Thông tư 17/2018/TT-BTTTT phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động băng tần 30-30000 MHz
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2018/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2018/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 14/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 14/12/2018, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư số 17/2018/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất băng tần 30-30000 MHz.
Theo đó, các hệ thống cố định trong dải tần 1000-30000 MHz hoạt động với mô hình liên lạc điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm (gọi là viba điểm - điểm và điểm - đa điểm), truyền dẫn một hoặc hai tần số.
Sơ đồ phân kênh cho viba, gồm các dải băng tần sau:
- Băng tần 1427-1530 MHz: Băng tần 1427-1518 MHz được dành cho các hệ thông thông tin di động IMT. Không phát triển mới hệ thông vô tuyến cố định sử dụng băng tần này.
- Băng tần 1900-2500 MHz: Các băng tần 1900-2010 MHz và 2110-2200 MHz được dành cho hệ thống thông tin di động IMT. Không cấp mới giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho các hệ thống vô tuyến cố định trên băng tần này.
- Băng tần 2300-2400 MHz được dành cho hệ thống IMT. Do đó, phân kênh trong đoạn băng tần này đã được xóa bỏ. Không nhập mới, không triển khai thêm các hệ thống viba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam.
- Băng tần 2400-2483,5 MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ...
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 28/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư17/2018/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 17/2018/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 17/2018/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất băng tần 30-30000 MHz.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ Cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất băng tần 30-30000 MHz kèm theo các điều kiện sử dụng kênh tần số bao gồm:
a) Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ Cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất băng tần 30-1000 MHz tại Phụ lục 1;
b) Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ Cố định và nghiệp vụ Di động mặt đất băng tần 1000-30000 MHz tại Phụ lục 2.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO NGHIỆP VỤ
CỐ ĐỊNH VÀ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT BĂNG TẦN 30-1000 MHz
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Các tham số tần số của Quy hoạch phân kênh
Các hệ thống cố định và di động trong băng tần 30-1000 MHz hoạt động theo mô hình liên lạc điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm với truyền dẫn đơn công, bán song công hoặc song công sử dụng truyền dẫn một hoặc hai tần số, khoảng cách kênh là 50kHz, 30kHz, 25kHz, 12,5kHz hoặc 6,25kHz. Khuyến khích sử dụng các phân kênh có khoảng cách kênh 12,5kHz và 6,25kHz.
Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh trong một băng tần được minh họa như trên Hình 1.1.
Hình 1.1. Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn một tần số
trong đó,
F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần (MHz)
F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần (MHz)
fn là tần số trung tâm của một kênh tần số vô tuyến thứ n (MHz)
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)
Tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến thứ n có thể được tính theo công thức:
fn = f1 + NX với N = n-1;
n = 1, 2, 3, ...
Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được minh họa như trên Hình 1.2.
Hình 1.2. Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn hai tần số
trong đó,
P là khoảng cách thu - phát (MHz)
F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần thu/phát (MHz)
F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần thu/phát (MHz)
F1’ là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần phát/thu (MHz)
F2’ là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần phát/thu (MHz)
fn là tần số trung tâm của một kênh thu/phát (MHz)
fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/thu tương ứng (MHz)
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)
Y là độ phân cách thu - phát (MHz)
Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến thu và phát tương ứng có thể được tính theo các công thức sau:
fn = f1 + NX với N = n-1;
fn’ = f1’ + NX = fn + P n = 1, 2, 3, ...
2. Cấu trúc của bảng phân kênh
2.1. Cột 1: Số thứ tự của các băng tần trong bảng phân kênh.
2.2. Cột 2: Các băng tần trong dải tần 30-1000 MHz, trong đó nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất được phép khai thác, sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
2.3. Cột 3: Công thức tính tần số trung tâm kênh thứ n, trong đó n là số thứ tự của kênh.
2.4. Cột 4: Các nghiệp vụ Cố định và/hoặc Di động mặt đất được phép khai thác trong một băng tần xác định với các điều kiện cụ thể liên quan đến Quy hoạch phân kênh tần số.
2.5. Trong mỗi ô của cột 4:
a) Gồm các nghiệp vụ Cố định và/hoặc Di động mặt đất được phép khai thác trong cùng băng tần của ô đó.
b) Thứ tự ghi các nghiệp vụ trong ô không có nghĩa là ưu tiên cho nghiệp vụ được liệt kê trước.
c) Các nghiệp vụ được in bằng chữ in hoa được gọi là nghiệp vụ chính. Các nghiệp vụ được in bằng chữ in thường thì được gọi là nghiệp vụ phụ.
d) Các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ phụ:
- Không được gây nhiễu có hại cho các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định tần số hoặc có thể được ấn định sau.
- Không được yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định tần số hoặc có thể được ấn định sau.
- Tuy nhiên, có thể yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ phụ được ấn định tần số sau.
3. Bảng phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần 30-1000 MHz
Số TT |
Băng tần (MHz) |
Tần số trung tâm kênh n (MHz) |
Nghiệp vụ |
Phạm vi giá trị của n |
Khoảng cách kênh (kHz) |
---|---|---|---|---|---|
1 |
30,005-47 |
30,005+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 678 |
25 |
2 |
47-50 |
47+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 119 |
25 |
3 |
50-54 |
50+0,025n |
cố định |
0 đến 159 |
25 |
4 |
54-68 [1] |
54+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 559 |
25 |
5 |
68-74,8 |
68+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 271 |
25 |
6 |
75,2-87 |
75,2+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 471 |
25 |
7 |
87-100 |
87+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 519 |
25 |
8 |
137-138 |
137+0,025n |
di động mặt đất |
1 đến 39 |
25 |
9 |
138-144 |
138+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 239 |
25 |
138+0,0125n |
1 đến 479 |
12,5 |
|||
138+0,00625n |
1 đến 959 |
6,25 |
|||
10 |
146-148 |
146+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 79 |
25 |
146+0,0125n |
1 đến 159 |
12,5 |
|||
146+0,00625n |
1 đến 319 |
6,25 |
|||
11 |
148-149,9 |
148+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 75 |
25 |
148+0,0125n |
0 đến 151 |
12,5 |
|||
148+0,00625n |
0 đến 303 |
6,25 |
|||
12 |
156,5625-156,7625[2] |
156,5625+0,025n |
cố định DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 7 |
25 |
156,5625+0,0125n |
1 đến 15 |
12,5 |
|||
156,5625+0,00625n |
1 đến 31 |
6,25 |
|||
13 |
156,8375-161,96252 |
156,850+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 204 |
25 |
156,850+0,0125n |
0 đến 408 |
12,5 |
|||
156,850+0,00625n |
0 đến 817 |
6,25 |
|||
14 |
161,9875-162,01252 |
162+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 |
25 |
162+0,0125n |
0 |
12,5 |
|||
161,9875+0,00625n |
1 đến 3 |
6,25 |
|||
15 |
162,0375-1722 |
162,05+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 397 |
25 |
162,05+0,0125n |
0 đến 795 |
12,5 |
|||
162,0375+0,00625n |
1 đến 1591 |
6,25 |
|||
16 |
172-173 |
172+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 39 |
25 |
172+0,0125n |
0 đến 79 |
12,5 |
|||
172+0,00625n |
0 đến 159 |
6,25 |
|||
17 |
173-174 |
173+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 39 |
25 |
173+0,0125n |
0 đến 79 |
12,5 |
|||
173+0,00625n |
0 đến 159 |
6,25 |
|||
18 |
174-223 |
174+0,025n |
cố định di động mặt đất |
0 đến 1959 |
25 |
19 |
223-230 |
223+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 279 |
25 |
20 |
230-235 |
230+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 199 |
25 |
21 |
235-264 |
235+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 1159 |
25 |
22 |
269-273 |
267+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 159 |
25 |
23 |
273-274 |
273+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 39 |
25 |
24 |
279-281 |
279+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 79 |
25 |
25 |
281-312 |
281+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 1239 |
25 |
26 |
312-315 |
312+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 119 |
25 |
27 |
315-320 |
315+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 199 |
25 |
28 |
320-321,6 [3] |
320,2+0,4n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 3 |
400 |
320,1+0,2n |
0 đến 5 |
200 |
|||
29 |
321,6-322 |
321,6+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 15 |
25 |
30 |
322-328,6 |
322+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 263 |
25 |
31 |
335,4-373 |
335,4+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 1503 |
25 |
32 |
373-374,63 |
373,2+0,4n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 3 |
400 |
373,1+0,2n |
0 đến 5 |
200 |
|||
33 |
374,6-380 |
374,6+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 143 |
25 |
34 |
401-402 |
401+0,025n |
cố định di động mặt đất |
1 đến 39 |
25 |
35 |
402-403 |
402+0,025n |
cố định di động mặt đất |
0 đến 39 |
25 |
36 |
403-406[4] |
403+0,025n |
cố định di động mặt đất |
0 đến 119 |
25 |
37 |
406,1-4104 |
406,1+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 155 |
25 |
406,1+0,0125n |
1 đến 311 |
12,5 |
|||
406,1+0,00625n |
1 đến 623 |
6,25 |
|||
38 |
410-415 [5] |
410,0125+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 199 |
25 |
410+0,0125n |
1 đến 399 |
12,5 |
|||
410+0,00625n |
1 đến 799 |
6,25 |
|||
39 |
415-420 |
415+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 199 |
25 |
415+0,0125n |
1 đến 399 |
12,5 |
|||
415+0,00625n |
0 đến 799 |
6,25 |
|||
40 |
420-4255 |
420,0125+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 199 |
25 |
420+0,0125n |
1 đến 399 |
12,5 |
|||
420+0,00625n |
1 đến 799 |
6,25 |
|||
41 |
425-430 |
425+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
1 đến 199 |
25 |
425+0,0125n |
1 đến 399 |
12,5 |
|||
425+0,00625n |
1 đến 799 |
6,25 |
|||
42 |
430-432 |
430+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 79 |
25 |
430+0,0125n |
0 đến 159 |
12,5 |
|||
430+0,00625n |
0 đến 319 |
6,25 |
|||
43 |
432-435 |
432+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 119 |
25 |
432+0,0125n |
0 đến 239 |
12,5 |
|||
432+0,00625n |
0 đến 479 |
6,25 |
|||
44 |
435-438 |
435+0,025n |
CỐ ĐỊNH di động mặt đất |
0 đến 119 |
25 |
435+0,0125n |
0 đến 239 |
12,5 |
|||
435+0,00625n |
0 đến 479 |
6,25 |
|||
45 |
438-440 |
438+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 79 |
25 |
438+0,0125n |
0 đến 159 |
12,5 |
|||
438+0,00625n |
0 đến 319 |
6,25 |
|||
46 |
440-450 |
440+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 399 |
25 |
440+0,0125n |
0 đến 799 |
12,5 |
|||
440+0,00625n |
0 đến 1599 |
6,25 |
|||
47 |
454,5-457,475[6] |
454,5+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
115 đến 118 |
25 |
454,5+0,0125n |
230 đến 237 |
12,5 |
|||
454,5+0,00625n |
459 đến 475 |
6,25 |
|||
48 |
461,475-4706 |
461,475+0,025n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 64 và 236 đến 340 |
25 |
461,475+0,0125n |
0 đến 128 và 472 đến 618 |
12,5 |
|||
461,475+0,00625n |
0 đến 255 và 943 đến 1363 |
6,25 |
|||
49 |
470-585[7] |
470+0,025n |
Cố định Di động mặt đất |
1 đến 4599 |
25 |
470+0,1n |
1 đến 1149 |
100 |
|||
50 |
585-6107 [8] |
585+0,025n |
Cố định Di động mặt đất |
1 đến 999 |
25 |
585+0,1n |
1 đến 229 |
100 |
|||
51 |
610-694 |
610+0,025n |
Cố định Di động mặt đất |
1 đến 3359 |
25 |
52 |
920-9239 |
920,25+0,5n |
CỐ ĐỊNH DI ĐỘNG MẶT ĐẤT |
0 đến 5 |
500 |
[1] Băng tần 54-68 MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống truyền thanh không dây công suất nhỏ tuân thủ theo các quy chuẩn kỹ thuật. Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất trong băng tần này không được gây can nhiễu có hại và không được kháng nghị nhiễu từ hệ thống phát thanh không dây công suất nhỏ.
[2] Các băng tần 156,5625-156,7625 MHz, 156,8375-157,4375 MHz, 160,6-160,975 MHz, 161,475-161,9625 MHz, 161,9875-162,0125 MHz, 162,0375-162,05 MHz được ưu tiên cho hệ thống Di động hàng hải. Hệ thống Cố định và Di động mặt đất sử dụng các băng tần này không được gây nhiễu có hại và kháng nghị nhiễu có hại từ hệ thống Di động hàng hải.
Các băng tần 156,4875-156,5625 MHz; 161,9625-161,9875 MHz và 162,0125-162,0375 MHz được quy hoạch cho Di động hàng hải là nghiệp vụ chính. Các hệ thống vô tuyến thuộc nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất đã được cấp phép sử dụng các băng tần này được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31/12/2025.
[3] Các băng tần 320-321,6 MHz, 373-374,6 MHz được ưu tiên sử dụng cho hệ thống viba truyền dẫn tín hiệu phát thanh.
[4] Không ấn định mới tần số trong băng tần 405,9-406 MHz và 406,1-406,2 MHz cho hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất.
[5] Băng tần 410 - 415 MHz và 420 - 425 MHz được ưu tiên sử dụng tương ứng cho tuyến đường lên (từ máy di động đến trạm gốc) và tuyến đường xuống (từ trạm gốc đến máy di động) hệ thống thông tin di động mặt đất trung kế (Trunking).
[6] Băng tần 450-470 MHz được xác định cho các hệ thống thông tin di động mặt đất IMT. Các hệ thống vô tuyến thuộc nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất được sử dụng tạm thời đến hết ngày 31/12/2022 và phải chuyển theo thông báo của Bộ Thông tin và Truyền thông.
[7] Phân kênh tần số có khoảng cách kênh 100 kHz trên băng tần 470-608 MHz được dành riêng cho các thiết bị âm thanh không dây. Việc sử dụng thiết bị âm thanh không dây trên băng tần này không được gây nhiễu có hại và kháng nghị nhiễu có hại từ hệ thống truyền hình mặt đất.
[8] Băng tần 585 - 610 MHz được ưu tiên dành cho nghiệp vụ Quảng bá.
9 Băng tần 920 - 923 MHz cũng được sử dụng cho các thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn được miễn giấy phép sử dụng tần số. Nghiệp vụ Cố định, Di động mặt đất triển khai trên băng tần 920-923 MHz phải áp dụng các kỹ thuật phù hợp để giảm, tránh nhiễu có hại; Ưu tiên ấn định sử dụng băng tần này cho hệ thống thu phí điện tử không dừng trong lĩnh vực giao thông.
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT BĂNG TẦN 1000-30000 MHz
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
o1. Các tham số tần số của Quy hoạch phân kênh
Các hệ thống cố định trong dải tần này hoạt động với mô hình liên lạc điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm (gọi là viba điểm - điểm và điểm - đa điểm), truyền dẫn một hoặc hai tần số.
Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh được minh họa như trên Hình 2.1.
Hình 2.1. Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn một tần số
Trong đó,
fn là tần số trung tâm của kênh thứ n (MHz)
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)
Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo công thức:
fn = (f1 - X) + n.X với n = 1, 2, 3,...
Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được minh họa như trên Hình 2.2.
Hình 2.2. Sơ đồ phân kênh đối với truyền dẫn hai tần số
trong đó,
P là khoảng cách thu - phát (MHz)
X là khoảng cách kênh (MHz)
Y là độ phân cách thu - phát (MHz)
f0: Tần số trung tâm của băng tần (MHz)
fn: Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa dưới của băng tần (MHz)
fn': Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa trên của băng tần (MHz)
Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo công thức:
fn = f0 - (P-Y/2 + X) + X.n
fn' = f0 + (Y/2 - X) + X.n (n = 1, 2, 3,...)
Trong các trường hợp cần phải sử dụng các tuyến viba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể sử dụng ghép hai kênh liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề đó.
Trong trường hợp cần sử dụng các tuyến viba truyền dẫn dung lượng thấp sử dụng phân kênh hẹp, tùy từng trường hợp cụ thể, có thể cho phép sử dụng với điều kiện băng tần số và khoảng cách thu - phát của tuyến viba tuân thủ quy định tại sơ đồ phân kênh tương ứng. Khi tính toán, ấn định tần số, ưu tiên các tuyến viba đáp ứng quy định về phân kênh tần số tại sơ đồ phân kênh tương ứng.
o2. Sơ đồ phân kênh
2.1. Các băng tần được phân kênh là các băng tần:
a) Được phân bổ cho nghiệp vụ cố định hoặc di động theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực.
b) Được phân kênh theo các khuyến nghị phân kênh cho nghiệp vụ cố định của Liên minh Viễn thông quốc tế và các tổ chức viễn thông khu vực.
2.2. Trong mỗi băng tần có thể có nhiều sơ đồ phân kênh khác nhau sử dụng cho các loại dung lượng truyền dẫn khác nhau (như 4 Mb/s, 8 Mb/s, 34 Mb/s,...) hoặc cho các mục đích khác nhau (như điểm - điểm và điểm - đa điểm).
2.3. Trong mỗi sơ đồ phân kênh:
a) Các số ghi trên sơ đồ chỉ giá trị các tham số đã được minh họa và nêu rõ trong phần 1 của Phụ lục này.
b) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị phân kênh của ITU hoặc của các tổ chức viễn thông khu vực làm sở cứ cho sơ đồ phân kênh.
c) Quy định:
- Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống được phép sử dụng.
- Dung lượng truyền dẫn: Quy định dung lượng tối thiểu được sử dụng nhưng vẫn đảm bảo độ chiếm dụng phổ tần không lớn hơn khoảng cách giữa hai kênh lân cận. Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới có hiệu quả sử dụng phổ tần cao hơn.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số áp dụng cho các kênh chính. Tần số trung tâm của các kênh xen kẽ (nếu có) được tính từ các kênh chính này bằng cách lệch đi X/2 (MHz) so với các kênh tần số chính lân cận tương ứng. Chỉ sử dụng kênh xen kẽ khi không thể ấn định kênh chính.
- Các hạn chế (hoặc ưu tiên) ấn định: Quy định riêng về điều kiện ấn định và sử dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: Khuyến nghị về khoảng cách truyền dẫn nhỏ nhất của một tuyến viba sử dụng trong phân kênh tương ứng. Khi ấn định, cấp phép tần số, ưu tiên các tuyến viba đáp ứng cự ly truyền dẫn tối thiểu.
d) Bảng tần số trung tâm của các kênh chính (nếu có): Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh chính tương ứng được minh họa trên sơ đồ phân kênh và được tính theo công thức trong phần Quy định.
o3. Sơ đồ phân kênh cho viba
§3.1. Băng tần 1427-1530 MHz
Băng tần 1427-1518 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không phát triển mới hệ thống vô tuyến cố định sử dụng băng tần này.
§3.2. Băng tần 1900-2500 MHz
·3.2.1. Băng tần 1900-2300 MHz
Các băng tần 1900-2010 MHz và 2110-2200 MHz được dành cho hệ thống thông tin di động IMT. Không cấp mới giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện cho các hệ thống vô tuyến cố định trên băng tần này.
a/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098-1, Annex1.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
- Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 130,5 + 14n f0 = 2155 MHz
f¢n = f0 + 44,5 + 14n n = 1, 2, 3, 4, 5
- Ưu tiên ấn định các kênh tần số có số thứ tự 1, 4, 5 (đối với phân kênh chính) và 3, 4 (đối với phân kênh xen kẽ).
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
Quy định:
fn = f0 - 123,5 + 7n f0 = 2155 MHz f¢n = f0 + 51,5 + 7n n = 1, 2, 3, ..., 10
|
c/
Tài liệu tham chiếu:
Quy định:
fn = f0 - 120 + 3,5n f0 = 2155 MHz f¢n = f0 + 55 + 3,5n n = 1, 2, 3,..., 20 · Ưu tiên ấn định các kênh tần số có số thứ tự 1, 2, 3, 5, 6, 7, 10,..., 19 (đối với phân kênh chính) và 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9, 10,..., 19 (đối với phân kênh xen kẽ).
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
|
·3.2.2. Băng tần 2300-2500 MHz
Băng tần 2300 - 2400 MHz được dành cho hệ thống IMT. Do đó, các phân kênh trong đoạn băng tần này đã được xóa bỏ. Không nhập mới, không triển khai thêm các hệ thống viba trong băng tần này để sử dụng tại Việt Nam.
Băng tần 2400 - 2483,5 MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.
Tần số trung tâm các kênh:
f1 |
2412 |
f8 |
2447 |
f2 |
2417 |
f9 |
2452 |
f3 |
2422 |
f10 |
2457 |
f4 |
2427 |
f11 |
2462 |
f5 |
2432 |
f12 |
2467 |
f6 |
2437 |
f13 |
2472 |
f7 |
2442 |
|
|
Tài liệu tham khảo: Dựa theo tiêu chuẩn 802.11 của IEEE
Quy định:
- Mục đích sử dụng: Các thiết bị vô tuyến kết nối mạng WLAN sử dụng công nghệ trải phổ.
- Băng thông kênh truyền 20 MHz hoặc 22 MHz
3.3. Băng tần 3800-4200 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến (MHz):
fn = fo - 237 + 58n fo = 4003,5 MHz
fn’ = fo - 24 + 58n n = 1, 2, 3
· Hạn chế ấn định: Băng tần 3800 - 4200 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần chính (MHz):
fn = fo - 208 + 29n fo = 4003,5 MHz
fn’ = fo + 5 + 29n n = 1, 2, 3, 4, 5.
- Hạn chế ấn định: Băng tần 3800 - 4200 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
§3.4. Băng tần 4400-5000 MHz
Băng tần 4800 - 4990 MHz được dành cho các hệ thống thông tin di động IMT. Không phát triển mới các hệ thống vô tuyến cố định sử dụng băng tần này.
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1099-4, Annex 1.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s và 155 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến (MHz):
fn = fo - 310 + 40n fo = 4700 MHz
fn’ = fo - 10 + 40n n = 1,2.
- Hạn chế ấn định: Băng tần 4400-5000 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
§3.5. Băng tần 5725-5850 MHz
§a/
Quy định:
· Mục đích sử dụng: Hệ thống viba điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ (sau đây gọi tắt là hệ thống viba trải phổ)
· Công thức xác định tần số trung tâm kênh chính: fn = 5745 + 20(n-1); n = 1, 2, 3, 4
· Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn, có thể ghép hai kênh liền kề 20 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.
· Băng tần 5725 - 5850 MHz cũng được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Do đó, các hệ thống vô tuyến phải chấp nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra.
· Hạn chế ấn định: Băng tần 5725 - 5850 MHz được giới hạn để triển khai hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống viba trải phổ không được gây nhiễu có hại và bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các hệ thống truy nhập vô tuyến hoạt động tại băng tần trên.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
b/
Quy định:
· Mục đích sử dụng: Hệ thống viba điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ (sau đây gọi tắt là hệ thống viba trải phổ).
· Công thức xác định tần số trung tâm kênh chính: fn = 5740 + 10 (n-1); n = 1, 2,...,7, 8
· Đoạn băng tần 5725 - 5850 MHz cũng được dành cho các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Do đó, các hệ thống vô tuyến phải chấp nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra.
· Hạn chế ấn định: Băng tần 5725 - 5850 MHz được giới hạn để triển khai hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống viba trải phổ không được gây nhiễu có hại và bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các hệ thống truy nhập vô tuyến hoạt động tại băng tần trên.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
§3.6. Băng tần 5850-8500 MHz
·3.6.1. Băng tần 5925-6425 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.383-9.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến (MHz):
fn = fo - 259,45 + 29,65n fo = 6175 MHz
fn’ = fo - 7,41 + 29,65n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.383-9.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 259,45 + 29,65n fo = 6175 MHz
fn’ = fo - 7,41 + 29,65n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
·3.6.2. Băng tần 6425-7110 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.384-11.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 350 + 40n fo = 6770 MHz
fn’ = fo -10 + 40n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
· Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn (ví dụ, 2x140 Mb/s hay 4x34 Mb/s), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.384-11.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 370 + 40n fo = 6770 MHz
fn’ = fo - 30 + 40n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
· Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn (ví dụ, 2 x 140 Mb/s hay 4x34 Mb/s), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20 km.
·3.6.3. Băng tần 7110-7425 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-10.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 175 + 28n fo = 7275 MHz
fn’ = fo - 14 + 28n n = 1, 2, 3, 4, 5
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10 km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-10.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 161 + 14n fo = 7275 MHz
fn’ = fo + 14n n = 1, 2, 3,..., 10
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10 km.
c/
Tài liệu tham chiếu: Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-10. Quy định:
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
7131,5 |
7292,5 |
11 |
7201,5 |
7362,5 |
2 |
7138,5 |
7299,5 |
12 |
7208,5 |
7369,5 |
3 |
7145,5 |
7306,5 |
13 |
7215,5 |
7376,5 |
4 |
7152,5 |
7313,5 |
14 |
7222,5 |
7383,5 |
5 |
7159,5 |
7320,5 |
15 |
7229,5 |
7390,5 |
6 |
7166,5 |
7327,5 |
16 |
7236,5 |
7397,5 |
7 |
7173,5 |
7334,5 |
17 |
7243,5 |
7404,5 |
8 |
7180,5 |
7341,5 |
18 |
7250,5 |
7411,5 |
9 |
7187,5 |
7348,5 |
19 |
7257,5 |
7418,5 |
10 |
7194,5 |
7355,5 |
20 |
7264,5 |
7425,5 |
d/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-10.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 2 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 150,5 + 3,5n fo = 7275 MHz
fn’ = fo + 10,5 + 3,5n n = 1, 2, 3 ...., 40
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10 km.
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
7129,75 |
7290,75 |
21 |
7199,75 |
7360,75 |
2 |
7133,25 |
7294,25 |
22 |
7203,25 |
7364,25 |
3 |
7136,75 |
7297,75 |
23 |
7206,75 |
7367,75 |
4 |
7140,25 |
7301,25 |
24 |
7210,25 |
7371,25 |
5 |
7143,75 |
7304,75 |
25 |
7213,75 |
7374,75 |
6 |
7147,25 |
7308,25 |
26 |
7217,25 |
7378,25 |
7 |
7150,75 |
7311,75 |
27 |
7220,75 |
7381,75 |
8 |
7154,25 |
7315,25 |
28 |
7224,25 |
7385,25 |
9 |
7157,75 |
7318,75 |
29 |
7227,75 |
7388,75 |
10 |
7161,25 |
7322,25 |
30 |
7231,25 |
7392,25 |
11 |
7164,75 |
7325,75 |
31 |
7234,75 |
7395,75 |
12 |
7168,25 |
7329,25 |
32 |
7238,25 |
7399,25 |
13 |
7171,75 |
7332,75 |
33 |
7241,75 |
7402,75 |
14 |
7175,25 |
7336,25 |
34 |
7245,25 |
7406,25 |
15 |
7178,75 |
7339,75 |
35 |
7248,75 |
7409,75 |
16 |
7182,25 |
7343,25 |
36 |
7252,25 |
7413,25 |
17 |
7185,75 |
7346,75 |
37 |
7255,75 |
7416,75 |
18 |
7189,25 |
7350,25 |
38 |
7259,25 |
7420,25 |
19 |
7192,75 |
7353,75 |
39 |
7262,75 |
7423,75 |
20 |
7196,25 |
7357,25 |
40 |
7266,25 |
7427,25 |
··3.6.4. Băng tần 7425-7725 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-10.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 175 + 28n fo = 7575 MHz
fn’ = fo - 14 + 28n n = 1, 2, 3, 4, 5
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10 km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-10.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 8 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 161 + 14n fo = 7575 MHz
fn’ = fo + 14n n = 1, 2, 3,..., 10
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10 km.
c/
Tài liệu tham chiếu: · Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-10. Quy định: · Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm. · Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s. · Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz): fn = fo - 154 + 7n fo = 7575 MHz fn’ = fo + 7 + 7n n = 1, 2, 3 ...., 20
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
7431,5 |
7592,5 |
11 |
7501,5 |
7662,5 |
2 |
7438,5 |
7599,5 |
12 |
7508,5 |
7669,5 |
3 |
7445,5 |
7606,5 |
13 |
7515,5 |
7676,5 |
4 |
7452,5 |
7613,5 |
14 |
7522,5 |
7683,5 |
5 |
7459,5 |
7620,5 |
15 |
7529,5 |
7690,5 |
6 |
7466,5 |
7627,5 |
16 |
7536,5 |
7697,5 |
7 |
7473,5 |
7634,5 |
17 |
7543,5 |
7704,5 |
8 |
7480,5 |
7641,5 |
18 |
7550,5 |
7711,5 |
9 |
7487,5 |
7648,5 |
19 |
7557,5 |
7718,5 |
10 |
7494,5 |
7655,5 |
20 |
7564,5 |
7725,5 |
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-10.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 2 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 150,5 + 3,5n fo = 7575 MHz
fn’ = fo + 10,5 + 3,5n n = 1, 2, 3 ...., 40
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10 km.
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
7429,75 |
7590,75 |
21 |
7499,75 |
7660,75 |
2 |
7433,25 |
7594,25 |
22 |
7503,25 |
7664,25 |
3 |
7436,75 |
7597,75 |
23 |
7506,75 |
7667,75 |
4 |
7440,25 |
7601,25 |
24 |
7510,25 |
7671,25 |
5 |
7443,75 |
7604,75 |
25 |
7513,75 |
7674,75 |
6 |
7447,25 |
7608,25 |
26 |
7517,25 |
7678,25 |
7 |
7450,75 |
7611,75 |
27 |
7520,75 |
7681,75 |
8 |
7454,25 |
7615,25 |
28 |
7524,25 |
7685,25 |
9 |
7457,75 |
7618,75 |
29 |
7527,75 |
7688,75 |
10 |
7461,25 |
7622,25 |
30 |
7531,25 |
7692,25 |
11 |
7464,75 |
7625,75 |
31 |
7534,75 |
7695,75 |
12 |
7468,25 |
7629,25 |
32 |
7538,25 |
7699,25 |
13 |
7471,75 |
7632,75 |
33 |
7541,75 |
7702,75 |
14 |
7475,25 |
7636,25 |
34 |
7545,25 |
7706,25 |
15 |
7478,75 |
7639,75 |
35 |
7548,75 |
7709,75 |
16 |
7482,25 |
7643,25 |
36 |
7552,25 |
7713,25 |
17 |
7485,75 |
7646,75 |
37 |
7555,75 |
7716,75 |
18 |
7489,25 |
7650,25 |
38 |
7559,25 |
7720,25 |
19 |
7492,75 |
7653,75 |
39 |
7562,75 |
7723,75 |
20 |
7496,25 |
7657,25 |
40 |
7566,25 |
7727,25 |
·3.6.5. Băng tần 7725-8275 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-9, Annex 1.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính:
fn = fo - 281,95 + 29,65n fo = 8000 MHz
fn’ = fo + 29,37 + 29,65n n = 1, 2, 3,...,8
· Băng tần 8025-8095 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh - EESS (chiều từ vũ trụ đến trái đất) là nghiệp vụ chính. Do vậy, khi tính toán ấn định tần số cho các tuyến viba điểm - điểm trong băng tần này cần lưu ý thực hiện việc phối hợp tần số với các đài thu vệ tinh trái đất yêu cầu phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại, thuộc nghiệp vụ EESS.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-9, Annex 1.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 281,95 + 29,65n fo = 8000 MHz
fn’ = fo + 29,37 + 29,65n n = 1, 2, 3,...,8
· Băng tần 8025-8095 MHz cũng được phân chia cho nghiệp vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh - EESS (chiều từ vũ trụ đến trái đất) là nghiệp vụ chính. Do vậy, khi tính toán ấn định tần số cho các tuyến viba điểm - điểm trong băng tần này cần lưu ý thực hiện việc phối hợp tần số với các đài vô tuyến điện thu vệ tinh trái đất yêu cầu phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại, thuộc nghiệp vụ EESS.
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
·3.6.6. Băng tần 8275-8500 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-9, Annex 3.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 122,5 + 28n fo = 8387,5 MHz
fn’ = fo - 3,5 + 28n n = 1, 2, 3
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km
b/
Tài liệu tham chiếu:
· Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-9, Annex 3.
Quy định:
· Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
· Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 8 Mb/s.
· Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 115,5 + 14n fo = 8387,5 MHz
fn’ = fo + 10,5 + 14n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6
· Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10 km.
§3.7. Băng tần 9800-10450 MHz và 10500-10680 MHz
a/
Tài liệu tham khảo:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
- Mục đích: viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1561 + 28n
f``n = fo - 1211 + 28n với fo = 11701 MHz và n = 1, 2,…,5
- Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu/phát.
- Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5 km.
- Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.
b/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1554 + 14n
f``n = fo - 1204 +14n với fo = 11701 MHz và n = 1, 2, …, 10
- Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu/phát.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5 km.
- Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh |
Tần số phát/thu (MHz) |
Tần số thu/phát MHz |
1 |
10161 |
10511 |
2 |
10175 |
10525 |
3 |
10189 |
10539 |
4 |
10203 |
10553 |
5 |
10217 |
10567 |
6 |
10231 |
10581 |
7 |
10245 |
10595 |
8 |
10259 |
10609 |
9 |
10273 |
10623 |
10 |
10287 |
10637 |
c/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1550,5 + 7n
fn’ = fo - 1200,5 + 7n với fo = 11701 MHz và n = 1, 2, …, 20
- Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu/phát.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5 km.
- Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh |
Tần số phát/thu MHz |
Tần số thu/phát MHz |
Kênh |
Tần số phát/thu MHz |
Tần số thu/phát MHz |
1 |
10157,5 |
10507,5 |
11 |
10227,5 |
10577,5 |
2 |
10164,5 |
10514,5 |
12 |
10234,5 |
10584,5 |
3 |
10171,5 |
10521,5 |
13 |
10241,5 |
10591,5 |
4 |
10178,5 |
10528,5 |
14 |
10248,5 |
10598,5 |
5 |
10185,5 |
10535,5 |
15 |
10255,5 |
10605,5 |
6 |
10192,5 |
10542,5 |
16 |
10262,5 |
10612,5 |
7 |
10199,5 |
10549,5 |
17 |
10269,5 |
10619,5 |
8 |
10206,5 |
10556,5 |
18 |
10276,5 |
10626,5 |
9 |
10213,5 |
10563,5 |
19 |
10283,5 |
10633,5 |
10 |
102205 |
10570,5 |
20 |
10290,5 |
10640,5 |
d/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x 2 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1552,25 + 3,5n
fn’ = fo - 1202,25 + 3,5n với fo = 11701 MHz và n = 1, 2, …, 41
- Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu/phát.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5 km.
- Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh |
Tần số phát/thu MHz |
Tần số thu/phát MHz |
Kênh |
Tần số phát/thu MHz |
Tần số thu/phát MHz |
1 |
10152,25 |
10502,25 |
22 |
10225,75 |
10575,75 |
2 |
10155,75 |
10505,75 |
23 |
10229,25 |
10579,25 |
3 |
10159,25 |
10509,25 |
24 |
10232,75 |
10582,75 |
4 |
10162,75 |
10512,75 |
25 |
10236,25 |
10586,25 |
5 |
10166,25 |
10516,25 |
26 |
10239,75 |
10589,75 |
6 |
10169,75 |
10519,75 |
27 |
10243,25 |
10593,25 |
7 |
10173,25 |
10523,25 |
28 |
10246,75 |
10596,75 |
8 |
10176,75 |
10526,75 |
29 |
10250,25 |
10600,25 |
9 |
10180,25 |
10530,25 |
30 |
10253,75 |
10603,75 |
10 |
10183,75 |
10533,75 |
31 |
10257,25 |
10607,25 |
11 |
10187,25 |
10537,25 |
32 |
10260,75 |
10610,75 |
12 |
10190,75 |
10540,75 |
33 |
10264,25 |
10614,25 |
13 |
10194,25 |
10544,25 |
34 |
10267,75 |
10617,75 |
14 |
10197,75 |
10547,75 |
35 |
10271,25 |
10621,25 |
15 |
10201,25 |
10551,25 |
36 |
10274,75 |
10624,75 |
16 |
10204,75 |
10554,75 |
37 |
10278,25 |
10628,25 |
17 |
10208,25 |
10558,25 |
38 |
10281,75 |
10631,75 |
18 |
10211,75 |
10561,75 |
39 |
10285,25 |
10635,25 |
19 |
10215,25 |
10565,25 |
40 |
10288,75 |
10638,75 |
20 |
10218,75 |
10568,75 |
41 |
10292,25 |
10642,25 |
21 |
10222,25 |
10572,25 |
|
|
|
e/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình một chiều, điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fr - 1113 + 7(n+7) fr = 11701 MHz
n = 1,2,3,4,5.
§3.8. Băng tần 10700-13250 MHz
·3.8.1. Băng tần 10700-11700 MHz
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.387-7, Annex1.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 545 + 40n fo = 11200 MHz
fn’= fo - 15 + 40n n = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
- Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn hơn (ví dụ, 2 x 140 Mb/s hay 4 x 34 Mb/s), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.
- Hạn chế ấn định: Băng tần 10,7 - 11,7 GHz được ưu tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường xuống). Các hệ thống vệ tinh hoạt động trong băng tần này phải có bộ lọc thu đạt tiêu chuẩn về lọc các tín hiệu ngoài băng. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể sử dụng được các băng tần khác thay thế. Các hệ thống viba điểm - điểm hoạt động trong băng tần này không được gây nhiễu có hại và không được kháng nghị nhiễu có hại từ các hệ thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5 km.
·3.8.2. Băng tần 12750-13250 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 273 + 56n
fn’ = fo - 7 + 56n với fo = 12996 MHz và n = 2, 3.
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5 km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
Fn = fo - 259 + 28n
Fn’ = fo + 7 + 28n với fo = 12996 MHz và n = 2, 3, 4, 5, 6, 7
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
c/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 252 + 14n
fn’ = fo + 14 + 14n với fo = 12996 MHz và n = 3, 4…, 13, 14.
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5 km.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh |
Tần số phát/thu (MHz) |
Tần số thu/phát MHz |
3 |
12786 |
13052 |
4 |
12800 |
13066 |
5 |
12814 |
13080 |
6 |
12828 |
13094 |
7 |
12842 |
13108 |
8 |
12856 |
13122 |
9 |
12870 |
13136 |
10 |
12884 |
13150 |
11 |
12898 |
13164 |
12 |
12912 |
13178 |
13 |
12926 |
13192 |
14 |
12940 |
13206 |
d/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 248,5 + 7n
fn’ = f0 + 17,5 + 7n với fo = 12996 MHz và n = 5, 6, …28
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 – 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5 km.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh |
Tần số phát/thu MHz |
Tần số thu/phát MHz |
Kênh |
Tần số phát/thu MHz |
Tần số thu/phát MHz |
5 |
12782,5 |
13048,5 |
18 |
12873,5 |
13139,5 |
6 |
12789,5 |
13055,5 |
19 |
12880,5 |
13146,5 |
7 |
12796,5 |
13062,5 |
20 |
12887,5 |
13153,5 |
8 |
12803,5 |
13069,5 |
21 |
12894,5 |
13160,5 |
9 |
12810,5 |
13076,5 |
22 |
12901,5 |
13167,5 |
10 |
12817,5 |
13083,5 |
23 |
12908,5 |
13174,5 |
11 |
12824,5 |
13090,5 |
24 |
12915,5 |
13181,5 |
12 |
12831,5 |
13097,5 |
25 |
12922,5 |
13188,5 |
13 |
12838,5 |
13104,5 |
26 |
12929,5 |
13195,5 |
14 |
12845,5 |
13111,5 |
27 |
12936,5 |
13202,5 |
15 |
12852,5 |
13118,5 |
28 |
12943,5 |
13209,5 |
16 |
12859,5 |
13125,5 |
|
|
|
17 |
12866,5 |
13132,5 |
|
|
|
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính MHz:
fn = f0 - 246,75 + 3,5n
fn’ = f0 + 19,25 + 3,5n với fo = 12996 MHz và n = 9, 10,…, 56.
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh |
Tần số phát/thu |
Tần số thu/phát |
Kênh |
Tần số phát/thu |
Tần số thu/phát |
Kênh |
Tần số phát/thu |
Tần số thu/phát |
MHz |
MHz |
MHz |
MHz |
MHz |
MHz |
|||
9 |
12780,75 |
13046,75 |
27 |
12843,75 |
13109,75 |
45 |
12906,75 |
13172,75 |
10 |
12784,25 |
13050,25 |
28 |
12847,25 |
13113,25 |
46 |
12910,25 |
13176,25 |
11 |
12787,75 |
13053,75 |
29 |
12850,75 |
13116,75 |
47 |
12913,75 |
13179,75 |
12 |
12791,25 |
13057,25 |
30 |
12854,25 |
13120,25 |
48 |
12917,25 |
13183,25 |
13 |
12794,75 |
13060,75 |
31 |
12857,75 |
13123,75 |
49 |
12920,75 |
13186,75 |
14 |
12798,25 |
13064,25 |
32 |
12861,25 |
13127,25 |
50 |
12924,25 |
13190,25 |
15 |
12801,75 |
13067,75 |
33 |
12864,75 |
13130,75 |
51 |
12927,75 |
13193,75 |
16 |
12805,25 |
13071,25 |
34 |
12868,25 |
13134,25 |
52 |
12931,25 |
13197,25 |
17 |
12808,75 |
13074,75 |
35 |
12871,75 |
13137,75 |
53 |
12934,75 |
13200,75 |
18 |
12812,25 |
13078,25 |
36 |
12875,25 |
13141,25 |
54 |
12938,25 |
13204,25 |
19 |
12815,75 |
13081,75 |
37 |
12878,75 |
13144,75 |
55 |
12941,75 |
13207,75 |
20 |
12819,25 |
13085,25 |
38 |
12882,25 |
13148,25 |
56 |
12945,25 |
13211,25 |
21 |
12822,75 |
13088,75 |
39 |
12885,75 |
13151,75 |
|
|
|
22 |
12826,25 |
13092,25 |
40 |
12889,25 |
13155,25 |
|
|
|
23 |
12829,75 |
13095,75 |
41 |
12892,75 |
13158,75 |
|
|
|
24 |
12833,25 |
13099,25 |
42 |
12896,25 |
13162,25 |
|
|
|
25 |
12836,75 |
13102,75 |
43 |
12899,75 |
13165,75 |
|
|
|
26 |
12840,25 |
13106,25 |
44 |
12903,25 |
13169,25 |
|
|
|
f/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động hai chiều, điểm - điểm.
- Công thức tính tần số trung tâm kênh chính MHz:
fn = fo - 259 + 28n
fn’ = fo + 7 + 28n với fo = 12996 MHz và n = 1, 8
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
g/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động hai chiều, điểm - điểm.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn= f0 - 248,5 + 7n
fn’ = f0 + 17,5 + 7n với fo = 12996 MHz và n = 1, 2, 3, 4 , 29, 30, 31, 32.
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
h/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động một chiều, điểm - điểm.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn= 12737 + 28n với n = 1, 9, 10, 18
Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
i/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động một chiều, điểm - điểm.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn= 12747,5 + 7n với n = 1, 2, 3, 4; 29, 30, 31, 32, ..., 41, 42; 67, 68, 69, 70
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống vệ tinh.
§3.9. Băng tần 14300-15350 MHz
·3.9.1. Băng tần 14300 - 14500 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu: Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-10, Annex 5. |
|
|
Quy định:
|
fn = fr + 2600,5 + 7n fr = 11701 MHz fn’ = fr + 2740,5 + 7n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. |
|
b/
Tài liệu tham chiếu:
Quy định:
fn = fr + 2602,25 + 3,5n fr = 11701 MHz fn’ = fr + 2742,25 + 3,5n n = 1,2,3, ..., 16
|
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
14308,5 |
14448,5 |
9 |
14336,5 |
14476,5 |
2 |
14312 |
14452 |
10 |
14340 |
14480 |
3 |
14315,5 |
14455,5 |
11 |
14343,5 |
14483,5 |
4 |
14319 |
14459 |
12 |
14347 |
14487 |
5 |
14322,5 |
14462,5 |
13 |
14350,5 |
14490,5 |
6 |
14326 |
14466 |
14 |
14354 |
14494 |
7 |
14329,5 |
14469,5 |
15 |
14357,5 |
14497,5 |
8 |
14333 |
14473 |
16 |
14361 |
14501 |
Tài liệu tham chiếu: Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-10 - Annex 3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fr + 2590 + 28n fr = 11701 MHz
fn’ = fr + 2730 + 28n n = 1, 2, 3, 4
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2 km
·3.9.2. Băng tần 14500 - 15350 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-4.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fr + 2786 + 28n fr = 11701 MHz
fn’ = fr + 3206 + 28n n = 1, 2, 3,...15.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2 km
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh |
Tần số thu/phát (MHz) |
Tần số phát/thu (MHz) |
Kênh |
Tần số thu/phát (MHz) |
Tần số phát/thu (MHz) |
1 |
14515 |
14935 |
9 |
14739 |
15159 |
2 |
14543 |
14963 |
10 |
14767 |
15187 |
3 |
14571 |
14991 |
11 |
14795 |
15215 |
4 |
14599 |
15019 |
12 |
14823 |
15243 |
5 |
14627 |
15047 |
13 |
14851 |
15271 |
6 |
14655 |
15075 |
14 |
14879 |
15299 |
7 |
14683 |
15103 |
15 |
14907 |
15327 |
8 |
14711 |
15131 |
|
|
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
14529 |
14949 |
9 |
14753 |
15173 |
2 |
14557 |
14977 |
10 |
14781 |
15201 |
3 |
14585 |
15005 |
11 |
14809 |
15229 |
4 |
14613 |
15033 |
12 |
14837 |
15257 |
5 |
14641 |
15061 |
13 |
14865 |
15285 |
6 |
14669 |
15089 |
14 |
14893 |
15313 |
7 |
14697 |
15117 |
15 |
14921 |
15341 |
8 |
14725 |
15145 |
|
|
|
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-4.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fr + 2800 + 14n fr = 11701 MHz
fn’ = fr + 3220 + 14n n = 1, 2, 3,...30
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2 km.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Kênh |
Tần số thu/ phát (MHz) |
Tần số phát/ thu (MHz) |
Kênh |
Tần số thu/ phát (MHz) |
Tần số phát/ thu (MHz) |
1 |
14515 |
14935 |
16 |
14725 |
15145 |
2 |
14529 |
14949 |
17 |
14739 |
15159 |
3 |
14543 |
14963 |
18 |
14753 |
15173 |
4 |
14557 |
14977 |
19 |
14767 |
15187 |
5 |
14571 |
14991 |
20 |
14781 |
15201 |
6 |
14585 |
15005 |
21 |
14795 |
15215 |
7 |
14599 |
15019 |
22 |
14809 |
15229 |
8 |
14613 |
15033 |
23 |
14823 |
15243 |
9 |
14627 |
15047 |
24 |
14837 |
15257 |
10 |
14641 |
15061 |
25 |
14851 |
15271 |
11 |
14655 |
15075 |
26 |
14865 |
15285 |
12 |
14669 |
15089 |
27 |
14879 |
15299 |
13 |
14683 |
15103 |
28 |
14893 |
15313 |
14 |
14697 |
15117 |
29 |
14907 |
15327 |
15 |
14711 |
15131 |
30 |
14921 |
15341 |
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
14522 |
14942 |
16 |
14732 |
15152 |
2 |
14536 |
14956 |
17 |
14746 |
15166 |
3 |
14550 |
14970 |
18 |
14760 |
15180 |
4 |
14564 |
14984 |
19 |
14774 |
15194 |
5 |
14578 |
14998 |
20 |
14788 |
15208 |
6 |
14592 |
15012 |
21 |
14802 |
15222 |
7 |
14606 |
15026 |
22 |
14816 |
15236 |
8 |
14620 |
15040 |
23 |
14830 |
15250 |
9 |
14634 |
15054 |
24 |
14844 |
15264 |
10 |
14648 |
15068 |
25 |
14858 |
15278 |
11 |
14662 |
15082 |
26 |
14872 |
15292 |
12 |
14676 |
15096 |
27 |
14886 |
15306 |
13 |
14690 |
15110 |
28 |
14900 |
15320 |
14 |
14704 |
15124 |
29 |
14914 |
15334 |
15 |
14718 |
15138 |
30 |
14928 |
15348 |
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-4.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fr + 2796,5 + 7n fr = 11701 MHz
fn’ = fr + 3216,5 + 7n n = 1, 2, 3...60
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2 km.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
d/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-4.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 2 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fr + 2798,25 + 3,5n fr = 11701 MHz
fn’ = fr + 3218,25 + 3,5n n = 1, 2, 3, 4 ......120
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2 km.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
e/
Tài liệu tham chiếu: Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-4. |
|
Quy định: • Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm. • Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 70 Mb/s. • Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2 km. |
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz): fn = fr + 2772 + 56n fr = 11701 MHz fn’ = fr + 3192 + 56n n = 1, 2, 3,... 7 |
§3.10. Băng tần 17700-19700 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595-4.
Quy định:
- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số:
W: điểm - điểm, băng rộng, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 140 Mb/s.
N(P-P): điểm - điểm, băng hẹp, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
W:
fn = fo - 1000 + 110n fo = 18700 MHz
fn’ = fo + 10 + 110n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
N(P-P):
fn = fo - 130 + 20n fo = 18700 MHz
fn’ = fo - 10 + 20n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Ưu tiên ấn định:
- Đối với khoảng cách kênh 110 MHz: Ưu tiên ấn định các kênh có số thứ tự 2, 3, 4, 5, 6, 7
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
b/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595 - 4
Quy định:
- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số:
N1(P-P): điểm - điểm, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 34 Mb/s.
N2(P-P): điểm - điểm, băng hẹp, dung lượng truyền dẫn tối thiểu 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
N1(P-P): fn = fo - 1000 + 27,5n fo = 18700 MHz
fn’ = fo + 10 + 27,5n n = 1, 2, 3,..., 35
N2(P-P): fn = fo - 130 + 20n fo = 18700 MHz
fn’ = fo - 10 + 20n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Ưu tiên ấn định:
- Đối với khoảng cách kênh 27,5MHz: Ưu tiên ấn định các kênh có số thứ tự 6, 7,…28, 29
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
17741,25 |
18751,25 |
19 |
18236,25 |
19246,25 |
2 |
17768,75 |
18778,75 |
20 |
18263,75 |
19273,75 |
3 |
17796,25 |
18806,25 |
21 |
18291,25 |
19301,25 |
4 |
17823,75 |
18833,75 |
22 |
18318,75 |
19328,75 |
5 |
17851,25 |
18861,25 |
23 |
18346,25 |
19356,25 |
6 |
17878,75 |
18888,75 |
24 |
18373,75 |
19383,75 |
7 |
17906,25 |
18916,25 |
25 |
18401,25 |
19411,25 |
8 |
17933,75 |
18943,75 |
26 |
18428,75 |
19438,75 |
9 |
17961,25 |
18971,25 |
27 |
18456,25 |
19466,25 |
10 |
17988,75 |
18998,75 |
28 |
18483,75 |
19493,75 |
11 |
18016,25 |
19026,25 |
29 |
18511,25 |
19521,25 |
12 |
18043,75 |
19053,75 |
30 |
18538,75 |
19548,75 |
13 |
18071,25 |
19081,25 |
31 |
18566,25 |
19576,25 |
14 |
18098,75 |
19108,75 |
32 |
18593,75 |
19603,75 |
15 |
18126,25 |
19136,25 |
33 |
18621,25 |
19631,25 |
16 |
18153,75 |
19163,75 |
34 |
18648,75 |
19658,75 |
17 |
18181,25 |
19191,25 |
35 |
18676,25 |
19686,25 |
18 |
18208,75 |
19218,75 |
|
|
|
c/
Tài liệu tham chiếu: Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595-10 - Annex 3.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: Dành cho các hệ thống viba số điểm - điểm
từ kênh 01 đến kênh 30 - Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm kênh chính:
fn = fr - 983 + 7n; fr = 18700 MHz;
fn’= fr + 25 + 7n; n = 1, 2, 3... 136;
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: Tùy ý.
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Kênh |
Tần số phát (MHz) |
Tần số thu (MHz) |
Kênh |
Tần số phát (MHz) |
Tần số thu |
1 |
17724 |
18732 |
16 |
17829 |
18837 |
2 |
17731 |
18739 |
17 |
17836 |
18844 |
3 |
17738 |
18746 |
18 |
17843 |
18851 |
4 |
17745 |
18753 |
19 |
17850 |
18858 |
5 |
17752 |
18760 |
20 |
17857 |
18865 |
6 |
17759 |
18767 |
21 |
17864 |
18872 |
7 |
17766 |
18774 |
22 |
17871 |
18879 |
8 |
17773 |
18781 |
23 |
17878 |
18886 |
9 |
17780 |
18788 |
24 |
17885 |
18893 |
10 |
17787 |
18795 |
25 |
17892 |
18900 |
11 |
17794 |
18802 |
26 |
17899 |
18907 |
12 |
17801 |
18809 |
27 |
17906 |
18914 |
13 |
17808 |
18816 |
28 |
17913 |
18921 |
14 |
17815 |
18823 |
29 |
17920 |
18928 |
15 |
17822 |
18830 |
30 |
17927 |
18935 |
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số phát |
Tần số thu |
Kênh |
Tần số phát |
Tần số thu |
1 |
17727,5 |
18735,5 |
16 |
17832,5 |
18840,5 |
2 |
17734,5 |
18742,5 |
17 |
17839,5 |
18847,5 |
3 |
17741,5 |
18749,5 |
18 |
17846,5 |
18854,5 |
4 |
17748,5 |
18756,5 |
19 |
17853,5 |
18861,5 |
5 |
17755,5 |
18763,5 |
20 |
17860,5 |
18868,5 |
6 |
17762,5 |
18770,5 |
21 |
17867,5 |
18875,5 |
7 |
17769,5 |
18777,5 |
22 |
17874,5 |
18882,5 |
8 |
17776,5 |
18784,5 |
23 |
17881,5 |
18889,5 |
9 |
17783,5 |
18791,5 |
24 |
17888,5 |
18896,5 |
10 |
17790,5 |
18798,5 |
25 |
17895,5 |
18903,5 |
11 |
17797,5 |
18805,5 |
26 |
17902,5 |
18910,5 |
12 |
17804,5 |
18812,5 |
27 |
17909,5 |
18917,5 |
13 |
17811,5 |
18819,5 |
28 |
17916,5 |
18924,5 |
14 |
17818,5 |
18826,5 |
29 |
17923,5 |
18931,5 |
15 |
17825,5 |
18833,5 |
30 |
17930,5 |
18938,5 |
Tài liệu tham chiếu: Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595-10.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: Dành cho các hệ thống viba số điểm - điểm
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 280 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm kênh chính:
W:
fn = fr - 1110 + 220n; fr = 18700 MHz;
fn’= fr + 10 + 220n; n = 1, 2, 3, 4;
N2(P-P):
fn = fr - 130 + 20n; fr = 18700 MHz;
fn’= fr + 10 + 20n; n = 1, 2, 3, 4, 5, 6;
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
e/
Tài liệu tham chiếu: Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595-10.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: Dành cho các hệ thống viba số điểm - điểm
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 70 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm kênh chính:
N1(P-P):
fn = fr - 1000 + 55n; fr = 18700 MHz;
fn’ = fr + 10 + 55n; n = 1, 2, 3,...17;
N2(P-P):
fn = fr - 130 + 20n; fr = 18700 MHz;
fn’= fr + 10 + 20n; n = 1, 2, 3, 4, 5, 6;
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm của các kênh chính
Kênh |
Tần số phát |
Tần số thu |
Kênh |
Tần số phát |
Tần số thu (MHz) |
1 |
17755 |
18765 |
10 |
18250 |
19260 |
2 |
17810 |
18820 |
11 |
18305 |
19315 |
3 |
17865 |
18875 |
12 |
18360 |
19370 |
4 |
17920 |
18930 |
13 |
18415 |
19425 |
5 |
17975 |
18985 |
14 |
18470 |
19480 |
6 |
18030 |
19040 |
15 |
18525 |
19535 |
7 |
18085 |
19095 |
16 |
18580 |
19590 |
8 |
18140 |
19150 |
17 |
18635 |
19645 |
9 |
18195 |
19205 |
|
|
|
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số phát |
Tần số thu |
Kênh |
Tần số phát |
Tần số thu |
1 |
17782,5 |
18792,5 |
10 |
18277,5 |
19287,5 |
2 |
17837,5 |
18847,5 |
11 |
18332,5 |
19342,5 |
3 |
17892,5 |
18902,5 |
12 |
18387,5 |
19397,5 |
4 |
17947,5 |
18957,5 |
13 |
18442,5 |
19452,5 |
5 |
18002,5 |
19012,5 |
14 |
18497,5 |
19507,5 |
6 |
18057,5 |
19067,5 |
15 |
18552,5 |
19562,5 |
7 |
18112,5 |
19122,5 |
16 |
18607,5 |
19617,5 |
8 |
18167,5 |
19177,5 |
17 |
18662,5 |
19672,5 |
9 |
18222,5 |
19232,5 |
|
|
|
§3.11. Băng tần 21200-23600 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1232 + 112n fo = 22400 MHz
|
b/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1190 + 28n fo = 22400 MHz
fn’ = fo + 42 + 28n n = 1,2,3, ..., 40
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: Tùy ý.
c/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1183 + 14n fo = 22400 MHz
fn’ = fo + 49 + 14n n = 1, 2, 3, ..., 80
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: Tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
1 |
21238 |
22470 |
21 |
21518 |
22750 |
41 |
21798 |
23030 |
60 |
22078 |
23310 |
2 |
21252 |
22484 |
22 |
21532 |
22764 |
42 |
21812 |
23044 |
61 |
22092 |
23324 |
3 |
21266 |
22498 |
23 |
21546 |
22778 |
43 |
21826 |
23058 |
62 |
22106 |
23338 |
4 |
21280 |
22512 |
24 |
21560 |
22792 |
44 |
21840 |
23072 |
63 |
22120 |
23352 |
5 |
21294 |
22526 |
25 |
21574 |
22806 |
45 |
21854 |
23086 |
64 |
22134 |
23366 |
6 |
21308 |
22540 |
26 |
21588 |
22820 |
46 |
21868 |
23100 |
65 |
22148 |
23380 |
7 |
21322 |
22554 |
27 |
21602 |
22834 |
47 |
21882 |
23114 |
66 |
22162 |
23394 |
8 |
21336 |
22568 |
28 |
21616 |
22848 |
48 |
21896 |
23128 |
67 |
22176 |
23408 |
9 |
21350 |
22582 |
29 |
21630 |
22862 |
49 |
21910 |
23142 |
68 |
22190 |
23422 |
10 |
21364 |
22596 |
30 |
21644 |
22876 |
50 |
21924 |
23156 |
69 |
22204 |
23436 |
11 |
21378 |
22610 |
31 |
21658 |
22890 |
51 |
21938 |
23170 |
70 |
22218 |
23450 |
12 |
21392 |
22624 |
32 |
21672 |
22904 |
52 |
21952 |
23184 |
71 |
22232 |
23464 |
13 |
21406 |
22638 |
33 |
21686 |
22918 |
53 |
21966 |
23198 |
72 |
22246 |
23478 |
14 |
21420 |
22652 |
34 |
21700 |
22932 |
54 |
21980 |
23212 |
73 |
22260 |
23492 |
15 |
21434 |
22666 |
35 |
21714 |
22946 |
55 |
21994 |
23226 |
74 |
22274 |
23506 |
16 |
21448 |
22680 |
36 |
21728 |
22960 |
56 |
22008 |
23240 |
75 |
22288 |
23520 |
17 |
21462 |
22694 |
37 |
21742 |
22974 |
57 |
22022 |
23254 |
76 |
22302 |
23534 |
18 |
21476 |
22708 |
38 |
21756 |
22988 |
58 |
22036 |
23268 |
77 |
22316 |
23548 |
19 |
21490 |
22722 |
39 |
21770 |
23002 |
59 |
22050 |
23282 |
79 |
22330 |
23562 |
20 |
21504 |
22736 |
40 |
21784 |
23016 |
60 |
22064 |
23296 |
80 |
22344 |
23576 |
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1179,5 + 7n fo = 22400 MHz
fn’= fo + 52,5 + 7n n = 1, 2, 3, ..., 160
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
1 |
21231 |
22463 |
21 |
21371 |
22603 |
41 |
21511 |
22743 |
60 |
21651 |
22883 |
2 |
21238 |
22470 |
22 |
21378 |
22610 |
42 |
21518 |
22750 |
61 |
21658 |
22890 |
3 |
21245 |
22477 |
23 |
21385 |
22617 |
43 |
21525 |
22757 |
62 |
21665 |
22897 |
4 |
21252 |
22484 |
24 |
21392 |
22624 |
44 |
21532 |
22764 |
63 |
21672 |
22904 |
5 |
21259 |
22491 |
25 |
21399 |
22631 |
45 |
21539 |
22771 |
64 |
21679 |
22911 |
6 |
21266 |
22498 |
26 |
21406 |
22638 |
46 |
21546 |
22778 |
65 |
21686 |
22918 |
7 |
21273 |
22505 |
27 |
21413 |
22645 |
47 |
21553 |
22785 |
66 |
21693 |
22925 |
8 |
21280 |
22512 |
28 |
21420 |
22652 |
48 |
21560 |
22792 |
67 |
21700 |
22932 |
9 |
21287 |
22519 |
29 |
21427 |
22659 |
49 |
21567 |
22799 |
68 |
21707 |
22939 |
10 |
21294 |
22526 |
30 |
21434 |
22666 |
50 |
21574 |
22806 |
69 |
21714 |
22946 |
11 |
21301 |
22533 |
31 |
21441 |
22673 |
51 |
21581 |
22813 |
70 |
21721 |
22953 |
12 |
21308 |
22540 |
32 |
21448 |
22680 |
52 |
21588 |
22820 |
71 |
21728 |
22960 |
13 |
21315 |
22547 |
33 |
21455 |
22687 |
53 |
21595 |
22827 |
72 |
21735 |
22967 |
14 |
21322 |
22554 |
34 |
21462 |
22694 |
54 |
21602 |
22834 |
73 |
21742 |
22974 |
15 |
21329 |
22561 |
35 |
21469 |
22701 |
55 |
21609 |
22841 |
74 |
21749 |
22981 |
16 |
21336 |
22568 |
36 |
21476 |
22708 |
56 |
21616 |
22848 |
75 |
21756 |
22988 |
17 |
21343 |
22575 |
37 |
21483 |
22715 |
57 |
21623 |
22855 |
76 |
21763 |
22995 |
18 |
21350 |
22582 |
38 |
21490 |
22722 |
58 |
21630 |
22862 |
77 |
21770 |
23002 |
19 |
21357 |
22589 |
39 |
21497 |
22729 |
59 |
21637 |
22869 |
79 |
21777 |
23009 |
20 |
21364 |
22596 |
40 |
21504 |
22736 |
60 |
21644 |
22876 |
80 |
21784 |
23016 |
§3.12. Băng tần 24250-29500 MHz
·3.12.1. Băng tần 24250-26500 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 1008 + 112n f0 = 25501 MHz
fn’ = f0 + 112n n = 1, 2, 3, ..., 8
- Hạn chế ấn định: Băng tần 24250-29500 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý
b/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 966 + 28n f0 = 25501 MHz
fn’ = f0 + 42 + 28n n = 1, 2, 3,..., 32
- Hạn chế ấn định: Băng tần 24250-29500 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
24577 |
25585 |
17 |
25025 |
26033 |
2 |
24605 |
25613 |
18 |
25053 |
26061 |
3 |
24633 |
25641 |
19 |
25081 |
26089 |
4 |
24661 |
25669 |
20 |
25109 |
26117 |
5 |
24689 |
25697 |
21 |
25137 |
26145 |
6 |
24717 |
25725 |
22 |
25165 |
26173 |
7 |
24745 |
25753 |
23 |
25193 |
26201 |
8 |
24773 |
25781 |
24 |
25221 |
26229 |
9 |
24801 |
25809 |
25 |
25249 |
26257 |
10 |
24829 |
25837 |
26 |
25277 |
26285 |
11 |
24857 |
25865 |
27 |
25305 |
26313 |
12 |
24885 |
25893 |
28 |
25333 |
26341 |
13 |
24913 |
25921 |
29 |
25361 |
26369 |
14 |
24941 |
25949 |
30 |
25389 |
26397 |
15 |
24969 |
25977 |
31 |
25417 |
26425 |
16 |
24997 |
26005 |
32 |
25445 |
26453 |
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích: Sử dụng cho các hệ thống viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 959 + 14n f0 = 25501 MHz
fn’ = f0 + 49 + 14n n = 1, 2, 3, ..., 64
- Hạn chế ấn định: Băng tần 24250-29500 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: Tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
1 |
24563 |
25571 |
17 |
24787 |
25795 |
33 |
25011 |
26019 |
49 |
25235 |
26243 |
2 |
24577 |
25585 |
18 |
24801 |
25809 |
34 |
25025 |
26033 |
50 |
25249 |
26257 |
3 |
24591 |
25599 |
19 |
24815 |
25823 |
35 |
25039 |
26047 |
51 |
25263 |
26271 |
4 |
24605 |
25613 |
20 |
24829 |
25837 |
36 |
25053 |
26061 |
52 |
25277 |
26285 |
5 |
24619 |
25627 |
21 |
24843 |
25851 |
37 |
25067 |
26075 |
53 |
25291 |
26299 |
6 |
24633 |
25641 |
22 |
24857 |
25865 |
38 |
25081 |
26089 |
54 |
25305 |
26313 |
7 |
24647 |
25655 |
23 |
24871 |
25879 |
39 |
25095 |
26103 |
55 |
25319 |
26327 |
8 |
24661 |
25669 |
24 |
24885 |
25893 |
40 |
25109 |
26117 |
56 |
25333 |
26341 |
9 |
24675 |
25683 |
25 |
24899 |
25907 |
41 |
25123 |
26131 |
57 |
25347 |
26355 |
10 |
24689 |
25697 |
26 |
24913 |
25921 |
42 |
25137 |
26145 |
58 |
25361 |
26369 |
11 |
24703 |
25711 |
27 |
24927 |
25935 |
43 |
25151 |
26159 |
59 |
25375 |
26383 |
12 |
24717 |
25725 |
28 |
24941 |
25949 |
44 |
25165 |
26173 |
60 |
25389 |
26397 |
13 |
24731 |
25739 |
29 |
24955 |
25963 |
45 |
25179 |
26187 |
61 |
25403 |
26411 |
14 |
24745 |
25753 |
30 |
24969 |
25977 |
46 |
25193 |
26201 |
62 |
25417 |
26425 |
15 |
24759 |
25767 |
31 |
24983 |
25991 |
47 |
25207 |
26215 |
63 |
25431 |
26439 |
16 |
24773 |
25781 |
32 |
24997 |
26005 |
48 |
25221 |
26229 |
64 |
25445 |
26453 |
d/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.
Quy định:
- Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 955,5 + 7n f0 = 25501 MHz
fn’ = f0 + 52,5 + 7n n = 1, 2, 3,..., 128
- Hạn chế ấn định: Băng tần 24250-29500 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
22 |
24703 |
25711 |
49 |
24892 |
25900 |
76 |
25081 |
26089 |
103 |
25270 |
26278 |
23 |
24710 |
25718 |
50 |
24899 |
25907 |
77 |
25088 |
26096 |
104 |
25277 |
26285 |
24 |
24717 |
25725 |
51 |
24906 |
25914 |
78 |
25095 |
26103 |
105 |
25284 |
26292 |
25 |
24724 |
25732 |
52 |
24913 |
25921 |
79 |
25102 |
26110 |
106 |
25291 |
26299 |
26 |
24731 |
25739 |
53 |
24920 |
25928 |
80 |
25109 |
26117 |
107 |
25298 |
26306 |
27 |
24738 |
25746 |
54 |
24927 |
25935 |
81 |
25116 |
26124 |
108 |
25305 |
26313 |
28 |
24745 |
25753 |
55 |
24934 |
25942 |
82 |
25123 |
26131 |
109 |
25312 |
26320 |
29 |
24752 |
25760 |
56 |
24941 |
25949 |
83 |
25130 |
26138 |
110 |
25319 |
26327 |
30 |
24759 |
25767 |
57 |
24948 |
25956 |
84 |
25137 |
26145 |
111 |
25326 |
26334 |
31 |
24766 |
25774 |
58 |
24955 |
25963 |
85 |
25144 |
26152 |
112 |
25333 |
26341 |
32 |
24773 |
25781 |
59 |
24962 |
25970 |
86 |
25151 |
26159 |
113 |
25340 |
26348 |
33 |
24780 |
25788 |
60 |
24969 |
25977 |
87 |
25158 |
26166 |
114 |
25347 |
26355 |
34 |
24787 |
25795 |
61 |
24976 |
25984 |
88 |
25165 |
26173 |
115 |
25354 |
26362 |
35 |
24794 |
25802 |
62 |
24983 |
25991 |
89 |
25172 |
26180 |
116 |
25361 |
26369 |
36 |
24801 |
25809 |
63 |
24990 |
25998 |
90 |
25179 |
26187 |
117 |
25368 |
26376 |
37 |
24808 |
25816 |
64 |
24997 |
26005 |
91 |
25186 |
26194 |
118 |
25375 |
26383 |
38 |
24815 |
25823 |
65 |
25004 |
26012 |
92 |
25193 |
26201 |
119 |
25382 |
26390 |
39 |
24822 |
25830 |
66 |
25011 |
26019 |
93 |
25200 |
26208 |
120 |
25389 |
26397 |
40 |
24829 |
25837 |
67 |
25018 |
26026 |
94 |
25207 |
26215 |
121 |
25396 |
26404 |
41 |
24836 |
25844 |
68 |
25025 |
26033 |
95 |
25214 |
26222 |
122 |
25403 |
26411 |
42 |
24843 |
25851 |
69 |
25032 |
26040 |
96 |
25221 |
26229 |
123 |
25410 |
26418 |
43 |
24850 |
25858 |
70 |
25039 |
26047 |
97 |
25228 |
26236 |
124 |
25417 |
26425 |
44 |
24857 |
25865 |
71 |
25046 |
26054 |
98 |
25235 |
26243 |
125 |
25424 |
26432 |
45 |
24864 |
25872 |
72 |
25053 |
26061 |
99 |
25242 |
26250 |
126 |
25431 |
26439 |
46 |
24871 |
25879 |
73 |
25060 |
26068 |
100 |
25249 |
26257 |
127 |
25438 |
26446 |
47 |
24878 |
25886 |
74 |
25067 |
26075 |
101 |
25256 |
26264 |
128 |
25445 |
26453 |
48 |
24885 |
25893 |
75 |
25074 |
26082 |
102 |
25263 |
26271 |
|
|
|
·3.12.2. Băng tần 27500-29500 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s và 155 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1008 + 112n fo = 28500,5 MHz
fn’ = fo + 112n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
- Hạn chế ấn định: Băng tần 24250-29500 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: Tùy ý
b/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 966 + 28n fo = 28500,5 MHz
fn’= fo + 42 + 28n n = 1, 2, 3, 4,..., 32
- Hạn chế ấn định: Băng tần 24250-29500 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
Kênh |
Tần số thu |
Tần số phát |
1 |
27576,5 |
28584,5 |
17 |
28024,5 |
29032,5 |
2 |
27604,5 |
28612,5 |
18 |
28052,5 |
29060,5 |
3 |
27632,5 |
28640,5 |
19 |
28080,5 |
29088,5 |
4 |
27660,5 |
28668,5 |
20 |
28108,5 |
29116,5 |
5 |
27688,5 |
28696,5 |
21 |
28136,5 |
29144,5 |
6 |
27716,5 |
28724,5 |
22 |
28164,5 |
29172,5 |
7 |
27744,5 |
28752,5 |
23 |
28192,5 |
29200,5 |
8 |
27772,5 |
28780,5 |
24 |
28220,5 |
29228,5 |
9 |
27800,5 |
28808,5 |
25 |
28248,5 |
29256,5 |
10 |
27828,5 |
28836,5 |
26 |
28276,5 |
29284,5 |
11 |
27856,5 |
28864,5 |
27 |
28304,5 |
29312,5 |
12 |
27884,5 |
28892,5 |
28 |
28332,5 |
29340,5 |
13 |
27912,5 |
28920,5 |
29 |
28360,5 |
29368,5 |
14 |
27940,5 |
28948,5 |
30 |
28388,5 |
29396,5 |
15 |
27968,5 |
28976,5 |
31 |
28416,5 |
29424,5 |
16 |
27996,5 |
29004,5 |
32 |
28444,5 |
29452,5 |
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 959 + 14n fo = 28500,5 MHz
fn’ = fo + 49 + 14n n = 1, 2, 3, 4,..., 64
- Hạn chế ấn định: Băng tần 24250-29500 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
1 |
27562,5 |
28570,5 |
17 |
27786,5 |
28794,5 |
33 |
28010,5 |
29018,5 |
49 |
28234,5 |
29242,5 |
2 |
27576,5 |
28584,5 |
18 |
27800,5 |
28808,5 |
34 |
28024,5 |
29032,5 |
50 |
28248,5 |
29256,5 |
3 |
27590,5 |
28598,5 |
19 |
27814,5 |
28822,5 |
35 |
28038,5 |
29046,5 |
51 |
28262,5 |
29270,5 |
4 |
27604,5 |
28612,5 |
20 |
27828,5 |
28836,5 |
36 |
28052,5 |
29060,5 |
52 |
28276,5 |
29284,5 |
5 |
27618,5 |
28626,5 |
21 |
27842,5 |
28850,5 |
37 |
28066,5 |
29074,5 |
53 |
28290,5 |
29298,5 |
6 |
27632,5 |
28640,5 |
22 |
27856,5 |
28864,5 |
38 |
28080,5 |
29088,5 |
54 |
28304,5 |
29312,5 |
7 |
27646,5 |
28654,5 |
23 |
27870,5 |
28878,5 |
39 |
28094,5 |
29102,5 |
55 |
28318,5 |
29326,5 |
8 |
27660,5 |
28668,5 |
24 |
27884,5 |
28892,5 |
40 |
28108,5 |
29116,5 |
56 |
28332,5 |
29340,5 |
9 |
27674,5 |
28682,5 |
25 |
27898,5 |
28906,5 |
41 |
28122,5 |
29130,5 |
57 |
28346,5 |
29354,5 |
10 |
27688,5 |
28696,5 |
26 |
27912,5 |
28920,5 |
42 |
28136,5 |
29144,5 |
58 |
28360,5 |
29368,5 |
11 |
27702,5 |
28710,5 |
27 |
27926,5 |
28934,5 |
43 |
28150,5 |
29158,5 |
59 |
28374,5 |
29382,5 |
12 |
27716,5 |
28724,5 |
28 |
27940,5 |
28948,5 |
44 |
28164,5 |
29172,5 |
60 |
28388,5 |
29396,5 |
13 |
27730,5 |
28738,5 |
29 |
27954,5 |
28962,5 |
45 |
28178,5 |
29186,5 |
61 |
28402,5 |
29410,5 |
14 |
27744,5 |
28752,5 |
30 |
27968,5 |
28976,5 |
46 |
28192,5 |
29200,5 |
62 |
28416,5 |
29424,5 |
15 |
27758,5 |
28766,5 |
31 |
27982,5 |
28990,5 |
47 |
28206,5 |
29214,5 |
63 |
28430,5 |
29438,5 |
16 |
27772,5 |
28780,5 |
32 |
27996,5 |
29004,5 |
48 |
28220,5 |
29228,5 |
64 |
28444,5 |
29452,5 |
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.
Quy định:
- Mục đích sử dụng: các hệ thống viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 955,5 + 7n fo = 28500,5 MHz
fn’ = fo + 52,5 + 7n n = 1, 2, 3, 4,..., 128
- Hạn chế ấn định: Băng tần 24250-29500 MHz được ưu tiên xem xét quy hoạch cho hệ thống thông tin di động IMT. Các hệ thống viba mới chỉ được cấp phép sử dụng tần số trên băng tần này trong trường hợp không thể ấn định được tần số trên các băng tần khác hoặc thiết bị không thể điều chỉnh để sử dụng được các băng tần khác thay thế.
- Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các kênh chính
Bảng tần số trung tâm của các kênh xen kẽ
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
Kênh |
Tần số thu (MHz) |
Tần số phát (MHz) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
27555,5 |
28563,5 |
33 |
27779,5 |
28787,5 |
65 |
28003,5 |
29011,5 |
97 |
28227,5 |
29235,5 |
2 |
27562,5 |
28570,5 |
34 |
27786,5 |
28794,5 |
66 |
28010,5 |
29018,5 |
98 |
28234,5 |
29242,5 |
3 |
27569,5 |
28577,5 |
35 |
27793,5 |
28801,5 |
67 |
28017,5 |
29025,5 |
99 |
28241,5 |
29249,5 |
4 |
27576,5 |
28584,5 |
36 |
27800,5 |
28808,5 |
68 |
28024,5 |
29032,5 |
100 |
28248,5 |
29256,5 |
5 |
27583,5 |
28591,5 |
37 |
27807,5 |
28815,5 |
69 |
28031,5 |
29039,5 |
101 |
28255,5 |
29263,5 |
6 |
27590,5 |
28598,5 |
38 |
27814,5 |
28822,5 |
70 |
28038,5 |
29046,5 |
102 |
28262,5 |
29270,5 |
7 |
27597,5 |
28605,5 |
39 |
27821,5 |
28829,5 |
71 |
28045,5 |
29053,5 |
103 |
28269,5 |
29277,5 |
8 |
27604,5 |
28612,5 |
40 |
27828,5 |
28836,5 |
72 |
28052,5 |
29060,5 |
104 |
28276,5 |
29284,5 |
9 |
27611,5 |
28619,5 |
41 |
27835,5 |
28843,5 |
73 |
28059,5 |
29067,5 |
105 |
28283,5 |
29291,5 |
10 |
27618,5 |
28626,5 |
42 |
27842,5 |
28850,5 |
74 |
28066,5 |
29074,5 |
106 |
28290,5 |
29298,5 |
11 |
27625,5 |
28633,5 |
43 |
27849,5 |
28857,5 |
75 |
28073,5 |
29081,5 |
107 |
28297,5 |
29305,5 |
12 |
27632,5 |
28640,5 |
44 |
27856,5 |
28864,5 |
76 |
28080,5 |
29088,5 |
108 |
28304,5 |
29312,5 |
13 |
27639,5 |
28647,5 |
45 |
27863,5 |
28871,5 |
77 |
28087,5 |
29095,5 |
109 |
28311,5 |
29319,5 |
14 |
27646,5 |
28654,5 |
46 |
27870,5 |
28878,5 |
78 |
28094,5 |
29102,5 |
110 |
28318,5 |
29326,5 |
15 |
27653,5 |
28661,5 |
47 |
27877,5 |
28885,5 |
79 |
28101,5 |
29109,5 |
111 |
28325,5 |
29333,5 |
16 |
27660,5 |
28668,5 |
48 |
27884,5 |
28892,5 |
80 |
28108,5 |
29116,5 |
112 |
28332,5 |
29340,5 |
17 |
27667,5 |
28675,5 |
49 |
27891,5 |
28899,5 |
81 |
28115,5 |
29123,5 |
113 |
28339,5 |
29347,5 |
18 |
27674,5 |
28682,5 |
50 |
27898,5 |
28906,5 |
82 |
28122,5 |
29130,5 |
114 |
28346,5 |
29354,5 |
19 |
27681,5 |
28689,5 |
51 |
27905,5 |
28913,5 |
83 |
28129,5 |
29137,5 |
115 |
28353,5 |
29361,5 |
20 |
27688,5 |
28696,5 |
52 |
27912,5 |
28920,5 |
84 |
28136,5 |
29144,5 |
116 |
28360,5 |
29368,5 |
21 |
27695,5 |
28703,5 |
53 |
27919,5 |
28927,5 |
85 |
28143,5 |
29151,5 |
117 |
28367,5 |
29375,5 |
22 |
27702,5 |
28710,5 |
54 |
27926,5 |
28934,5 |
86 |
28150,5 |
29158,5 |
118 |
28374,5 |
29382,5 |
23 |
27709,5 |
28717,5 |
55 |
27933,5 |
28941,5 |
87 |
28157,5 |
29165,5 |
119 |
28381,5 |
29389,5 |
24 |
27716,5 |
28724,5 |
56 |
27940,5 |
28948,5 |
88 |
28164,5 |
29172,5 |
120 |
28388,5 |
29396,5 |
25 |
27723,5 |
28731,5 |
57 |
27947,5 |
28955,5 |
89 |
28171,5 |
29179,5 |
121 |
28395,5 |
29403,5 |
26 |
27730,5 |
28738,5 |
58 |
27954,5 |
28962,5 |
90 |
28178,5 |
29186,5 |
122 |
28402,5 |
29410,5 |
27 |
27737,5 |
28745,5 |
59 |
27961,5 |
28969,5 |
91 |
28185,5 |
29193,5 |
123 |
28409,5 |
29417,5 |
28 |
27744,5 |
28752,5 |
60 |
27968,5 |
28976,5 |
92 |
28192,5 |
29200,5 |
124 |
28416,5 |
29424,5 |
29 |
27751,5 |
28759,5 |
61 |
27975,5 |
28983,5 |
93 |
28199,5 |
29207,5 |
125 |
28423,5 |
29431,5 |
30 |
27758,5 |
28766,5 |
62 |
27982,5 |
28990,5 |
94 |
28206,5 |
29214,5 |
126 |
28430,5 |
29438,5 |
31 |
27765,5 |
28773,5 |
63 |
27989,5 |
28997,5 |
95 |
28213,5 |
29221,5 |
127 |
28437,5 |
29445,5 |
32 |
27772,5 |
28780,5 |
64 |
27996,5 |
29004,5 |
96 |
28220,5 |
29228,5 |
128 |
28444,5 |
29452,5 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây