Thông tư 48/2011/TT-BCT quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 48/2011/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2011/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011 quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (nhóm 02) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Cụ thể, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
Những sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2 cũng phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; riêng đối với những sản phẩm, hàng hóa có yêu cầu đặc thù về quá trình sản xuất thì người sản xuất có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định.
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có đặc tính mới tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người sản xuất có trách nhiệm chứng minh sản phẩm đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2012.
Từ ngày 15/01/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 36/2019/TT-BCT.
Xem chi tiết Thông tư48/2011/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 48/2011/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 48/2011/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, áp dụng đối với:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 32 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Điều 9 Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Tổ chức thử nghiệm được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Tổ chức giám định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Tổ chức kiểm định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Tổ chức chứng nhận được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
- Sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu không bảo đảm chất lượng so với các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này;
- Thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng trong sản xuất, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng;
- Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Đối tượng sản phẩm, hàng hóa kiểm tra;
- Địa bàn kiểm tra;
- Thời gian kiểm tra;
- Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;
- Tổ chức thực hiện.
Căn cứ để kiểm tra đột xuất yêu cầu của cơ quan chức năng có liên quan và yêu cầu của cấp trên về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh như sau:
Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;
Kết quả kiểm định, thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thực hiện dưới hình thức Đoàn kiểm tra theo trình tự, thủ tục và nội dung sau đây:
Việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tiến hành theo trình tự, thủ tục và nội dung sau đây:
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ quan kiểm tra cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, với nội dung lô hàng không phù hợp quy định về nhập khẩu cho người nhập khẩu, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Công Thương theo Mẫu 13 Phụ lục V Thông tư này.
Việc kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường thực hiện theo hình thức Đoàn kiểm tra. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phù hợp với quy trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường được quy định tại Thông tư số 26/2009/TT-BCT ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định quy trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng quản lý thị trường.
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng theo trình tự thủ tục và nội dung sau đây:
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia, tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện việc đánh giá theo các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở Công Thương có trách nhiệm tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và phối hợp với các Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
Đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định, trong thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định, phải tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng một lần.
Cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7), hàng năm (trước ngày 20 tháng 01 năm sau) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Nội dung báo cáo theo mẫu 7 Phụ lục IV và mẫu 15 Phụ lục VI về báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Công Thương.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............. Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................................................. Địa chỉ: ........................................................................................................................ Điện thoại:......................................................................Fax:....................................... E-mail...........................................................................................................................
Công bố:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Phù hợp với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
|
PHỤ LỤC II
THÔNG BÁO XÁC NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
"Tên cơ quan chủ quản " |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................... |
|
THÔNG BÁO XÁC NHẬN BẢN CÔNG BỐ
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, QUÁ TRÌNH, DỊCH VỤ, MÔI TRƯỜNG
PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
...... (Tên cơ quan xác nhận công bố) ....... xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: ........................... (tên doanh nghiệp)................................................. địa chỉ doanh nghiệp .................................................................................... cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (mô tả sản phẩm, hàng hóa) ........................................................................................... phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật)..............................................................
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, vận hành, khai thác.
Nơi nhận: - Doanh nghiệp; |
................, ngày ..... tháng ...... năm .... |
PHỤ LỤC III
MẪU 1
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ………. tháng ……. năm …..
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG
THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức: ….............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: …........................................................................................
Điện thoại: …………….….. Fax: …………….….. E-mail: .................................
3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số...
Cơ quan cấp: …………… cấp ngày ………… tại..........................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- ……………
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động đánh giá sự phù hợp quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương quy định về điều kiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận và các điều kiện về năng lực quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong các lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
Đề nghị Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC … |
Ghi chú: Đăng ký lĩnh vực nào thì ghi tên lĩnh vực đó (ví dụ đăng ký chỉ định hoạt động thử nghiệm thì ghi «Giấy đăng ký chỉ định hoạt động thử nghiệm»).
MẪU 2
DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
TÊN TỔ CHỨC: ……………
DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/KIỂM ĐỊNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
STT |
Họ và tên |
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn |
Chứng chỉ đào tạo thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận |
Kinh nghiệm công tác |
Kinh nghiệm đánh giá/ thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận |
Loại hợp đồng lao động đã ký |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
“…(Tên tổ chức)… cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai”.
|
…., ngày … tháng … năm ……. |
(Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó)
MẪU 3
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
TÊN TỔ CHỨC: ………….DANH MỤC TÀI LIỆU
PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
STT |
Tên tài liệu |
Mã số |
Hiệu lực từ |
Cơ quan ban hành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
…., ngày … tháng … năm ……. |
(Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó)
MẪU 4
QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Tên cơ quan nhà nước có |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…….(Số quyết định)……. |
………, ngày …….tháng…..năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
……(Chức danh người ký quyết định)……..
.......(Tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định/Quyết định số ……..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……….(tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của …………..(tên đơn vị thuộc cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đăng ký chỉ định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ……………(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) thuộc ………….(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ ………..thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận ………. (tên lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường được chỉ định) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ……. (tên quy chuẩn kỹ thuật, số hiệu).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. Điều này sẽ ghi trách nhiệm cho tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (ví dụ: Tổ chức ……. có trách nhiệm thực hiện công tác đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Tổ chức nêu tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Chức danh, tên người ký quyết định |
PHỤ LỤC IV
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 5
QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA NHÓM 2
Thẩm quyền ban hành (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ …(2)
Căn cứ ….(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất/lưu thông trên thị trường/xuất khẩu/trong quá trình sử dụng, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ: ............................................................ Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ:.......................................................................................................
3. Thành viên: …………………….…………………………………………................
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất/lưu thông trên thị trường/xuất khẩu/trong quá trình sử dụng với:
- Nội dung kiểm tra …
- Đối tượng kiểm tra: hàng hóa ……………………..
- Cơ sở được kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan kiểm tra |
____________
(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;
(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.
MẪU 6
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Số ………………..
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất được thành lập theo Quyết định số .../QĐ- ngày tháng năm của….… (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm …. đến ngày …. tháng ... năm … tại ...........................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1. …………… Chức vụ: Trưởng đoàn
2. ……………..
3. ……………. Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1. …………. Chức vụ
2. …………
Với sự tham gia của
1……………. Chức vụ
2……………
I. Nội dung – kết quả kiểm tra
II. Nhận xét và kết luận
III. Yêu cầu đối với cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi … giờ ngày tháng năm tại ..., đã được các bên thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Thành viên đoàn kiểm tra |
Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra
(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra
MẪU 7
BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
, ngày tháng năm |
BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Kính gửi: ......................................................................
I. Đặc điểm tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý:
(mặt hàng chính, ước tính khối lượng hàng hóa và giá trị (nếu có) …
II. Kết quả kiểm tra:
2.1. Các sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra;
2.2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra;
2.3. Tình hình chất lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra;
2.4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
2.5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa
III. Nhận xét đánh giá chung:
IV. Kiến nghị:
(Các phụ lục kèm theo báo cáo: …)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
MẪU 8
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU ĐẠT/KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU
ĐẠT/KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: ...................................................................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) … tại Quyết định số … ngày …
Ngày … tháng … năm … , (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất tại … (2) thuộc …
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số … và kết quả thử nghiệm mẫu số ….,
……………(1) THÔNG BÁO
I. Các mẫu sản phẩm, hàng hóa đạt/không đạt yêu cầu chất lượng:
STT |
Tên mẫu, Ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được kiểm tra
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 9
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: …………………………. (Tên Cơ quan kiểm tra). ............................
Người đăng ký kiểm tra:. .................................................................................
Địa chỉ:. .............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax:. .....................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng lô hàng hóa sau:
Số TT |
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại |
Đặc tính kỹ thuật |
Xuất xứ, Nhà sản xuất |
Khối lượng/số lượng |
Cửa nhập khẩu |
Thời gian nhập khẩu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:. ..................................................
1. Hợp đồng (Contract) (*) số:
2. Danh mục hàng hóa (Packing list): (*)...........................................................
3. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ….. do Tổ chức: ………. cấp ngày: ……/…....../…………. tại:. .............
4. Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số:. ....................................................... do Tổ chức chứng nhận: ………….. cấp ngày: …../…....../……. tại:.........................
5. Hoá đơn (Invoice) số (*):. .............................................................................
7. Vận đơn (Bill of Lading) số (*):....................................................................
8. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số (*):. .............................................................
9. Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số (*):. ..........................................................
10. Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định) (*).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn ………………hoặc quy chuẩn kỹ thuật. ....................................
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA) |
…., ngày …. tháng …. năm … 20… |
(Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu).
MẪU 10
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên cơ quan chủ quản) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TN- |
, ngày…. tháng…. năm 20.... |
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT |
HẠNG MỤC KIỂM TRA |
Có/không |
Ghi chú |
1 |
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa. |
|
(*) |
2 |
Hợp đồng (Contract) (bản photocopy) |
|
(*) |
3 |
Danh mục hàng hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản photocopy) |
|
(*) |
4 |
Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ chất lượng |
|
|
|
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy |
|
|
|
4.3. Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng |
|
|
|
4.2. Giấy giám định chất lượng lô hàng |
|
|
|
4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng |
|
|
5 |
Hoá đơn (Invoice) |
|
(*) |
6 |
Vận đơn (Bill of Lading) |
|
(*) |
7 |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu |
|
(*) |
8 |
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) |
|
(*) |
9 |
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa |
|
|
10 |
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy |
|
|
11 |
Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). |
|
|
KẾT LUẬN
Hồ sơ đầy đủ về số lượng: £ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: £ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:........ ................... trong thời gian ................ ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định. |
Người nộp hồ sơ |
Người kiểm tra |
(Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu).
MẪU 11
THÔNG BÁO HÀNG HÓA ĐỦ THỦ TỤC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO HÀNG HÓA
ĐỦ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: ...................................................................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) … tại Quyết định số … ngày …
Ngày … tháng … năm …, (1) đã tiến hành xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (2)
……………(1) THÔNG BÁO
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại:. ........................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:. .............................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:. ......................................................................................
5. Khối lượng/Số lượng:. .......................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: (*). ...........................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: (*)....................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:. .................................................................
- Hợp đồng số (Contract):. .....................................................................................
- Danh mục hàng hóa số (Packing List):. ..............................................................
- Hoá đơn số (Invoice): (*). ...................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): (*). ..............................................................
- Vận đơn số (Bill of Lading): (*)...........................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số (C/O-Certificate of Origin): (*). .............................
9. Người nhập khẩu: (*). .......................................................................................
10. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa (nhập khẩu) số: ... do tổ chức …. cấp ngày: …/…/… tại:.............................................
KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa)
Đủ thủ tục quy định đối với hàng hóa nhập khẩu (hoặc Không đủ thủ tục quy định và yêu cầu bổ sung đầy đủ)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được kiểm tra
(Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu)
MẪU 12
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên cơ quan chủ quản) Số: …./TB-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày …. tháng…. năm 20… |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại:. ........................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:. .............................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:. ......................................................................................
5. Khối lượng/Số lượng:. .......................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: (*). ...........................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: (*)....................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:. .................................................................
- Hợp đồng số (Contract):. .....................................................................................
- Danh mục hàng hóa số (Packing List):. ..............................................................
- Hoá đơn số (Invoice): (*). ...................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): (*). ............................................................
- Vận đơn số (Bill of Lading): (*).........................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số (C/O-Certificate of Origin): (*). .............................
9. Người nhập khẩu: (*). .......................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số:….. ngày … tháng …. năm 20 …
11. Căn cứ kiểm tra:
Tiêu chuẩn công bố áp dụng:. .............................................
Quy chuẩn kỹ thuật:. ...........................................................
Quy định khác:. ...................................................................
12. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa (nhập khẩu) số: …….. do tổ chức …………. cấp ngày: ……/……/……… tại:. ........................................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa)
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu (hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do hoặc các yêu cầu khác nếu có)
Nơi nhận: |
CƠ QUAN KIỂM TRA |
(Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu)
MẪU 13
BÁO CÁO LÔ HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
(Tên cơ quan chủ quản) Số : /BC-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: (Cơ quan chủ quản cấp trên)
1. Tên hàng hóa:.........................................................................................................
2. Nhãn hiệu/ Kiểu loại: ...............................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:.....................................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:..............................................................................................
5. Số lượng khai báo:...................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: ......................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: ...............................................................................................
8.Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: ......................................................................... .
- Hợp đồng số:....................................................................................................
- Danh mục hàng hóa số: ...................................................................................
- Hóa đơn số: .....................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): ................................................................
- Vận đơn số : ....................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số: ............................................................................
9. Người nhập khẩu: ....................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số: ............. ngày.......... tháng ......... năm 200........
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng ............................................
Quy chuẩn kỹ thuật:.......................................................
Quy định khác: ................................................................
12. Kết quả thử nghiệm/ chứng nhận/ giám định hàng hóa nhập khẩu số: ……….. do Tổ chức Đánh giá sự phù hợp: ........................................................... cấp ngày: ........ / ....... / .......... tại: ..........................................................................
13. Kết luận:
a. Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu): không đạt yêu cầu quy định về chất lượng;
b. Lý do không đạt (không phù hợp về chất lượng, ghi nhãn, dấu hợp quy, .. ….........................................................................................................................).
14. Đề xuất biện pháp xử lý: ........................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; |
Cơ quan kiểm tra |
MẪU 14
BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Tên cơ quan chủ quản) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày… tháng…. năm 20… |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số: ……
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu:
STT |
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX, NK |
Đơn vị tính |
Lượng mẫu |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Mẫu có thể được chia làm 2 đơn vị: 1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra khi cần thiết.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu |
Người lấy mẫu |
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 15
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên cơ quan chủ quản) Số : /BC-... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(số liệu Quý.... năm 20..... tính từ ngày .......đến ngày......)
Kính gửi: .............................................................
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra:........................lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu:......................lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu:.....................................lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô trốn tránh kiểm tra: ....................................lô (chi tiết xem bảng 3)
2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết...)
3. Kiến nghị:
BẢNG 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu.
TT |
Tên, nhóm hàng hóa |
Tổng số (lô) |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Nguồn gốc, xuất xứ |
Chi cục kiểm tra1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu.
TT |
Số hồ sơ |
Tên Người NK |
Địa chỉ ĐT/Fax |
Tên & nhóm hàng hóa NK |
Số lượng |
Xuất xứ |
Lý do không đạt |
Các biện pháp đã được xử lý |
Chi cục xử lý2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
TT |
Giấy đăng ký kiểm tra số |
Tên Người NK |
Địa chỉ ĐT/Fax |
Tên & nhóm hàng hóa NK |
Số lượng |
Tờ khai HHNK số |
Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
Cơ quan kiểm tra |
MẪU 16
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/KIỂM ĐỊNH/GIÁM ĐỊNH
(Tên cơ quan chủ quản) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/ KIỂM ĐỊNH/GIÁM ĐỊNH
(Từ ngày …/…./20 … đến ngày ……/…../20 …)
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận
2. Địa chỉ:. .............................................................................................................
3. Điện thoại: …………….. Fax: ………….. E-mail:. ........................................
4. Tình hình hoạt động
……… (tên tổ chức hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận) báo cáo tình hình hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận được chỉ định từ ngày …/…/20 … đến ngày …./…../20… như sau:
a) Hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành
- Số lượng, nội dung công việc đã tiến hành đánh giá sự phù hợp
- ….
b) Đơn vị có giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo.
TT |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Lĩnh vực/đối tượng |
Tên quy chuẩn kỹ thuật |
Thời gian/hiệu lực của giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
………………. (tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báo cáo để (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định) và Bộ Công Thương biết.
|
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 48/2011/TT-BCT | Hanoi, December 30, 2011 |
CIRCULAR
ON QUALITY MANAGEMENT OF GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS UNDER THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE’S MANAGEMENT
Pursuant to the Government’s Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; and Decree No. 44/2011/ND-CP of June 14, 2011, amending and supplementing Article 3 of Decree No.189/2007/ND-CP of December 27, 2007;
Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality and the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the June 29, 2006 Law on Standards and Technical Regulations and the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP of August 1, 2007, detailing a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
The Minister of Industry and Trade provides the quality management of group-2 products and goods under the Ministry of Industry and Trade’s management as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
This Circular provides the quality management of likely unsafe products and goods (below referred to as group-2 products and goods) under the Ministry of Industry and Trade’s management and applies to:
1. Organizations and individuals manufacturing, trading in and using group-2 products and goods managed by the Ministry of Industry and Trade.
2. State management agencies in charge of quality of group-2 products and goods under the Ministry of Industry and Trade and other related agencies and organizations.
3. Conformity assessment organizations designated or recognized by the Ministry of Industry and Trade.
Article 2. Interpretation of terms
1. Group-2 products and goods means products and goods which, under proper transportation, storage, preservation and use conditions, are still likely to cause harms to humans, animals, plants, property and the environment.
2. State examination of product and goods quality means a state agency’s consideration and re-evaluation of product and goods quality, production or service provision process which has been assessed by a conformity assessment organization or for which other quality control measures have been taken by manufacturers or traders.
3. Product and goods quality examination agency of the Ministry of Industry and Trade means a unit assigned or decentralized to perform the state management of the quality of products and goods under the Ministry of Industry and Trade’s management.
4. Imported group-2 product and goods quality examination agency means an organization designated by the Ministry of Industry and Trade under law. The list of these agencies is published on the website of the Ministry of Industry and Trade for importers to select.
5. Designated conformity assessment organization means an organization satisfying the conditions provided in Section 2 of this Circular and named in the list announced by the Ministry of Industry and Trade for manufacturers and traders to select their services.
Chapter II
QUALITY MANAGEMENT OF GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS
Section 1: QUALITY ASSURANCE CONDITIONS FOR GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS
Article 3. Quality assurance conditions for group-2 products and goods in manufacture
1. Applying a quality control system to ensure product quality’s conformity with relevant technical regulations and labeling products before market sale under the law on goods labeling.
2. Being certified and announced for conformity with relevant technical regulations. Regulation conformity announcement complies with Section 2 of this Circular. For group-2 products and goods having a particular manufacture process, manufacturers shall apply national technical regulations on manufacture process conditions and they must be certified for regulation conformity by designated certification organizations.
3. For group-2 products and goods with likely unsafe new properties under proper transportation, storage, preservation and use conditions which have not been covered by relevant national technical regulations or likely unsafe products marketed in Vietnam for the first time, manufacturers shall prove those products’ safety to humans, animals, plants, property and the environment under the Ministry of Industry and Trade’s regulations.
4. Submitting to the examination by agencies examining the quality of products and goods in manufacture under Article 20 of this Circular.
Article 4. Quality assurance conditions for imported group-2 goods
1. Being announced and certified for conformity with relevant technical regulations by a certification organization designated by the Ministry of Industry and Trade or recognized under Article 26 of the Law on Product and Goods Quality. Regulation conformity announcement complies with Section 2 of this Circular.
2. Imported group-2 goods which fail to satisfy the condition provided in Clause 1 of this Article shall, upon their importation, be assessed at the border gate of exportation or importation by an assessment organization designated by the Ministry of Industry and Trade or recognized under Article 26 of the Law on Product and Goods Quality.
3. Receiving quality examination upon importation under Article 21 of this Circular.
4. Importers of group-2 goods subject to technical regulations regarding the conditions for manufacture of such products or goods shall additionally provide certificates related to the manufacture conditions issued by a designated or recognized certification organization.
5. Importers of group-2 goods with likely unsafe new properties under proper transportation, storage, preservation and use conditions which have not been covered by relevant technical regulations or of likely unsafe goods imported into Vietnam for the first time shall prove those goods’ safety to humans, animals, plants, property and the environment under the Ministry of Industry and Trade’s regulations.
6. Quality of goods manufactured by export-processing zone enterprises for domestic sale shall be managed like imports.
Article 5. Quality assurance conditions for exported group-2 goods
Exported group-2 products and goods comply with Article 32 of the Law on Product and Goods Quality and Article 9 of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality.
Article 6. Quality assurance conditions for group-2 goods on market sale
1. Satisfying quality assurance conditions applicable to products and goods in manufacture or import.
2. Complying with relevant technical regulations in circulation and applying quality control measures to retain the quality of goods on sale.
3. Submitting to the examination by agencies examining the quality of marketed products and goods under Article 23 of this Circular.
4. Group-2 products and goods subject to strict safety requirements in transportation for circulation must satisfy safety requirements in transportation and fire and explosion prevention and fighting under the law on fire and explosion prevention and fighting.
Article 7. Quality assurance conditions for group-2 goods in use
1. Observing manufacturers’ instructions and relevant national technical regulations on safety upon use, transportation, storage, preservation, repair and maintenance.
2. For group-2 goods on the list of goods subject to inspection during use, being used only after obtaining an inspection certificate granted by a designated inspection organization.
3. Submitting to the examination by agencies examining the quality of products and goods in use under Article 24 of this Circular.
Section 2: REGULATION CONFORMITY ANNOUNCEMENT AND CERTIFICATION AND DESIGNATION OF CONFORMITY ASSESSMENT ORGANIZATIONS
Article 8. Announcement of group-2 products’ and goods’ conformity with technical regulations
1. Manufacturers and traders of group-2 products and goods shall announce their products’ and goods’ conformity with relevant technical regulations.
2. For group-2 products and goods for which national technical regulations are not available, manufactures and traders shall announce their conformity with standards (TCVN, TCCS or foreign standards) or other technical regulations applicable to those goods and products until national technical regulations applicable to them are promulgated and take effect.
Article 9. Dossiers of announcement of group-2 products’ and goods’ conformity with technical regulations
A dossier of announcement of a group-2 product’s or goods’ conformity with technical regulations comprises:
1. Regulation conformity statement made according to a set form.
2. Copy of the certificate of the goods’ or product’s conformity with relevant technical regulations granted by a conformity certification organization.
3. Written general description of the product or goods.
4. Standards directly related to the product or goods (TCVN, TCCS or foreign standards) or other technical regulations.
5. Written instruction for use of the product or goods.
Article 10. Procedures for receiving and announcing regulation conformity
1. Manufacturers and traders of group-2 products and goods shall have their products and goods assessed for conformity with relevant technical regulations by conformity certification organizations designated by the Ministry of Industry and Trade.
An organization or individual that conducts self-assessment of regulation conformity shall conduct testing at a laboratory designated by the Ministry of Industry and Trade.
Regulation conformity assessment results serve as a basis for organizations or individuals to announce regulation conformity.
2. When announcing regulation conformity, manufacturers, traders and importers shall register their regulation conformity statements at provincial- level Industry and Trade Departments of the localities in which they register operation, production and business.
3. Within five (5) working days after receiving a complete dossier of announcement of technical regulation conformity of an organization or individual, the provincial-level Industry and Trade Department shall send to that organization or individual a written certification of regulation conformity announcement, made according to a set form.
Article 11. Conditions on designated testing organizations
A designated testing organization must fully satisfy the following conditions:
1. Obtaining a certificate of meeting national standard TCVN ISO/IEC 17025:2007 or international standard ISO/IEC 17025:2005.
2. Having registered testing operation with the Ministry of Science and Technology under regulations.
3. For each specialized field, having at least 2 testers with professional qualifications relevant to the testing of relevant products and goods and with working experience of 3 years or more.
4. Having sufficient technical documents, necessary standards and testing processes conformable with relevant technical regulations.
5. A testing organization possessing an accreditation certificate granted by a lawful Vietnamese accreditation organization or a lawful foreign accreditation organization being a member of the Pacific Accreditation Cooperation (PAC) and the International Accreditation Forum (IAF) may be prioritized for consideration and designation.
Article 12. Conditions on designated assessment organizations
A designated assessment organization must fully meet the following conditions:
1. Having registered assessment operation under the Commercial Law, the Government’s Decree No. 20/2006/ND-CP of February 20, 2006, detailing the Commercial Law regarding commercial assessment service business, and the Trade Ministry’s Circular No. 06/2006/TT-BTM of April 11, 2006, guiding the registration of seals of commercial assessment service providers.
2. Having assessment capacity meeting national standard TCVN ISO/IEC 17020:2001 or international standard ISO/IEC 17020:1998.
3. For each specialized field, having at least 2 assessors with professional qualifications relevant to the assessment of relevant products and goods and with working experience of 3 years or more.
4. Having sufficient technical documents, necessary standards and testing processes conformable with relevant technical regulations.
5. An assessment organization possessing an accreditation certificate granted by a lawful Vietnamese accreditation organization or a lawful foreign accreditation organization being a member of the Pacific Accreditation Cooperation (PAC) and the International Accreditation Forum (IAF) may be prioritized for consideration and designation.
Article 13. Conditions on designated inspection organizations
A designated inspection organization must fully meet the following conditions:
1. Having registered inspection operation with the Ministry of Industry and Trade. Organizations inspecting pressure equipment and lifting equipment on the list of machinery and equipment subject to strict labor safety requirements under the Ministry of Industry and Trade’s state management must comply with Circular No. 35/2009/TT-BCT of December 9, 2009, providing operation conditions for technical safety inspection organizations.
2. Having testing laboratories meeting national standard TCVN ISO/IEC 17025:2007 or international standard ISO/IEC 17025:2005.
3. For each specialized field, having at least 2 inspectors with professional qualifications relevant to the inspection of relevant products and goods and with working experience of 3 years or more.
4. Having sufficient technical documents, necessary standards and testing processes conformable with relevant technical regulations.
5. An inspection organization possessing an accreditation certificate granted by a lawful Vietnamese accreditation organization or a lawful foreign accreditation organization being a member of the Pacific Accreditation Cooperation (PAC) and the International Accreditation Forum (IAF) may be prioritized for consideration and designation.
Article 14. Conditions on designated certification organizations
A designated certification organization must fully meet the following conditions:
1. Having registered certification operation with the Ministry of Science and Technology under regulations.
2. Its management system and operation capacity conforming with national or international standards and international guidelines applicable to each type of operation below:
a/ National standard TCVN 7457:2004 or international standard ISO/IEC Guide 65:1996 and relevant guidelines of the International Accreditation Forum (IAF), for certification of products and goods;
b/ National standard TCVN ISO/IEC 17021:2008 or international standard ISO/IEC 17021:2006 and relevant guidelines of the International Accreditation Forum (IAF), for certification of management systems;
c/ Its assessment capacity meeting national standard TCVN ISO 19011:2003 or international standard ISO 19011:2002.
3. Having at least 5 evaluators on official payroll (civil servants or employees working under labor contracts of an indefinite term or a term of 12 months or more) with a tertiary or higher degree and expertise relevant to the certification of relevant products, goods, processes and environment, and working experience of 3 years or more.
4. Having sufficient technical documents, standards and testing processes conformable with relevant technical regulations.
Article 15. Order and procedures for designating conformity assessment organizations
1. A conformity assessment organization wishing to operate in quality testing, assessment, inspection or certification of group-2 products and goods in a particular field shall make and submit a registration dossier to the Science and Technology Department of the Ministry of Industry and Trade.
2. If submitting the dossier by post, the organization shall submit certified copies of the documents specified at Points b and g, Clause 3 of this Article.
3. A registration dossier comprises:
a/ Written registration for conformity assessment designation, made according to a set form;
b/ Copy of the operation registration certificate of testing, assessment, inspection or certification;
c/ List of testers, assessors, inspectors or evaluators satisfying the conditions provided in Clause 3, Article 11; and Articles 12, 13 and 14 of this Circular, made according to a set form;
d/ List of technical documents, standards and processes for testing, assessing, inspecting or certifying group-2 products and goods for designation registration, made according to a set form;
e/ Forms of testing result notice, assessment certificate, inspection certificate and certificate;
f/ Accreditation certificate of testing, assessment or inspection or certification granted by an accreditation organization (if any);
g/ Results of testing, assessment or inspection or certification operations in the registered field of the most recent year (if any).
4. Receipt and processing of registration dossiers:
a/ Within twenty (20) working days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Industry and Trade shall consider the dossier, set up a council to assess the actual capacity of the applicant and issue a decision on designation of a conformity assessment organization, made according to a set form. The validity of this decision does not exceed 3 years.
b/ In case of refusal, the Ministry of Industry and Trade shall issue a notice of the reason for refusing the designation to the applicant.
c/ Three (3) months before its designation decision ceases its effect, a conformity assessment organization shall carry out re-registration procedures under Clause 1 of this Article.
d/ A conformity assessment organization designated by the Ministry of Industry and Trade to operate in testing, assessment or inspection shall carry out registration procedures again under Clause 1 of this Article when changing or increasing its scope or field of operation.
Chapter III
QUALITY EXAMINATION OF GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS
Article 16. Provisions on quality examination of products and goods
1. Quality examination of group-2 products and goods shall be conducted by the Ministry of Industry and Trade’s product and goods quality examination agencies.
2. Exemption from or reduction of quality examination of products and goods which have been certified and announced for regulation conformity or certified to have applied advanced management systems by international or regional standards must be approved by the Ministry of Industry and Trade.
3. Dossiers of request for exemption from or reduction of quality examination of products and goods already certified and announced for regulation conformity or certified for application of advanced management systems by international or regional standards shall be sent to the Science and Technology Department of the Ministry of Industry and Trade. A dossier comprises:
a/ Application for exemption or reduction;
b/ Business registration certificate (notarized or certified);
c/ Goods import contract (notarized);
d/ Certificate of regulation conformity and regulation conformity announcement, certificate of application of advanced management systems by international or regional standards granted by foreign authorities, enclosed with Vietnamese translations (notarized);
e/ Other relevant documents (if any).
Article 17. Examination grounds
1. Relevant technical regulations, regulations on goods labeling and other related laws on assurance of quality, safety, hygiene, human health and environment applicable to each type of products or goods.
2. For group-2 products and goods without applicable technical regulations, standards (TCVN, TCCS or foreign) or other technical regulations currently applied for conformity announcement until technical regulations applicable to those products and goods are promulgated.
Article 18. Methods of quality examination of group-2 products and goods in manufacture, export, market sale and use
1. Examination under annual plans approved by competent state agencies
a/ Grounds for annual planning:
- Exported products and goods which fail to meet quality assurance requirements under Articles 3, 5, 6 and 7 of this Circular;
- Information on products’ and goods’ failure to meet quality requirements in manufacture, export, market sale or use;
- Domestic, foreign, regional and international warnings about product and goods quality.
b/ An examination plan must cover the following:
- Products and goods to be examined;
- Place of examination;
- Time of examination;
- Funds for examination;
- Organization of examination.
2. Unexpected quality examination of products and goods
Grounds for unexpected quality examination of products and goods in production and business at the request of related functional agencies or superior authorities:
a/ Request of inspection or quality control agencies;
b/ Complaints and denunciations about product and goods quality;
c/ Information in the mass media on products’ or goods’ failure to meet quality requirements;
d/ Domestic, foreign, regional and international warnings about goods quality.
3. Upon having examination results, a product and goods examination agency shall publish these results on its website and notify them to the unit with examined products and goods.
Article 19. Testing samples for quality examination of group-2 products and goods
1. Goods samples shall be taken at random at manufacturers or on the market for testing at conformity assessment organizations designated by the Ministry of Industry and Trade.
2. Sampling order and procedures:
a/ An examination agency takes samples of products or goods based on standards on testing methods or technical regulations on conformity assessment;
b/ Samples are sealed with the signatures of the sample taker and representative of the establishment at which samples are taken;
c/ A sampling record is made according to a set form.
If the representative of the establishment at which samples are taken does not sign the record, the record remains legally valid with the signatures of the sample taker and the examination team head;
d/ Samples are sent to a designated conformity assessment organization for inspection and testing.
Inspection and testing results of a designated conformity assessment organization serve as a basis for an examination agency’s further handling.
Article 20. Order, procedures and contents of quality examination of group-2 products and goods in manufacture
The quality examination of group-2 products and goods in manufacture shall be conducted by examination teams of group-2 product and goods quality examination agencies according to the following order, procedures and contents:
1. The examination team announces the examination decision, made according to a set form.
2. The examination team examines:
a/ The observance of requirements under relevant technical regulations on manufacture process conditions and quality control methods in manufacture;
b/ Conformity assessment results, goods labels, regulation conformity marks and documents enclosed with products to be examined;
c/ Inspection and testing results;
d/ Contents and presentation of warnings about the possibility of product or goods unsafety;
e/ The examination team inspects and tests product samples according to relevant technical regulations when necessary.
3. An examination record is made according to a set form with the signatures of the representatives of the examined establishment and the examination team. In case the representative of the examined establishment does not sign this record, the record remains valid with the signatures of the examination team head and members.
4. The examination team makes an examination report according to a set form and its recommendations to the examination agency.
Article 21. Order, procedures and contents of quality examination of imported group-2 goods
The quality examination of imported group-2 goods shall be conducted by agencies examining the quality of imported group-2 goods according to the following order, procedures and contents:
1. The examination agency receives the importer’s quality examination registration dossier, made according to a set form. A dossier comprises:
a/ Written registration for imported goods quality examination, made according to a set form;
b/ Copies of the goods import contract and packing list;
c/ Copy(ies) of goods quality certificate (certified);
d/ Other related technical documents: Copies (certified by the importer) of the bill of lading and invoice; import declaration; certificate of origin (if any); photo or description of goods; specimens of imported goods labels stuck with regulation conformity marks and subsidiary labels (if principal labels do not contain all required information).
2. Three (3) days after receiving an importer’s quality examination registration dossier, the examination agency considers the dossier’s validity and completeness.
3. The examination agency issues to the importer a notice, made according to a set form, of the products’ or goods’ compliance with regulations applicable to imported goods for the latter to carry out temporary customs clearance procedures. An importer that has not completed the quality examination of imported goods under this Circular may not market those goods.
4. The examination agency:
a/ Examines the conformity of the quality certificate of the imported goods lot with required technical regulations, announced applicable standards, and conformity assessment results, goods labels, regulation conformity marks and documents enclosed with the products or goods to be examined;
b/ Tests samples according to announced applicable standards or relevant technical regulations.
5. An examination record is made according to a set form.
6. When examination results show products or goods meet the requirements stated in the examination grounds, the examination agency issues to the importer a notice of quality examination of imported goods, certifying that the imported goods lot satisfies the import requirements. This notice, made according to a set form, serves as a basis for the importer to complete customs clearance procedures.
When examination results show products or goods fail to meet the requirements stated in the examination grounds, the examination agency issues to the importer a notice of quality examination of imported goods according to a set form, stating that the goods lot fails to meet the import requirements, and concurrently sends a report, made according to a set form, to the Ministry of Industry and Trade.
Article 22. Order, procedures and contents of quality examination of exported group-2 goods
The quality examination of exported goods complies with Article 10 of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality.
Article 23. Order, procedures and contents of quality examination of group-2 goods on market sale
The quality examination of group-2 products and goods on market sale shall be conducted by examination teams. The order, procedures and contents of quality examination of goods on market sale comply with market control forces’ professional processes for examination, control and handling of administrative violations provided in the Industry and Trade Ministry’s Circular No. 26/2009/TT-BCT of August 26, 2009, on market control forces’ professional processes for examination, control and handling of administrative violations.
Article 24. Order, procedures and contents of quality examination of group-2 goods in use
The quality examination of group-2 products and goods in use complies with the following order, procedures and contents:
1. The examination agency announces the examination decision made according to a set form.
2. The examination agency examines:
a/ The observance of relevant technical regulations on use conditions and measures for state management of the quality of products and goods in use;
When necessary, the examination agency may request experts or a designated conformity assessment organization to conduct assessment based on applicable technical regulations.
b/ The observance of requirements on inspection and inspection results and use manuals enclosed with goods to be examined;
c/ When finding that the requirements provided at Points a and b of this Clause are not fully observed and there are signs of failing to meet quality requirements, the examination agency considers testing of the products or goods by a designated conformity assessment organization.
3. An examination record is made according to a set form with the signatures of the representatives of the examined establishment and examination agency. If the representative of the examined establishment does not sign this record, it remains valid with the signature of the examination agency representative.
4. The examination agency reports on examination results under regulations.
Chapter IV
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 25. Responsibilities of management agencies of the Ministry of Industry and Trade
1. The Science and Technology Department of the Ministry of Industry and Trade shall:
a/ Advise the Ministry of Industry and Trade in performing the state management of the quality of group-2 products and goods;
b/ Advise the Ministry of Industry and Trade in designating conformity assessment organizations to test, assess, inspect and certify the quality of group-2 products and goods. Examine and supervise designated conformity assessment organizations;
c/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, managing the quality of group-2 products and goods;
d/ Make annual plans on quality examination of group-2 products and goods in manufacture and export;
e/ Review the quality examination of group-2 products and goods and report to leaders of the Ministry of Industry and Trade;
f/ Urge, guide and examine the implementation of this Circular.
2. The Market Control Department shall organize and direct provincial- level Market Control Sub-Departments in examining, controlling and handling violations of regulations on the quality of group-2 products and goods on market sale under law.
3. The Industrial Safety Techniques and Environment Agency shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, examining the quality of group-2 products and goods in use.
Article 26. Responsibilities of provincial-level Industry and Trade Departments
Provincial-level Industry and Trade Departments shall receive regulation conformity announcement registrations and coordinate with provincial- level Science and Technology Departments in examining enterprises in their localities in observing regulations on quality management of group-2 products and goods.
Article 27. Responsibilities of designated conformity assessment organizations
1. To perform the rights and obligations under the Law on Product and Goods Quality and related laws.
Designated testing organizations shall, within the validity duration of designation decisions, participate in the proficiency testing and interlaboratory comparison program once.
2. Annually or upon request, to send reports, made according a set form, on conformity assessment operations as designated to the designating agencies for summarization.
3. To notify agencies issuing designation decisions of any changes affecting their registered testing, assessment, inspection and certification operations within fifteen (15) days after such changes.
Article 28. Responsibilities of organizations and individuals for quality assurance of group-2 products and goods
1. To announce regulation conformity of group-2 products and goods under Article 8 of this Circular.
2. In the course of manufacture and sale of group-2 products and goods, manufacturers, exporters or importers shall promptly report to the Ministry of Industry and Trade when manufacture conditions fail to conform with announced standards or products are detected to fail to conform with technical regulations, and concurrently:
a/ Suspend the release and ex-warehousing of and recall unconformable products currently on market sale;
b/ Take measures to remedy such unconformity.
3. After remedying the unconformity, manufacturers, exporters or importers of group-2 products and goods shall report such to the Ministry of Industry and Trade before marketing those products or goods again.
4. After announcing regulation conformity, manufacturers and importers of products and goods shall constantly maintain their products’ conformity with relevant regulations and quality control, testing and regular supervision at enterprises and take full responsibility for such conformity before management agencies and consumers.
5. To assure control of manufactured products through the system of signs and codes inscribed on labels of products and goods.
6. To keep conformity announcement dossiers as a basis for state management agencies’ examination and inspection.
7. To re-announce regulation conformity of group-2 products and goods upon any changes as compared with previously announced regulation conformity statements.
Article 29. Reporting on quality examination of group-2 products and goods
Group-2 product and goods examination agencies shall submit to the Ministry of Industry and Trade reports (according to set forms) on the situation and results of quality examination of goods quarterly and biannually (before July 15) and annually (before January 20 of the subsequent year) or upon request.
Chapter V
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 30. Effect
This Circular takes effect on February 15, 2012.
Article 31. Implementation responsibilities
1. Group-2 product and goods quality examination agencies and related organizations and persons shall implement this Circular.
2. When standards or legal documents invoked in this Circular are revised or replaced, the revised or replacing documents prevail.
3. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported to the Science and Technology Department of the Ministry of Industry and Trade for reporting and proposal of revision to the Ministry.-
| MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây