Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2018/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 06/08/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư này không áp dụng đối với công tác thi đua xét tặng Giải thưởng “Bông lúa vàng Việt Nam”, Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông”, không xét tặng danh hiệu thi đua định kỳ hàng năm đối với những tập thể, cá nhân không đăng ký chỉ tiêu thi đua hoặc phong trào thi đua.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành… có trách nhiệm phát động phong trào thi đua, sơ kết và tổng kết phong trào thi đua thuộc đơn vị mình.
Tùy thuộc vào phạm vi phong trào thi đua, tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tiêu chuẩn được xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác nhau như: Khen thưởng cấp Nhà nước, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”, danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”…
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị thuộc ngành tổ chức đánh giá công tác thi đua, khen thưởng, bình xét khen thưởng năm và gửi báo cáo về Bộ chậm nhất ngày 15 tháng 12. Cơ sở đào tạo thuộc Bộ tổng kết, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng theo năm học, gửi báo cáo về Bộ chậm nhất là ngày 15 tháng 8.
Ban hành kèm theo Thông tư là các mẫu văn bản hồ sơ đề nghị khen thưởng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/9/2018.
Xem chi tiết Thông tư08/2018/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 08/2018/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng:
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng trong ngành NN và PTNT.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; quy định tại Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây gọi là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP) và các quy định sau:
TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức các Khối thi đua thường xuyên hàng năm gồm: Khối thi đua các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và Khối thi đua các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quyết định riêng của Bộ trưởng.
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng.
“Cờ thi đua Bộ” xét tặng cho các tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 26 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003, cụ thể như sau:
“Bằng khen của Bộ trưởng” để tặng cho tập thể và cá nhân gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua do Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong ngành phát động hoặc hưởng ứng phong trào thi đua do cấp trên phát động.
Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất ngoài nhiệm vụ thường xuyên được giao.
Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đóng góp vào sự phát triển của ngành NN và PTNT.
Giấy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 42 Điều 1 Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 và Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
Đối với cá nhân thuyên chuyển công tác vào ngành NN và PTNT có tổng thời gian công tác 20 năm trở lên đối với nam, 15 năm trở lên đối với nữ, trong đó thời gian công tác trong ngành NN và PTNT từ 10 năm trở lên đối với nam, 7 năm trở lên đối với nữ;
Lãnh đạo cục, vụ và tương đương thuộc Tổng cục và tương đương có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo trong ngành từ 7 năm trở lên đối với cấp trưởng và 9 năm trở lên đối với cấp phó;
Bộ trưởng xét, tặng Bức trướng cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố; các Hội, Hiệp hội ngành nghề trong ngành NN và PTNT nhân dịp kỷ niệm ngày truyền thống năm tròn (10 năm), năm lẻ (05 năm) hoặc đại hội nhiệm kỳ.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, quyết định theo đa số. Tại các phiên họp Hội đồng phải có ít nhất 2/3 thành viên tham dự trở lên. Trường hợp vắng mặt phải báo cáo người chủ trì phiên họp, nếu được đồng ý thì cử người dự họp thay. Người đi họp thay được tham gia ý kiến và biểu quyết các nội dung thảo luận của Hội đồng. Người vắng mặt và người cử dự họp thay chịu trách nhiệm đối với những ý kiến tham gia và biểu quyết tại phiên họp Hội đồng.
Chủ tịch Hội đồng có thể mời đại diện cơ quan, đơn vị liên quan tham dự phiên họp Hội đồng, người được mời họp được tham gia ý kiến nhưng không được biểu quyết.
Trường hợp đột xuất, Hội đồng có thể họp bất thường do Chủ tịch Hội đồng triệu tập;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên khác do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
Xét, đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
Hội đồng sáng kiến cấp Bộ làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên chính thức có mặt mới được coi là hợp lệ. Thành viên vắng mặt cử người dự họp thay phải báo cáo và được sự nhất trí của Chủ tịch Hội đồng; người họp thay được quyền tham gia ý kiến và bỏ phiếu tại phiên họp. Thành viên vắng mặt không cử người dự họp thay phải cho ý kiến bằng văn bản gửi thường trực Hội đồng để tổng hợp kết quả chung.
Tại các phiên họp, khi cần thiết Hội đồng có thể mời đại diện cơ quan, đơn vị chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến sáng kiến, đề tài.
Hội đồng tổ chức các phiên họp định kỳ, thống nhất quyết định bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định tổ chức phiên họp đột xuất.
Trường hợp không thể tiến hành họp Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng quyết định việc xin ý kiến từng thành bằng văn bản.
Chủ tịch, các thành viên Hội đồng do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TUYẾN TRÌNH KHEN THƯỞNG,HỒ SƠ, TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Thực hiện theo Điều 46 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các quy định sau:
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị đầu mối tổng hợp hồ sơ trình Bộ xét khen thưởng đối với tổ chức quốc tế và cá nhân là người nước ngoài.
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ; Tập thể Lao động xuất sắc; Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác (theo mẫu số 1).
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác (theo mẫu số 2).
Báo cáo thành tích đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể (theo mẫu số 3).
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác (theo mẫu số 4).
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác (theo mẫu số 5).
Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ; Giấy khen cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất (theo mẫu số 6).
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân (theo mẫu số 7).
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen cho tổ chức nước ngoài (theo mẫu số 8).
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen cho cá nhân nước ngoài (theo mẫu số 9)
Số lượng hồ sơ: 01 bản chính đối với đề nghị khen thưởng cấp Bộ; 03 bản chính đối với đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 04 bản chính đối với đề nghị khen thưởng Huân chương các loại, danh hiệu vinh dự Nhà nước;
Các cơ quan, đơn vị gửi trình hồ sơ khen thưởng trực tiếp hoặc qua bưu điện bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Tổ chức cán bộ), đồng thời gửi file điện tử qua phần mềm Quản lý công tác thi đua, khen thưởng ngành NN và PTNT (địa chỉ truy cập http://tdktbnn.com và http://tdktbnn.com/admin/). Hồ sơ đề nghị khen thưởng đủ Điều kiện để thẩm định khi Vụ Tổ chức cán bộ nhận được cả bản giấy và bản điện tử.
Thực hiện theo Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
LẬP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm chi tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân thuộc biên chế, quỹ lương do cấp mình quản lý và hạch toán theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 1 |
Công văn đăng ký thi đua |
Mẫu số 2 |
Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 3 |
Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị |
Mẫu số 4 |
Tờ trình đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến |
Mẫu số 5 |
Báo cáo kết quả áp dụng của sáng kiến |
Mẫu số 6 |
Báo cáo quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân trong ngành |
Mẫu số 7 |
Báo cáo quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài ngành |
Mẫu số 8 |
Báo cáo công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài |
Mẫu số 9 |
Báo cáo công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho Chủ trang trại, Chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc Hợp tác xã |
Mẫu số 1:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN Số: ………/….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh) ngày… tháng…. năm…. |
Kính gửi: |
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số ……ngày….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Tên đơn vị)... đăng ký các danh hiệu thi đua cho tập thể, cá nhân trong năm …. như sau:
I. Tập thể
1. Tập thể Lao động xuất sắc cho …..tập thể.
2. Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho.. .tập thể.
3. Cờ thi đua của Chính phủ cho... tập thể.
II. Cá nhân:
1. Chiến sỹ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho........cá nhân.
2. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho... cá nhân.
(Gửi kèm theo danh sách tập thể, cá nhân đăng ký thi đua)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Đối với danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” đã được Bộ trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị quyết định khen thưởng thì không tổng hợp vào danh sách này mà lưu tại đơn vị.
- Đối với danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” các đơn vị tổ chức đăng ký thi đua cho tập thể, cá nhân của đơn vị và lưu theo quy định.
Mẫu số 2:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TTr-….. |
(Địa danh) ngày… tháng…. năm…. |
TỜ TRÌNH
V/v Đề nghị khen thưởng
Kính gửi:………………………………………………………………
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 3 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số …./2018/TT-BNNPTNT ngày .... tháng …. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thủ trưởng đơn vị, (Tên đơn vị) kính trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét khen thưởng (hoặc đề nghị khen thưởng) cho các tập thể và cá nhân sau (có danh sách kèm theo):
1. Đề nghị Bộ trưởng khen thưởng:
1. Tập thể Lao động xuất sắc cho…..tập thể.
2. Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập thể.
3. Chiến sỹ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... cá nhân.
4. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập thể và...cá nhân.
II. Đề nghị Bộ trưởng trình khen thưởng:
1. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho …..cá nhân.
2. Cờ thi đua của Chính phủ cho….. tập thể.
3. Huân chương hạng....cho....tập thể và...cá nhân.
4. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho....tập thể và….. cá nhân.
…..
(Thủ trưởng đơn vị đề nghị) kính trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị khen thưởng)./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Chi chú: Bỏ Khoản 1 mục I đối với đơn vị được Bộ Trưởng ủy quyền khen thưởng?
Mẫu số 3:
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh) ngày… tháng…. năm…. |
BIÊN BẢN HỌP
Hội đồng thi đua khen thưởng (Tên đơn vị)……..
Ngày…. tháng…. năm…., Hội đồng Thi đua Khen thưởng (Tên đơn vị) đã họp dưới sự chủ trì của (họ và tên, chức danh người chủ trì).
- Thành phần dự họp:
1. (Họ và tên, chức danh)……………………………………………………………………..;
2………………………………………………………………………………………………….;
3……………………………………….……………….………………………………..Thư ký;
- Nội dung họp:
…………………………………………………………………………………………………….
- Kết luận:
Sau khi xét thành tích và cân đối chung trong đơn vị, Hội đồng Thi đua Khen thưởng (Tên đơn vị) nhất trí đề nghị (Thủ trưởng đơn vị) xem xét khen thưởng và trình (Thủ trưởng đơn vị cấp trên) xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân sau:
I. Danh hiệu thi đua:
1. “Tập thể lao động tiên tiến” cho ... tập thể, gồm:
- (Tên tập thể được đề nghị)....
2. “Tập thể lao động xuất sắc” cho ... tập thể, gồm:
- (Tên tập thể được đề nghị)....
3. “Cờ thi đua của Chính phủ” cho ....tập thể, gồm:
- (Tên tập thể được đề nghị)....
4. “Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” cho... tập thể, gồm:
- (Tên tập thể được đề nghị)….
5. “Lao động tiên tiến” cho ... cá nhân, gồm:
- (Tên cá nhân được đề nghị)….
6. Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho ... cá nhân, gồm:
- (Tên cá nhân được đề nghị)….
7. Chiến sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... cá nhân, gồm:
- (Tên cá nhân được đề nghị)....
8. Chiến sĩ thi đua cơ sở cho ... cá nhân, gồm:
- (Tên cá nhân được đề nghị)...
II. Hình thức khen thưởng:
1. Huân chương .... hạng .... cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
- (Tên tập thể hoặc cá nhân được đề nghị)....
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
- (Tên tập thể và cá nhân được đề nghị)....
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
- (Tên tập thể và cá nhân được đề nghị)....
4. Giấy khen của Thủ trưởng đơn vị cho ... tập thể và ... cá nhân, gồm:
- (Tên tập thể và cá nhân được đề nghị)....
Biên bản này làm cơ sở để lập tờ trình trình cấp trên xét khen thưởng./
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Lưu ý: Không được viết tắt tên tập thể và cá nhân, chức danh, chức vụ
Mẫu số 4:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TTr-….. |
(Địa danh) ngày… tháng…. năm…. |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng cấp(1) …của sáng kiến
Kính gửi: Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số …./2018/TT-BNNPTNT ngày .... tháng…. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thực hiện Biên bản họp Hội đồng sáng kiến ……..(tên đơn vị)
…. (Tên đơn vị) đề nghị Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét, đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng cấp(1)…. cho(2)….. sáng kiến (có danh sách kèm theo):
Kính đề nghị Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: |
(1) Cấp bộ, cấp toàn quốc (2) Số lượng sáng kiến đề nghị |
DANH SÁCH CÁ NHÂN CÓ SÁNG KIẾN ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHÂN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, MỨC ĐỘ ÁP DỤNG CẤP….
(Kèm theo Tờ trình số…. /TTr- ……ngày ... tháng ... năm…..của (tên đơn vị)…. )
TT |
Tên, chức vụ, đơn vị công tác |
Tên sáng kiến |
Tóm tắt nội dung sáng kiến |
Hiệu qua, phạm vi áp dụng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người Lập bảng |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 5:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa danh, ngày…. tháng… năm…. |
BÁO CÁO
Kết quả áp dụng của sáng kiến
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên: |
Giới: |
- Sinh ngày:
- Quê quán:
- Đơn vị công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Học hàm, học vị:
* Nếu là nhóm tác giả (khai theo bảng dưới)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú) |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến: …………………………………………………………………………………
Ghi rõ tên sáng kiến, số quyết định, ngày tháng năm và tên cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận sáng kiến.
2. Lĩnh vực áp dụng: ……………………………………………………………………………
Ghi rõ lĩnh vực áp dụng: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản điện tử, viễn thông, xây dựng, dịch vụ…..
3.Hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến:
3.1. Lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến: ………………………………………………
Ghi rõ hiệu quả kinh tế (như nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật, giá trị làm lợi về kinh tế quy ra VND....) hoặc lợi ích xã hội (như nâng cao Điều kiện an toàn lao động, cải thiện môi trường, Điều kiện làm việc, giải quyết việc làm....) do áp dụng sáng kiến mang lại.
3.2 Nêu rõ phạm vi áp dụng của sáng kiến: ………………………………………………..
Ghi rõ số lượng, diện tích, thời gian, không gian đã áp dụng của sáng kiến.
4. Danh sách tập thể, cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến (nếu có) …………………………………………………………………………………..
Ghi rõ tên, địa chỉ của tập thể, cá nhân đã tham gia áp dụng.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
NGƯỜI BÁO CÁO |
Mẫu số 6: Áp dụng cho cá nhân trong ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa danh, ngày…. tháng… năm…. |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)…………………. Giới tính:………………..
- Sinh ngày…………. tháng……………… năm……………..
- Chức vụ (chức danh): ……………………………………….
- Đơn vị công tác: …………………………………………….
- Ngày / tháng / năm bắt đầu vào làm việc trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:…………………….
- Tổng số năm đã công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:…………………..
- Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).
II Tóm tắt quá trình công tác:
Thời gian công tác (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Chức vụ, đơn vị công tác |
Tổng cộng số năm công tác trong ngành |
Ghi chú (Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
Người Khai |
Ghi chú: Không viết tắt chức vụ, chức danh
Mẫu số 7: Áp dụng cho cá nhân ngoài ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa danh, ngày…. tháng… năm…. |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)…………………. Giới tính:………………..
- Sinh ngày…………. tháng……………… năm……………..
- Chức vụ (chức danh): ……………………………………….
- Đơn vị công tác: …………………………………………….
- Ngày / tháng / năm bắt đầu vào làm việc trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ngày / tháng / năm chuyển đi; Ngày / tháng / năm chuyển trở lại
- Tổng số năm đã công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:…………..
- Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).
II. Tóm tắt công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Thời gian (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
Nghề nghiệp (làm gì?) |
Đóng góp cho ngành |
Ghi chú (Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng |
Người Khai |
Ghi chú: Không viết tắt chức vụ, chức danh
Mẫu số 8: Áp dụng cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa danh, ngày…. tháng… năm…. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)……………………………Giới tính:………………..
- Sinh ngày…………. tháng……………… năm…………….. Quốc tịch:………………
- Nơi cư trú: (ở nước ngoài, ở Việt Nam)…………………….
- Chức vụ (chức danh): ……………………………………….
- Nơi làm việc: …………………………………………….
II. Tóm tắt công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam:
Thời gian (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
Làm việc gì? Tại đơn vị nào? |
Mối quan hệ và đóng góp cho ngành |
Ghi chú (Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng |
Người Khai |
Ghi chú: Không viết tắt chức vụ, chức danh
Mẫu số 9: Áp dụng cho chủ nhiệm (giám đốc) Hợp tác xã, chủ trang trại, chủ Doanh nghiệp tư nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa danh, ngày…. tháng… năm…. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
I. Sơ lược tiểu sử bản thân:
- Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)…………………. Giới tính:………………..
- Sinh ngày…………. tháng……………… năm……………..
- Nơi cư trú: ……………………………………….
- Tổng số năm đã công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:…………………..
- Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).
II. Tóm tắt công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam:
Thời gian (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
Nghề nghiệp (làm gì?) |
Đóng góp cho ngành |
Ghi chú (Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng |
Người Khai |
Ghi chú: Không viết tắt chức vụ, chức danh
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây