Thông tư 10/2020/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về chứng nhận hợp quy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 10/2020/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2020/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 07/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 07/5/2020, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 10/2020/TT-BTTTT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành thông tin và truyền thông.
Theo đó, tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy nếu: Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đã công bố thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm; Nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký thay đổi; Giấy chứng nhận hợp quy hết hiệu lực.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định hồ sơ công bố hợp quy nếu không được bổ sung đầy đủ trong vòng 15 ngày, kể từ ngày Cục Viễn thông yêu cầu bổ sung sẽ bị hủy bỏ việc xử lý. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, Cục Viễn thông tiến hành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ. Thời hạn của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy là 03 năm, kể từ ngày ký hoặc theo thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực một phần Thông tư 30/2011/TT-BTTTT và Thông tư 15/2018/TT-BTTTT.
Xem chi tiết Thông tư10/2020/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 10/2020/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ______________ Số: 10/2020/TT-BTTTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông
________________
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
“Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy
1. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo một trong ba phương thức sau đây được quy định tại Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
- Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
2. Nguyên tắc áp dụng:
a) Phương thức 1: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong dây chuyền đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001 hoặc tương đương).
b) Phương thức 5: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong dây chuyền chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001 hoặc tương đương) nhưng có quy trình sản xuất và giám sát đảm bảo chất lượng để đánh giá.
c) Phương thức 7: Áp dụng để thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa không áp dụng được theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 5.
3. Phương thức chứng nhận phải được ghi trên Giấy chứng nhận hợp quy và làm cơ sở cho việc xác định phạm vi của Giấy chứng nhận hợp quy, phương pháp giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa sau chứng nhận.”
“Điều 16. Quy trình, thủ tục công bố hợp quy
1. Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước
a) Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này và gửi một (01) bộ đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
b) Xử lý hồ sơ
b.1. Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Cục Viễn thông hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
b.2. Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:
b.2.1. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này).
b.2.2 Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
c) Thời hạn của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy như sau:
c.1. Ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).
c.2. Theo thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc không quá ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).
d) Đối với sản phẩm, hàng hóa được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi văn bản tới Cục Viễn thông về mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa và không phải thực hiện nộp hồ sơ công bố hợp quy.
2. Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
a) Tổ chức, cá nhân khai/lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và gửi một (01) bộ hồ sơ đến địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo khoản 3 Điều 17 Thông tư này hoặc tại cổng thông tin một cửa Quốc gia.
b) Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này và gửi một (01) bộ đến Cục Viễn thông theo địa điểm tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
c) Đối với sản phẩm, hàng hóa được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi văn bản tới Cục Viễn thông về mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa tại thời điểm đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu và không phải thực hiện nội dung quy định tại điểm b khoản này.”
“Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ
1. Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước
a) Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục III Thông tư này.
b) Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ công bố hợp quy bản sao một trong các loại giấy tờ sau:
b.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);
b.2. Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).
Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.
c) Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.
d) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất.
đ) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:
đ.1. Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax.
- Tên sản phẩm, hàng hóa.
- Hãng sản xuất.
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.
- Số, ngày cấp kết quả đo kiểm sản phẩm. Kết quả đo kiểm này phải được cấp bởi đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo tự đánh giá.
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy.
đ.2. Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
2. Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
a) Mẫu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.
b) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho nhà sản xuất kèm theo văn bản của nhà sản xuất/đại diện của nhà sản xuất tại Việt Nam gửi Cục Viễn thông về việc sử dụng giấy chứng nhận hợp quy gồm các thông tin sau: tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của các tổ chức nhập khẩu; ký hiệu sản phẩm, hàng hóa (văn bản này chỉ nộp một lần hoặc khi có sự thay đổi về nội dung văn bản).
c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:
c.1. Báo cáo tự đánh giá do tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực hiện hoặc bản sao báo cáo tự đánh giá do nhà sản xuất thực hiện kèm theo văn bản của nhà sản xuất/đại diện của nhà sản xuất tại Việt Nam gửi Cục Viễn thông về việc sử dụng báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của các tổ chức nhập khẩu; ký hiệu sản phẩm, hàng hóa (văn bản này chỉ nộp một lần hoặc khi có sự thay đổi về nội dung văn bản). Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
- Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax.
- Tên sản phẩm, hàng hóa.
- Hãng sản xuất.
- Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.
- Số, ngày cấp kết quả đo kiểm sản phẩm. Kết quả đo kiểm này phải được cấp bởi đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo tự đánh giá.
- Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
- Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy.
c.2. Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.
3. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong các điểm địa sau:
a) Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước (Cổng dịch vụ công của Cục Viễn thông, cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông).
b) Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính về Cục Viễn thông (Địa chỉ: số 68 đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội).”
“3. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại Cục Viễn thông. Trường hợp có sự không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Cục Viễn thông có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy cho phù hợp.”
“1. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy trong các trường hợp sau:
a) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa đã công bố hợp quy thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.
b) Nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký có sự thay đổi.
c) Giấy chứng nhận hợp quy hết hiệu lực.”
Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc cơ quan quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; cổng Thông tin điện tử; - Cơ quan quản lý nhà nước về Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu: VT, CVT (250). |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng |
Phụ lục
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu số 01 |
Mẫu Giấy chứng nhận hợp quy |
Mẫu số 02 |
Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Ministry of Information and Communications __________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ______________________________
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
TYPE APPROVAL CERTIFICATE
Số: ……….
No: ………
(TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY)
(Name of Certification Body)
CHỨNG NHẬN
It is to certify that
Sản phẩm: ………………………………
Product
Ký hiệu: …………………………………..
Model
Hãng, nơi sản xuất: …………………………..
Manufacturer, place of manufacturing
Đơn vị được cấp: ………………………….
Certificate Holder
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn: ....................................
Complies with
Giấy chứng nhận hợp quy này được cấp trên cơ sở Kết quả đo kiểm số .... ngày .... của .................
Phương thức chứng nhận:
The Certificate is in reference to Test report No:................ dated: by: ...
Certification system:
Hiệu lực của Giấy chứng nhận:
Validity of the certificate:
- Cho lô hàng số.... /for lottery No:... (1)
- Từ ngày .../.../.... đến ngày .../ .../ ...from …/…/… to .../.../... (2)
Thông tin về hiệu lực của Giấy chứng nhận được cập nhật tại website: vnta.gov.vn
Information about the validity of the certificate is update on the website: vnta.gov.vn
Nơi cấp: ..................... Place of Issue Ngày cấp: ………………. Date of Issue
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ Job Title (Ký tên, đóng dấu) (Sign and seal)
|
__________________________________________
- Ghi chú (1): Thông tin này chỉ thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 7 và không thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 1 và Phương thức 5.
- Ghi chú (2): Thông tin này chỉ thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 1 và Phương thức 5 và không thể hiện đối với trường hợp chứng nhận theo Phương thức 7.
(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy) ___________ Số: ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ .......... , ngày tháng ....năm .... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Từ ngày ... đến ngày ...
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy:..................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:.............................. Fax:....................................... E-mail:.................................
3. Tình hình hoạt động:
(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)... báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp mã dấu hợp quy từ ngày .../.../... đến ngày .../.../... như sau:
a) Giấy chứng nhận hợp quy đã cấp, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung:
TT |
Tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Tên sản phẩm |
Quy chuẩn kỹ thuật |
Số Giấy chứng nhận hợp quy |
Thời gian/ Hiệu lực cấp |
|
|
|
|
|
|
|
b) Giấy chứng nhận hợp quy đã đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực:
TT |
Tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Tên sản phẩm |
Quy chuẩn kỹ thuật |
Số Giấy chứng nhận hợp quy |
Thời gian / Hiệu lực cấp |
Lý do bị thu hồi |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Mã quản lý của mẫu dấu hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy đã cấp:
TT |
Tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Mã quản lý Dấu hợp quy đã cấp |
Ngày cấp |
|
|
|
|
|
4. Các kiến nghị, đề xuất:...................................................................................................
|
Tổ chức chứng nhận hợp quy (Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS ---------------- | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom – Happiness -------------------------- |
No. 10/2020/TT-BTTTT | Hanoi, May 07, 2020 |
CIRCULAR
On amending and supplementing a number of content of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications commodities
________________
Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Radio Frequency dated November 23, 2009;
Pursuant to the Law on Technical Standards and Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Quality of Products and Goods dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Standards and Regulations; Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Technical Standards and Regulations;
Pursuant to the Government s Decree No. 132/2008/ND-CP dated August 01, 2007 on guidelines for some Articles of the Law on Quality of Products and Goods; Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on guidelines for some Articles of the Law on Quality of Products and Goods;
Pursuant to the Government s Decree No. 25/2011/ND-CP of April 6, 2011, detailing and guiding a number of articles of the Law on Telecommunications;
Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
At the proposal of the Director of Vietnam Telecommunications Authority;
The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular on amending and supplementing a number of content of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications commodities.
Article 1. To amend and supplement a number of content of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications commodities as follow:
1. To amend Clause 4 and supplement Clause 9 Article 2 as follow:
“4. Regulation conformity certification organization means an organization assigned by the Ministry of Information and Communications to carry out the certification of commodities in the List of potentially unsafe product and goods under the management of the Ministry of Information and Communications.
9. Lottery is the collection of a type of commodities which determined in quantity, had the same name, utility, branch, kind, technical feature, from the same manufacture facility, same origins and defined in the same import dossier.”
2. To amend Article 11 as follow:
“Article 11. Methods for conformity certification
1. Conformity shall be certified according to one of the three methods mentioned in Article 5 of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Ministry of Science and Technology on standard conformity announcement, regulation conformity announcement and methods of assessment for standards and technical regulations conformity as follow:
- Method 1: Test on representative sample
- Method 5: Test on representative sample and assess the manufacturing process; carry out supervision by testing the sample collected from the manufacturing location or on the market in association with assessment of the manufacturing process.
- Method 7: Test and assess the batch of product and goods.
2. Principles of application:
a) Method 1: Used in issuance of the Regulation conformity certificates for product and goods manufactured in the producing line which have been granted the certificate of quality management system (ISO 9001 or similarity).
b) Method 5: Used in issuance of the Regulation conformity certificates for product and goods manufactured in the producing line which have not been granted the certificate of quality management system (ISO 9001 or similarity) but have the procedure of producing and supervising for quality assurance to assess.
c) Method 7: Use in granting regulation conformity certificates for products and good which cannot use Method 1 or Method 5.
3. Certificate method must be expressed on the regulation conformity certificates and be the basis for determination of the regulation conformity certificates’ scope, method of supervising for quality assurance of products and goods after certificated.
3. To amend Article 16 as follow:
“Article 16. Procedures for submission of declarations of conformity
1. Regarding domestically manufactured products and goods:
a) Organizations, individuals shall prepare documents for registration of declaration of conformity as specified in Clause 1 Article 17 this Circular and submit one (01) to the receipt place as prescribed in Clause 3 Article 17 of this Circular.
b) Dossier handle
b.1. Regarding the documents for registration of declaration of conformity that fail to be prepared as prescribed in Clause 1 Article 17 of this Circular, within two (02) working days from the receipt of such documents, Vietnam Telecommunications Authority shall request the declarant in writing to provide additional documents. Within fifteen (15) working days from the date on which additional documents are requested in writing by Vietnam Telecommunications Authority, if additional documents are not provided as prescribed, the documents for registration of declaration of conformity shall be rejected.
b.2. Regarding documents for registration of declaration of conformity about declaration of conformation that are prepared as prescribed in Clause 1 Article 17 of this Circular, within five (05) working days from the receipt of such documents, Vietnam Telecommunications Authority shall verify their validity:
b.2.1. If the documents for registration of declaration of conformity are satisfactory, Vietnam Telecommunications Authority shall give a notification of receipt of documents for registration of declaration of conformity to the declarant (using the form in the Appendix No. 3 attached to this Circular).
If the documents for registration of declaration of conformity are unsatisfactory, Vietnam Telecommunications Authority shall respond and provide explanation in writing in case of rejection.
c) The effective period of the notification of receipt of the declaration of conformity is:
c.1. a) Within three (03) years from the date of signature (if the declaration of conformity is submitted according to Point a Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018).
c.2. The same as that of the certificate of conformity or within three (03) years from the date of signature (if the declaration of conformity is submitted according to Point b Clause 2 Article 4 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 amended by Clause 2 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018).
d) Regarding commodities that are exempt from declaration of conformity as prescribed in Clause 2 Article 8 of this Circular, the importer shall send a document about use purposes of such commodities to Vietnam Telecommunications Authority and is not required to submit the dossier for registration of declaration of conformity.
2. Regarding imported products and goods:
a) The import organization or individual shall declare or prepare an application for registration of inspection of quality of imports as prescribed in Point a Clause 2a Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 added by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 and the Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 and submit one (01) to the documents receipt place as prescribed in Clause 3 Article 17 of this Circular or at the National single window portal.
b) Within fifteen (15) working days from the customs clearance, organizations, individuals must complete the documents as prescribed in Clause 2 Article 17 of this Circular and submit one (01) documents to Vietnam Telecommunications Authority according to the receipt place as prescribed in Clause 3 Article 17 this Circular.
c) Regarding commodities that are exempt from declaration of conformity as prescribed in Clause 2 Article 8 of this Circular, the importer shall send a document about use purposes at the time of quality testing registration of such commodities to Vietnam Telecommunications Authority and is not required to comply with Point b of this Clause.”
4. To amend Article 17 as follow:
“Article 17. Dossiers of request for regulation conformity announcement and places of dossier receipt
1. Dossiers of request for regulation conformity announcement regarding domestically manufactured products and goods:
a) Declaration of conformity as prescribed in Appendix III this Circular.
b) If the organization has not had an enterprise ID or the individual has not had a PIN, the application for conformity certification shall include in the dossier for registration of declaration of conformity a certified true copy of one of the following:
b.1. Business registration certificate; Establishment decision/license, Investment certificate/license (if the organization has not had an enterprise ID number);
b.2. ID card/passport (if the individual has not had a PIN number).
The declarant shall only submit such documents when registering declaration of conformity for the first time or when making any change to the above mentioned documents.
c) Specimen of the conformity mark in case of registering declaration of conformity for the first time or making any change to the specimen of the conformity mark.
d) In case products or goods are included in the list specified in point a Clause 1 Article 6 of this Circular, the copy of the certificate of conformity shall be issued to manufacture organization, individual.
dd) In case products or goods are included in the list specified in point b Clause 1 Article 6 of this Circular:
dd.1. A self-assessment report includes:
- Name of the organization/individual; address; telephone; fax;
- Name of the commodity;
- Manufacturer branch.
- Technical regulation number;
- Number and date of the test report granted. The test report must be provided to the organization and individual carry out self - assessment by the testing units operating in regulation conformity announcement as prescribed in Clause 2 Article 5 this Circular.
- A conclusion that the commodity complies with technical regulations.
- A commitment that quality of the commodity complies with to applicable technical regulations and standards and the organization/individual is responsible to the law for commodity quality and self-assessment result.
Self-assessment report made according to the organization s or individual’s self-assessment result or result of regulation conformity.
dd.2. Vietnamese or English technical documentation, which sufficiently specifies name, code, specifications and photographs of the product, and manufacturer;
2. Dossier for registration of declaration of conformity regarding imported products and goods:
a) Specimen of the conformity mark in case of registering declaration of conformity for the first time or making any change to the specimen of the conformity mark.
b) In case domestically manufactured products or imports are included in the list specified in Point a Clause 1 Article 6 of this Circular: The copy of the certificate of conformity shall be issued to the importing organization, individual or the copy of the certificate of conformity shall be issued to the manufacturer attached to the documents of the manufacturer or the representative of the manufacture in Vietnam submit to Vietnam Telecommunications Authority on using of the regulation conformity certificates with the following information: Name, address, enterprise ID number of importing organizations, product and goods code (this documents shall only requested to submit once or up on change in its contents)
c) In case products or goods are included in the list specified in point b Clause 1 Article 6 of this Circular:
c.1. The Self-assessment report made by the importing organization, individual or the true copy of the self-assessment report made by the manufacturer attached to the documents of the manufacturer or the representative of the manufacture in Vietnam submit to Vietnam Telecommunications Authority on using of the self-assessment report shall include the following information: Name, address, enterprise ID number of importing organizations, product and goods code (this documents shall only requested to submit once or up on change in its contents). A self-assessment report includes:
- Name of the organization/individual; address; telephone; fax;
- Name of the commodity;
- Manufacturer branch.
- Technical regulation number;
- Number and date of the test report granted. The test report must be provided to the organization and individual carry out self - assessment by the testing units operating in regulation conformity announcement as prescribed in Clause 2 Article 5 this Circular.
- A conclusion that the commodity complies with technical regulations.
- A commitment that quality of the commodity complies with to applicable technical regulations and standards and the organization/individual is responsible to the law for commodity quality and self-assessment result.
Self-assessment report made according to the organization s or individual’s self-assessment result or result of regulation conformity.
c.2. Vietnamese or English technical documentation, which sufficiently specifies name, code, specifications and photographs of the product, and manufacturer;
3. The dossier’s receipt places:
Organization, individual shall submit the dossier in one of the following places:
a) Submit online via the public services portal of the state authority (The public service portal of Vietnam Telecommunications Authority, the public service of the Ministry of Information and Communications).
b) Submit directly or by post to Vietnam Telecommunications Authority (Address: No. 68, Duong Dinh Nghe Street, Yen Hoa Ward, Cau Giay District, Hanoi).”
5. To amend Clause 3 Article 18 as follow:
“3. The organization, individual shall only allowed to use the regulation conformity seal after register at Vietnam Telecommunications Authority. In case the regulation conformity seal is inappropriate, within three (03) working days, Vietnam Telecommunications Authority shall issue the document to request the organization, individual to modify the seal in accordance with regulations.”
6. To amend and supplement Clause 1 Article 24 as follow:
“1. The organization, individual shall have to carry out re - announcement of regulation conformity on the following cases:
a) Changes to technical design of the products and goods granted the certificate results in changes to its technical specifications;
b) Content of the dossier for registration of regulation conformity announcement changed.
c) The regulation conformity certificates expired.”
7. The “Form for conformity certification” in the Appendix I is replaced with the Form No. 01 in the Appendix enclosed with this Circular.
8. The “Report on regulation conformity implementation” in the Appendix VI is replaced with the Form No. 02 in the Appendix enclosed with this Circular.
9. To repeal Article 3, Article 9, Article 13, Article 14, Article 22, Article 26, point c and e Clause 1 Article 27 and the “Application form for conformity certification” at the Appendix II.
Article 2. Organization of implementation
The General Director of Vietnam Telecommunications Authority, the Director of state management agency on Information and Communications in provinces and central affiliated cities, provinces and central affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
Article 3. Effect
1. This Circular takes effect on July 01, 2020.
2. To repeal Clause 5, Clause 7, Clause 9, Clause 10 and Clause 12 Article 1 of the Circular No. 15/2018/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications on amending and supplementing a number of content of the Circular No. 30/2011/TT-BTTTT dated October 31, 2011 of the Minister of Information and Communications on certification and declaration of conformity of information technology and communications commodities.
3. Regulation conformity certificates, the Notification of receipt of the declaration of conformity granted before the effective date of this Circular and currently be in force shall be apply until the effectiveness of such document expired.
4. Responsibility for implementation
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Information and Communications (Vietnam Telecommunications Authority) for consideration./.
The Minister
Nguyen Manh Hung
APPENDIX
(Enclosed with the Circular No. 15/2020/TT-BTTTT dated November 15, 2018 of the Minister of Information and Communications)
Form No. 01 | Regulation conformity certificates |
Form No. 02 | Report on regulation conformity certification implementation |
Form No. 01
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Ministry of Information and Communications __________________
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ______________________________ |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
TYPE APPROVAL CERTIFICATE
No. ……….
No: ………
(TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY)
(Name of Certification Body)
CHỨNG NHẬN
It is to certify that
Sản phẩm: ………………………………
Product
Ký hiệu: …………………………………..
Model
Hãng, nơi sản xuất: …………………………..
Manufacturer, place of manufacturing
Đơn vị được cấp: ………………………….
Certificate Holder
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn: ....................................
Complies with
Giấy chứng nhận hợp quy này được cấp trên cơ sở Kết quả đo kiểm số .... ngày .... của .................
Methods for conformity certification
The Certificate is in reference to Test report No: dated: by: ...
Certification system:
Hiệu lực của Giấy chứng nhận:
Validity of the certificate:
- Cho lô hàng số.... /for lottery No:...(1)
- Từ ngày .../.../.... đến ngày .../ .../...from …/…/… to .../.../...(2)
Thông tin về hiệu lực của Giấy chứng nhận được cập nhật tại website: vnta.gov.vn
Information about the validity of the certificate is update on the website: vnta.gov.vn
Nơi cấp: ..................... Place of Issue Ngày cấp: ………………. Date of Issue
| CHỨC DANH NGƯỜI KÝ Job Title (Ký tên, đóng dấu) (Sign and seal)
|
__________________________________________
- Note (1): This information shall only express in case of apply Method 7 of conformity and shall not express in case of apply Method 1 and Method 5 of conformity.
- Note (2): This information shall only express in case of apply Method 1 and Method 5 of conformity and shall not express in case of apply Method 7 of conformity.
-
Form No. 02
(Name of the conformity certification organization) ___________ No. ……….
| THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ ........ (Place name), date (dd/mm/yyyy) ….
|
REPORT ON REGULATION CONFORMITY CERTIFICATION IMPLEMENTATION
- From ..../.... to .../
To: Vietnam Telecommunication Authority
1. Name of the conformity certification organization:...........................
2. Address:...........................................................................................
Telephone:................... Fax:.......................... E-mail:..........................
3. Operation situation:
(name of the conformity certification organization)...report on regulation conformity certification implementation and granting the code of conformity seal from ..../.... to .../... as follow:
a) Granted, renew, amended and supplemented regulation conformity certificates:
No. | Organization, individual | Address | Name of the product | Technical regulation number | Number of Regulation conformity certificates
| Issuance time and Effect |
|
|
|
|
|
|
|
No. | Organization, individual | Address | Name of the product | Technical regulation number | Number of the Regulation conformity certificates | Issuance time And Effect | Reason of revoke |
|
|
|
|
|
|
|
|
No. | Organization, individual | Address | Management code of granted conformity seal | Issuance date |
|
|
|
|
|
Name of the conformity certification organization (Legal representative sign and seal)
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây