Thông tư 35/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 35/2011/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2011/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 31/08/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 35/2011/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN QUY CHẾ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
--------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 17/2011/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định nội dung các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; trách nhiệm của các cơ quan ra bản tin; trách nhiệm cung cấp bản tin cho các cơ quan chỉ đạo phòng, chống, cơ quan thông tin đại chúng và cộng đồng; trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận bản tin cảnh báo, dự báo; cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
NỘI DUNG TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ. Khi không có điều kiện định vị tâm ATNĐ tại một điểm tọa độ thì xác định tâm ATNĐ trong ô vuông, mỗi cạnh bằng 01 độ kinh, vĩ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô - pho.
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này và bổ sung thêm hướng, tốc độ di chuyển của bão;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72 giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 1 và 2).
- Diễn biến của ATNĐ, bão trong 12 hoặc 24 giờ qua về hướng và tốc độ di chuyển (đổi hướng, nhanh, chậm, dừng), cường độ ATNĐ (mạnh lên, yếu đi, ít thay đổi…);
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ. Khi không có điều kiện định vị tâm ATNĐ tại một điểm tọa độ thì xác định tâm ATNĐ trong ô vuông, mỗi cạnh bằng 01 độ kinh, vĩ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô-pho.
- Hướng và tốc độ di chuyển của ATNĐ, bão;
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một địa điểm cụ thể gần nhất (đảo, đất liền nước ta hoặc nước lân cận);
- Khả năng diễn biến về cường độ của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới.
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ tiếp theo với nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72 giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 3 và 4).
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta;
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô-pho.
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư này và bổ sung thêm hướng, tốc độ di chuyển của bão;
- Cảnh báo trong khoảng thời gian 48 đến 72 giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 5 và 6).
- Diễn biến của ATNĐ, bão trong 12 hoặc 24 giờ qua về hướng và tốc độ di chuyển (đổi hướng, nhanh, chậm, dừng), cường độ ATNĐ (mạnh lên, yếu đi, ít thay đổi…);
- Thời gian và vị trí tâm ATNĐ, bão theo tọa độ kinh, vĩ với độ chính xác đến 1/10 độ;
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta;
- Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm ATNĐ, bão kèm theo gió giật (nếu có) theo cấp gió Bô - pho.
- Dự báo trong khoảng thời gian 24 đến 48 giờ tiếp theo với nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
- Cảnh báo trong khoản thời gian 48 đến 72 giờ tiếp theo về hướng và tốc độ di chuyển của bão.
(Nội dung bản tin tiếp theo Mẫu 7 và 8).
(Nội dung bản tin theo Mẫu 9 và 10).
- Khoảng cách từ vị trí tâm ATNĐ, bão đến một điểm gần nhất thuộc khu vực (hoặc tỉnh) được phân công phụ trách;
- Dự báo khả năng ảnh hưởng của ATNĐ, bão trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài Khí tượng Thủy văn khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh) được phân công phụ trách. Trong trường hợp ATNĐ, bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thời gian và địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh) có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn do bão (độ cao), nước biển dâng (độ cao), mưa vừa, mưa to.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 11 và 12).
- Các thông tin sơ bộ về hình thế thời tiết có khả năng gây mưa lớn trên khu vực hoặc lưu vực sông (hoặc các nguyên nhân khác gây lũ bất thường như vỡ hồ, đập, xả nước từ các hồ chứa nước, v.v…);
- Các thông tin về khu vực hoặc lưu vực sông có khả năng xuất hiện mưa lớn, mức độ mưa, diện mưa, v.v…;
- Các thông tin khoảng thời gian mưa lớn có thể xảy ra.
- Các thông tin về thời gian và khu vực hoặc lưu vực sông xuất hiện lũ (dự kiến thời gian lũ bắt đầu lên cho từng khu vực, lưu vực hoặc tại địa điểm phát tin);
- Mức độ lũ có thể xảy ra ở khu vực, lưu vực sông;
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra trên khu vực hoặc lưu vực sông như lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 13).
- Thông tin về đỉnh lũ đã xuất hiện gồm: tên sông, vị trí, trị số, thời gian xuất hiện, so sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Thông tin về diễn biến, trạng thái, mức độ lũ trên khu vực/sông/địa điểm xuất hiện lũ đến thời điểm nhận được thông tin gần nhất;
- Số liệu mực nước thực đo tại thời điểm gần nhất gồm tên sông, vị trí, trị số, thời gian, so sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết).
- Nhận định về thời điểm có khả năng xuất hiện đỉnh lũ tại các vị trí dự báo trong thời gian dự kiến và các trị số dự báo đỉnh lũ. So sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Nhận định xu thế, mức độ, diễn biến tại khu vực, lưu vực sông hoặc vị trí cụ thể trong 12 giờ đến 24 giờ tới.
- Dự báo mực nước lũ tại các địa điểm xảy ra lũ theo quy định tại Phụ lục II và III Thông tư này. Nêu rõ vị trí, hệ thống sông, thời gian, giá trị mực nước/lưu lượng dự báo. So sánh với các cấp báo động lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra tại những khu vực cụ thể như lũ quét, sạt lở đất, mức độ ngập lụt.
- Thời gian phát tin;
- Thời gian phát tin tiếp theo.
(Nội dung bản tin theo Mẫu 14).
PHƯƠNG THỨC CUNG CẤP TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Đài Truyền hình Việt Nam;
- Thông tấn xã Việt Nam;
- Báo Nhân dân;
- Công ty Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam.
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo phòng, chống, lụt, bão Trung ương;
- Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Công thương.
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh;
- Báo hàng ngày của tỉnh.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TIẾP NHẬN BẢN TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO,
LŨ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐIỀU TIẾT, VẬN HÀNH HỒ CHỨA
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
- Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin, tổng lưu lượng về hạ lưu đập;
- Kế hoạch xả lũ và lưu lượng xả dự kiến trong 24 giờ tới;
- Dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ và lưu lượng đến hồ trong 24 giờ tới.
- Thông tin trực tiếp qua điện thoại;
- Bằng máy Fax;
- Chuyển qua thư điện tử.
TRÁCH NHIỆM BÁO TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức theo dõi thường xuyên tình hình khí tượng, thủy văn, thu thập, xử lý thông tin; ra các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ; cung cấp các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho các cơ quan theo quy định tại Phụ lục VI của Quy chế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan tiếp nhận bản tin để xây dựng phương thức chuyển tin và tiếp nhận tin, bảo đảm chính xác, kịp thời, thuận lợi cho việc khai thác, sử dụng. Cụ thể như sau:
Đảm bảo mạng thông tin chuyên ngành, mạng Internet, mạng LAN hoạt động ổn định để thu thập số liệu, thông tin và truyền phát các bản tin cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ qua mạng Internet, mạng thông tin dịch vụ chuyên ngành và các phương thức phù hợp khác.
Tổ chức thực hiện cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão trên phạm vi toàn quốc và lũ hệ thống sông Hồng - Thái Bình bằng mô hình số trị và cung cấp qua mạng thông tin hoặc theo phương thức khác do Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.
Chỉ đạo Trung tâm Hải văn phối hợp với Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Trung ương xây dựng và triển khai thực hiện quy định phối hợp về dự báo sóng biển và nước biển dâng do áp thấp nhiệt đới, bão.
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Việc cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo điểm b khoản 1 Điều 12 của Quy chế được quy định như sau:
Các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước tham gia hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên lãnh thổ, lãnh hải Việt Nam.
Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ có giá trị trong phạm vi khu vực được cấp phép.
- Bản chính: 01 đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo mẫu số 15 của Thông tư này;
- Bản sao có chứng thực: 01 quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức;
- Bản sao có chứng thực: 01 văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của cán bộ phụ trách kỹ thuật;
- Bản chính: 01 văn bản xác nhận có nguồn cung cấp số liệu các yếu tố khí tượng thủy văn.
- Bản chính: 01 đơn đề nghị bổ sung nội dung giấy phép theo mẫu số 16 của Thông tư này;
- Bản chính: 01 báo cáo tình hình hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ kể từ khi được cấp giấy phép theo mẫu số 18 của Thông tư này;
- Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đã được cấp.
Trường hợp tổ chức, cá nhân bị mất giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tìm lại được giấy phép sau khi được cấp lại thì phải nộp giấy phép tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Việc thu hồi giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (gọi chung là chủ giấy phép) vi phạm nội dung quy định của giấy phép;
- Chủ giấy phép tự ý chuyển nhượng giấy phép;
- Chủ giấy phép lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt động không đúng quy định trong nội dung giấy phép.
- Giấy phép bị thu hồi;
- Giấy phép đã được trả lại.
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp, bổ sung nội dung, cấp lại, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
SƠ ĐỒ KHU VỰC THEO DÕI VÀ DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
Chú thích:
j Bắc Vịnh Bắc Bộ l Vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi n Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau p Vịnh Thái Lan r Giữa Biển Đông |
k Nam Vịnh Bắc Bộ m Vùng biển từ Bình Định đến Ninh Thuận o Vùng biển từ Cà Mau đến Kiên Giang q Bắc Biển Đông s Nam Biển Đông |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC SÔNG DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
TRUNG ƯƠNG CUNG CẤP TIN LŨ
TT |
Tên sông |
Trạm thủy văn |
Mực nước (hoặc lưu lượng) tương ứng với các cấp báo động (m) |
||
I |
II |
III |
|||
1 |
Hồng |
Hà Nội |
9,50 |
10,50 |
11,50 |
2 |
Đà |
Hồ Hòa Bình (lưu lượng đến hồ, m3/s) |
8.000 |
10.000 |
12.000 |
3 |
Thao |
Yên Bái |
30,00 |
31,00 |
32,00 |
4 |
Thao |
Phú Thọ |
17,50 |
18,20 |
19,00 |
5 |
Lô |
Tuyên Quang |
22,00 |
24,00 |
26,00 |
6 |
Lô |
Vụ Quang |
18,30 |
19,50 |
20,50 |
7 |
Thái Bình |
Phả Lại |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
8 |
Cầu |
Đáp Cầu |
4,30 |
5,30 |
6,30 |
9 |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
4,30 |
5,30 |
6,30 |
10 |
Lục Nam |
Lục Nam |
4,30 |
5,30 |
6,30 |
11 |
Hoàng Long |
Bến Đế |
3,00 |
3,50 |
4,00 |
12 |
Mã |
Giàng |
4,00 |
5,50 |
6,50 |
13 |
Cả |
Nam Đàn |
5,40 |
6,90 |
7,90 |
14 |
La |
Linh Cảm |
4,50 |
5,50 |
6,50 |
15 |
Gianh |
Mai Hóa |
3,00 |
5,00 |
6,50 |
16 |
Hương |
Kim Long |
1,00 |
2,00 |
3,50 |
17 |
Thu Bồn |
Câu Lâu |
2,00 |
3,00 |
4,00 |
18 |
Trà Khúc |
Trà Khúc |
3,50 |
5,00 |
6,50 |
19 |
Kôn |
Thạnh Hòa |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
20 |
Đà Rằng |
Phú Lâm |
1,70 |
2,70 |
3,70 |
21 |
Tiền |
Tân Châu |
3,50 |
4,00 |
4,50 |
22 |
Hậu |
Châu Đốc |
3,00 |
3,50 |
4,00 |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC SÔNG DO CÁC ĐÀI KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN KHU VỰC VÀ CÁC
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TỈNH CUNG CẤP TIN LŨ
TT |
Tên sông |
Trạm thủy văn |
Mực nước tương ứng với các cấp báo động (m) |
||
I |
II |
III |
|||
I |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc |
||||
1 |
Đà |
Mường Tè |
285,00 |
287,50 |
290,00 |
2 |
Đà |
Hòa Bình |
21,00 |
22,00 |
23,00 |
3 |
Nậm Rốm |
Mường Thanh |
480,00 |
481,00 |
482,00 |
4 |
Nậm Pàn |
Hát Lót |
511,50 |
512,50 |
513,50 |
II |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc |
||||
1 |
Thao |
Lào Cai |
80,00 |
82,00 |
83,50 |
2 |
Thao |
Yên Bái |
30,00 |
31,00 |
32,00 |
3 |
Thao |
Phú Thọ |
17,50 |
18,20 |
19,00 |
4 |
Lô |
Hà Giang |
99,00 |
101,00 |
103,00 |
5 |
Lô |
Tuyên Quang |
22,00 |
24,00 |
26,00 |
6 |
Lô |
Vụ Quang |
18,30 |
19,50 |
20,50 |
7 |
Lô |
Việt Trì |
13,70 |
14,90 |
15,90 |
8 |
Cầu |
Bắc Cạn |
132,00 |
133,00 |
134,00 |
9 |
Cầu |
Gia Bảy |
25,00 |
26,00 |
27,00 |
10 |
Chảy |
Bảo Yên |
71,00 |
73,00 |
75,00 |
III |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Đông Bắc |
||||
1 |
Luộc |
Chanh Chử |
2,50 |
3,00 |
3,50 |
2 |
Văn Úc |
Trung Trang |
2,00 |
2,30 |
2,60 |
3 |
Cầu |
Đáp Cầu |
4,30 |
5,30 |
6,30 |
4 |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
4,30 |
5,30 |
6,30 |
5 |
Lục Nam |
Lục Nam |
4,30 |
5,30 |
6,30 |
6 |
Đuống |
Bến Hồ |
6,80 |
7,50 |
8,40 |
7 |
Kỳ Cùng |
Lạng Sơn |
252,00 |
255,00 |
256,50 |
8 |
Giang |
Bằng Giang |
180,50 |
181,50 |
182,50 |
IV |
Đài khí tượng thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ |
||||
1 |
Hồng |
Hà Nội |
9,50 |
10,50 |
11,50 |
2 |
Tiến Đức |
4,80 |
5,60 |
6,30 |
|
3 |
Hưng Yên |
5,50 |
6,30 |
7,00 |
|
4 |
Sơn Tây |
12,40 |
13,40 |
14,40 |
|
5 |
Thái Bình |
Phả Lại |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
6 |
Luộc |
Triều Dương |
4,90 |
5,40 |
6,10 |
7 |
Đáy |
Ninh Bình |
2,50 |
3,00 |
3,50 |
8 |
Ba Thá |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
|
9 |
Phủ Lý |
2,90 |
3,50 |
4,10 |
|
10 |
Đào |
Nam Định |
3,20 |
3,80 |
4,30 |
11 |
Ninh Cơ |
Phú Lễ |
2,00 |
2,30 |
2,50 |
12 |
Hoàng Long |
Bến Đế |
3,00 |
3,50 |
4,00 |
13 |
Gùa |
Bá Nha |
2,00 |
2,40 |
2,70 |
14 |
Kinh Môn |
An Phụ |
2,20 |
2,60 |
2,90 |
V |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ |
||||
1 |
Mã |
Lý Nhân |
9,50 |
11,00 |
12,00 |
2 |
Mã |
Giàng |
4,00 |
5,50 |
6,50 |
3 |
Chu |
Bái Thượng |
15,00 |
16,50 |
18,00 |
4 |
Chu |
Xuân Khánh |
9,00 |
10,40 |
12,00 |
5 |
Bưởi |
Kim Tân |
10,00 |
11,00 |
12,00 |
6 |
Yên |
Chuối |
2,00 |
2,80 |
3,50 |
7 |
Cả |
Nam Đàn |
5,40 |
6,90 |
7,90 |
8 |
Cả |
Đô Lương |
14,50 |
16,50 |
18,00 |
9 |
Cả |
Dừa |
20,50 |
22,50 |
24,50 |
10 |
La |
Linh Cảm |
4,50 |
5,50 |
6,50 |
11 |
Ngàn Phố |
Sơn Diệm |
10,00 |
11,50 |
13,00 |
12 |
Ngàn Sâu |
Hòa Duyệt |
7,50 |
9,00 |
10,50 |
VI |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Trung Trung Bộ |
||||
1 |
Gianh |
Mai Hóa |
3,00 |
5,00 |
6,50 |
2 |
Kiến Giang |
Lệ Thủy |
1,20 |
2,20 |
2,70 |
3 |
Bồ |
Phú Ốc |
1,50 |
3,00 |
4,50 |
4 |
Hiếu |
Đông Hà |
1,50 |
3,00 |
4,00 |
5 |
Thạch Hãn |
Thạch Hãn |
2,50 |
4,00 |
5,50 |
6 |
Hương |
Kim Long |
1,00 |
2,00 |
3,50 |
7 |
Vu Gia |
Ái Nghĩa |
6,50 |
8,00 |
9,00 |
8 |
Hàn |
Cẩm Lệ |
1,00 |
1,80 |
2,50 |
9 |
Thu Bồn |
Câu Lâu |
2,00 |
3,00 |
4,00 |
10 |
Thu Bồn |
Hội An |
1,00 |
1,50 |
2,00 |
11 |
Tam Kỳ |
Tam Kỳ |
1,70 |
2,20 |
2,70 |
12 |
Trà Khúc |
Trà Khúc |
3,50 |
5,00 |
6,50 |
VII |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Trung Bộ |
||||
1 |
Lại Giang |
Bồng Sơn |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
2 |
Kôn |
Thạnh Hòa |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
3 |
Kỳ Lộ |
Hà Bằng |
7,50 |
8,50 |
9,50 |
4 |
Ba |
Củng Sơn |
29,50 |
32,00 |
34,50 |
5 |
Đà Rằng |
Phú Lâm |
1,70 |
2,70 |
3,70 |
6 |
Dinh Ninh Hòa |
Ninh Hòa |
4,00 |
4,80 |
5,50 |
7 |
Cái Nha Trang |
Đồng Trăng |
8,00 |
9,50 |
11,00 |
8 |
Cái Phan Rang |
Tân Mỹ |
36,00 |
37,00 |
38,00 |
9 |
Cái Phan Rang |
Phan Rang |
2,50 |
3,50 |
4,50 |
10 |
Lũy |
Sông Lũy |
26,00 |
27,00 |
28,00 |
11 |
Cà Ty |
Phan Thiết |
1,00 |
1,50 |
2,00 |
12 |
La Ngà |
Tà Pao |
119,00 |
120,00 |
121,00 |
VIII |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Tây Nguyên |
||||
1 |
Pô Kô |
Đắk Mốt |
584,50 |
585,50 |
586,50 |
2 |
Pô Kô |
Đắk Tô |
577,00 |
578,00 |
579,00 |
3 |
ĐắkBla |
Kon Plông |
592,00 |
593,00 |
594,00 |
4 |
ĐắkBla |
Kon Tum |
518,00 |
519,50 |
520,50 |
5 |
Ayun |
PơMơRê |
676,00 |
677,50 |
679,00 |
6 |
Ba |
An Khê |
404,50 |
405,50 |
406,50 |
7 |
Ba |
AyunPa |
153,00 |
154,50 |
156,00 |
8 |
KrôngBuk |
Cầu 42 |
454,50 |
455,50 |
456,50 |
9 |
Krôngnô |
Đức Xuyên |
427,50 |
429,50 |
431,50 |
10 |
KrôngAna |
Giang Sơn |
421,00 |
423,00 |
425,00 |
11 |
EaKRông |
Cầu 14 |
300,50 |
301,50 |
302,50 |
12 |
Xrêpốc |
Bản Đôn |
171,00 |
173,00 |
175,00 |
13 |
Đắk Nông |
Đắk Nông |
588,50 |
589,50 |
590,50 |
14 |
La Ngà |
Đại Nga |
739,00 |
739,50 |
740,00 |
15 |
Cam Ly |
Thanh Bình |
831,00 |
832,00 |
833,00 |
16 |
Đa Nhim |
Đại Ninh |
828,50 |
830,00 |
831,50 |
IX |
Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ |
||||
1 |
Tiền |
Tân Châu |
3,50 |
4,00 |
4,50 |
2 |
Tiền |
Mỹ Thuận |
1,60 |
1,70 |
1,80 |
3 |
Tiền |
Mỹ Tho |
1,40 |
1,50 |
1,60 |
4 |
Tiền |
Cao Lãnh |
1,90 |
2,10 |
2,30 |
5 |
Hậu |
Châu Đốc |
3,00 |
3,50 |
4,00 |
6 |
Hậu |
Cần Thơ |
1,70 |
1,80 |
1,90 |
7 |
Hậu |
Long Xuyên |
1,90 |
2,20 |
2,50 |
8 |
Sài Gòn |
Phú An |
1,30 |
1,40 |
1,50 |
9 |
Sài Gòn |
Dầu Tiếng |
2,60 |
3,60 |
4,60 |
10 |
Sài Gòn |
Thủ Dầu Một |
1,10 |
1,20 |
1,30 |
11 |
Đồng Nai |
Tà Lài |
112,50 |
113,00 |
113,50 |
12 |
Đồng Nai |
Biên Hòa |
1,60 |
1,80 |
2,00 |
13 |
Bé |
Phước Hòa |
29,00 |
30,00 |
31,00 |
14 |
La Ngà |
Phú Hiệp |
104,50 |
105,50 |
106,50 |
15 |
Bến Đá |
Cần Đăng |
10,00 |
11,00 |
12,00 |
16 |
Vàm Cỏ Đông |
Gò Dầu Hạ |
1,30 |
1,50 |
1,70 |
17 |
Rạch Tây Ninh |
Tây Ninh |
2,00 |
2,20 |
2,50 |
18 |
Vàm Cỏ Tây |
Mộc Hóa |
1,20 |
1,80 |
2,40 |
19 |
Vàm Cỏ Tây |
Tân An |
1,20 |
1,40 |
1,60 |
20 |
Rạch Ba Càng |
Ba Càng |
1,40 |
1,50 |
1,60 |
21 |
Rạch Cái Cối |
Phú Đức |
1,40 |
1,50 |
1,60 |
22 |
Rạch Ngã Chánh |
Nhà Đài |
1,50 |
1,60 |
1,70 |
23 |
Kênh Phước Xuyên |
Trường Xuân |
1,50 |
2,00 |
2,50 |
24 |
Rạch Ông Chưởng |
Chợ Mới |
2,00 |
2,50 |
3,00 |
25 |
Kênh Vĩnh Tế |
Xuân Tô |
3,00 |
3,50 |
4,00 |
26 |
Kênh 13 |
Trí Tôn |
2,00 |
2,40 |
2,80 |
27 |
Kênh Cái Sắn |
Tân Hiệp |
1,00 |
1,30 |
1,60 |
28 |
Cái Côn |
Phụng Hiệp |
1,10 |
1,20 |
1,30 |
29 |
Gành Hào |
Cà Mau |
1,00 |
1,10 |
1,20 |
30 |
Gành Hào |
Gành Hào |
1,60 |
1,80 |
2,00 |
Mẫu 1: Bản tin ATNĐ (tóm tắt)
TRUNG TÂM Số: ………/DBKT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
TIÊU ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp …, giật cấp …..
Khu vực ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới trong 24 giờ tới
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 2: Bản tin bão (tóm tắt)
TRUNG TÂM Số: ………/DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
TIÊU ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số …)
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp …, giật cấp …..
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng ……, mỗi giờ đi được khoảng ….. km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; ….. độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ……
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng ………., mỗi giờ đi được khoảng ……… km.
Khu vực ảnh hưởng của Bão trong 24 và 48 giờ tới
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 3: Bản tin ATNĐ (chi tiết)
TRUNG TÂM Số: ………/DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
TIÊU ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Thời gian |
Vị trí |
Cường độ (cấp) |
Hướng, Tốc độ di chuyển (km/h) |
Khoảng cách đến một địa điểm cụ thể gần nhất |
||
Vĩ độ (0N) |
Kinh độ (0E) |
|||||
Hiện tại |
|
|
|
|
|
|
Dự báo |
24 giờ |
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 4: Bản tin bão (chi tiết)
TRUNG TÂM Số: ………/DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm
|
TIÊU ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số …)
Thời gian |
Vị trí |
Cường độ (cấp) |
Hướng, Tốc độ di chuyển (km/h) |
Khoảng cách đến một địa điểm cụ thể gần nhất |
||
Vĩ độ (0N) |
Kinh độ (0E) |
|||||
Hiện tại |
|
|
|
|
|
|
Dự báo |
24 giờ |
|
|
|
|
|
48 giờ |
|
|
|
|
|
|
72 giờ |
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ tới.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 5: Bản tin ATNĐ gần bờ (tóm tắt)
TRUNG TÂM Số: ………/DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp …, giật cấp …..
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới. Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 6: Bản tin bão khẩn cấp (tóm tắt)
TRUNG TÂM Số: ………/DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
TIN BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số ….)
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm bão số .... ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp …, giật cấp …..
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng ………………, mỗi giờ đi được khoảng ….. km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; ….. độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ……
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng ………., mỗi giờ đi được khoảng …………. km.
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa vừa, mưa to.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 7: Bản tin ATNĐ gần bờ (chi tiết)
TRUNG TÂM Số: ………/DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Thời gian |
Vị trí |
Cường độ (cấp) |
Hướng, Tốc độ di chuyển (km/h) |
Khoảng cách đến điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền |
||
Vĩ độ (0N) |
Kinh độ (0E) |
|||||
Hiện tại |
|
|
|
|
|
|
Dự báo |
24 giờ |
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới. Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 8: Bản tin bão khẩn cấp (chi tiết)
TRUNG TÂM Số: ………/DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
TIN BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số …)
Thời gian |
Vị trí |
Cường độ (cấp) |
Hướng, Tốc độ di chuyển (km/h) |
Khoảng cách đến điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền |
||
Vĩ độ (0N) |
Kinh độ (0E) |
|||||
giờ ngày tháng |
|
|
|
|
|
|
Dự báo |
24 giờ |
|
|
|
|
|
48 giờ |
|
|
|
|
|
|
72 giờ |
|
|
|
|
|
Khu vực ảnh hưởng của bão trong 24 và 48 giờ tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa vừa, mưa to.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 9: Bản tin ATNĐ (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ quản Số: /DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm |
TIÊU ĐỀ TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp …, giật cấp …..
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh); hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 10: Bản tin bão (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ quản Số: /DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm |
TIÊU ĐỀ TIN BÃO
(Cơn bão số …….)
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp …, giật cấp …..
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng ……, mỗi giờ đi được khoảng ….. km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; ….. độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp ….., giật cấp ……
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng ………., mỗi giờ đi được khoảng …………. km.
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của bão trong 24 giờ tới đến các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh); hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 11: Bản tin ATNĐ gần bờ (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ quản Số: /DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm |
TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI GẦN BỜ
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp ….. (tức là từ … đến … km một giờ) , giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp … (tức là từ … đến … km một giờ), giật cấp …..
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của ATNĐ trong 24 giờ tới. Nếu ATNĐ có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh) trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, mưa vừa, mưa to; hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 12: Tin bão khẩn cấp (áp dụng cho các Đài KTTV khu vực và Trung tâm KTTV tỉnh)
Tên cơ quan chủ quản Số: /DBKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm |
TIN BÃO KHẨN CẤP
(Cơn bão số …….)
Hồi … giờ ngày ….., vị trí tâm bão số ... ở vào khoảng….. độ Vĩ Bắc; …… độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm bão mạnh cấp ….. (tức là từ … đến … km một giờ), giật cấp ….
Dự báo trong 24 giờ tới, bão di chuyển theo hướng ….., mỗi giờ đi được khoảng … km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng … độ Vĩ Bắc; … độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp …(tức là từ … đến … km một giờ), giật cấp …..
Trong khoảng 24 đến 48 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng ………………, mỗi giờ đi được khoảng ….. km. Đến … giờ ngày …, vị trí tâm bão ở vào khoảng ….. độ Vĩ Bắc; ….. độ Kinh Đông, cách … km về phía …. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp ….. (tức là từ … đến … km một giờ), giật cấp ……
Trong khoảng 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão di chuyển theo hướng ………., mỗi giờ đi được khoảng …………
Cụ thể hóa khả năng ảnh hưởng của bão trong 24 giờ tới. Nếu bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ tới thì dự báo thêm về thời gian và các tỉnh, thành phố (đối với Đài KTTV khu vực) hoặc quận, huyện (đối với Trung tâm KTTV tỉnh) trực thuộc trung ương có thể bị ảnh hưởng trực tiếp, khả năng gây gió mạnh, sóng lớn, nước dâng, mưa vừa, mưa to; hoặc không có khả năng ảnh hưởng đến các khu vực, tỉnh.
Quỹ đạo của bão, bán kính gió mạnh và sai số bằng hình ảnh.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc: ………….. Soát tin: ……………… |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 13: Tin cảnh báo lũ
Tên cơ quan chủ quản Số: /DBTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm |
TIN CẢNH BÁO LŨ
(Tên khu vực/sông/địa điểm có khả năng xuất hiện lũ)
I. Tình hình mưa, lũ
- Đặc điểm tình hình KTTV trên khu vực:
• Các thông tin sơ bộ về hình thế thời tiết có khả năng gây mưa lớn trên khu vực, lưu vực sông (hoặc các nguyên nhân khác gây lũ bất thường, như vỡ hồ, đập, xả nước từ các hồ chứa nước, v.v…)
• Các thông tin về Khu vực hoặc lưu vực sông có khả năng xuất hiện mưa lớn, mức độ mưa, diện mưa, v.v…;
• Các thông tin khoảng thời gian mưa lớn có thể xảy ra.
II. Cảnh báo:
- Khả năng khu vực có thể xảy ra lũ:
• Các thông tin về thời gian và khu vực (lưu vực sông) xuất hiện lũ. Dự kiến thời gian lũ bắt đầu lên cho từng khu vực, lưu vực hoặc tại địa điểm phát tin quy định tại Phụ lục II và III;
- Mức độ lũ có thể xảy ra ở khu vực, lưu vực sông;
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra trên khu vực, lưu vực sông như lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt.
Tin phát lúc … giờ … ngày …
Soát bản tin:
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 14: Tin lũ và Tin lũ khẩn cấp
Tên cơ quan chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /DBTV |
……., ngày tháng năm |
TIN LŨ/TIN LŨ KHẨN CẤP
(Tên khu vực/sông/địa điểm xảy ra lũ)
I. Tình hình lũ 24 giờ qua
Thực trạng diễn biến lũ trong 24 giờ qua (hoặc giữa 2 bản tin) và số liệu thực đo về mực nước tại thời điểm gần nhất:
• Thông tin về đỉnh lũ nếu đã xảy ra gồm: tên sông, vị trí, trị số, thời gian xuất hiện, so sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
• Thông tin về diễn biến, trạng thái, mức độ lũ trên khu vực/sông/địa điểm xuất hiện lũ đến thời điểm nhận được thông tin gần nhất;
• Số liệu mực nước thực đo tại thời điểm gần nhất gồm tên sông, vị trí, trị số, thời gian, so với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
II. Dự báo:
- Nhận định khả năng, mức độ, diễn biến lũ trong thời gian dự kiến:
• Nhận định về thời điểm có khả năng xuất hiện đỉnh lũ tại các vị trí dự báo trong thời gian dự kiến và các trị số dự báo đỉnh lũ. So sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
• Nhận định xu thế, mức độ, diễn biến lũ tại khu vực, lưu vực sông hoặc vị trí cụ thể trong thời gian dự kiến.
- Dự báo mực nước lũ:
• Dự báo mực nước lũ tại các địa điểm xảy ra lũ theo quy định tại Phụ lục II và III. Nêu rõ vị trí, hệ thống sông, thời gian, giá trị mực nước/lưu lượng dự báo. So sánh với các cấp BĐ lũ, trận lũ đặc biệt lớn xảy ra trong thời gian gần nhất, hoặc lũ lịch sử (trong trường hợp cần thiết);
- Cảnh báo tình trạng nguy hiểm có thể xảy ra tại những khu vực cụ thể như lũ quét, sạt lở đất, mức độ ngập lụt.
Bản tin tiếp theo được phát vào lúc … giờ, ngày ….
Tin phát lúc …………. Soát tin: ……………….. |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Nguồn cung cấp số liệu cho hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với các nội dung sau đây:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Ghi rõ loại công việc mà tổ chức xin cấp giấy phép hoạt động)
PHẦN II. KÊ KHAI NHÂN LỰC
Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Thâm niên nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao bằng tốt nghiệp có chứng thực hoặc công chứng)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Thủ trưởng |
Mẫu 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Nguồn cung cấp số liệu cho hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ sung giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với các nội dung sau đây:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Thủ trưởng |
Mẫu 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ số:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho (tên tổ chức, cá nhân)
Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đã kê khai
|
Thủ trưởng |
Mẫu 18
(Tên cơ quan chủ quản) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC |
……., ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Từ năm ……….. đến năm ………..
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ số:
3. Các hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đã thực hiện:
TT |
Tên các hoạt động |
Chủ đầu tư |
Giá trị đã thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này.
|
Thủ trưởng |
Mẫu 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày tháng năm
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO, DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Ngày tháng năm tại …………………, đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của ……. (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
Thành phần thẩm định:
1. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3. ………………………………… (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định tính xác thực của hồ sơ
2. Thẩm định phần kê khai nhân lực
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận: Nêu kết luận tính xác thực của hồ sơ, tính phù hợp của trình độ lực lượng cán bộ với các nội dung đề nghị cấp giấy phép.
2. Kiến nghị: Nêu rõ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với những nội dung nào.
Biên bản này được lập thành 2 (hai) bản: 01 bản giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép, 01 bản gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
Mẫu 20
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO, DỰ BÁO
ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNH BÁO, DỰ BÁO Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng. Chỉ hoạt động trong phạm vi nội dung được cấp |
(trang 1) |
|
(trang 2) |
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………… Trụ sở tại: ……………………………………… Điện thoại: …………………… Fax: …………. Quyết định thành lập số ……… ngày ….. tháng … năm …………. Cơ quan cấp: ………………………………….. Nội dung hoạt động cảnh báo, dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ: …………………………………………………… …………………………………………………… ……………………………………………………
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
|
Bổ sung nội dung lần thứ nhất
Hà Nội, ngày tháng năm
Bổ sung nội dung lần thứ hai
Hà Nội, ngày tháng năm |
(trang 3) |
|
(trang 4) |
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập đôi.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây