Thông tư 24/2011/TT-BTTTT về lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2011/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2011/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: | 20/09/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 24/2011/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 24/2011/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TẠO LẬP, SỬ DỤNG VÀ LƯU TRỮ DỮ LIỆU ĐẶC TẢ TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HOẶC CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
QUY ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
DỮ LIỆU ĐẶC TẢ
Các yếu tố dữ liệu đặc tả được sử dụng theo chuẩn Dublin Core như sau:
Các yếu tố dữ liệu đặc tả được giải thích cụ thể tại Phụ lục I của Thông tư này.
SỬ DỤNG, TẠO LẬP, LƯU TRỮ VÀ CẬP NHẬT DỮ LIỆU ĐẶC TẢ
Cơ quan chủ quản lựa chọn một trong hai hình thức sau để lưu trữ dữ liệu đặc tả:
Cơ quan chủ quản có trách nhiệm bảo đảm dữ liệu đặc tả được truy cập và kết xuất để thuận tiện trong việc liên kết, tích hợp thông tin với cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CÁC YẾU TỐ DỮ LIỆU ĐẶC TẢ
1. Các yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn Dublin Core
TT |
Yếu tố dữ liệu đặc tả |
Quy định áp dụng |
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
||
1 |
Tiêu đề |
Title |
Bắt buộc sử dụng |
2 |
Người tạo |
Creator |
Bắt buộc sử dụng |
3 |
Thời gian |
Date |
Bắt buộc sử dụng |
4 |
Cơ quan ban hành |
Publisher |
Bắt buộc sử dụng |
5 |
Mô tả |
Description |
Bắt buộc sử dụng |
6 |
Định danh |
Identifier |
Bắt buộc sử dụng |
7 |
Ngôn ngữ |
Language |
Khuyến nghị sử dụng |
8 |
Nguồn |
Source |
Khuyến nghị sử dụng |
9 |
Người cộng tác |
Contributor |
Khuyến nghị sử dụng |
10 |
Chủ đề |
Subject |
Khuyến nghị sử dụng |
11 |
Phạm vi |
Coverage |
Tùy chọn sử dụng |
12 |
Dạng |
Type |
Tùy chọn sử dụng |
13 |
Định dạng |
Format |
Tùy chọn sử dụng |
14 |
Quan hệ |
Relation |
Tùy chọn sử dụng |
15 |
Các quyền |
Rights |
Tùy chọn sử dụng |
2. Mô tả từng yếu tố dữ liệu đặc tả:
2.1. Tiêu đề (Title)
Tên yếu tố |
Title |
Định nghĩa |
Thông tin về tên gọi của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Title” content=“Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về sử dụng dữ liệu đặc tả”> |
2.2. Người tạo (Creator)
Tên yếu tố |
Creator |
Định nghĩa |
Thông tin về cá nhân (một hoặc nhiều người) trực tiếp tham gia vào quá trình tạo lập dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Creator” content=“Nguyễn Văn A”> |
2.3. Thời gian (Date)
Tên yếu tố |
Date |
Định nghĩa |
Thông tin về thời gian gắn với các sự kiện liên quan đến dữ liệu được mô tả. Khuyến nghị việc mã hóa giá trị ngày tháng theo tiêu chuẩn ISO 8601[W3CDTF] bao gồm ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây theo dạng YYYY-MM-DDTHH-MM-SS |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Date” scheme=“W3CDTF” content=“2011-08-16T09-15-35”> |
Các yếu tố con có thể sử dụng cùng yếu tố thời gian:
1. Date.Created |
Tên |
Created (Ngày tạo) |
Định nghĩa |
Ngày tạo thông tin. |
|
2. Date.Modified |
Tên |
Modified (Ngày sửa) |
Định nghĩa |
Ngày sửa đổi thông tin. |
|
3. Date.Valid |
Tên |
Valid (Ngày hiệu lực) |
Định nghĩa |
Ngày thông tin có hiệu lực. |
|
4. Date.Issued |
Tên |
Issued (Ngày ban hành) |
Định nghĩa |
Ngày phát hành chính thức (công bố) thông tin. |
2.4. Cơ quan ban hành (Publisher)
Tên yếu tố |
Publisher |
Định nghĩa |
Thông tin về cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc ban hành, xuất bản, công bố nội dung của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Publisher” content=“Cục Ứng dụng công nghệ thông tin”> |
2.5. Mô tả (Description)
Tên yếu tố |
Description |
Định nghĩa |
Thông tin tóm tắt về nội dung của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Description” content=“Xin ý kiến về dự thảo Thông tư quy định về sử dụng dữ liệu đặc tả cho cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước”> |
2.6. Định danh (Identifier)
Tên yếu tố |
Identifier |
Định nghĩa |
Thông tin về tham chiếu duy nhất tới tài liệu được mô tả trong một bối cảnh cụ thể. Thông thường giá trị là URI (Uniform Resource Identifier) bao gồm URL (Uniform Resource Locator), DOI (Digital Object Identifier) và ISBN (International Standard Book Number). |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Identifier” content=“http://diap.gov.vn/van_ban_quy_pham_phap_luat”> |
2.7. Ngôn ngữ (Language)
Tên yếu tố |
Language |
Định nghĩa |
Thông tin về ngôn ngữ trình bày nội dung của dữ liệu được mô tả. Sử dụng 3 chữ cái để mô tả theo tiêu chuẩn ISO 639-2. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Language” content=“vie”> |
2.8. Nguồn (Source)
Tên yếu tố |
Source |
Định nghĩa |
Thông tin về xuất xứ, nguồn gốc, nơi truy cập, v.v… của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Source” content=“www.chinhphu.vn”> |
2.9. Người cộng tác (Contributor)
Tên yếu tố |
Contributor |
Định nghĩa |
Thông tin về cá nhân (một hoặc nhiều người) tham gia đóng góp vào quá trình tạo lập dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Contributor” content=“Nguyễn Văn B”> |
2.10. Chủ đề (Subject)
Tên yếu tố |
Subject |
Định nghĩa |
Thông tin tổng quát, ngắn gọn về nội dung của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Subject” content=“Tin tức – Sự kiện”> |
2.11. Phạm vi (Coverage)
Tên yếu tố |
Coverage |
Định nghĩa |
Thông tin về quy mô, phạm vi hoặc mức độ bao quát của dữ liệu được mô tả. Thông thường bao gồm vị trí không gian, khoảng thời gian. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Coverage” content=“Việt Nam”> |
2.12. Dạng (Type)
Tên yếu tố |
Type |
Định nghĩa |
Thông tin về bản chất, trạng thái nguyên thủy hoặc thể loại bao gồm các thuật ngữ miêu tả việc phân loại chung, chức năng của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Type” content=“Text”> |
2.13. Định dạng (Format)
Tên yếu tố |
Format |
Định nghĩa |
Thông tin về định dạng vật lý của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Format” content=“text/html”> |
2.14. Quan hệ (Relation)
Tên yếu tố |
Relation |
Định nghĩa |
Thông tin về sự liên quan giữa dữ liệu được mô tả với các dữ liệu khác. Thông thường là nhận biết nguồn liên quan bằng xâu ký tự hoặc số phù hợp với hệ thống nhận biết chính thức. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Relation” content=“Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ”> |
2.15. Các quyền (Rights)
Tên yếu tố |
Rights |
Định nghĩa |
Thông tin về các quyền sở hữu, truy xuất, chỉnh sửa,… liên quan đến dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Rights” content=“Được truy cập nếu là thành viên”> |
PHỤ LỤC II
CÚ PHÁP DỮ LIỆU ĐẶC TẢ
1. Cú pháp diễn tả dữ liệu đặc tả trong ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language – HTML)
Dữ liệu đặc tả được đặt trong vùng giữa 02 thẻ <head> và </head> trong mã nguồn của trang thông tin theo cấu trúc:
<meta name=“Tên yếu tố” content=“Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả”>
hoặc <meta name=“Tên yếu tố.Yếu tố con” content=“Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả”>
Trong đó:
- “Tên yếu tố” là tên yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn Dublin Core và phải sử dụng tiền tố “DC." để khai báo. Chữ cái đầu tiên của tên yếu tố và yếu tố con phải được viết hoa. Ví dụ:
meta name = “DC.Title”
meta name = “DC.Creator”
Đối với các yếu tố con, sử dụng dấu chấm (.) sau yếu tố dữ liệu đặc tả. Ví dụ:
meta name = “DC.Date.Creator”
meta name = “DC.Date.Issued”
- “Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả” là giá trị được gán cho yếu tố dữ liệu đặc tả. Trường hợp có nhiều giá trị thì các giá trị được phân cách bằng dấu chẩm phẩy (;).
2. Cú pháp dữ liệu đặc tả trong ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (eXtensible Markup Language – XML)
Dữ liệu đặc tả được đặt trong vùng giữa 02 thẻ <head> và </head> trong mã nguồn của trang thông tin theo cấu trúc:
<DC: Tên yếu tố> Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả </DC: Tên yếu tố>
Trong đó:
- Tên yếu tố là tên yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn Dublin Core. Chữ cái đầu tiên của yếu tố phải được viết hoa.
- Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả là giá trị được gán cho yếu tố dữ liệu đặc tả.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây