Quyết định 2475/QĐ-BTTTT năm 2017 về ban hành Mã bưu chính quốc gia

thuộc tính Quyết định 2475/QĐ-BTTTT

Quyết định 2475/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Mã bưu chính quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2475/QĐ-BTTTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trương Minh Tuấn
Ngày ban hành:29/12/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ ngày 15/7/2019, Quyết định này bị hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 1074/QĐ-BTTTT.

Xem chi tiết Quyết định2475/QĐ-BTTTT tại đây

tải Quyết định 2475/QĐ-BTTTT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

Số: 2475/QĐ-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA

------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về Mã bưu chính quốc gia;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Mã bưu chính quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Bưu chính, Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
- Lưu VT, BC, CTT (430).

BỘ TRƯỞNG





Trương Minh Tuấn

Quyết định 2475/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Mã bưu chính quốc gia

NGUYÊN TẮC GÁN MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA

I. Cấu trúc Mã bưu chính quốc gia

Quyết định 2475/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Mã bưu chính quốc gia

Xác định đối tượng gán mã

(Phường, xã và đơn vị hành chính tương đương; điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng; điểm phục vụ bưu chính và đối tượng phục vụ thuộc mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo Quyết định cuả Thủ tướng Chính phủ; Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam)

II. Nguyên tắc gán Mã bưu chính quốc gia

          Mã bưu chính quốc gia bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:

1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.

b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.

c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.

d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.

đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).

e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.

g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.

h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.

i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.

k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh:  An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.

2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:

a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);

b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);

c) Trường hợp đặc biệt:

- Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;

- TP.Hà Nội được gán 05 mã;

- TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.

d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).

đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:

a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

- Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.

- Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:

 + Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;

 + Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

 + Các đối tượng gán mã trong quận.

- Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:

 + Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.

+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:

. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MÃ BƯU CHÍNH QUỐC GIA

Ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT

ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, tháng 12 năm 2017

nhayMã bưu chính quận, huyện và đơn vị hành chính trung ương ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT đã được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 854/QĐ-BTTTT .nhay
08. Mã bưu chính phường, xã
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục của Quyết định 854/QĐ-BTTTT.
nhay
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục của Quyết định 1820/QĐ-BTTTT.nhay
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục của Quyết định 1820/QĐ-BTTTT.nhay
           11. Bình Thuận
           12. Cà Mau
           13. Cần Thơ
           14. Cao Bằng
           15. Đà Nẵng
           16. Đắc Lắc
           17. Đắc Nông
           18. Điện Biên
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Mục II và thu hồi mã bưu chính 76218- X. Suối Trầu, huyện Long Thành bởi Mục III Phụ lục của Quyết định 1074/QĐ-BTTTT.nhay
           20. Đồng Tháp
           21. Gia Lai
           22. Hà Giang
           23. Hà Nam
nhayMã bưu chính phường, xã của Thành Phố Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được bổ sung bởi Phụ lục của Quyết định 1820/QĐ-BTTTT.nhay
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục của Quyết định 1820/QĐ-BTTTT.nhay
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục của Quyết định 1074/QĐ-BTTTT.nhay
           27. Hải Phòng
           28. Hậu Giang
           29. TP. Hồ Chí Minh
           30. Hòa Bình
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục của Quyết định 1074/QĐ-BTTTT.nhay
           32. Khánh Hòa
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục của Quyết định 1820/QĐ-BTTTT.nhay
           34. Kon Tum
           35. Lai Châu
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục của Quyết định 854/QĐ-BTTTT.
nhay
nhayMã bưu chính phường, xã của Tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục của Quyết định 1820/QĐ-BTTTT.nhay
             50. Quảng Trị
             51. Sóc Trăng
             52. Sơn La
             53. Tây Ninh
             54. Thái Bình
             55. Thái Nguyên
             56. Thanh Hóa
             57. Tiền Giang
             58. Trà Vinh
             59. Tuyên Quang
             60. Vĩnh Long
             61. Vĩnh Phúc
             62. Yên Bái
nhayMã bưu chính quốc gia đã ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT được sửa đổi bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 155/QĐ-BTTTT theo quy định tại Điều 1.nhay

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 1380/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 356/QĐ-TTg ngày 03/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định 33/QĐ-TTg ngày 05/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ

Hành chính, Thông tin-Truyền thông

văn bản mới nhất