Thông tư 34/2017/TT-BTNMT về thu hồi xử lý sản phẩm thải bỏ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 34/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2017/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 04/10/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 04/10/2017.
Thông tư này quy định, nhà sản xuất sẽ phải thiết lập các điểm thu hồi để tiếp nhận, tập trung, lưu giữ sản phẩm thải bỏ từ người tiêu dùng. Danh sách các điểm thu hồi đáp ứng yêu cầu kỹ thuật môi trường sẽ được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Môi trường (www.vea.gov.vn).
Thời gian tối đa lưu giữ sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi tập trung là 06 tháng, tính từ khi tiếp nhận. Trường hợp phải lưu giữ quá 06 tháng do chưa tìm được chủ xử lý, tái chế chất thải phù hợp để chuyển giao thì phải báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương về chủng loại, số lượng sản phẩm thải bỏ lưu giữ.
Cũng theo Thông tư này, việc vận chuyển sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại từ người tiêu dùng đến điểm thu hồi phải được thực hiện bởi đơn vị có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc Giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp. Tuy nhiên, không cần phải có Giấy phép trong trường hợp vận chuyển không quá 100 kg hoặc 50 sản phẩm thải bỏ là thiết bị điện tử cỡ nhỏ (máy tính, máy in, điện thoại di động…) và pin, ắc quy thải…; 01 sản phẩm thải bỏ là thiết bị điện, điện tử cỡ lớn (ti vi, tủ lạnh…); 20 lít đối với dầu nhớt thải.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/11/2017.
Xem chi tiết Thông tư34/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 34/2017/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 34/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ.
Thông tư này quy định chi tiết Khoản 13 Điều 5 và Khoản 1 Điều 9 của Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ (sau đây viết tắt là Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg).
Thông tư này áp dụng đối với nhà sản xuất, người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2017.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
YÊU CẦU KỸ THUẬT TẠI ĐIỂM THU HỒI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Đối với ắc quy và pin thải bỏ
1. Đối với ắc quy thải bỏ
1.1. Có biển báo “Điểm thu hồi ắc quy thải bỏ”.
1.2. Khu vực lưu giữ ắc quy thải bỏ phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
1.2.1. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực và không bị nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào. Có rãnh thu gom chất lỏng về hố ga thấp hơn sàn.
1.2.2. Đối với điểm thu hồi tập trung, yêu cầu trang bị thêm:
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
- Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp xử lý rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn;
- Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch soda gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axit;
- Biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo TCVN 6707: 2009 với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều;
- Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
1.3. Trường hợp lưu giữ xếp chồng lên nhau thì phải có biện pháp đảm bảo không bị rơi, đổ trong quá trình lưu giữ.
2. Đối với pin thải bỏ
2.1. Có biển báo “Điểm thu hồi pin thải bỏ”.
2.2. Dụng cụ, thiết bị chứa pin thải bỏ phải có kết cấu cứng, thành và đáy chắc chắc, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng sản phẩm thải bỏ trong quá trình sử dụng.
2.3. Khu vực lưu giữ pin thải bỏ phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
2.3.1. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực và không bị nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.
2.3.2. Đối với điểm thu hồi tập trung, yêu cầu trang bị thêm:
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
- Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp xử lý rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn;
- Biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo TCVN 6707: 2009 với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều;
- Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
2.3. Lưu giữ, sắp xếp pin thải bỏ:
2.3.1. Pin thải bỏ khi lưu giữ phải để trong thiết bị, dụng cụ lưu giữ.
2.3.2. Trường hợp xếp chồng thiết bị, dụng cụ lưu giữ lên nhau thì phải có biện pháp đảm bảo không bị rơi, đổ trong quá trình lưu giữ.
II. Đối với bóng đèn compact, bóng đèn huỳnh quang thải
1. Có biển báo “Điểm thu hồi bóng đèn compact, bóng đèn huỳnh quang thải bỏ”.
2. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa bóng đèn compact, bóng đèn huỳnh quang thải bỏ phải có kết cấu cứng, thành và đáy vững chắc, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng sản phẩm thải bỏ trong quá trình sử dụng.
3. Khu vực lưu giữ bóng đèn thải bỏ phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
3.1. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực và không bị nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.
3.2. Đối với điểm thu hồi tập trung, yêu cầu trang bị thêm:
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
- Biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo TCVN 6707: 2009 với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều;
- Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
4. Lưu giữ, sắp xếp bóng đèn compact, huỳnh quang thải bỏ:
- Bóng đèn compact, bóng đèn huỳnh quang thải phải được lưu giữ trong dụng cụ, thiết bị lưu giữ;
- Tránh đổ, vỡ phát tán chất thải ra môi trường.
III. Đối với các loại dầu nhớt thải bỏ
1. Có biển báo “Điểm thu hồi dầu nhớt thải bỏ”.
2. Dụng cụ, thiết bị chứa các loại dầu nhớt thải phải đáp ứng yêu cầu sau:
2.1. Đảm bảo kín khít, không bị rò rỉ, thẩm thấu trong quá trình lưu giữ, có khả năng chống được sự ăn mòn, không bị gỉ, không phản ứng hóa học với dầu nhớt thải chứa bên trong.
2.2. Có kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng, có nắp đậy kín.
3. Khu vực lưu giữ dầu nhớt thải phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
3.1. Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt, trường hợp dùng bể ngầm thì phải thiết kế tránh nước mưa chảy tràn vào.
3.2. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực, trừ các thiết bị lưu chứa với dung tích lớn hơn 5 m3 thì được đặt ngoài trời.
3.3. Có tường, đê hoặc gờ bao quanh toàn bộ hoặc từng phần của khu vực để ngăn ngừa dầu nhớt thải phát tán ra ngoài môi trường trong trường hợp có sự cố, có rãnh thu chất lỏng về hố ga thấp hơn sàn bảo đảm không chảy tràn ra bên ngoài.
3.4. Có thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
3.5. Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp xử lý rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn.
3.6. Có biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo TCVN 6707:2009 với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều.
3.7. Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
4. Không được xếp chồng các dụng cụ, thiết bị lưu chứa dầu nhớt thải lên nhau.
IV. Đối với các thiết bị điện, điện tử thải
1. Có biển báo “Điểm thu hồi thiết bị điện, điện tử thải”.
2. Dụng cụ, thiết bị chứa thiết bị điện, điện tử thải bỏ phải có kết cấu cứng, thành và đáy vững chắc, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng sản phẩm thải bỏ trong quá trình sử dụng.
3. Khu vực lưu giữ thiết bị điện, điện tử thải bỏ phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
3.1. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực và không bị nước mưa chảy tràn từ ngoài vào.
3.2. Đối với điểm thu hồi tập trung, yêu cầu trang bị thêm:
- Thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy;
- Biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH được lưu giữ theo TCVN 6707: 2009 với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều;
- Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
4. Trường hợp xếp chồng thiết bị, dụng cụ lưu giữ lên nhau thì phải có biện pháp đảm bảo không bị rơi, đổ trong quá trình lưu giữ.
V. Đối với săm, lốp thải
1. Có biển báo “Điểm thu hồi săm, lốp thải bỏ”.
2. Khu vực lưu giữ săm, lốp thải phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
2.1. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực, sàn kho không bị ngập lụt.
2.2. Trường hợp lưu giữ ngoài trời thì phải đáp ứng các yêu cầu:
- Phải bố trí bao che, hạn chế tác động của mưa, nắng tới săm, lốp thải được lưu giữ;
- Không để săm, lốp thải tiếp xúc trực tiếp với nền đất, nền khu vực lưu giữ không bị ngập lụt;
- Trường hợp xếp chồng lên nhau phải có biện pháp đảm bảo không bị đổ trong quá trình lưu giữ.
2.3. Có các thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
2.4. Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
VI. Đối với phương tiện giao thông thải bỏ
1. Có biển báo “Điểm thu hồi phương tiện giao thông thải bỏ”.
2. Phương tiện giao thông thải phải được tháo bỏ nhiên liệu trước khi đưa vào lưu giữ.
3. Khu vực lưu giữ phương tiện giao thông thải phải đáp ứng các yêu cầu chung như sau:
3.1. Có các thiết bị phòng cháy chữa cháy (ít nhất bao gồm bình bọt chữa cháy, cát để dập lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.
3.2. Sơ đồ thoát hiểm, ký hiệu hướng dẫn thoát hiểm (ký hiệu exit hoặc ký hiệu chỉ lối thoát) đặt ở các điểm đầu mối của lối đi.
PHỤ LỤC II
MẪU SỔ GIAO NHẬN SẢN PHẨM THẢI BỎ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Mẫu bìa sổ
TÊN NHÀ SẢN XUẤT THIẾT LẬP ĐIỂM THU HỒI
SỔ GIAO NHẬN SẢN PHẨM THẢI BỎ
Địa danh, năm……….. |
II. Nội dung ghi trong sổ
|
Ngày …. tháng.... năm …… |
1. Bên giao: ………………………………… Người đại diện: …………………………….. Số CMND/CCCD: ………………………….. |
Chức danh: …………………………………….. |
2. Bên nhận: ………………………………... Người đại diện: …………………………….. Số CMND/CCCD: ………………………….. |
Chức danh: …………………………………….. |
Thống nhất việc bàn giao các sản phẩm thải bỏ với thông tin cụ thể dưới đây:
STT |
Loại sản phẩm thải bỏ |
Nhà sản xuất* |
Đơn vị tính sản phẩm |
Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg) |
Tổng khối lượng bàn giao (kg) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
(*) trường hợp không xác định rõ được sản phẩm của nhà sản xuất nào đề nghị ghi “Không xác định”
Sản phẩm thải bỏ nêu trên được (ghi rõ quy cách đóng gói) vận chuyển bằng phương tiện của …… biển kiểm soát ……..
Đại diện bên giao (Ký tên) |
Đại diện bên nhận (Ký tên) |
Ghi chú:
- Sổ giao nhận sản phẩm thải bỏ được lập thành 02 Sổ, Bên giao giữ 01 sổ và Bên nhận giữ 01 sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên được điền đầy đủ thông tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 sổ để theo dõi, đối chiếu và quản lý;
- Hạn chế tẩy xóa, sửa chữa các thông tin trong sổ. Trường hợp tẩy xóa, sửa chữa thì phải có đóng dấu xác nhận và ký tên đại diện của các bên tham gia bàn giao và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ.
PHỤ LỤC III
KHỐI LƯỢNG LƯU GIỮ TỐI ĐA TẠI ĐIỂM THU HỒI CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Tên loại sản phẩm thải bỏ |
Khối lượng lưu giữ tối đa |
1 |
Pin, ắc quy |
1.000 kg |
2 |
Dầu nhớt |
1.000 lít |
3 |
Bóng đèn compact, bóng đèn huỳnh quang |
500 kg |
4 |
Các sản phẩm thải bỏ khác |
Không quy định |
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. BÁO CÁO VỀ THU HỒI, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ CỦA NHÀ SẢN XUẤT
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày … tháng …năm … |
Kính gửi: Tổng cục Môi trường
…..(1)…… báo cáo về việc thực hiện thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ năm…….. như sau:
I. Thông tin về nhà sản xuất
1. Tên:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: Fax: Email:
II. Thông tin sản phẩm thuộc đối tượng phải thu hồi đã bán ra thị trường trong kỳ báo cáo
STT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính sản phẩm |
Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg) |
Tổng khối lượng (kg) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
……………. |
|
|
|
Tổng cộng |
|
III. Báo cáo hệ thống điểm thu hồi theo địa bàn cấp tỉnh
STT |
Tên điểm thu hồi |
Địa chỉ (gồm điện thoại, fax, email) |
Loại hình (điểm thu hồi cơ sở, tập trung, không cố định) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
……………….. |
|
|
IV. Thông tin về việc xử lý sản phẩm thải bỏ
Thông tin về cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ của nhà sản xuất:
STT |
Tên cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ |
Địa chỉ (điện thoại, fax, email) |
Tên sản phẩm thải bỏ chuyển giao |
Khối lượng đã chuyển giao để xử lý (kg) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
……………… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
V. Kết quả thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
1. Tự thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
Kết quả thu hồi, xử lý:
STT |
Tên sản phẩm thải bỏ đã được thu hồi, xử lý |
Đơn vị tính sản phẩm |
Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg) |
Tổng khối lượng thu hồi(kg)* |
Tổng khối lượng đã chuyển giao xử lý (kg) |
Khối lượng sản phẩm thải bỏ đã được xử lý (kg) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
……….. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú: * đã bao gồm khối lượng sản phẩm thải bỏ tiếp nhận từ các nhà sản xuất khác chuyển giao theo quy định tại Khoản 5 Điều 5 Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg
2. Liên kết thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
Danh sách các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu liên kết thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ:
STT |
Tên nhà sản xuất liên kết |
Địa chỉ (điện thoại, fax, email) |
Tên sản phẩm thải bỏ liên kết thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ |
Khối lượng tiếp nhận (kg) |
Khối lượng chuyển giao (kg) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
………… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
3. Trường hợp từ chối tiếp nhận sản phẩm thải bỏ và lý do từ chối
STT |
Tên loại sản phẩm thải bỏ đã từ chối tiếp nhận |
Địa điểm từ chối tiếp nhận |
Đơn vị tính sản phẩm |
Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg) |
Khối lượng (kg) |
Lý do từ chối |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
………………. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(1)…… xin cam kết về tính chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú: (1) Tên nhà sản xuất
B. BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THU HỒI, CHUYỂN GIAO SẢN PHẨM THẢI BỎ CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC ĐIỀU HÀNH ĐIỂM THU HỒI TẬP TRUNG
(Gửi kèm với báo cáo quản lý CTNH định kỳ hoặc báo cáo quản lý chất thải thông thường định kỳ theo quy định)
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày … tháng …năm … |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có điểm, thu hồi)
……..(1)……. xin báo cáo về kết quả thu gom, chuyển giao sản phẩm thải bỏ năm…………. như sau:
1. Thông tin về điểm thu hồi
- Tên: ………………………….
- Địa chỉ: ………………………………
- Điện thoại:…………………. Fax:………………….. Email: ……………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: …………………..
2. Thông tin về kết quả thu hồi, chuyển giao sản phẩm thải bỏ
a) Thông tin về nhà sản xuất có hợp đồng thu hồi, chuyển giao sản phẩm thải bỏ:
- Tên nhà sản xuất: ………………………….
- Địa chỉ: ……………………………..
- Loại hình sản phẩm thải bỏ cần thu hồi, xử lý: ………………………………
b) Kết quả thu hồi, chuyển giao sản phẩm thải bỏ:
STT |
Tên sản phẩm thải bỏ đã thu hồi |
Tên nhà sản xuất có hợp đồng thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ |
Đơn vị tính sản phẩm |
Đơn vị quy đổi/sản phẩm(kg) |
Tổng khối lượng thu hồi(kg) |
Tổng khối lượng đã chuyển giao để xử lý (kg) |
Tên cơ sở thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ chuyển giao |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
………..(1)………… xin cam kết về tính chính xác, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú: (1) là tên chủ sở hữu hoặc điều hành điểm thu hồi tập trung
C. BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THU HỒI, CHUYỂN GIAO SẢN PHẨM THẢI BỎ CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC ĐIỀU HÀNH ĐIỂM THU HỒI CƠ SỞ
(Gửi kèm với báo cáo quản lý CTNH định kỳ hoặc báo cáo quản lý chất thải thông thường định kỳ theo quy định)
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày … tháng …năm … |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có điểm thu hồi)
……..(1)……. báo cáo về kết quả thu gom, chuyển giao sản phẩm thải bỏ năm…………… như sau:
1. Thông tin về điểm thu hồi
- Tên: ……………………………
- Địa chỉ: …………………………….
- Điện thoại:…………..……….Fax:………..………….Email: ……………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: ………………………….
2. Thông tin về kết quả thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ
a) Thông tin về nhà sản xuất có hợp đồng thu hồi sản phẩm thải bỏ
- Tên nhà sản xuất: …………………………
- Địa chỉ: …………………………
- Loại hình sản phẩm thải bỏ cần thu hồi, xử lý: …………….
b) Kết quả thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ:
STT |
Tên sản phẩm thải bỏ đã thu hồi |
Tên nhà sản xuất có hợp đồng thu hồi sản phẩm thải bỏ |
Đơn vị tính sản phẩm |
Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg) |
Tổng khối lượng tiếp nhận (kg) |
Tổng khối lượng đã chuyển giao để xử lý (kg) |
Tên cơ sở thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ chuyển giao hoặc điểm thu hồi tập trung |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
....(1)…… xin cam kết về tính chính xác, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú: (1) là tên chủ sở hữu hoặc điều hành điểm thu hồi cơ sở
D. BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ THU GOM, XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ CỦA CƠ SỞ THU GOM, XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Gửi kèm với báo cáo quản lý CTNH định kỳ hoặc báo cáo quản lý chất thải thông thường định kỳ theo quy định)
……(1)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày … tháng …năm … |
Kính gửi: |
- Tổng cục Môi trường; |
…….(1)……..xin báo cáo về kết quả thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ năm………. như sau:
1. Thông tin về cơ sở thu gom, xử lý chất thải
- Tên: ……………………………
- Địa chỉ: …………………………….
- Điện thoại:…………..……….Fax:………..………….Email: ……………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư: ………………….
- Giấy phép xử lý chất thải nguy hại của cơ sở thu gom, xử lý chất thải (trường hợp sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại): ………………………….
2. Thông tin về kết quả thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ
a) Thông tin về nhà sản xuất có hợp đồng thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ
- Tên nhà sản xuất:
- Địa chỉ:
- Loại hình sản phẩm thải bỏ cần thu hồi, xử lý:
b) Kết quả thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ:
STT |
Tên sản phẩm thải bỏ đã thu gom, xử lý theo hợp đồng với nhà sản xuất |
Đơn vị tính sản phẩm |
Đơn vị quy đổi/sản phẩm (kg) |
Tổng khối lượng tiếp nhận (kg) |
Tổng khối lượng đã xử lý (kg) |
Tên nhà sản xuất có hợp đồng thu gom, xử lý sản phẩm thải bỏ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
………… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
....(1)……….. xin cam kết về tính chính xác, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú: (1) là tên cơ sở thu gom, xử lý chất thải
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây