Thông tư 05/2017/TT-BTTTT Tăng cường cơ sở vật chất hệ thống thông tin cơ sở
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2017/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2017/TT-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 02/06/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Để thực hiện nội dung "Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, ngày 02/06/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư hướng dẫn số 05/2017/TT-BTTTT, trong đó có việc thiết lập mới và nâng cấp đài truyền thanh xã.
Cụ thể, các xã được thiết lập mới đài truyền thanh gồm: Xã chưa có đài truyền thanh; Xã có đài truyền thanh đã sử dụng hết thời gian tính hao mòn tài sản cố định và đã hư hỏng, không còn sử dụng được. Các xã được nâng cấp đài truyền thanh là các xã có đài truyền thanh nhưng cần bổ sung, thay thế thiết bị do yêu cầu mở rộng hoặc thay thế thiết bị đã hư hỏng, không còn sử dụng được (bao gồm cả các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011-2015).
Việc thiết lập mới và nâng cấp đài truyền thanh xã sẽ được ưu tiên thực hiện tại xã đảo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; Tiếp đó là xã thuộc các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững; Các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít người và các xã khác.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 16/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư05/2017/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 05/2017/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 05/2017/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI DUNG “TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CƠ SỞ” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Thực hiện đối với trạm hiện có, nhưng không đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật tiếp phát, phát lại các chương trình phát thanh.
Xã có đài truyền thanh nhưng cần bổ sung, thay thế thiết bị do yêu cầu mở rộng hoặc thay thế thiết bị đã hư hỏng, không còn sử dụng được (bao gồm cả các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015).
- Thiết bị sản xuất chương trình;
- Thiết bị phát sóng phát thanh;
- Cột treo thiết bị phát sóng, cột treo dây, loa và các thiết bị phụ trợ.
- Xây dựng, sửa chữa nhà trạm, vật kiến trúc (nếu có);
- Lắp đặt cột phát sóng (nếu có).
Cơ cấu thành phần thiết bị đài truyền thanh huyện và đài truyền thanh xã, trạm truyền thanh thôn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đài truyền thanh vô tuyến phải có thông số kỹ thuật phù hợp với:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) (QCVN 30:2011/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14/4/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông), băng tần hoạt động từ 68 MHz đến 108 MHz;
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện từ đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz (QCVN 70:2013/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia).
- Đài truyền thanh hữu tuyến: Phải đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với sản phẩm hàng hóa phải tuân thủ, đáp ứng các yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền tại địa phương.
Tuân thủ quy định tại Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg và Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn, thiết bị vô tuyến điện; sử dụng tần số vô tuyến điện.
- Báo cáo ước thực hiện 06 tháng gửi trước ngày 05 tháng 7 cùng năm;
- Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm gửi trước ngày 05 tháng 3 của năm sau.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
THÀNH PHẦN THIẾT BỊ, VẬT TƯ PHẦN PHÁT THANH CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN, ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ, TRẠM TRUYỀN THANH THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
TÊN THIẾT BỊ, VẬT TƯ |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
I |
THIẾT BỊ, VẬT TƯ PHẦN PHÁT THANH CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN (*) |
|
|
1 |
Máy phát sóng FM 500W |
Chiếc |
1 |
2 |
Bộ mã trung tâm |
Chiếc |
1 |
3 |
Bộ trộn tín hiệu mixer |
Bộ |
1 |
4 |
Bộ máy vi tính làm chương trình |
Bộ |
1 |
5 |
Đài radio 1 cửa băng và một cửa đĩa |
Chiếc |
1 |
6 |
Thiết bị thu tín hiệu Radio chuyên dụng hoặc thiết bị thu tín hiệu truyền hình vệ tinh để thu tín hiệu Radio |
Bộ |
1 |
7 |
Micro |
Chiếc |
2 |
8 |
Micro điện động có dây |
Chiếc |
2 |
9 |
Chân micro để bàn |
Chiếc |
2 |
10 |
Cột ăngten tứ giác thân Ф40 bằng thép mạ kẽm (gồm hệ thống dây neo và phụ kiện) |
Mét |
Thiết kế chiều cao phù hợp với yêu cầu thực tế |
11 |
Chấn tử (ăng ten) phát sóng |
Chiếc |
01 |
12 |
Dây cáp fider |
Mét |
Xác định phù hợp với nhu cầu thực tế |
13 |
Dây đồng Ф8 làm tiếp đất |
Kg |
Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế |
15 |
Cọc tiếp đất 1500 x 5 x 5 |
Chiếc |
Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế |
16 |
Dây sắt chống sét |
Kg |
Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế |
17 |
Các vật tư, thiết bị phụ trợ khác |
|
Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế |
II |
THIẾT BỊ, VẬT TƯ ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ (*) |
|
|
1 |
Máy phát sóng FM 50W |
Chiếc |
1 |
2 |
Bộ mã trung tâm |
Chiếc |
1 |
3 |
Đài radio 1 cửa băng và một cửa đĩa |
Chiếc |
1 |
4 |
Thiết bị thu tín hiệu Radio chuyên dụng hoặc thiết bị thu tín hiệu truyền hình vệ tinh để thu tín hiệu Radio |
Bộ |
1 |
5 |
Micro |
Chiếc |
2 |
6 |
Micro điện động có dây |
Chiếc |
2 |
7 |
Chân micro để bàn |
Chiếc |
2 |
8 |
Cột ăngten tam giác 30 x 30 bằng thép mạ kẽm (gồm hệ thống dây neo và phụ kiện) |
Mét |
Thiết kế chiều cao phù hợp với yêu cầu thực tế |
9 |
Chấn tử (ăngten) phát sóng |
Chiếc |
1 |
10 |
Dây cáp fider |
Mét |
Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế |
11 |
Bộ trộn tín hiệu mixer |
Bộ |
1 |
12 |
Hộp thu kỹ thuật số |
Hộp |
Tùy thuộc vào số lượng do xã yêu cầu lắp bao nhiêu cụm |
13 |
Loa nén vành nhựa 60W |
Chiếc |
Tùy thuộc vào số lượng cụm thu từng xã (thông thường 02 loa/cụm thu) |
14 |
Cột treo loa F48 cao 2m (dùng để dâng loa lên trên đầu cột điện thông thường 01 cụm /01 cột) |
Cột |
Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế |
15 |
Các vật tư, thiết bị phụ trợ khác |
|
Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế |
III |
TRẠM TRUYỀN THANH THÔN |
|
|
|
Cơ cấu, danh mục thiết bị trạm truyền thanh thôn tương tự đài truyền thanh xã, nhưng quy mô thiết bị, đặc tính kỹ thuật được xác định phù hợp với quy mô cụm dân cư phục vụ, đảm bảo tiết kiệm chi phí và hiệu quả sử dụng. |
|
|
(*) Ghi chú: Việc nâng cấp đài truyền thanh huyện, đài truyền thanh xã: Căn cứ vào hiện trạng, nhu cầu thiết bị, vật tư cần nâng cấp hoặc bổ sung, đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đề xuất danh mục, quy mô, đặc tính kỹ thuật cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm kinh phí.
TỈNH, THÀNH PHỐ…….
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CẤP PHẦN PHÁT THANH CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN VÀ TRẠM PHÁT LẠI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: …………………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
Đơn vị |
Địa điểm thiết lập |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện ….. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
NÂNG CẤP TRẠM PHÁT LẠI |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện X |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trạm A |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Trạm…… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện ……. |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Trạm ….. |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Trạm ….. |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
1) Kế hoạch thực hiện cả giai đoạn gửi về Bộ TTTT trước ngày 31/7/2017.
2) Kế hoạch hàng năm gửi Bộ TTTT trước ngày 31/7 hàng năm.
3) Số liệu năm 2016 là kế hoạch được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
TỈNH, THÀNH PHỐ…….
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THIẾT LẬP MỚI ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: ………….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
Đơn vị |
Số xã |
Phương thức (vô tuyến/hữu tuyến) |
Công suất máy phát |
Số cụm loa |
Dự kiến số lượng và kinh phí thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó (đề nghị đánh dấu X) |
|
|
Năm 2016 |
Nám 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
Xã đảo |
Xã miền núi |
Xã đặc biệt khó khăn |
Xã khác thuộc CT |
|
|
|
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
1) Kế hoạch thực hiện cả giai đoạn gửi về Bộ TTTT trước ngày 31/7/2017.
2) Kế hoạch hàng năm gửi Bộ TTTT trước ngày 31/7 hàng năm.
3) Số liệu năm 2016 là kế hoạch được UBND cắp tỉnh phê duyệt.
TỈNH, THÀNH PHỐ…….
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: …………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
Đơn vị |
Số xã |
Kinh phí (triệu đồng) |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó (đề nghị đánh dấu X) |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Xã đảo |
Xã miền núi |
Xã đặc biệt khó khăn |
Xã khác thuộc CT |
|
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xã ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xã ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Xã ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
1) Kế hoạch thực hiện cả giai đoạn gửi về Bộ TTTT trước ngày 31/7/2017.
2) Kế hoạch hàng năm gửi Bộ TTTT trước ngày 31/7 hàng năm.
3) Số liệu năm 2016 là kế hoạch được UBND cấp tỉnh phê duyệt
TỈNH, THÀNH PHỐ…….
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THIẾT LẬP MỚI TRẠM TRUYỀN THANH THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Kỳ báo cáo: ………………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
Đơn vị |
Số thôn |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NĂM |
|||||||||||||
Chia theo đối tượng |
Tổng số |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||||||||
Thôn đặc biệt khó khăn |
Thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn |
Thôn khác thuộc Chương trình |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
Số lượng |
Kinh phí (tr.đồng) |
||
1 |
2 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
II |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thôn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Thôn ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thôn ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Thôn … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
1) Kế hoạch thực hiện cả giai đoạn gửi về Bộ TTTT trước ngày 31/7/2017.
2) Kế hoạch hàng năm gửi Bộ TTTT trước ngày 31/7 hàng năm.
3) Số liệu năm 2016 là kế hoạch được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
TỈNH, THÀNH PHỐ…………………
PHỤ LỤC 6
BÁO CÁO PHÂN BỔ MỤC TIÊU, KINH PHÍ THỰC HIỆN NỘI DUNG "TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CƠ SỞ" THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Năm …………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Nội dung |
Số lượng (đài/trạm) |
Kinh phí thực hiện (Triệu đồng) |
Ghi chú |
|
|||
Tổng số |
Gồm |
|
||||||
Nguồn NSTW |
Nguồn NSĐP |
Nguồn huy động |
|
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
I |
Nâng cấp phần phát thanh của đài truyền thanh huyện |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện …. |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nâng cấp phần phát thanh của trạm phát lại phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm B thuộc huyện |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm …. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thiết lập mới đài truyền thanh xã |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã C |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Nâng cấp đài truyền thanh xã |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã D |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Thiết lập mới trạm truyền thanh thôn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện E |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã G |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn H |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xã ..... |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn … |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Thôn … |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xã...... |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH, THÀNH PHỐ…………………
PHỤ LỤC 7
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU, KINH PHÍ THỰC HIỆN NỘI DUNG "TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CƠ SỞ" THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Kỳ báo cáo ……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Nội dung |
Kế hoạch năm |
Thực hiện từ đầu năm đến kỳ báo cáo |
Lũy kế từ đầu Chương trình |
|||
Số lượng (đài/trạm) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Số lượng (đài/trạm) |
Kinh phí (triệu đồng) |
Số lượng (đài/trạm) |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Nâng cấp phần phát thanh của đài truyền thanh huyện |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện …. |
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
II |
Nâng cấp phần phát thanh của trạm phát lại phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm B thuộc huyện |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trạm …. |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
III |
Thiết lập mới đài truyền thanh xã |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã C |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
IV |
Nâng cấp đài truyền thanh xã |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã D |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã …. |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
V |
Thiết lập mới trạm truyền thanh thôn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện E |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã G |
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn H |
|
|
|
|
|
|
b |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Xã ..... |
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn … |
|
|
|
|
|
|
b |
Thôn … |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Xã...... |
|
|
|
|
|
|
a |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
b |
Thôn …. |
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây