Thông tư 22/2020/TT-BTTTT yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2020/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2020/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 07/09/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 07/9/2020, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 22/2020/TT-BTTTT quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
Theo đó, yêu cầu chức năng ký số như sau: Trường hợp người ký số trên thông điệp dữ liệu là cá nhân, cho phép người ký số sử dụng khóa bí mật cá nhân để thực hiện việc ký số vào thông điệp dữ liệu; Trường hợp người ký số trên thông điệp là tổ chức, cho phép người ký số sử dụng khóa bí mật tổ chức để thực hiện việc ký số vào thông điệp dữ liệu.
Bên cạnh đó, chức năng kiểm tra hiệu lực của chứng thư số cho phép việc kiểm tra chứng thư số của người ký số trên thông điệp dữ liệu phải kiểm tra theo đường dẫn tin tưởng trên chứng thư số và phải thực hiện đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Cụ thể, nội dung kiểm tra hiệu lực của chứng thư số tại thời điểm ký gồm: Thời gian có hiệu lực của chứng thư số; Trạng thái của chứng thư số qua danh sách chứng thư số thu hồi được công bố tại thời điểm ký số; Thuật toán mật mã trên chứng thư số; Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
Ngoài ra, chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu cho phép xác minh chữ ký số theo nguyên tắc chữ ký số được tạo ra đúng với khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2020.
Xem chi tiết Thông tư22/2020/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 22/2020/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ____________ Số: 22/2020/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số
__________________
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHẦN MỀM KÝ SỐ, PHẦN MỀM KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ
Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số trên thông điệp dữ liệu tại Phụ lục Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số trên thông điệp dữ liệu kèm theo Thông tư này.
- Thời gian có hiệu lực của chứng thư số;
- Trạng thái chứng thư số qua danh sách chứng thư số thu hồi (CRL) được công bố tại thời điểm ký số hoặc bằng phương pháp kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến (OCSP) ở chế độ trực tuyến trong trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có cung cấp dịch vụ OCSP;
- Thuật toán mật mã trên chứng thư số;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Thời gian trên chứng thư số còn hiệu lực tại thời điểm ký số;
- Các thuật toán mật mã trên chứng thư số tuân thủ theo quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
- Trạng thái của chứng thư số còn hoạt động tại thời điểm ký số;
- Chứng thư số được sử dụng đúng mục đích, phạm vi sử dụng.
Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số trên thông điệp dữ liệu tại Phụ lục Danh mục tiêu chuẩn về chữ ký số trên thông điệp dữ liệu kèm theo Thông tư này.
- Thời gian có hiệu lực của chứng thư số;
- Trạng thái chứng thư số qua danh sách chứng thư số thu hồi (CRL) được công bố tại thời điểm ký số hoặc bằng phương pháp kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến (OCSP) ở chế độ trực tuyến trong trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có cung cấp dịch vụ OCSP;
- Thuật toán mật mã trên chứng thư số;
- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Thời gian trên chứng thư số còn hiệu lực tại thời điểm ký số;
- Các thuật toán mật mã trên chứng thư số tuân thủ theo quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;
- Trạng thái của chứng thư số còn hoạt động tại thời điểm ký số;
- Chứng thư số được sử dụng đúng mục đích, phạm vi sử dụng.
- Giải mã chữ ký số trên thông điệp dữ liệu để có thông tin về mã băm;
- Sử dụng thuật toán hàm băm an toàn đã tạo ra mã băm trên chữ ký số để thực hiện tạo mã băm cho thông điệp dữ liệu;
- So sánh sự trùng khớp của hai mã băm để kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu ký số.
- Việc kiểm tra, xác thực được đúng thông tin người ký số;
- Chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực;
- Xác minh chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đúng với khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và thông điệp dữ liệu đảm bảo tính toàn vẹn.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang sử dụng phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực tiếp tục sử dụng cho đến khi thay đổi, nâng cấp hoặc thay thế phần mềm mới, tuân thủ quy định Thông tư này.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Cổng thông tin điện tử Bộ; - Lưu: VT, NEAC (250). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VỀ CHỮ KÝ SỐ TRÊN THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT |
Loại tiêu chuẩn |
Ký hiệu tiêu chuẩn |
Tên đầy đủ của tiêu chuẩn |
Quy định áp dụng |
1 |
Tiêu chuẩn về định dạng thông điệp dữ liệu |
|||
1.1 |
Bộ ký tự và mã hóa |
ASCII |
American Standard Code for Information Interchange |
Khuyến nghị áp dụng |
1.2 |
Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt |
TCVN 6909:2001 |
TCVN 6909:2001 “Công nghệ thông tin-Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit” |
Bắt buộc áp dụng |
1.3 |
Trình diễn bộ ký tự |
UTF-8 |
8-bit Universal Character Set (UCS)/ Unicode Transformation Format |
Khuyến nghị áp dụng |
1.4 |
Ngôn ngữ định dạng thông điệp dữ liệu |
XML v1.0 (5th Edition) |
Extensible Markup Language version 1.0 (5th Edition) |
Khuyến nghị áp dụng một trong hai tiêu chuẩn |
XML v1.1. (2nd Edition) |
Extensible Markup Language version 1.1 |
|||
1.5 |
Định nghĩa các lược đồ trong tài liệu XML |
XML Schema version 1.1 |
XML Schema version 1.1 |
Khuyến nghị áp dụng |
1.6 |
Trao đổi dữ liệu đặc tả tài liệu XML |
XML V2.4.2 |
XML Metadata Interchange version 2.4.2 |
Khuyến nghị áp dụng |
2 |
Tiêu chuẩn về ký số, kiểm tra chữ ký số |
|||
2.1 |
Tiêu chuẩn về ký số trên thiết bị quản lý khóa bí mật, phần mềm ký số, tạo chữ ký số, chứng thư số, phần mềm kiểm tra chữ ký số. |
|||
2.1.1 |
Thuật toán mã hóa |
TCVN 7816:2007 |
Công nghệ thông tin. Kỹ thuật mật mã - thuật toán mã dữ liệu AES |
Khuyến nghị áp dụng |
NIST 800-67 |
Recommendation for the Triple Data Encryption Algorithm (TDEA) Block Cipher |
Khuyến nghị áp dụng |
||
PKCS#1 |
RSA Cryptography Standard (Phiên bản 2.1 trở lên) Áp dụng, sử dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hoá Độ dài khóa tối thiểu là 2048 bit |
Khuyến nghị áp dụng |
||
ECC |
Elliptic Curve Crytography |
Khuyến nghị áp dụng |
||
2.1.2 |
Thuật toán chữ ký số |
TCVN 7635:2007 |
Các kỹ thuật mật mã - Chữ ký số |
- Áp dụng một trong ba tiêu chuẩn. - Đối với tiêu chuẩn TCVN 7635:2007 và PKCS#1: + Phiên bản 2.1 + Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hoá và RSASSA-PSS để ký. + Độ dài khóa tối thiểu là 2048 bit - Đối với tiêu chuẩn ECDSA: độ dài khóa tối thiểu là 256 bit |
PKCS#1 |
RSA Cryptography Standard |
|||
ANSI X9.62-2005 |
Public Key Cryptography for the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA) |
|||
2.1.3 |
Hàm băm an toàn |
FIPS PUB 180-4 |
Secure Hash Algorithms |
Áp dụng một trong các hàm băm sau: SHA-224, SHA-256, SHA-384, SHA-512, SHA-512/224, SHA-512/256, SHA3-224, SHA3-256, SHA3-384, SHA3-512, SHAKE128, SHAKE256 |
FIPS PUB 202 |
SHA-3 Standard: Permutation- Based Hash and Extendable- Output Functions |
|||
2.1.4 |
An toàn trao đổi bản tin XML |
XML Encryption Syntax and Processing |
XML Encryption Syntax and Processing |
Bắt buộc áp dụng |
XML Signature Syntax and Processing |
XML Signature Syntax and Processing |
Bắt buộc áp dụng |
||
2.1.5 |
Quản lý khóa công khai bản tin XML |
XKMS v2.0 |
XML Key Management Specification version 2.0 |
Bắt buộc áp dụng |
2.1.6 |
Cú pháp thông điệp mật mã cho ký, mã hóa |
PKCS#7 v1.5 (RFC 2315) |
Cryptographic message syntax for file-based signing and encrypting version 1.5 |
Bắt buộc áp dụng |
2.2 |
Tiêu chuẩn về ký số trên hệ thống thiết bị quản lý khóa bí mật, chứng thư số và tạo chữ ký số theo mô hình ký số từ xa (remote signing) |
|||
2.2.1 |
Yêu cầu chính sách và an ninh cho máy chủ ký số |
ETSITS 119 431-1 |
Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); Policy and security requirements for trust service providers; Part 1 : TSP service components operating a remote QSCD/SCDev |
Áp dụng cả bộ tiêu chuẩn 2 phần; Phiên bản V1.1.1 (12/2018) |
ETSI TS 119 431-2 |
Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); Policy and security requirements for trust service providers; Part 2: TSP service components supporting AdES digital signature creation |
|||
2.2.2 |
Giao thức tạo chữ ký số |
ETSI TS 119 432 |
Electronic Signatures and Infrastructures (ESI); Protocols for remote digital signature creation |
Phiên bản V1.1.1 (03/2019) |
2.23 |
ứng dụng ký trên máy chủ ký số |
EN 419241- 1:2018 |
Trustworthy Systems Supporting Server Signing - Part 1: General system security requirements |
|
2.2.4 |
Yêu cầu cho mô đun ký số |
EN 419241- 2:2019 |
Trustworthy Systems Supporting Server Signing - Part 2: Protection Profile for QSCD for Server Signing |
|
2.2.5 |
Yêu cầu an ninh đối với khối an ninh phần cứng HSM |
EN 419221- 5:2018 |
Protection Profiles for TSP Cryptographic modules - Part 5: Cryptographic Module for Trust Services |
|
3 |
Tiêu chuẩn kiểm tra trạng thái chứng thư số |
|
||
3.1 |
Giao thức truyền, nhận chứng thư số và danh sách chứng thư số bị thu hồi |
RFC 2585 |
Internet X.509 Public Key Infrastructure - Operational Protocols: FTP and HTTP |
Áp dụng một hoặc cả hai giao thức FTP và HTTP |
3.2 |
Giao thức cho kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến |
RFC 2560 |
X.509 Internet Public Key Infrastructure - On-line Certificate status protocol |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây