Thông tư 17/2014/TT-BTNMT về xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2014/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2014/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 21/04/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
7 cơ sở xác định ranh giới đất trồng lúa
Ngày 21/04/2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa, trong đó đáng chú ý là quy định về cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa.
Theo đó, cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần phải bảo vệ nghiêm ngặt gồm: Hồ sơ địa chính; Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã và huyện (trường hợp có cả báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã); Chỉ tiêu diện tích đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên trực tiếp phân bổ trong kỳ quy hoạch; Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới (nếu có); Báo cáo thuyết minh và bản đồ phân hạng đất trồng lúa (nếu có); Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa (nếu có). Trong đó, bản đồ nền phục vụ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa là bản đồ nền để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tỷ lệ 1:1.000 - 1:10.000.
Việc xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện trực tiếp tại xã, phường, thị trấn; được tổng hợp thành cơ sở dữ liệu đất trồng lúa của quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cả nước. Đồng thời, phải đảm bảo phù hợp về vị trí và chỉ tiêu phân bổ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014.
Xem chi tiết Thông tư17/2014/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 17/2014/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 17/2014/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA
Trường hợp có báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì sử dụng báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp xã và huyện;
Trường hợp chưa có bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì việc khoanh vẽ sơ bộ ranh giới các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện trên các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp huyện; Bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới; Bản đồ phân hạng đất trồng lúa; Bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa.
- Chỉnh lý, thống nhất ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt trên bản đồ và thực địa. Trường hợp chưa đủ điều kiện, cơ sở để thống nhất ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt thì phải tiến hành đo đạc trực tiếp.
- Xác định tọa độ tại các điểm chuyển hướng đường ranh giới khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.
- Xác định diện tích cho từng khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thực hiện bằng phương pháp cộng diện tích từ các thửa đất trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ giải thửa. Trong trường hợp một số thửa đất trồng lúa chưa được đo đạc và xác định trên bản đồ địa chính thì tiến hành đo đạc trực tiếp.
- Trên cơ sở kết quả xác định diện tích của các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, tiến hành tổng hợp diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của xã, phường, thị trấn.
Chuẩn hóa, biên tập và hoàn chỉnh bản đồ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa. Bản đồ cần thể hiện ranh giới và tọa độ các điểm chuyển hướng đường ranh giới khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt. Các yếu tố, nội dung bản đồ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa theo quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mẫu biển báo thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
- Vị trí cắm biển báo: tại ven các khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, tại vị trí thuận lợi về giao thông, dễ quan sát.
- Quy cách của biển báo, gồm: chất liệu là vật liệu bền; chiều cao cột dựng biển báo là 2m; kích thước bảng: 1m x 1m, trên bảng vẽ sơ đồ khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, có vẽ các yếu tố thủy lợi, giao thông xung quanh;
- Yêu cầu thể hiện thông tin của biển báo, gồm: vị trí xứ đồng, xã, huyện; diện tích khu vực đất trồng lúa.
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT TRỒNG LÚA
Dữ liệu đất trồng lúa bao gồm các nhóm dữ liệu đã được quy định tại các Điểm a, b, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT) và các nhóm dữ liệu sau:
Việc tổng hợp, đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu đất trồng lúa được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT.
- Cơ sở dữ liệu đất trồng lúa phải được sao lưu vào các thiết bị nhớ để lưu theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng năm để phòng trường hợp xảy ra sự cố vận hành dữ liệu, mất dữ liệu trong quá trình quản lý, sử dụng;
- Dữ liệu sao lưu hàng tuần phải được lưu giữ tối thiểu trong 03 tháng; sao lưu hàng tháng phải được lưu giữ tối thiểu trong 01 năm; sao lưu hàng năm phải được lưu giữ vĩnh viễn và sao lưu được lưu trữ ít nhất tại 02 địa điểm.
Việc in, sao, chụp, vận chuyển, giao nhận, truyền dẫn, lưu trữ, bảo quản, cung cấp, khai thác dữ liệu và các hoạt động khác có liên quan đến dữ liệu đất trồng lúa thuộc phạm vi bí mật Nhà nước, bí mật cá nhân phải tuân theo quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ VÀ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH
Đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ,
đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt
Tiến hành hồi.... giờ... phút, ngày ... tháng ... năm …., tại ……………………………
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Ông: ……………………………………. Chức vụ: ………………………………………
- Ông: ……………………………………. Chức vụ: ………………………………………
2. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường):
Ông: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………
Ông: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………
3. Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường:
Ông: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………
Ông: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………
Sau khi kiểm tra, xem xét, các bên đã thống nhất lập biên bản kiểm tra và xác nhận kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt như sau:
1. Thống nhất kết quả xác định ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt và tọa độ các điểm chuyển hướng ranh giới được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ ... của xã ...
2. Thống nhất kết quả xác định diện tích các khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thống kê theo bảng dưới đây:
TT |
Khu vực (xứ đồng) |
Mảnh bản đồ số |
Từ thửa số ... đến thửa số ... |
Diện tích đất trồng lúa (ha) |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ |
Diện tích đất trồng lúa được phép chuyển mục đích theo quy hoạch |
|||||||
Tổng số |
Diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt |
Diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ còn lại |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(6)+(9) |
(6)=(7)+(8) |
(7) |
(8)= (6)-(7) |
(9)= (5)-(6) |
(10) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản kết thúc hồi.... giờ .... cùng ngày. Biên bản này được lập thành ba (03) bộ, mỗi bên giữ một (01) bộ./.
ĐẠI DIỆN SỞ TÀI NGUYÊN |
ĐẠI DIỆN UBND CẤP HUYỆN |
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ |
MẪU TỜ TRÌNH ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND HUYỆN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-UBND |
……, ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ...
Ủy ban nhân dân xã ... kính trình Ủy ban nhân dân huyện ... phê duyệt Kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện trên bản đồ ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt tỷ lệ ... đính kèm.
2. Diện tích đất trồng lúa: ... ha.
Trong đó:
- Đất trồng lúa nước cần bảo vệ: ... ha
- Đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt: ... ha
Chi tiết diện tích từng khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện tại Phụ lục đính kèm.
Ủy ban nhân dân xã ... kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện …………. xem xét, phê duyệt./.
Nơi nhận: |
TM. UBND |
PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
(Kèm theo Tờ trình số: /TTr-UBND ngày tháng năm của UBND xã ...)
TT |
Khu vực (xứ đồng) |
Mảnh bản đồ số |
Từ thửa số ... đến thửa số ... |
Diện tích đất trồng lúa (ha) |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ |
Diện tích đất trồng lúa được phép chuyển mục đích theo quy hoạch |
|||||||
Tổng số |
Diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt |
Diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ còn lại |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(6)+(9) |
(6)=(7)+(8) |
(7) |
(8)=(6)-(7) |
(9)=(5)-(6) |
(10) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ VÀ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 04 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND HUYỆN … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
……, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ...
Căn cứ ...
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa;
Căn cứ Tờ trình số .../TTr-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã ... về việc đề nghị phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của xã ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của xã ... với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện trên bản đồ ranh giới đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt tỷ lệ ... đính kèm.
2. Diện tích đất trồng lúa: ... ha.
Trong đó:
- Đất trồng lúa nước cần bảo vệ: ... ha
- Đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt: ... ha
Chi tiết diện tích từng khu vực đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2: Các Ông/Bà: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã …, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện ... và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ, ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT XÃ ...
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND huyện ...)
TT |
Khu vực (xứ đồng) |
Mảnh bản đồ số |
Từ thửa số ... đến thửa số ... |
Diện tích đất trồng lúa (ha) |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ |
Diện tích đất trồng lúa được phép chuyển mục đích theo quy hoạch |
|||||||
Tổng số |
Diện tích đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt |
Diện tích đất trồng lúa nước cần bảo vệ còn lại |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(6)+(9) |
(6)=(7)+(8) |
(7) |
(8)=(6)-(7) |
(9)=(5)-(6) |
(10) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU BIỂN BÁO KHU VỰC ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC CẦN BẢO VỆ NGHIÊM NGẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH VỀ BẢN ĐỒ XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Các yếu tố nội dung bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, gồm:
a) Các yếu tố nội dung nền địa lý tuân thủ theo các quy định trong Quy chuẩn thông tin địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
b) Các yếu tố nội dung ranh giới, diện tích đất trồng lúa.
2. Các yếu tố nội dung trên bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt được thể hiện:
a) Ký hiệu
- Ký hiệu màu:
+ “Khu vực đất trồng lúa được phép chuyển mục đích theo quy hoạch” được thể hiện bằng màu vàng da cam (Thông số màu là 11 (Red 255, Green 240 và Blue 180) trên phần mềm Microstation).
+ “Khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ còn lại” được thể hiện bằng màu vàng lá mạ (Thông số màu là 28 (Red 233, Green 255 và Blue 33) trên phần mềm Microstation).
+ “Khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt” được thể hiện bằng màu vàng chanh (Thông số màu là 5 (Red 255, Green 255 và Blue 100) trên phần mềm Microstation).
- Ký hiệu ranh giới:
+ Ranh giới “khu vực đất trồng lúa”: được thể hiện bằng nét liền màu đen, lực nét là 0,5mm;
+ Ranh giới “khu vực đất trồng lúa nước cần bảo vệ”: được thể hiện bằng nét liền màu xanh (nước biển), lực nét 1mm;
+ Ranh giới “khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt”: được thể hiện bằng nét liền màu đỏ, lực nét 1mm;
+ Trường hợp có sự trùng nhau về ranh giới giữa các khu vực đất trồng lúa theo mức độ bảo vệ thì thể hiện theo thứ tự ưu tiên như sau: đỏ - xanh - đen.
- Ký hiệu các điểm chuyển hướng đường ranh giới đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt (theo sơ họa tại Mục 1 Phụ lục số 01).
- Ký hiệu khác: mỗi một khu vực đất trồng lúa theo mức độ bảo vệ cần thể hiện về địa danh (xứ đồng), diện tích (ha).
Ví dụ:
Đồng Châu,… |
10ha |
b) Các yếu tố nền: theo quy định của Quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Xác nhận và phê duyệt Bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt:
Bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký tên, đóng dấu và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ký duyệt.
NỘI DUNG, CẤU TRÚC VÀ KIỂU THÔNG TIN CỦA DỮ LIỆU ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2014/TT-BTNMT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mã thông tin |
Phân cấp thông tin |
Ký hiệu trường thông tin |
Kiểu giá trị |
Độ dài trường |
Mô tả |
||
Đối tượng thông tin |
Trường thông tin |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
||||
TD.1.1 |
Thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất trồng lúa nước cần bảo vệ |
baoVe |
Đúng/Sai |
Boolean |
1 |
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt |
Bao Ve Nghiem Ngat |
Đúng/Sai |
Boolean |
1 |
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây