Thông tư 09/2013/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử

thuộc tính Thông tư 09/2013/TT-BTTTT

Thông tư 09/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2013/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:08/04/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định Danh mục phần mềm, phần cứng, điện tử

Ngày 08/04/2013, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ra Thông tư 09/2013/TT-BTTTT ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
Theo Danh mục này, sản phẩm phần mềm gồm 05 nhóm, cụ thể: Nhóm phần mềm hệ thống (hệ điều hành, phần mềm mạng, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu...); nhóm phần mềm ứng dụng (phần mềm ứng dụng cơ bản như xử lý văn bản, bảng tính, đồ họa; phần mềm ứng dụng đa ngành, chuyên ngành và cho cá nhân, gia đình); nhóm phần mềm công cụ; nhóm phần mềm tiện ích và các nhóm khác.
Trong khi đó, sản phẩm phần cứng gồm 04 nhóm, bao gồm: nhóm sản phẩm máy tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi; nhóm máy in, máy photocopy, fax và các loại máy khác; nhóm các thiết bị hiển thị dữ liệu, bộ lưu trữ và nhóm các thiết bị nhập dữ liệu...
Các danh mục này được xây dựng nhằm hình thành hệ thống sản phẩm chuyên ngành công nghiệp phần mềm và công nghiệp phần cứng, điện tử phục vụ cho việc đăng ký kinh doanh; hoạt động đầu tư; áp dụng các chính sách thuế; chính sách ưu đãi; quản lý xuất nhập khẩu; quản lý chất lượng và các hoạt động liên quan tới sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23/05/2013.

Xem chi tiết Thông tư09/2013/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

--------------

Số: 09/2013/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2013

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM PHẦN MỀM VÀ PHẦN CỨNG, ĐIỆN TỬ

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử (sau đây gọi tắt là Danh mục), bao gồm:
1. Danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Phụ lục số 01.
2. Danh mục sản phẩm phần cứng, điện tử được quy định tại Phụ lục số 02.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp công nghệ thông tin, quản lý, sản xuất, kinh doanh sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử tại Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng và mục đích áp dụng Danh mục
1. Danh mục được xây dựng nhằm hình thành hệ thống sản phẩm chuyên ngành công nghiệp phần mềm và công nghiệp phần cứng, điện tử phục vụ cho việc đăng ký kinh doanh; hoạt động đầu tư; áp dụng các chính sách thuế; chính sách ưu đãi; quản lý xuất nhập khẩu; quản lý chất lượng và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
2. Căn cứ vào tình hình phát triển thị trường và chính sách phát triển công nghệ thông tin trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông điều chỉnh Danh mục cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2013.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở TT&TT các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Hiệp hội CNTT;
- Công báo; Cổng TTĐT CP;
- Tổng cục Hải quan;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ: Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, CNTT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC SẢN PHẨM PHẦN MỀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013

 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên sản phẩm

1

 

 

 

Sản phẩm phần mềm

 

1

 

 

Nhóm phần mềm hệ thống

(System Software)

 

 

1

 

Hệ điều hành

(Operating System Software)

 

01

Hệ điều hành máy chủ

(Server operating system software)

02

Hệ điều hành máy trạm/máy tính cá nhân để bàn

(Desktop/client operating system software)

03

Hệ điều hành dùng cho thiết bị di động cầm tay

(Operating system software for portable devices)

04

Hệ điều hành dùng cho thiết bị số khác

(Other operating system software)

2

 

Phần mềm mạng

(Network Software)

 

01

Phần mềm quản trị mạng

(Network management software)

02

Phần mềm an ninh, mã hóa trên mạng

(Security and encription software)

03

Phần mềm máy chủ dịch vụ

(Server software)

04

Phần mềm trung gian

(Middleware)

05

Phần mềm mạng khác

(Other network software)

3

 

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu

(Database Management Software)

 

01

Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu máy chủ

02

Phần nềm quản trị cơ sở dữ liệu máy khách

4

 

Phần mềm nhúng

(Embedded software)

5

 

Phần mềm hệ thống khác

(Other system software)

2

 

 

Nhóm phần mềm ứng dụng

(Application Software)

 

1

 

Phần mềm ứng dụng cơ bản

(General Business Productivity Applications)

 

01

Phần mềm xử lý văn bản

(Word processor)

02

Phần mềm bảng tính

(Spreadsheet)

03

Phần mềm ứng dụng đồ họa

(Graphics application)

04

Phần mềm trình diễn

(Presentation application)

05

Phần mềm tra cứu, tìm kiếm, từ điển

(Search engine, reference application and dictionary)

06

Phần mềm ứng dụng cơ bản khác

(Other General Business Productivity Application)

2

 

Phần mềm ứng dụng đa ngành

(Cross-Industry Application Software)

 

01

Phần mềm quản lý nguồn lực doanh nghiệp

(Enterprise Resource Planning - ERP)

02

Phần mềm Cổng thông tin điện tử

03

Phần mềm kế toán

(Accounting software)

04

Phần mềm quản trị dự án

(Project management software)

05

Phần mềm quản lý nhân sự, chấm công

(Human resource management software)

06

Phần mềm quản lý tài sản, kho

(Warehouse management)

07

Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng

(Customer relations management software)

08

Phần mềm quản trị, xử lý thông tin cho website

(Website management software)

09

Phần mềm ứng dụng đa ngành khác

(Other-Cross-Industry Application Software)

3

 

Phần mềm ứng dụng chuyên ngành

(Vertical Market Application Software)

 

01

Phần mềm ứng dụng trong cơ quan nhà nước (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử, phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc, …)

02

Phần mềm chuyên ngành Giáo dục đào tạo (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm dạy học, phần mềm quản lý đào tạo, phần mềm quản lý nghiệp vụ trường học, …)

03

Phần mềm chuyên ngành Y tế (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm quản lý nghiệp vụ bệnh viện, phần mềm quản lý y tế dự phòng, …)

04

Phần mềm chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm quản lý tài chính, phần mềm quản trị ngân hàng, phần mềm ngân hàng lõi …)

05

Phần mềm chuyên ngành Xây dựng (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm hỗ trợ thiết kế, phần mềm quản lý quy hoạch, phần mềm quản lý thi công xây dựng …)

06

Phần mềm chuyên ngành Giao thông vận tải (bao gồm các loại phần mềm như: quản lý giám sát giao thông, phần mềm thu thập dữ liệu giao thông, phần mềm điều khiển tín hiệu giao thông …)

07

Phần mềm chuyên ngành Truyền thông, đa phương tiện (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm hội nghị, truyền hình trực tuyến, phần mềm xử lý ảnh, …)

08

Phần mềm chuyên ngành Điện tử - Viễn thông - CNTT (bao gồm các loại phần mềm như: phần mềm tính cước, phần mềm phân phối, điều khiển trung tâm cuộc gọi …)

09

Phần mềm chuyên ngành khác

4

 

Phần mềm ứng dụng cho cá nhân, gia đình

(Home Use Applications)

 

01

Phần mềm giải trí điện tử

(Entertainment software)

02

Phần mềm giáo dục

(Home education software)

03

Phần mềm ứng dụng cho cá nhân, gia đình khác

(Other home use applications)

5

 

Phần mềm ứng dụng khác

3

 

 

Nhóm phần mềm công cụ

 

1

 

Phần mềm ngôn ngữ lập trình

2

 

Phần mềm công cụ kiểm thử phần mềm

3

 

Phần mềm công cụ chương trình biên dịch

4

 

Phần mềm công cụ hỗ trợ chương trình phát triển phần mềm

5

 

Phần mềm công cụ khác

4

 

 

Nhóm phần mềm tiện ích

 

1

 

Phần mềm quản trị, quản trị từ xa

2

 

Phần mềm sao lưu, phục hồi dữ liệu

3

 

Phần mềm quản lý, hiển thị file

4

 

Phần mềm nhận dạng, xử lý dữ liệu số

5

 

Phần mềm an toàn thông tin, bảo mật và chống virus

6

 

Phần mềm tiện ích khác

 

5

 

 

Loại khác

nhayPhụ lục số 01 Danh mục sản phẩm phần mềm tại Thông tư 09/2013/TT-BTTTT được thay thế bởi Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 20/2021/TT-BTTTT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.nhay

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC SẢN PHẨM PHẦN CỨNG, ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên sản phẩm

2

 

 

 

Sản phẩm phần cứng, điện tử

 

1

 

 

Nhóm sản phẩm máy tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi

 

 

1

 

Máy xử lý dữ liệu tự động; máy tính và các loại máy ghi, máy in, sao và hiển thị dữ liệu; máy tính tiền và các loại máy tương tự

 

01

Máy tính nhỏ cầm tay bao gồm máy tính mini và sổ ghi chép điện tử kết hợp máy tính (PDAs)

02

Máy tính cá nhân để bàn (Desktop), máy chủ (Server)

03

Máy tính xách tay, kể cả notebook, subnotebook, netbook và ultrabook

04

Máy tính bảng (tablet)

05

Máy tính tiền

06

Máy kế toán

07

Máy đọc sách (e-reader)

08

Máy đọc mã vạch

09

Loại khác

 

 

2

 

Máy in, máy photocopy, máy fax và các loại máy khác

 

 

 

01

Máy in offset, in cuộn

 

 

 

02

Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng

 

 

 

03

Máy in offset khác

 

 

 

04

Máy in nổi, in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm

 

 

 

05

Máy in nổi bằng khuôn mềm

 

 

 

06

Máy in laser

 

 

 

07

Máy in kim

 

 

 

08

Máy in phun

 

 

 

09

Máy photocopy đơn và đa chức năng (đen trắng hoặc màu)

 

 

 

10

Máy fax

11

Máy quét (scanner), máy đọc ký tự quang học

 

 

 

12

Máy phơi bản tự động

 

 

 

13

Máy ghi bản in CTP

 

 

 

14

Loại khác

 

 

3

 

Các thiết bị hiển thị dữ liệu, bộ lưu trữ

 

01

Ổ đĩa mềm

02

Ổ đĩa cứng

03

Ổ băng

04

Ổ đĩa quang, kể cả ổ CD-ROM, DVD, CD (có và không có tính năng ghi)

05

Màn hình CRT, LCD, LED, OLED

06

Loại khác

4

 

Các thiết bị nhập dữ liệu

 

01

Bàn phím máy tính

02

Chuột

03

Card âm thanh và Card hình ảnh

04

Loại khác

 

2

 

 

Nhóm sản phẩm điện tử nghe nhìn

 

1

 

Thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn thêm các tính năng sau: thu, ghi hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh; camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh nền

 

01

Máy nghe nhạc số

02

Micro

03

Loa

04

Thiết bị khuyếch đại âm tần

05

Bộ tăng âm điện

06

Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh

07

Thiết bị ghi, tái tạo hình ảnh (Video)

08

Máy quay phim số, chụp hình số

09

Máy thu sóng vô tuyến (Radio)

10

Máy chiếu (Projector)

11

Thiết bị truyền hình cáp

12

Loại khác

2

 

Loại khác

3

 

 

Nhóm sản phẩm thiết bị điện tử gia dụng

 

1

 

Tủ lạnh và Máy làm lạnh

2

 

Máy giặt

3

 

Lò vi sóng

4

 

Máy hút bụi

5

 

Thiết bị điều hòa không khí

6

 

Máy hút ẩm

7

 

Loại khác

4

 

 

Thiết bị điện tử chuyên dùng

 

1

 

Thiết bị điện tử ngành y tế

 

01

Kính hiển vi điện tử

02

Máy xét nghiệm

03

Máy siêu âm

04

Máy chụp X-quang

05

Máy chụp ảnh điện tử

06

Máy chụp cắt lớp

07

Máy đo điện sinh lý

08

Loại khác

2

 

Thiết bị điện tử ngành giao thông và xây dựng

3

 

Thiết bị điện tử ngành tự động hóa

4

 

Thiết bị điện tử ngành sinh học

5

 

Thiết bị điện tử ngành địa chất và môi trường

6

 

Thiết bị điện tử dùng ngành điện tử

7

 

Loại khác

5

 

 

Nhóm sản phẩm thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện

 

1

 

Thiết bị dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, viễn thông

 

01

Tổng đài

02

Thiết bị truyền dẫn

03

Thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện

04

Thiết bị rađa

06

Thiết bị viba

07

Thiết bị trạm gốc

08

Thiết bị chuyển mạch, chuyển đổi tín hiệu

09

Thiết bị khuếch đại công suất

10

Loại khác

2

 

Điện thoại, kể cả điện thoại di động hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

 

01

Điện thoại di động

02

Điện thoại hữu tuyến

03

Điện thoại di động vệ tinh

04

Điện thoại thuê bao kéo dài

05

Điện thoại sử dụng giao thức Internet

06

Loại khác

3

 

Các thiết bị mạng truyền dẫn

 

01

Bộ định tuyến (Router)

02

Bộ chuyển mạch (Switch)

03

Bộ phân phối (Hub)

04

Bộ lặp (Repeater)

05

Tổng đài truy nhập (Access Point hoặc Access Switch)

06

Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi, …

07

Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng

08

Các thiết bị mạng truyền dẫn khác

4

 

Loại khác

6

 

 

Phụ tùng và linh kiện phần cứng, điện tử

 

1

 

Bộ phận, phụ tùng của các nhóm sản phẩm phần cứng, điện tử thuộc nhóm từ 2.1 đến 2.5 Phụ lục này

2

 

Các thiết bị bán dẫn, đèn điện tử, mạch điện tử và dây cáp điện

 

01

Tụ điện

02

Điện trở

03

Cuộn cảm

04

Đèn đi ốt điện tử (LED)

05

Các thiết bị bán dẫn

06

Mạch in

07

Mạch điện tử tích hợp

08

Cáp đồng, cáp quang

3

 

Loại khác

7

 

 

Loại khác

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Ministry of Information and Communications issuing the list of software, hardware and electronic products

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 19, 2006;

Pursuant to the No.71/2007/ND-CP of May 03, 2007 detailing and guiding the implementation of a number of articles of The Law on information technology regarding information technology industry;

Pursuant to the Decree No. 187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communication and the Decree No. 50/2011/ND-CP dated June 24, 2011 of the Government amending the Decree No. 187/2007/ND-CP dated December 25, 2007 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications

At the proposal of the Director of the Department of Information Technology;

The Minister of Information and Communications issues a Circular issuing the list of software, hardware and electronic products,

Article 1. Scope of regulation

This Circular issues the list of software, hardware, and electronic products (hereinafter called the list), including:

1. A list of software products in Appendix 01.

2. A list of hardware and electronic products in Appendix 02.

Article 2. Subjects of application  

This Circular is applicable to organizations and individuals participating in information technology activities, the management, production, and sale of software, hardware and electronic products in Vietnam.

Article 3. List’s rules and purposes

1. The list is to establish a system of specialized products for the software, hardware, and electronic industry serving the business registration; investment, application of tax policies and incentive polices, export and import management, quality control, and other activities related to software, hardware, and electronic products

2. The Ministry of Information and Communications shall adjust the list to suit the management requirements based on the development of the market and the policies on information technology development in each period.

Article 4. Effectiveness

This Circular takes effect on May 23,2013.

Article 5. Implementation provisions  

1. The Head of  Information Technology Departments, Heads of units affiliated to the Ministry of Information and Communications, Directors of Information and Communications Departments, involved, enterprise, organizations and individuals stated in Article 2 shall implement this Circular.

2. Organizations and individuals are recommended to report the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Information and Communications for amendments.

The Minister of Information and Technology

Nguyen Bac Son

 

APPENDIX 01

LIST OF SOFTWARE PRODUCTS
(Issued with the Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08, 2013 of the Minister of Information and Communications)

No.

Product name

1

 

 

 

Software products

 

1

 

 

System Software

 

 

1

 

Operating System Software

 

01

Server operating system software

02

Desktop/client operating system software

03

Operating system software for portable devices

04

Other operating system software

2

 

Network Software

 

01

Network management software

02

Security and encryption software

03

Server software

04

Middleware

05

Other network software

3

 

Database Management Software

 

01

Server database management software

02

Client database management software

4

 

Embedded software

5

 

Other system software

2

 

 

Application Software

 

1

 

General Business Productivity Applications

 

01

Word processor

02

Spreadsheet

03

Graphics application

04

Presentation application

05

Search engine, reference application and dictionary

06

Other General Business Productivity Application

2

 

Cross-Industry Application Software

 

01

Enterprise Resource Planning - ERP

02

Web portal software

03

Accounting software

04

Project management software

05

Human resource management software

06

Warehouse management

07

Customer relations management software

08

Website management software

09

Other-Cross-Industry Application Software

3

 

Vertical Market Application Software

 

01

Application software in state agencies (such as online assignment software, document management software, work management software, etc.)

02

Educational software (such as teaching software, education management software, school management software, etc.)

03

Medical software (such as hospital management software, defensive medicine management software, etc.)

04

Financial and banking software (such as financial management software, banking management software, core banking software, etc.)

05

Construction software (such as designing software, zoning software, construction management software, etc.)

06

Transportation software (such as traffic surveillance software, traffic data collection software, traffic signal control software, etc.)

07

Multimedia software (such as convention software, online television, image processing software, etc.)

08

Electronic – Telecommunication – Information technology software (such as charge calculation software, distribution software, switchboard software, etc.)

09

Other specialized software

4

 

Home Use Applications

 

01

Entertainment software

02

Home education software

03

Other Home Use Applications

5

 

Other application software

3

 

 

Tool software

 

1

 

Programming software

2

 

Testing software

3

 

Translation software

4

 

Software supporting programming software

5

 

Other tool software

4

 

 

Utility software

 

1

 

Administration and remote administration software

2

 

Data backup and restoration software

3

 

File management and display software

4

 

Digital data processing and identification software

5

 

Security and antivirus software

6

 

Other utility software

 

5

 

 

others

 

APPENDIX 02

LIST OF HARDWARE AND ELECTRONIC PRODUCTS
(To the Circular No. 09/2013/TT-BTTTT dated April 08th 2013 of the Minister of Information and Communications)

No.

Product name

2

 

 

 

Hardware and electronic products

 

1

 

 

Computers, networking devices, and peripherals

 

1

 

Automatic data processing machines, computers, recorders, printers, photocopiers, display devices, cash registers, and similar machines

 

01

Hand-held computers, including mini computers and PDAs

02

Desktops and servers

03

Laptops, including notebooks, subnotebooks, notebooks, and ultra books

04

tablets

05

Cash registers

06

Accounting machines

07

e-readers

08

Bar-code reader

09

Others

2

 

Printers, photocopiers, faxes, and other machines

 

01

Offset printers, roll printers

02

Offset printers for offices

03

Other offset printers

04

Embossing printers, except for flexographic printers

05

Flexographic printers

06

Laser printers

07

Dot matrix printers

08

Jet printers

09

Uni-functional and multifunctional photocopiers (monochrome or color)

10

faxes

11

Scanners, optical character recognition machines

12

Automatic printing frames

13

CTP machines

14

Others

3

 

Display devices and data storage devices

 

01

Floppy drives

02

Hard disk drives

03

Tape drives

04

Optical disk drives, including CD-ROM, DVD, CD drives (without or without writing function)

05

CRT, LCD, LED, OLED monitors

06

Others

4

 

Input devices

 

01

Computer keyboards

02

Mice

03

Sound cards and video cards

04

Others

2

 

 

Audio and video products

 

1

 

Transmission devices used for radio or television, with or without the following functions: recording or reproducing sounds and pictures; television cameras, digital cameras, and background cameras

 

01

Digital media players

02

Microphones

03

Speakers

04

Frequency amplifiers

05

Electric sound amplifiers

06

Sound recording and reproduction devices

07

Video recording and reproduction devices

08

Digital cameras

09

Radios

10

Projectors

11

Cable television devices

12

Others

2

 

Others

3

 

 

Household appliances

 

1

 

Refrigerators and freezers

2

 

Washing machines

3

 

Microwave ovens

4

 

Vacuum cleaners

5

 

Air conditioners

6

 

Dehumidifier

7

 

Others

4

 

 

Specialized electronic devices

 

1

 

Medical electronic devices

 

01

Electron microscopes

02

Testing machines

03

Ultrasound machines

04

X-ray machines

05

Electron camera

06

CT scanners

07

Electrophysiological devices

08

Others.

2

 

Electronic devices for transport and construction

3

 

Electronic devices for automation

4

 

Electronic devices for biology

5

 

Electronic devices for geology and ecology

6

 

Electronic devices for electronics

7

 

Others.

5

 

 

Multimedia telecommunication and electronic devices

 

1

 

Devices for radio, television, or telecommunications

 

01

Switchboards

02

Transmission devices

03

Radio transceivers

04

Radars

06

Microwave devices

07

Terminal devices

08

Switches and signal conversion devices

09

Power amplifiers

10

Others.

2

 

Telephones, including mobile phones or phones used for other wireless networks

 

01

Mobile phones

02

Line telephones

03

Satellite phones

04

Subscribed telephones

05

Internet phones

06

Others.

3

 

Transmission network devices

 

01

Routers

02

Switches

03

Hubs

04

Repeaters

05

Access Points or Access Switches

06

Copper cables, optical fiber cables, twisted-pair cables, etc.

07

Ports, xDSL terminal devices, firewall devices, switches

08

Other transmission network devices

4

 

Others.

6

 

 

Hardware and electronic parts and components

 

1

 

Parts and components of hardware and electronic products from Heading 2.1 – 2.5 in this Appendix

2

 

Semiconductor devices, electronic lights, electronic circuits, and electric cables

 

01

Capacitors

02

Resistors

03

Inductors

04

LEDs

05

Semiconductor devices

06

Printed circuit boards

07

Integrated circuits

08

Copper cables, optical fiber cables

3

 

Others

7

 

 

Others

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 09/2013/TT-BTTTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 09/2013/TT-BTTTT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất