Quyết định 357/QĐ-BTP 2016 Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 357/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 357/QĐ-BTP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: | 04/03/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quyết định số 357/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin đã được Bộ Tư pháp ban hành ngày 04/03/2016.
Theo đó, nhằm triển khai toàn diện, đồng bộ, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả… Bộ Tư pháp đã đề ra một số nhiệm vụ trọng tâm.
Cụ thể như: Nâng cấp, chỉnh sửa Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành phù hợp với nhu cầu sử dụng của các đơn vị thuộc Bộ; đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, kỹ thuật quốc gia về kết nối, trao đổi dữ liệu với hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành của Chính phủ; Hỗ trợ xây dựng, triển khai một số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ; Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự xây dựng, triển khai các phần mềm cho cơ quan Thi hành án dân sự; Phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, duy trì và hỗ trợ người sử dụng trong việc sử dụng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng đã triển khai; Nâng cấp, chỉnh sửa các phần mềm, ứng dụng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định357/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 357/QĐ-BTP
BỘ TƯ PHÁP ------- Số: 357/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3 (để thực hiện); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Lưu: VT, Cục CNTT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Khánh Ngọc |
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 357/QĐ-BTP ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTP ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo |
PHẦN I: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM | ||||||
I | XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ỨNG DỤNG | |||||
Nhóm nhiệm vụ phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan | ||||||
1 | Nâng cấp, chỉnh sửa Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành | Phòng HTTT&CSDL | Các đơn vị có liên quan | Quý I, II | Phần mềm được nâng cấp, chỉnh sửa | Không sử dụng kinh phí |
2 | Xây dựng, triển khai phần mềm ứng dụng chuyên ngành | |||||
2.1 | Nâng cấp, mở rộng Phần mềm thống kê Ngành Tư pháp | Phòng HTTT&CSDL | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Cả năm | Phần mềm được nâng cấp, mở rộng | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
2.2 | Phối hợp xây dựng, triển khai Phần mềm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết | Dự án NLD | Phòng HTTT&CSDL | Cả năm | Phần mềm được xây dựng | Nguồn kinh phí Dự án NLD |
2.3 | Phần mềm phục vụ công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Phòng HTTT&CSDL | Cục Kiểm tra VBQPPL | Cả năm | Phần mềm được xây dựng | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
2.4 | Phần mềm phục vụ công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Phòng HTTT&CSDL | Cục Kiểm tra VBQPPL | Cả năm | Phần mềm được xây dựng | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
3 | Hỗ trợ xây dựng, triển khai một số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | - Trung tâm KT & CGCN - Phòng HTTT&CSDL | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Cả năm | Các ứng dụng CNTT được xây dựng, triển khai | Ngân sách nhà nước (Do các đơn vị sự nghiệp dự toán) |
4 | Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự xây dựng, triển khai các phần mềm cho cơ quan Thi hành án dân sự: | |||||
4.1 | Triển khai Phần mềm Lưu trữ cho các Cục Thi hành án dân sự | Tổng cục THADS | Trung tâm KT&CGCN | Quý I, II | Phần mềm được triển khai, đưa vào sử dụng | Ngân sách nhà nước (Tổng cục THADS dự toán) |
4.2 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có Điều kiện thi hành | Tổng cục THADS | Phòng HTKT&ĐBATTT | Cả năm | Cơ sở dữ liệu được xây dựng | Ngân sách nhà nước (Tổng cục THADS dự toán) |
4.3 | Triển khai Phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự và báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh | Tổng cục THADS | Phòng HTTT&CSDL | Quý II, III | Phần mềm được xây dựng và triển khai | Ngân sách nhà nước (Tổng cục THADS dự toán) |
Nhóm nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp | ||||||
5 | Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trực tiếp thực hiện, đảm bảo cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 | Các đơn vị cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 thuộc Bộ | Cục CNTT | Cả năm | Các dịch vụ công được rà soát, đơn giản hóa | Ngân sách nhà nước |
6 | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 | Cục CNTT | Các đơn vị cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 thuộc Bộ | Cả năm | Các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4 | Ngân sách nhà nước |
7 | Xây dựng triển khai phần mềm hành chính điện tử tại bộ phận một cửa | - Văn phòng Cục - Phòng HTTT&CSDL | Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Cổng dịch vụ công trực tuyến | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
8 | Phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp | |||||
8.1 | Phối hợp triển khai việc đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến | Trung tâm LLTPQG; Sở Tư pháp | Phòng HTTT&CSDL | Cả năm | Phần mềm được xây dựng, triển khai | Không sử dụng kinh phí |
8.2 | - Triển khai dự án "Thí Điểm thiết lập Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch": Xây dựng, triển khai phần mềm dùng chung tại 05 tỉnh, thành phố (Dự kiến gồm: Lào Cai, Hải Dương, Nam Định, Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh) - Triển khai Phần mềm đăng ký khai sinh trên toàn quốc | Phòng HTTT&CSDL | Cục HTQTCT | Cả năm | Hệ thống được thiết lập; Phần mềm được triển khai, đưa vào sử dụng | Ngân sách nhà nước (Nguồn vốn đầu tư) |
8.3 | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền; xây dựng và triển khai thí Điểm tại Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải, tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Đà Nẵng | Phòng HTTT&CSDL | Cục KSTTHC | Cả năm | Hệ thống được thiết lập | Nguồn kinh phí triển khai Đề án 956 |
8.4 | Triển khai các Phân hệ trao đổi thông tin và tra cứu thông tin quốc tịch giữa Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan | Cục HTQTCT; Sở Tư pháp | Phòng HTTT&CSDL | Cả năm | Phân hệ được triển khai đưa vào sử dụng | Ngân sách nhà nước |
9 | Nâng cấp, phát triển các Cơ sở dữ liệu quốc gia | |||||
9.1 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Phòng HTTT&CSDL | - Vụ CVĐCXDPL - Cục KTVB | Cả năm | Các CSDLQG được nâng cấp, phát triển | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
9.2 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Phòng HTTT&CSDL | Cục KSTTHC | Nguồn kinh phí nâng cấp CSDL quốc gia về TTHC | ||
II | DUY TRÌ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM ỨNG DỤNG | |||||
1 | Phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, duy trì và hỗ trợ người sử dụng trong việc sử dụng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng đã triển khai | - Phòng HTTT&CSDL - Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng được duy trì, hỗ trợ sử dụng | Không sử dụng kinh phí |
2 | Nâng cấp, chỉnh sửa các phần mềm, ứng dụng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng | Phòng HTTT&CSDL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Các Phần mềm, ứng dụng được nâng cấp, chỉnh sửa | Không sử dụng kinh phí |
III | DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT | |||||
1 | Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật | |||||
1.1 | Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ thống mạng LAN trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối về Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử | - Phòng HTKT&ĐBATTT - Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | - TTDLĐT của Bộ được vận hành an toàn, thông suốt - Hệ thống thông tin liên lạc hoạt động thông suốt | Nguồn kinh phí Bảo trì sửa chữa hệ thống |
1.2 | Duy trì, đảm bảo Hệ thống hội nghị truyền hình của Bộ hoạt động hiệu quả | Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Hệ thống HNTH của Bộ hoạt động hiệu quả | - Nguồn kinh phí Thuê kênh truyền hình hội nghị, thuê phòng truyền hình hội nghị - Nguồn kinh phí Bảo trì sửa chữa hệ thống |
2 | Phát triển hạ tầng kỹ thuật | |||||
2.1 | - Nghiên cứu các giải pháp tiên tiến, hiện đại; đầu tư một số hạng Mục cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; giải pháp nâng cấp, san tải cho các hệ thống quan trọng của Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; giải pháp xây dựng Trung tâm Dữ liệu dự phòng kết hợp với thuê dịch vụ công nghệ thông tin...; | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | TTDLĐT của Bộ được vận hành an toàn, thông suốt; hạ tầng CNTT được nâng cấp | Nguồn kinh phí Mua sắm tài sản cho TTDLĐT |
2.2 | Lập Dự án "Tăng cường năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp" | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Nâng cấp hạ tầng CNTT; nâng cao năng lực an toàn bảo mật cho các HT CNTT của Bộ và ĐBATTT cho việc kết nối | Nguồn vốn đầu tư |
2.3 | Trang bị bổ sung, thay thế các thiết bị cho Hệ thống mạng | Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | | Nguồn kinh phí Mua thiết bị cho hệ thống mạng |
2.4 | Nghiên cứu giải pháp đường truyền kênh trắng kết nối tới các cơ quan liên quan khi có nhu cầu trao đổi thông tin | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Việc chia sẻ, nhận các thông tin quan trọng với các cơ quan liên quan được đảm bảo | Không sử dụng kinh phí |
2.5 | Xây dựng, triển khai Giải pháp Hội nghị truyền hình trên nền Web (Web Conference) qua môi trường mạng internet | Trung tâm KT&CGCN | Tổng cục THADS và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Giải pháp HNTH trên nên Web được xây dựng, triển khai | Nguồn kinh phí mua sắm một số phần mềm và Nguồn kinh phí khác |
2.6 | Hướng dẫn việc bổ sung, nâng cấp trang thiết bị cho cán bộ các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan THADS địa phương đảm bảo theo tiêu chuẩn, định mức quy định. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Trung tâm KT&CGCN - Phòng HTKT&ĐBATTT | Cả năm | Trang thiết bị được bổ sung, nâng cấp theo tiêu chuẩn, định mức quy định | Ngân sách nhà nước |
IV | ĐẢM BẢO AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN | |||||
1 | Đầu tư tăng cường một số hạng Mục của hệ thống tường lửa chuyên dụng nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng máy tính | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Các hệ thống được duy trì, vận hành an toàn, thông suốt | Nguồn kinh phí Mua sắm tài sản cho TTDLĐT |
2 | Phối hợp với các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin trong việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của Bộ | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Các hệ thống được duy trì, vận hành an toàn, thông suốt | Không sử dụng kinh phí |
3 | Giám sát thường xuyên các hệ thống trang thiết bị đảm bảo an toàn an ninh thông tin | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Hệ thống được giám sát đảm bảo an toàn thông tin | Không sử dụng kinh phí |
4 | Xây dựng các giải pháp phòng chống tấn công vào hệ thống Trung tâm Dữ liệu điện tử và mạng cục bộ (LAN) của Bộ, ban hành các quy trình xử lý khi sự cố xảy ra; Phối hợp tổ chức diễn tập các phương án phòng chống tấn công và sao lưu phục hồi hệ thống khi sự cố xảy ra | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Hệ thống TTDLĐT của Bộ được đảm bảo hoạt động an toàn | Không sử dụng kinh phí |
5 | Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số trong Ngành Tư pháp | Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Ứng dụng chữ ký số tiếp tục được triển khai | Nguồn kinh phí chi cho ứng dụng chữ ký số |
V | DUY TRÌ, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP | |||||
1 | Bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2016 | - Phòng TTĐT - Phòng HTTT&CSDL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | CTTĐT Bộ Tư pháp được nâng cấp, duy trì hoạt động hiệu quả | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
2 | Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử Thi hành án dân sự | Tổng cục Thi hành án dân sự | - Phòng TTĐT - Phòng HTTT&CSDL | Cả năm | CTTĐT THADS được nâng cấp, phát triển | Ngân sách nhà nước |
PHẦN II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC | ||||||
I | XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ, NGÀNH | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2017 | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý IV/2016 | Kế hoạch được xây dựng | |
2 | Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp làm căn cứ để xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thống hàng năm của Bộ | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý III/2016 | Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ được xây dựng | Ngân sách nhà nước |
3 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ liên quan ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ liên quan | Văn phòng Cục | Cả năm | Quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy trong các lĩnh vực QLNN của Bộ được ban hành | |
II | TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG | |||||
1 | Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ nhằm nâng cao kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ và sử dụng có hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai | Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo quá trình triển khai Phần mềm | Kỹ năng về ứng dụng CNTT của CBCCVC được nâng cao | Ngân sách nhà nước |
2 | Cử cán bộ, công chức, viên chức của Cục tham gia các lớp đào tạo, tập huấn | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ | Theo Công văn Vụ TCCB | | Ngân sách nhà nước |
III | CÔNG TÁC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, CÁN BỘ | |||||
1 | Kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng của Cục; Điều động, luân chuyển, sắp xếp cán bộ vào các vị trí công tác phù hợp với năng lực của cán bộ | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | | |
2 | Tuyển dụng công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Cục theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp được giao | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm | | Ngân sách nhà nước |
IV | CÔNG TÁC KHÁC | |||||
1 | Thành lập 01 Đoàn kiểm tra, khảo sát của Bộ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và một số tỉnh phía Bắc | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý I- II/2016 | | Nguồn kinh phí kiểm tra địa phương |
2 | Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | | |
3 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây