Quyết định 18/2021/QĐ-TTg dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 18/2021/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2021/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 22/04/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 22/4/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 18/2021/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai.
Theo đó, tin cảnh báo lốc, sét, mưa đá được ban hành trước ít nhất 30 phút khi các hiện tượng trên có khả năng xảy ra; các tin cảnh báo lốc, sét, mưa đá liên tục được cập nhật tùy theo diễn biến cụ thể. Bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai được cung cấp cho cơ quan, tổ chức trong thời gian chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất.
Bên cạnh đó, đối với bản tin động đất, tin cảnh báo sóng thần phải được cung cấp ngay sau khi hoàn thành cho các cơ quan, tổ chức. Khi nhận được Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông, Tin bão gần Biển Đông, Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông, Tin bão trên Biển Đông, Tin cảnh báo lũ và Tin lũ, tổ chức phát tin 02 giờ một lần vào đầu giờ, liên tục cả ngày và đêm trên các kênh phát sóng của Đài, trường hợp chưa nhận được tin mới thì tiếp tục phát lại tin cũ gần nhất.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/7/2021.
Xem chi tiết Quyết định18/2021/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 18/2021/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ___________ Số: 18/2021/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai
______________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai.
Quyết định này quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai phục vụ hoạt động phòng ngừa, ứng phó, giảm thiểu thiệt hại và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam.
Quyết định này áp dụng đối với các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Quan hệ giữa độ lớn động đất, loại động đất, cường độ chấn động, tác động và tần suất xuất hiện mỗi năm trên thế giới được nêu tại Phụ lục IX. Bản đồ phân vùng động đất trên lãnh thổ Việt Nam và vùng phụ cận thể hiện tại Phụ lục X Quyết định này.
Động đất, núi lửa phun trào và các vụ nổ dưới đáy biển (kể cả các vụ thử hạt nhân dưới nước), trượt lở đất, va chạm của các thiên thạch... xảy ra trên biển đều có khả năng gây ra sóng thần. Bản đồ các vùng nguồn phát sinh động đất có khả năng gây sóng thần ảnh hưởng tới Việt Nam thể hiện tại Phụ lục XI Quyết định này.
DỰ BÁO, CẢNH BÁO VÀ TRUYỀN TIN THIÊN TAI
DỰ BÁO, CẢNH BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, SÓNG LỚN, NƯỚC DÂNG DO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông được ban hành khi áp thấp nhiệt đới hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 24 giờ đến 48 giờ tới.
Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông được ban hành khi áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông và chưa có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 24 giờ tới.
Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp được ban hành khi áp thấp nhiệt đới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 24 giờ tới.
Tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin nhanh về áp thấp nhiệt đới được ban hành khi phát tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp hoặc những trường hợp áp thấp nhiệt đới diễn biến phức tạp.
Tin cuối cùng về áp thấp nhiệt đới được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới được ban hành ngay khi phát tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp.
Tin bão gần Biển Đông được ban hành khi bão hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 48 giờ tới.
Tin bão trên Biển Đông được ban hành khi bão hoạt động trên Biển Đông và chưa có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 48 giờ tới.
Tin bão khẩn cấp được ban hành khi bão có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 48 giờ tới.
Tin bão trên đất liền được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin nhanh về bão được ban hành khi phát tin bão khẩn cấp hoặc những trường hợp bão diễn biến phức tạp.
Tin cuối cùng về bão được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do bão được ban hành ngay khi phát tin bão khẩn cấp.
DỰ BÁO, CẢNH BÁO MƯA LỚN, LŨ, NGẬP LỤT, LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT, SỤT LÚN ĐẤT DO MƯA LŨ HOẶC DÒNG CHẢY
Tin cảnh báo lũ được ban hành khi phát hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức báo động 1 hoặc đã đạt mức báo động 1 và còn tiếp tục lên hoặc xuất hiện lũ bất thường.
Tin lũ được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động 2 và còn tiếp tục lên hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động 2.
Tin lũ khẩn cấp được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động 3 và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động 3.
Tin cảnh báo ngập lụt được ban hành khi phát hiện mưa lớn, lũ, triều cường, nước biển dâng có khả năng gây ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng hoặc khi phát hiện các hiện tượng bất thường khác như nguy cơ cao vỡ đập, hồ chứa xả nước, vỡ đê, tràn đê có khả năng gây ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng.
Tin cảnh báo ngập lụt được ban hành khi phát hiện mưa lớn, lũ, triều cường, nước biển dâng có khả năng gây ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng hoặc khi phát hiện các hiện tượng bất thường khác như nguy cơ cao vỡ đập, hồ chứa xả nước, vỡ đê, tràn đê có khả năng gây ngập lụt lớn cho khu vực bị ảnh hưởng; tin cảnh báo ngập lụt có thể được ban hành độc lập hoặc lồng ghép trong tin cảnh báo lũ, tin lũ, lũ khẩn cấp.
Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được ban hành ngay sau khi phát hiện khả năng xuất hiện các hiện tượng lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất trên khu vực cảnh báo.
Tin dự báo, cảnh báo hạn hán và sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) được ban hành khi phát hiện có khả năng xảy ra trong khu vực dự báo.
Các tin dự báo xâm nhập mặn tiếp theo được ban hành 10 ngày 01 bản tin sau khi ban hành bản tin đầu tiên vào các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng; trong trường hợp xâm nhập mặn diễn biến phức tạp, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
DỰ BÁO, CẢNH BÁO GIÓ MẠNH TRÊN BIỂN, SÓNG LỚN, NƯỚC DÂNG, SƯƠNG MÙ
Tin cảnh báo sương mù được ban hành khi phát hiện sương mù có khả năng xảy ra trong 24 giờ tới.
Tin cảnh báo sương mù đầu tiên được ban hành khi phát hiện khả năng xuất hiện sương mù trong khu vực cảnh báo; các tin cảnh báo sương mù tiếp theo được ban hành mỗi ngày 01 bản tin vào lúc 21 giờ 30. Trường hợp xảy ra sương mù kéo dài, diễn biến phức tạp, cần ban hành bổ sung bản tin vào lúc 04 giờ 30.
DỰ BÁO, CẢNH BÁO LỐC, SÉT, MƯA ĐÁ, RÉT HẠI, SƯƠNG MUỐI
DỰ BÁO, CẢNH BÁO CHÁY RỪNG DO TỰ NHIÊN
Tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên được ban hành khi phát hiện cấp cảnh báo cháy rừng đạt cấp 4, cấp 5 tại các địa phương theo quy định.
Tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên đầu tiên được ban hành khi phát hiện có khả năng cháy rừng trong khu vực được dự báo, cảnh báo; các tin cảnh báo, dự báo cháy rừng do tự nhiên tiếp theo được ban hành mỗi ngày 06 bản tin vào lúc: 06 giờ 00, 9 giờ 00, 12 giờ 00, 15 giờ 00, 19 giờ 00 và 21 giờ 00; trong trường hợp xảy ra cháy rừng do tự nhiên kéo dài, cần ban hành bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
BÁO TIN ĐỘNG ĐẤT, CẢNH BÁO SÓNG THẦN
Bản tin động đất được ban hành khi:
Bản tin cảnh báo sóng thần được ban hành khi:
Tin hủy cảnh báo sóng thần được ban hành khi sóng thần không xảy ra như đã cảnh báo.
Tin cuối cùng về sóng thần được ban hành khi sóng thần kết thúc hoàn toàn.
TRUYỀN TIN VỀ THIÊN TAI
Cơ quan, tổ chức ban hành bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai quy định tại Điều 6 Quyết định này có trách nhiệm cung cấp bản tin cho các cơ quan, tổ chức được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.
- Truyền phát bằng điện thoại vô tuyến với tần suất 16 phiên/01 bản tin nguồn nhận được.
- Truyền phát bằng điện văn vô tuyến với tần suất 02 phiên/01 bản tin nguồn nhận được.
Truyền tin tình trạng khẩn cấp về thiên tai trong trường hợp ban bố tình trạng khẩn cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp trong các trường hợp có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
Các tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại Điều 36, Điều 37 và Điều 38 Quyết định này được khuyến khích truyền phát các bản tin thiên tai chính thức do các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 6 Quyết định này cung cấp hoặc các bản tin do Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam đã phát.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC DỰ BÁO, CẢNH BÁO VÀ TRUYỀN TIN VỀ THIÊN TAI
Chỉ đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam thực hiện việc phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai trên các kênh thông tin của Hệ thống Thông tin Duyên hải Việt Nam theo quy định; nâng cao chất lượng phát sóng và tăng cường vùng phủ sóng thông tin trên biển và cho các đảo xa đất liền.
Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân quản lý các hồ thủy điện trong phạm vi quản lý của bộ thực hiện quy định về cung cấp thông tin về hồ chứa theo quy định.
Tổ chức phát tin về thiên tai theo quy định tại khoản 3 Điều 36, khoản 2 Điều 37 và Điều 40 Quyết định này.
Đưa tin đầy đủ, chính xác nội dung các bản tin quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 15, Điều 18, Điều 21, Điều 24, Điều 27, Điều 30 và Điều 33 Quyết định này. Trong các bản tin chuyên đề, bình luận được biên tập lại một phần bản tin về thiên tai, nhưng không được làm sai lệch nội dung của bản tin.
Tiếp nhận thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai từ Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh; chỉ đạo các cơ sở phát thanh cấp huyện, thị xã thực hiện các quy định truyền tin về thiên tai có liên quan trực tiếp đến địa phương.
Tiếp nhận thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai từ Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện; chỉ đạo Đài truyền thanh cấp xã thực hiện các quy định của pháp luật về cấp độ rủi ro thiên tai, dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai có liên quan trực tiếp đến địa phương; tuyên truyền, phổ biến đến từng cộng đồng dân cư để chủ động trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục thiệt hại do thiên tai trên địa bàn.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiềm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai; - Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN; - Viện Vật lý địa cầu; - Tổng cục Khí tượng Thủy văn; - Tổng cục Lâm nghiệp; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2). |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành |
Phụ lục I
SƠ ĐỒ KHU VỰC THEO DÕI VÀ DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
____________________________________
Chú thích:
|
Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC SÔNG DO TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THỰC HIỆN DỰ BÁO, CẢNH BÁO LŨ
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
_________________
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Lưu vực sông |
Trạm thủy văn |
I |
Khu vực Tây Bắc |
||
1 |
Sơn La |
Mã |
Xã Là |
2 |
Nậm Pàn |
Hát Lót |
|
3 |
Lai Châu |
Nậm Bum |
Nà Hừ |
4 |
Điên Biên |
Nậm Rốm |
Mường Thanh |
5 |
Nậm Nưa |
Bản Yên |
|
6 |
Hòa Bình |
Đà |
Hòa Bình |
7 |
Hồ Hòa Bình (*) |
||
8 |
Bôi |
Hưng Thi |
|
9 |
Bùi |
Lâm Sơn |
|
II |
Khu vực Việt Bắc |
||
1 |
Phú Thọ |
Lô |
Vụ Quang |
2 |
Thao |
Phú Thọ |
|
3 |
Lô |
Việt Trì |
|
4 |
Lào Cai |
Thao |
Lào Cai |
5 |
Chảy |
Báo Yên (Long Phúc) |
|
6 |
Yên Bái |
Thao |
Yên Bái |
7 |
Ngòi Thia |
Ngòi Thia |
|
8 |
Hà Giang |
Lô |
Hà Giang |
9 |
Vĩnh Tuy |
||
10 |
Tuyên Quang |
Lô |
Tuyên Quang |
11 |
Gâm |
Chiêm Hóa |
|
12 |
Bắc Kạn |
Cầu |
Bắc Kạn |
13 |
Thác Giềng |
||
14 |
Thái Nguyên |
Cầu |
Gia Bảy |
15 |
Vĩnh Phúc |
Phó Đáy |
Quảng Cư |
III |
Khu vực Đông Bắc |
||
1 |
Hải Phòng |
Luộc |
Chanh Chử |
2 |
Văn Úc |
Trung Trang |
|
3 |
Bạch Đằng |
Do Nghi |
|
4 |
Lạch Tray |
Kiến An |
|
5 |
Cấm |
Cửa Cấm |
|
6 |
Cao Bằng |
Bằng Giang |
Bằng Giang |
7 |
Gâm |
Bảo Lạc |
|
8 |
Lạng Sơn |
Kỳ Cùng |
Lạng Sơn |
9 |
Trung |
Hữu Lũng |
|
10 |
Bắc Giang |
Văn Mịch |
|
11 |
Bắc Giang |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
12 |
Cầu Sơn |
||
13 |
Lục Nam |
Lục Nam |
|
14 |
Chũ |
||
15 |
Cẩm Đàn |
||
16 |
Bắc Ninh |
Đuống |
Bến Hồ |
17 |
Cầu |
Đáp Cầu |
|
18 |
Phúc Lộc Phương |
||
19 |
Quảng Ninh |
Tiên Yên |
Bình Liêu |
20 |
Đá Bạch |
Đồn Sơn |
|
21 |
Kinh Thầy |
Bến Triều |
|
IV |
Khu vực đồng bằng Bắc Bộ |
||
1 |
Hà Nội |
Hồng |
Sơn Tây |
2 |
Hà Nội |
||
3 |
Đáy |
Ba Thá |
|
4 |
Đà |
Trung Hà |
|
5 |
Đuống |
Thượng Cát |
|
6 |
Hải Dương |
Kinh Môn |
An Phụ |
7 |
Gùa |
Bá Nha |
|
8 |
Thái Bình |
Phả Lại |
|
9 |
Rạng |
Quảng Đạt |
|
10 |
Hưng Yên |
Hồng |
Hưng Yên |
11 |
Luộc |
La Tiến |
|
12 |
Thái Bình |
Trà Lý |
Thành phố Thái Bình |
13 |
Hồng |
Tiến Đức |
|
14 |
Ba Lạt |
||
15 |
Luộc |
Triều Dương |
|
16 |
Trà Lý |
Đông Quý |
|
17 |
Nam Định |
Đào |
Nam Định |
18 |
Ninh Cơ |
Trực Phương |
|
19 |
Phú Lễ |
||
20 |
Ninh Bình |
Hoàng Long |
Bến Đế |
21 |
Gián Khẩu |
||
22 |
Đáy |
Ninh Bình |
|
23 |
Như Tân |
||
24 |
Hà Nam |
Đáy |
Phủ Lý |
V |
Khu vực Bắc Trung Bộ |
||
1 |
Nghệ An |
Hiếu |
Nghĩa Khánh |
2 |
Cả |
Con Cuông |
|
3 |
Dừa |
||
4 |
Đô Lương |
||
5 |
Nam Đàn |
||
6 |
Lam |
Chợ Tràng |
|
7 |
Thanh Hóa
|
Mã |
Cẩm Thủy |
8 |
Lý Nhân |
||
9 |
Giàng |
||
10 |
Chu |
Bái Thượng |
|
11 |
Xuân Khánh |
||
12 |
Bưởi |
Kim Tân |
|
13 |
Lèn |
Lèn |
|
14 |
Yên |
Chuối |
|
15 |
Hà Tĩnh |
Ngàn Sâu |
Chu Lễ |
16 |
Hòa Duyệt |
||
17 |
Ngàn Phố |
Sơn Diệm |
|
18 |
La |
Linh Cảm |
|
19 |
Rào Cái |
Thạch Đồng |
|
VI |
Khu vực Trung Trung Bộ |
||
1 |
Quảng Bình |
Gianh |
Đồng Tâm |
2 |
Mai Hóa |
||
3 |
Kiến Giang |
Kiến Giang |
|
4 |
Lệ Thủy |
||
5 |
Quảng Trị |
Hiếu |
Đông Hà |
6 |
Thạch Hãn |
Thạch Hãn |
|
7 |
Bến Hải |
Gia Vòng |
|
8 |
Hiền Lương |
||
9 |
Thừa Thiên Huế |
Hương |
Huế (Kim Long) |
10 |
Bồ |
Phú Ốc |
|
11 |
Ô Lâu |
Phong Bình |
|
12 |
Truồi |
Cầu Truồi |
|
13 |
Quảng Nam |
Vu Gia |
Hội Khách |
14 |
Ái Nghĩa |
||
15 |
Thu Bồn |
Giao Thuỷ |
|
16 |
Câu Lâu |
||
17 |
Hội An |
||
18 |
Tam Kỳ |
Tam Kỳ |
|
19 |
Đà Nẵng |
Hàn |
Cẩm Lệ |
20 |
Quảng Ngãi
|
Trà Khúc |
Trà Khúc |
21 |
Vệ |
An Chi |
|
22 |
Sông Vệ |
||
23 |
Trà Câu |
Trà Câu |
|
24 |
Trà Bồng |
Châu Ô |
|
VII |
Khu vực Nam Trung Bộ |
||
1 |
Khánh Hòa |
Cái Nha Trang |
Đồng Trăng |
2 |
Dinh Ninh Hòa |
Ninh Hòa |
|
3 |
Bình Định |
Lại Giang |
An Hòa |
4 |
Lại Giang |
Bồng Sơn |
|
5 |
Kôn |
Vĩnh Sơn |
|
6 |
Kôn |
Bình Nghi |
|
7 |
Kôn |
Thạnh Hòa |
|
8 |
Phú Yên |
Kỳ Lộ |
Hà Bằng |
9 |
Ba |
Củng Sơn |
|
10 |
Ba |
Phú Lâm |
|
11 |
Ninh Thuận |
Cái Phan Rang |
Tân Mỹ |
12 |
Cái Phan Rang |
Phan Rang |
|
13 |
Bình Thuận |
La Ngà |
Tả Pao |
14 |
Lũy |
Sông Lũy |
|
15 |
Cái - Cà Ty |
Phan Thiết |
|
VIII |
Khu vực Tây Nguyên |
||
1 |
Gia Lai |
Ayun |
Pơ Mơ Rê |
2 |
Ba |
An Khê |
|
3 |
Ba |
Ayunpa |
|
4 |
Kon Tum |
PôKô |
Đắk Mốt |
5 |
ĐakBla |
Kon Plông |
|
6 |
ĐakBla |
Kon Tum |
|
7 |
Đắk Tờ Kan |
Đắk Tô |
|
8 |
Đắk Lắk |
Krông Buk |
Krông Buk |
9 |
KrôngAna |
Giang Sơn |
|
10 |
SêRêPok |
Bản Đôn |
|
11 |
Đắk Nông |
Krông Nô |
Đức Xuyên |
12 |
Đắk Nông |
Đắk Nông |
|
13 |
Lâm Đồng |
La Ngà |
Đại Nga |
14 |
Cam Ly |
Thanh Bình |
|
IX |
Khu vực Nam Bộ |
||
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sài Gòn |
Phú An |
2 |
Đồng Nai |
Nhà Bè |
|
3 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
Vũng Tàu |
4 |
Bình Dương |
Sài Gòn |
Dầu Tiếng |
5 |
Sài Gòn |
Thủ Dầu Một |
|
6 |
Bé |
Phước Hòa |
|
7 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Biên Hòa |
8 |
Tà Lài |
||
9 |
La Ngà |
Phú Hiệp |
|
10 |
Hồ Trị An |
Trị An |
|
11 |
Tây Ninh |
Vàm Cỏ Đông |
Gò Dầu Hạ |
12 |
Bến Đá |
Cần Đăng |
|
13 |
Long An |
Vàm Cỏ Đông |
Bến Lức |
14 |
Vàm Cỏ Tây |
Mộc Hỏa |
|
15 |
Tân An |
||
16 |
Tiền Giang |
Kênh Hồng Ngự |
Hậu Mỹ Bắc |
17 |
Cửa Tiểu |
Hòa Bình |
|
18 |
Tiền |
Mỹ Tho |
|
19 |
Bến Tre |
Cổ Chiên |
Bến Trại |
20 |
Cửa Đại |
Bình Đại |
|
21 |
Hàm Luông |
An Thuận |
|
22 |
Chợ Lách |
||
23 |
Mỹ Hóa |
||
24 |
Vĩnh Long |
Tiền |
Mỹ Thuận |
25 |
Trà Vinh |
Cổ Chiên |
Trà Vinh |
26 |
Sóc Trăng |
Hậu |
Đại Ngãi |
27 |
Hậu |
Trần Đề |
|
28 |
Hậu Giang |
Cái Côn |
Phụng Hiệp |
29 |
Xà No |
Vị Thanh |
|
30 |
Cần Thơ |
Hậu |
Cần Thơ |
31 |
An Giang |
Rạch Ông Chưởng |
Chợ Mới |
32 |
Kênh Vĩnh Tế |
Xuân Tô |
|
33 |
Kênh Tri Tôn |
Tri Tôn |
|
34 |
Vàm Nao |
Vàm Nao |
|
35 |
Tiền |
Tân Châu |
|
36 |
Hậu |
Châu Đốc |
|
37 |
Hậu |
Long Xuyên |
|
38 |
Đồng Tháp |
Tiền |
Cao Lãnh |
39 |
Kênh Phước Xuyên |
Trường Xuân |
|
40 |
Kiên Giang |
Kênh Cái Sắn |
Tân Hiệp |
41 |
Kiên |
Rạch Giá |
|
42 |
Cái Lớn |
Xẻo Rô |
|
43 |
Bạc Liêu |
Quản Lộ Phụng Hiệp |
Phước Long |
44 |
Gành Hào |
Gành Hào |
|
45 |
Cà Mau |
Gành Hào |
Cà Mau |
46 |
Cửa Lớn |
Năm Căn |
|
47 |
Ông Đốc |
Sông Đốc |
(*) Lưu lượng tương ứng với các cấp báo động lũ của vị trí Hồ Hòa Bình:
- Cấp báo động 1: 8.000 m3/s;
- Cấp báo động 2: 10.000 m3/s;
- Cấp báo động 3: 12.000 m3/s.
Phụ lục III
BẢNG CẤP GIÓ VÀ CẤP SÓNG
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________
Cấp gió |
Tốc độ gió |
Độ cao sóng trung bình |
Mức độ nguy hại |
|
Bô-pho |
m/s |
km/h |
m |
|
0 1 2 3 |
0-0,2 0,3 - 1,5 1,6 - 3,3 3,4 - 5,4 |
< 1 1-5 6 - 11 12 - 19 |
0,1 0,2 0,6 |
Gió nhẹ Không gây nguy hại |
4 5 |
5,5 - 7,9 8,0 - 10,7 |
20 - 28 29 - 38 |
1,0 2,0 |
- Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm |
6 7 |
10,8 - 13,8 13,9 - 17,1 |
39 - 49 50 - 61 |
3,0 4,0 |
- Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
8 9 |
17,2 - 20,7 20,8 - 24,4 |
62 - 74 75 - 88 |
5,5 7,0 |
- Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền |
10 11 |
24,5 - 28,4 28,5 - 32,6 |
89 -102 103 - 117 |
9,0 11,5 |
- Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. - Biển động dữ đội. Làm đắm tàu biển |
12 13 14 15 16 17 |
32,7 - 36.9 37,0 - 41,4 41,5 - 46,1 46,2 - 50,9 51,0 - 56,0 56,1 - 61,2 |
118 - 133 134 - 149 150 - 166 167 - 183 184 - 201 202 - 220 |
14,0 |
- Sức phá hoại cực kỳ lớn. - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn |
Phụ lục IV
DANH SÁCH CƠ QUAN CUNG CẤP VÀ CƠ QUAN ĐƯỢC CUNG CẤP TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO THIÊN TAI
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
____________________
TT |
Cơ quan được cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai |
Cơ quan cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng, thủy văn, hải văn |
Cơ quan cung cấp tin dự báo, cảnh báo cháy rừng do tự nhiên |
Cơ quan cung cấp tin động đất, cảnh báo sóng thần |
1 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
2 |
Văn phòng Chính phủ |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
3 |
Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
4 |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
5 |
Bộ Quốc phòng |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
6 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
7 |
Bộ Công Thương |
Tổng cục KTTV |
|
Viện Vật lý địa cầu |
8 |
Bộ Giao thông vận tải |
Tổng cục KTTV |
|
Viện Vật lý địa cầu |
9 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
10 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
11 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Tổng cục KTTV |
|
Viện Vật lý địa cầu |
12 |
Bộ Công an |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
13 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
14 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
15 |
Thông tấn xã Việt Nam |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
16 |
Báo Nhân dân |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
17 |
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Viện Vật lý địa cầu |
18 |
Công ty TNHH MTV thông tin điện tử hàng hải Việt Nam |
Tổng cục KTTV |
|
Viện Vật lý địa cầu |
19 |
Văn phòng tỉnh ủy |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
20 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
21 |
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
22 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
23 |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
Tổng cục KTTV |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
24 |
Báo hàng ngày của tỉnh |
Tổng cục KTTV |
Theo đề nghị với Tổng cục Lâm nghiệp |
|
25 |
Các cơ quan khác |
Theo đề nghị với Tổng cục KTTV, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Theo đề nghị với Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Theo đề nghị với Viện Vật lý địa cầu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
Phụ lục V
TÍN HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỠI, BÃO
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
_______________________________
Ban ngày tàu, thuyền vận tải trên biển dùng cờ đuôi nheo thay tín hiệu đèn.
Cờ đuôi nheo màu đỏ (dạng tam giác vuông), chiều dài từ 1,00 m đến 1,50 m; chiều rộng bằng 1/2 chiều dài.
Phụ lục VI
TÍN HIỆU BÁO LŨ
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
Phụ lục VII
CHẾ ĐỘ VÀ ĐỊA ĐIỂM BẮN PHÁO HIỆU
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
_______________________
I. CHẾ ĐỘ BẮN PHÁO HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
1. Khi có “Tin bão trên Biển Đông”, “Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp”, “Tin bão khẩn cấp”, mỗi đêm bắn pháo hiệu 2 lần, mỗi lần 6 phát màu đỏ, chia làm 2 loạt, mỗi loạt bắn liền 3 phát, loạt bắn trước cách loạt bắn sau 3 phút.
2. Giờ bắn pháo hiệu lần 1 từ 19 giờ 30 đến 20 giờ 00, lần 2 từ 4 giờ 30 đến 5 giờ 00.
Trong trường hợp đặc biệt hoặc khẩn cấp, các đơn vị được chủ động tăng số lần bắn pháo hiệu, kể cả ban ngày.
II. ĐỊA ĐIẾM BẮN PHÁO HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO VÀ ĐỊA ĐIỂM MÁY BAY TRỰC SẴN SÀNG ỨNG CỨU KHI CÓ THIÊN TAI XẢY RA
1. Bộ đội Biên phòng
a) Trên địa bàn các tỉnh ven biển:
- Tỉnh Quảng Ninh tại đảo Cô Tô (Đồn Biên phòng (BP) Cô Tô) và đảo Ngọc Vừng (Đồn BP Ngọc Vừng).
- Thành phố Hải Phòng tại đảo Cát Bà (Đồn BP Cát Bà), Đài quan sát Long Châu/Cát Hải (Đồn BP Cát Bà), đảo Hòn Dáu/quận Đồ Sơn (Đồn BP Đồ Sơn).
- Tỉnh Thái Bình tại Cửa Diêm Điền/Thái Thụy (Đồn BP cửa khẩu cảng Diêm Điền).
- Tỉnh Nam Định tại Ngọc Lâm/Nghĩa Hưng (Đồn BP Ngọc Lâm), cửa Ba Lạt (Cồn Lu)/Xuân Thủy (Đồn BP Ba Lạt), Doanh Châu/Hải Hậu (Đồn BP Văn Lý).
- Tỉnh Ninh Bình tại Cửa Đáy/Kim Sơn (Đồn BP Kim Sơn).
- Tỉnh Thanh Hóa tại núi Đầu Bò/Hoàng Hóa (Đồn BP Hoàng Trường), Trường Lệ/Sầm Sơn (Đồn BP Sầm Sơn), núi Du Xuyên/Tĩnh Gia (Đồn BP Hải Hòa), Đông Nam đảo Nghi Sơn (Đồn BP cửa khẩu cảng Nghi Sơn).
- Tỉnh Nghệ An tại Hòn (do đơn vị trên đảo).
- Tỉnh Hà Tĩnh tại Cửa Sót/Thạnh Hà (Đồn BP Cửa Sót).
- Tỉnh Quảng Bình tại Cửa Sông Gianh (Đồn BP cửa khẩu cảng Gianh), Cửa Ròon/Quảng Trạch (Đồn BP Ròon), Cửa Nhật Lệ/Đồng Hới (Đồn BP Nhật Lệ).
- Tỉnh Quảng Trị tại đảo cồn cỏ (do đơn vị trên đảo), Cửa Việt/Gio Linh (Đồn BP cửa khẩu cảng Cửa Việt), khu vực Cửa Tùng (Đồn BP Cửa Tùng).
- Tỉnh Thừa Thiên Huế tại cửa Thuận An/Phú Vang (Đồn BP cửa khẩu cảng Thuận An), khu vực Hải đăng cảng Chân Mây/Phú Lộc (Đồn BP cửa khẩu cảng (Chân Mây), xã Phong Hải/Phong Điền (Đồn BP Phong Điền); cửa Tư Hiền/Phú Lộc (Đồn BP Vinh Hiền).
- Thành phố Đà Nẵng tại bán đảo Sơn Trà (Đồn BP Sơn Trà), đèo Hải Vân/Liên Chiểu (Bộ đội BP thành phố Đà Nẵng).
- Tỉnh Quảng Nam tại Cù Lao Chàm/thành phố Hội An (Đồn BP Cù Lao Tràm), mũi Bàn Than/Núi Thành (Đồn BP cửa khẩu cảng Kỳ Hà), Cửa Đại/thành phố Hội An (Đồn BP Cửa Đại).
- Tỉnh Quảng Ngãi tại đảo Lý Sơn (Đồn BP Lý Sơn), Sa Huỳnh/Đức Phổ (Đồn BP Sa Huỳnh), Sơn Trà/Bình Sơn (Đồn BP Bình Thạnh).
- Tỉnh Bình Định tại Cù Lao Xanh/thành phố Quy Nhơn (Đồn BP Nhơn Châu).
- Tỉnh Phú Yên tại cửa biển An Hải/Tuy An (Đồn BP An Hải).
- Tỉnh Khánh Hòa tại Bình Ba/Cam Ranh (Đồn BP Bình Ba), Hòn Mun/thành phố Nha Trang (Đồn BP Bích Đầm), Đầm Môn/Vạn Ninh (Đồn BP Đầm Môn).
- Tỉnh Ninh Thuận tại Phước Dinh/Thuận Nam (Đồn BP Phước Dinh), Thanh Hải/Ninh Hải (Đồn BP Thanh Hải), Vĩnh Hải/Ninh Hải (Đồn BP Vĩnh Hải).
- Tỉnh Bình Thuận tại núi Cao Cát/Phú Quý (Đồn BP cửa khẩu cảng Phú Quý), Thanh Hải/Phan Thiết (Đồn BP Thanh Hải)
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Côn Đảo (Đồn BP Côn Đảo), Bến Đá/thành phố Vũng Tàu (Đồn BP Bến Đá).
- Thành phố Hồ Chí Minh tại xã Thạch An/Cần Giờ (Đồn BP Thạnh An), Lý Nhơn/Cần Giờ (Đồn BP Thạnh An), Đông Hòa/Cần Giờ (Đồn BP Long Hòa).
- Tỉnh Tiền Giang tại Vàm Láng/Gò Công Đông (Đồn BP Kiểng Phước), Cửa Tiểu/Gò Công Đông (Đồn BP Tân Thành).
- Tỉnh Bến Tre tại cửa Hàm Luông/Ba Tri (Đồn BP Hàm Luông).
- Tỉnh Trà Vinh tại thị trấn Mỹ Long/cầu Ngang (Đồn BP Mỹ Long).
- Tỉnh Sóc Trăng tại cửa Trần Đề/Long Phú (Đồn BP Trung Bình), Vĩnh Châu/thị xã Vĩnh Châu (Đồn BP Vĩnh Châu).
- Tỉnh Bạc Liêu tại cửa Gành Hào/Đông Hải (Đồn BP Gành Hào).
- Tỉnh Cà Mau tại Hòn Khoai/Ngọc Hiển (Đồn BP Hòn Khoai), cửa sông Đốc/sông Đốc (Đồn BP Sông Đốc), Hòn Chuối/Trần Văn Thời (Đồn BP Hòn Chuối), Khánh Hội/U Minh (Đồn BP Khánh Hội).
- Tỉnh Kiên Giang tại An Thới/Phú Quốc (Đồn BP An Thới), đảo Thổ Châu/Phú Quốc (Đồn BP Thổ Châu), Nam Du/Kiên Hải (Đồn BP Nam Du), xã Tây Yên/An Biên (Đồn BP Tây Yên).
- Tỉnh An Giang tại Vĩnh Xương/Tân Châu (Đồn BP Vĩnh Xương), Vĩnh Ngươn/Châu Đốc (Đồn BP Vĩnh Ngươn).
- Tỉnh Đồng Tháp tại Thông Bình/Tân Hồng (Đồn BP Thông Bình), Thường Phước 1/Hồng Ngự (Đồn BP cửa khẩu quốc tế Thường Phước).
b) Tại 28 Hải đội biên phòng: Ngoài việc triển khai bắn pháo hiệu tại các địa điểm trên, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng chỉ bắn pháo hiệu tại 28 hải đội biên phòng của 28 tỉnh (thành phố) ven biển.
2. Quân chủng Hải quân:
- Đảo Bạch Long Vĩ
- Nam Long Châu 10 - 15 hải lý.
- Nam Hạ Mai 10 - 15 hải lý.
- Đông Mũi Sơn Trà 15-20 hải lý.
- Đông Nam Hòn Tre 15-20 hải lý.
- Đông Nam mùi Đá Vách 15-20 hải lý.
- Đông Nam Thổ Chu 30 hải lý.
- Đảo Đá Tây: 1 điểm.
- Lô 3/Phúc Tần: 1 điểm.
- Lô 1/Tư Chính: 1 điểm.
- Đảo Tốc Tan: 1 điểm.
- Khu vực Ba Kè (DK1/9).
- Bãi cạn Cà Mau (DK1/10).
- Đảo Đá Lớn.
- Đảo Nam Yết.
- Đảo Song Tử Tây.
3. Quân chủng Phòng không - Không quân.
Địa điểm các máy bay trực để sẵn sàng ứng cứu khi có thiên tai xảy ra:
- Sân bay Hòa Lạc.
- Sân bay Gia Lâm.
- Sân bay Đà Nẵng.
- Sân bay Tân Sơn Nhất.
- Sân bay Cần Thơ.
Phụ lục VIII
CƯỜNG ĐỘ CHẤN ĐỘNG TRÊN MẶT ĐẤT (THEO THANG MSK-64)
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
A. PHÂN LOẠI THIỆT HẠI CÔNG TRÌNH
I. Kiểu công trình (Nhà xây dựng thiếu biện pháp kháng chấn)
Kiểu A: Nhà xây tường bằng đá có độ cứng kém, kiến trúc nông thôn; nhà xây tường bằng đất phiến, bằng đất sét.
Kiểu B: Nhà gạch thông thường, nhà kiểu khối lớn và bằng vật liệu đúc sẵn, nhà kiến trúc nửa gỗ, nhà xây bằng đá đẽo cứng.
Kiểu C: Nhà bằng bê tông cốt sắt, nhà bằng gỗ tốt.
II. Đặc trưng về số lượng
ít: gần 5%, nhiều: gần 50%, đa số: gần 75%.
III. Phân hạng sự hư hại
Bậc 1 - Hư hại nhẹ: rạn lớp vữa và rơi vỡ những mảnh vữa nhỏ.
Bậc 2 - Hư hại vừa: vết nứt nhỏ ở tường, rơi vỡ những mảnh vữa khá lớn, rơi ngói, vết nứt ở ống khói, rơi nhưng bộ phận của ống khói.
Bậc 3 - Hư hại nặng: vết nứt lớn và sâu ở tường, rơi ống khói.
Bậc 4 - Phá hoại: vết nứt xuyên qua tường, đổ sập những bộ phận của nhà cửa, phá hoại những chỗ liên kết giữa các bộ phận riêng lẻ của nhà cửa, đổ sập tường bên trong và tường khung.
Bậc 5 - Sụp đổ: phá hoại hoàn toàn nhà cửa.
B. PHÂN LOẠI TÁC ĐỘNG CỦA ĐỘNG ĐẤT THEO THANG MSK - 64
Cường độ chấn động (I) |
Gia tốc cực đại nền g* |
Mô tả các dấu hiệu |
I |
|
Động đất không cảm thấy Độ mạnh của rung động dưới giới hạn cảm thấy; chỉ có máy đo mới phát hiện và ghi nhận được |
II |
|
Động đất ít cảm thấy (rất nhẹ) Động đất chỉ cảm thấy bởi những người ở trạng thái yên tĩnh trong nhà |
III |
|
Động đất yếu Động đất cảm nhận được bởi số ít người ở ngoài trời trong những điều kiện thuận lợi. Chấn động như được tạo nên bởi một xe ôtô vận tải nhẹ chạy qua. Đồ vật treo trong nhà đung đưa nhẹ, ở trên tầng gác cao thì đung đưa mạnh hơn. |
IV |
|
Động đất nhận thấy rõ Động đất cảm nhận thấy bởi nhiều người ở trong nhà; ở ngoài trời bởi ít người. Đây đó có người ngủ tỉnh giấc song không có ai sợ hãi cả. Cửa kính, cửa ra vào, bát đĩa dập kêu lạch cạch. Sàn và tường nhà gỗ kêu cọt kẹt. Bàn ghế đồ đạc bắt đầu rung chuyển. Đồ vật treo đung đưa nhẹ. Nước đựng trong vật hở hơi sóng sánh. Người ngồi trong ôtô đỗ cảm nhận được động đất. |
V |
0,012-0,030 |
Thức tỉnh Động đất cảm thấy ở trong nhà bởi mọi người, ở ngoài trời bởi nhiều người. Nhiều người ngủ bị tình giấc. Một số ít người sợ hãi chạy ra khỏi nhà. Súc vật nhốn nháo. Nhà rung toàn bộ. Đồ vật treo dung đưa mạnh. Khung treo nhích khỏi chỗ. Trong trường hợp hiếm gặp đồng hồ quả lắc dừng lại. Một vài đồ vật không vừng bị dô hay xê dịch. Cửa sổ và cửa ra vào chưa cài bị mở toang rồi đóng sầm vào. Nước đựng đầy trong bình hở bị sánh ra ngoài một chút. Chấn động như tạo nên bởi những đồ vật nặng rơi trong nhà. |
VI |
0,03 - 0,06 |
Sợ hãi Ở trong nhà cũng như ở ngoài trời, đa số người cảm nhận thấy động đất. Nhiều người đang ở trong nhà sợ hãi bỏ chạy ra ngoài. Một số ít người bị mất thăng bằng. Gia súc tháo chạy khỏi chuồng. Trong một số ít trường hợp, bát đĩa và đồ vật thủy tinh có thể bị vỡ, sách trên giá bị rơi xuống. Bàn ghế, đồ đạc nặng có thể di chuyển. Có thể nghe thấy tiếng của những chuông nhỏ trên tháp chuông vang lên. Ít nhà kiểu B và nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 2. Trong một số ít trường hợp nền đất ẩm có thể có vết nứt rộng tới 1 cm, ở miền núi có thể có trượt đất. Thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước dưới giếng. |
VII |
0,06-0,12 |
Hư hại nhà cửa Đa số người sợ hãi và chạy ra khỏi nhà. Nhiều người khó đứng vững. Người lái xe ôtô cũng nhận biết được động đất. Chuông lớn ở nhà thờ kêu vang. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 2; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt đất ở đoạn đường nằm trên sườn dốc và có vết nứt ở mặt đường. Có hư hại ở chỗ nối ống dẫn, có vết nứt ở hàng rào bằng đá. Nổi sóng trên mặt hồ, nước trở thành vẩn đục vì bùn bị khuấy lên. Thay đổi mực nước dưới giếng và lưu lượng nguồn nước. Trong một số ít trường hợp, xuất hiện nguồn nước mới hoặc biến mất nguồn nước cũ. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt lở đất ở bờ sông cấu thành từ cát hay sạn nhỏ. |
VIII |
0,12-0,24 |
Phá hoại nhà cửa Sợ hãi khủng khiếp, ngay cả người lái ôtô cũng lo ngại. Đây đó cành cây bị gẫy. Bàn, ghế, đồ đạc nặng bị xê dịch và đôi khi bị lật đổ. Một số đèn treo bị hư hại. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 2, một số ít bậc 3; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5. Có trường hợp gẫy chỗ nối ống dẫn. Đài và tượng kỷ niệm bị di chuyển. Bia đá bị đổ. Hàng rào bằng đá bị phá hoại. Trượt đất nhỏ ở sườn dốc đứng, ở chỗ hõm sâu và ở chỗ ụ của đường đi, nền đất bị nứt rộng tới vài cm. Xuất hiện bể nước mới. Đôi khi giếng cạn lại đầy nước hoặc giếng đang có nước lại bị khô. Trong nhiều trường hợp, thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước giếng. |
IX |
0,24 - 0,48 |
Hư hại hoàn toàn nhà cửa Khủng khiếp hoàn toàn. Bàn, ghế, đồ đạc bị hư hại nặng. Súc vật chạy nhốn nháo và kêu rống lên. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 5. Đài kỷ niệm bị lật đổ, hư hại nặng bể nước nhân tạo; đứt gãy một phần ống dẫn ngầm. Có trường hợp đường sắt bị uốn cong và đường đi bị hư hại. ở đồng bằng ngập nước thường thấy rõ những chỗ cát và bùn bị bồi lên. Nền đất bị nứt rộng tới 10 cm; còn ở sườn và bờ sông, quá 10 cm; ngoài ra còn nhiều vết rạn ở nền đất. Đá tảng bị sụt lở; có nhiều chỗ đất trượt và lở. Sóng to trên mặt nước. |
X |
0,48 - 0,80 |
Phá hoại hoàn toàn nhà cửa Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 5, đa số nhà kiểu A bị hư hại bậc 5. Đê đập hư hại nguy hiểm, cầu hư hại nặng. Đường sắt hơi bị cong, ống dần ngầm bị cong hay gẫy. Lớp đá phủ và lớp nhựa đường đi tạo thành một mặt lượn sóng. Nền đất bị nứt rộng vài dm và trong vài trường hợp tới 1 m. Song song với lòng các dòng nước chảy, xuất hiện những đứt gãy rộng. Lở đá bở từ sườn dốc đứng. Có thể có trượt đất lớn ở bờ sông và bờ biển đốc đứng. Sánh nước ra ngoài kênh, hồ, sông,..., xuất hiện hồ nước mới. |
XI |
>0,8 |
Thảm họa Hư hại nặng ngay cả nhà xây tốt, cầu, đập nước và đường sắt; đường rải đá bị hỏng không dùng được nữa; ống dẫn ngầm bị phá hoại. Mặt đất bị biến dạng to thành vết nứt rộng, đứt gãy và di động theo các phương thẳng đứng và nằm ngang; núi sụt lở ở nhiều nơi. Muốn định cấp độ mạnh cần có khảo sát đặc biệt. |
XII |
|
Thay đổi địa hình Hư hại nặng hay phá hoại thực sự mọi công trình ở trên và dưới mặt đất. Thay đổi hẳn mặt đất. Nền đất bị nứt lớn, bị di động theo các phương thẳng đứng và nằm ngang. Núi và bờ sông sụt lở trên nhưng diện tích lớn. Xuất hiện hồ, hình thành thác, thay đổi dòng sông. Muốn định cấp độ mạnh cần có khảo sát đặc biệt. |
Phụ lục IX
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN ĐỘNG ĐẤT (M), PHÂN LOẠI ĐỘNG ĐẤT, CƯỜNG ĐỘ CHẤN ĐỘNG TRÊN MẬT ĐẤT (I), TÁC ĐỘNG VÀ TẦN SUẤT XUẤT HIỆN ĐỘNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________
Độ lớn (M) |
Phân loại |
Cường độ chấn động trên bề mặt (cấp) |
Tác động của động đất |
Tần suất xuất hiện trung bình trên toàn thế giới mỗi năm (ước tính) |
||
<2,0 |
Vi động đất |
I |
Không cảm thấy, hoặc cảm thấy bởi người rất nhạy cảm. Ghi được bởi các máy ghi động đất. |
Liên tục, vài triệu trận mỗi năm |
||
2,0 - 2,9 |
Yếu |
I tới II |
Một số người cảm nhận được rung động rất nhẹ. Không gây thiệt hại cho các công trình xây dựng. |
Trên một triệu trận mỗi năm |
||
3,0-3,9 |
II tới IV |
Cảm thấy bởi một số người, nhưng hiếm khi gây thiệt hại. Có thể nhận thấy các đồ vật trong nhà rung động. |
Trên 100.000 trận mỗi năm |
|||
4,0 - 4,9 |
Nhẹ |
IV tới VI |
Các đồ vật trong nhà rung động và phát ra tiếng ồn. Nhiều người cảm nhận thấy động đất. Người ở ngoài nhà cảm thấy rung động nhẹ. Nhìn chung không gây nên thiệt hại hoặc thiệt hại nhẹ. Rất hiếm khi gây thiệt hai trung bình tới thiệt hại đáng kể. Một số đồ vật trong nhà bị rơi. |
10.000 tới 15.000 trận mỗi năm |
||
5,0-5,9 |
Trung bình |
VI tới VIII |
Có thể gây nên thiệt hại trung bình tới thiệt hại nặng cho các công trình xây dựng thiết kế kém. Không gây thiệt hại đến thiệt hại nhẹ cho các công trình được thiết kế tốt. Mọi người đều cảm nhận thấy động đất. Có thể gây chết người tùy thuộc vào hoàn cảnh tác động. |
1.000 tới 1.500 trận mỗi năm |
||
6,0 - 6,9 |
Mạnh |
VII tới X |
Có thể gây thiệt hại, phá hủy trong những vùng đông dân cư. Gây thiệt hại cho hầu hết các công trình xây dựng. Các công trình có thiết kế tốt vẫn tồn tại nhưng có thể bị hư hại nhẹ đến trung bình. Các công trình thiết kế kém bị hư hại trung bình đến hư hại nặng. Vùng cảm nhận thấy động đất rộng hơn, chắc chắn là tới hàng trăm km tính từ chấn tiêu động đất. Vùng xa chấn tiêu hơn cũng có thể hư hại ở mức độ bất kỳ. Rung động mạnh tới mãnh liệt trong vùng gần chấn tiêu. Ngưỡng thiệt hại về người giữa 0 và khoảng 25.000 người. |
100 tới 150 trận mỗi năm |
||
7,0 - 7,9 |
Lớn |
|
Gây hư hại nhiều hoặc tất cả các công trình xây dựng trên nhiều vùng. Một số công trình bị sụp đổ một phần hoặc sụp đổ hoàn toàn hoặc bị hư hại nghiêm trọng. Các công trình được thiết kế tốt cũng chắc chắn bị hư hại. Cảm nhận được động đất trên những vùng rất rộng lớn. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 0 và 250.000 người. |
10 tới 20 trận mỗi năm |
||
8,0 - 8,9 |
Hủy diệt |
VIII tới XII |
Gây hư hại nặng nề cho các công trình xây dựng được thiết kế kém và hầu hết mọi công trình chắc chắn bị phá hủy. Gây hư hại trung bình đến hư hại nặng cho các công trình bình thường và các công trình được thiết kế chống động đất. Gây hư hại trên những vùng rộng lớn. Có thể gây phá hủy hoàn toàn trên những vùng lớn bất thường. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 100 và 1 triệu người; tuy nhiên một số trận động đất có độ lớn như vậy nhưng không gây nên thiệt hại về người. |
1 trận mỗi năm (hiếm khi không, 2 hoặc hơn 2 trận mỗi năm) |
||
9,0 - 9,9 |
Gây hư hại nghiêm trọng cho tất cả hoặc hầu hết mọi công trình xây dựng với mức phá hủy lớn. Gây hư hại và gây rung động tới những vị trí ở khá xa. Thay đổi địa hình mặt đất. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 1.000 và vài triệu người. |
1 trận trong 5 đến 50 năm |
||||
10,0 hoặc hơn |
Khổng lồ |
X lới XII |
Gây hư hại, phá hủy trên những vùng rất rộng lớn. Phá hủy hầu như mọi công trình một cách hoàn toàn dễ dàng và nhanh chóng. Cảm nhận thấy động đất ở khoảng cách rất xa so với chấn tiêu (hàng nghin dặm). Ngưỡng thiệt hại về người có thể vượt trên 25.000 người... Thay đổi lớn về địa hình mặt đất. Ảnh hưởng của động đất sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian cực kỳ dài. Chưa ghi nhận được trận động đất nào có độ lớn như vậy. |
Không có trận nào trong mỗi năm (còn chưa biết, cực kỳ hiếm, hoặc không thể/có thể không thể xảy ra) |
||
Phụ lục X
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG ĐỘNG ĐẤT TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM VÀ VÙNG PHỤ CẬN
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
__________________________
Phụ lục XI
BẢN ĐỒ CÁC VÙNG NGUỒN PHÁT SINH ĐỘNG ĐẤT CÓ KHẢ NĂNG GÂY SÓNG THẦN NGUY HIỂM CHO VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
______________________________
Tên các vùng nguồn đánh số trên bản đồ: 1a, 1b - vùng nguồn biển Đài Loan; 2a, 2b, 2c - vùng nguồn Máng biển sâu Manila; 3 - vùng nguồn Biển Sulu; 4 - vùng nguồn Biển Selebes; 5 - vùng nguồn Biển Ban đa Nam; 6a, 6b - vùng nguồn Biển Ban đa Bắc; 7 - vùng nguồn Bắc Biển Đông; 8 - vùng nguồn Pa la oan; 9 - vùng nguồn Tây Biển Đông (Kinh tuyến 109°).
Phụ lục XII
CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
_______________________
Bảng 1: Mã màu đặc trưng trên các loại bản đồ rủi ro thiên tai (theo thang mã màu RGB cơ bản)
Cấp độ rủi ro |
Màu sắc |
Mã màu |
1 |
Xanh dương nhạt |
(175, 225, 255) |
2 |
Vàng nhạt |
(250, 245, 140) |
3 |
Da cam |
(255, 155,0) |
4 |
Đỏ |
(255, 10, 0) |
5 |
Tím |
(160, 40, 160) |
Bảng 2: cấp độ rủi ro do áp thấp nhiệt đới, bão
Bảng 3: cấp độ rủi ro do nước dâng
Độ cao mực nước ven biển (tính từ mực nước biển trung bình) (m) |
Cấp độ rủi ro |
|||||||
>6 |
5 |
5 |
5 |
4 |
3 |
4 |
4 |
4 |
5-6 |
4 |
4 |
5 |
4 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4-5 |
3 |
4 |
4 |
4 |
3 |
4 |
4 |
4 |
3-4 |
2 |
3 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3 |
4 |
2-3 |
|
2 |
3 |
3 |
2 |
2 |
2 |
3 |
1-2 |
|
|
2 |
2 |
|
|
|
2 |
Khu vực ảnh hưởng |
Ven biển các tỉnh Quảng Ninh đến Thanh Hóa |
Ven biển các tỉnh Nghệ An đến Hà Tĩnh |
Ven biển các tỉnh Quảng Bình đến Thừa Thiên Huế |
Ven biển các tỉnh Đà Nẵng đến Bình Định |
Ven biển các tỉnh Phú Yên đến Ninh Thuận |
Ven biển các tỉnh Bình Thuận đến Bà Rịa - Vũng Tàu |
Ven biển các tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh đến Cà Mau |
Ven biển các tỉnh Cà Mau đến Kiên Giang |
Bảng 4: Cấp độ rủi ro do mưa lớn
Lượng mưa (mm) |
cấp độ rủi ro |
|||||
Trên 400/24giờ |
3
|
3 |
4 |
3 |
4 |
4 |
Trên 200 đến 400/24 giờ |
2 |
3 |
3 |
2 |
3 |
4 |
Từ 100 đến 200/24 giờ hoặc 50-100/12 giờ |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
3 |
Thời gian kéo dài (ngày) |
Từ 1 đến 2 |
Trên 2 đến 4 |
Trên 4 |
Từ 1 đến 2 |
Trên 2 đến 4 |
Trên 4 |
Khu vực ảnh hưởng |
Đồng bằng, ven biển |
Trung du, vùng núi |
Bảng 5: cấp độ rủi ro do lũ, ngập lụt
Ghi chú: Danh sách các trạm thủy văn thuộc các khu vực 1, 2, 3 và 4 được quy định tại Phụ lục XIII Quyết định này.
Bảng 6: Cấp độ rủi ro do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy
Vùng có nguy Cơ |
Cấp độ rủi ro |
|||||||||||
Rất cao |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
2 |
3 |
3 |
1 |
2 |
2 |
Cao |
2 |
3 |
3 |
2 |
3 |
3 |
1 |
2 |
2 |
1 |
1 |
2 |
Trung bình |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
|
1 |
2 |
|
|
1 |
Thấp |
1 |
1 |
2 |
|
1 |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
Tổng lượng mưa 24 giờ (mm) |
100 - 200 |
Trên 200 đến 400 |
Trên 400 |
100-200 |
Trên 200 đến 400 |
Trên 400 |
100- 200 |
Trên 200 đến 400 |
Trên 400 |
100- 200 |
Trên 200 đến 400 |
Trên 400 |
Thời gian mưa trước đó (ngày) |
1-2 ngày |
Trên 2 ngày |
1 - 2 ngày |
Trên 2 ngày |
1-2 ngày |
Trên 2 ngày |
1 -2 ngày |
Trên 2 ngày |
||||
Khu vực xảy ra |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
Ghi chú:
Khu vực 1: Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang.
Khu vực 2: Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ngãi.
Khu vực 3: Phú Thọ, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Khu vực 4: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Hải Phòng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Bảng 7: Cấp độ rủi ro do nắng nóng
Nhiệt độ cao nhất (°C) |
Cấp độ rủi ro |
||||||||||||
Trên 41 |
2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Trên 39 đến 41 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
4 |
|
Trên 37 đến 39 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
3 |
|
Từ 35 đến 37 |
1 |
||||||||||||
Thời gian kéo dài (ngày) |
Từ 3 đến 5 |
Trên 5 đến 10 |
Trên 10 đến 25 |
Trên 25 |
|||||||||
Khu vực ảnh hưởng |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên, Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên, Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên, Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên, Nam Bộ |
|
Bảng 8: cấp độ rủi ro do hạn hán hoặc sạt lở đất, sụt lún đất do hạn hán
Khoảng thời gian lượng mưa tháng thiếu hụt trên 50% trong khu vực (tháng) |
Cấp độ rủi ro |
||||||||
Trên 5 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
Trên 3 đến 5 |
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
Từ 2 đến 3 |
|
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
Thiếu hụt nguồn nước mặt trong khu vực (%) |
Từ 20 % đến 50% |
Trên 50% đến 70% |
Trên 70% |
||||||
Khu vực ảnh hưởng |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên, Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên, Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên, Nam Bộ |
Bảng 9: Cấp độ rủi ro do xâm nhập mặn
Khoảng cách xâm nhập sâu trong sông |
cấp độ rủi ro |
|||||
>90 km |
3 |
3
|
3 |
4 |
4 |
4 |
Trên 50- 90 km |
2 |
2 |
2 |
4 |
3 |
3 |
Trên 25 - 50 km |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
2 |
Từ 15-25 km |
|
|
|
2 |
1 |
|
Độ mặn |
1‰ |
4‰ |
||||
Khu vực ảnh hưởng |
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ |
Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ |
Nam Bộ |
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ |
Trung Trung Bộ, Nam Trung Bộ |
Nam Bộ |
Bảng 10: Cấp độ rủi ro do gió mạnh trên biển
Cấp gió |
Cấp độ rủi ro |
|
≥9 |
3 |
3 |
7-8 |
3 |
2 |
6 |
2 |
|
Khu vực ảnh hưởng |
Vùng biển ven bờ |
Vùng biển ngoài khơi |
Bảng 11: Cấp độ rủi ro do sương mù
Tầm nhìn xa |
Cấp độ rủi ro |
|
Sương mù dày đặc, tầm nhìn xa dưới 50 m |
1 |
2 |
Sương mù dày đặc, tầm nhìn xa từ 50 m trở lên |
|
1 |
Phạm vi ảnh hưởng (Vùng hoạt động của các phương tiện giao thông) |
Trên biển, trên sông và đường đèo núi |
Khu vực đường cao tốc và sân bay |
Bảng 12: cấp độ rủi ro do lốc, sét, mưa đá
Phạm vi và khu vực ảnh hưỏng |
Cấp độ rủi ro |
Từ 1/2 số huyện, xã trở lên của 1 tỉnh |
2 |
Dưới 1/2 số huyện, xã trong phạm vi 1 tỉnh hoặc nhiều tỉnh không liền kề |
1 |
Bảng 13: Cấp độ rủi ro do rét hại, sương muối
Nhiệt độ trung bình ngày (°C) |
Cấp độ rủi ro |
|||||
Dưới 0 |
2 |
1 |
3 |
2 |
3 |
3 |
Từ 0 đến 4 |
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
3 |
Trên 4 đến 8 |
|
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
Trên 8 đến 13 |
|
|
|
1 |
1 |
2 |
Thời gian kéo dài (ngày) |
Từ 3 -5 |
Trên 5- 10 |
Trên 10 |
|||
Khu vực ảnh hưởng |
Vùng núi, trung du Bắc Bộ |
Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ |
Vùng núi, trung du Bắc Bộ |
Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ |
Vùng núi, trung du Bắc Bộ |
Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc và Trung Trung Bộ |
Bảng 14: Cấp độ rủi ro do cháy rừng do tự nhiên
Vùng ảnh hưởng |
Nhiệt độ cao nhất ngày (°C) |
Độ ẩm không khí trung bình ngày (%) |
Tốc độ gió cao nhất ngày (km/h) |
Cấp độ rủi ro |
|||||||||||||||||||
Vùng 1 |
>40 |
<40 |
<1.5 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
35-40 |
40-50 |
1.5-2 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
30-35 |
50-60 |
2-2.5 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
Vùng 2 |
>40 |
<40 |
<1.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
35-40 |
40-50 |
1.5-2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
30-35 |
50-60 |
2-2.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
Vùng 3 |
>40 |
<40 |
<1.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
35-40 |
40-50 |
1.5-2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
30-35 |
50-60 |
2-2.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Vùng 4 |
>40 |
<40 |
<1.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
5 |
35-40 |
40-50 |
1.5-2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
30-35 |
50-60 |
2-2.5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Thời gian kéo dài (ngày) |
Từ 3 đến 5 |
Từ 5 đến 10 |
Từ 10 đền 15 |
Từ 15 đến 20 |
Trên 20 |
||||||||||||||||||
khu vực ảnh hưởng |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Nam Bộ |
Bắc Bộ |
Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Nam Bộ |
Ghi chú:
Phân vùng trọng điểm cháy rừng do tự nhiên ở Việt Nam:
- Vùng 1 gồm: rừng ngập mặn phèn, rừng ngập nước mặn, ngọt thường xuyên.
- Vùng 2 gồm: rừng tự nhiên mưa ẩm nhiệt đới thường xanh, rừng Phi lao chắn cát ven biển....
- Vùng 3 gồm: rừng tự nhiên kín thường xanh, rừng trồng hỗn giao cây bản địa, rừng trồng thuần loài cây khó cháy như: Rừng Mỡ, Rừng Bồ đề...
- Vùng 4 gồm: rừng khộp, rừng tràm, rừng giang, tre nứa đã thành thục tự nhiên, rừng núi đá, rừng trồng các loài cây dễ cháy như: Thông, Sa mộc, Pơ mu, Keo, Bạch đàn, Quế ...).
Bảng 15: cấp độ rủi ro do động đất
Cường độ chấn động trên bề mặt theo thang MSK-64 (cấp) |
Cấp độ rủi ro |
||
Trên VIII |
5 |
||
VII - VIII |
3 |
4 |
4 |
VI - VII |
2 |
2 |
3 |
V-VI |
1 |
1 |
1 |
Vùng ảnh hưởng |
Khu vực nông thôn |
Khu vực đô thị |
Khu vực hồ chứa thủy lợi, thủy điện |
Bảng 16: Cấp độ rủi ro do sóng thần
Độ cao sóng II (m) |
Cường độ sóng thần |
cấp độ rủi ro |
Dưới 2.0 |
VI |
1 |
Từ 2 m đến 4.0 m |
VII - VIII |
2 |
Từ 4 m đến 8.0 m |
IX-X |
3 |
Từ 8 m đến 16 m |
XI |
4 |
Trên 16 m |
XII |
5 |
Phụ lục XIII
DANH MỤC CÁC TRẠM THỦY VĂN THEO CÁC KHU VỰC ĐỂ XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI DO LŨ, NGẬP LỤT
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
______________________
Bảng 1: Danh mục các trạm thủy văn thuộc khu vực 1
TT |
Tỉnh |
Tên sông |
Tên trạm |
I |
Khu vực Đông Bắc |
||
1 |
Cao Bằng |
Giang |
Bằng Giang |
2 |
Lạng Sơn |
Kỳ Cùng |
Lạng Sơn |
3 |
Trung |
Hữu Lũng |
|
4 |
Bắc Giang |
Văn Mịch |
|
5 |
Quảng Ninh |
Đá Bạch |
Đồn Sơn |
6 |
Tiên Yên |
Bình Liêu |
|
7 |
Kinh Thầy |
Bến Triều |
|
II |
Khu vực Tây Bắc |
||
1 |
Lai Châu |
Nậm Bum |
Nà Hừ |
2 |
Điện Biên |
Nậm Rốm |
Mường Thanh |
3 |
Nậm Nưa |
Bản Yên |
|
4 |
Sơn La |
Nậm Pàn |
Hát Lót |
5 |
Mã |
Xã Là |
|
6 |
Hòa Bình |
Bùi |
Lâm Sơn |
7 |
Bôi |
Hưng Thi |
|
III |
Khu vực Việt Bắc |
||
1 |
Lào Cai |
Ngòi Nhù |
Ngòi Nhù |
2 |
Nghĩa Đô |
Vĩnh Yên |
|
3 |
Yên Bái |
Nậm Kim |
Mù Cang Chải |
4 |
Ngòi Thìa |
Ngòi Thìa |
|
5 |
Ngòi Hút |
Ngòi Hút |
|
6 |
Phú Thọ |
Bứa |
Thanh Sơn |
7 |
Vĩnh Phúc |
Phó Đáy |
Quảng Cư |
IV |
Khu vực Bắc Trung Bộ |
||
1 |
Thanh Hóa |
Bưởi |
Thạch Quảng |
2 |
Kim Tân |
||
3 |
Âm |
Lang Chánh |
|
4 |
Yên |
Chuối |
|
5 |
Ngọc Trà |
||
6 |
Lèn |
Lèn |
|
7 |
Cụ Thôn |
||
8 |
Chu |
Cửa Đạt |
|
9 |
Nghệ An |
Hiếu |
Quỳ Châu |
10 |
Hà Tĩnh |
Ngàn Sâu |
Chu Lễ |
11 |
Ngàn Phố |
Sơn Diệm |
|
12 |
Rào Cái |
Thạch Đồng |
|
13 |
Cửa Nhượng |
Cẩm Nhượng |
|
V |
Khu vực Trung Trung Bộ |
||
1 |
Quảng Bình |
Nhật Lệ |
Đồng Hới |
2 |
Quảng Trị |
Hiếu |
Đông Hà |
3 |
Cửa Việt |
Cửa Việt |
|
4 |
Bến Hải |
Gia Vòng |
|
5 |
Bến Hải |
Hiền Lương |
|
6 |
Thừa Thiên Huế |
Tả Trạch |
Thượng Nhật |
7 |
Quảng Ngãi |
Trà Khúc |
Sơn Giang |
8 |
Vệ |
An Chỉ |
|
VI |
Khu vực Nam Trung Bộ |
||
1 |
Bình Định |
An Lão |
An Hòa |
2 |
Lại Giang |
Bồng Sơn |
|
3 |
Kôn |
Bình Nghi |
|
4 |
Kôn |
Vĩnh Sơn |
|
5 |
Phú Yên |
Kỳ Lộ |
Hà Bằng |
6 |
Khánh Hòa |
Dinh Ninh Hòa |
Ninh Hòa |
7 |
Cái Nha Trang |
Đồng Trăng |
|
8 |
Ninh Thuận |
Cái Phan Rang |
Tân Mỹ |
9 |
Cái Phan Rang |
Phan Rang |
|
10 |
Bình Thuận |
Lũy |
Sông Lũy |
11 |
Cà Ty |
Phan Thiết |
|
12 |
La Ngà |
Tà Pao |
|
VII |
Khu vực Tây Nguyên |
||
1 |
Kon Tum |
Đắc Tờ Kan |
Đắk Tô |
2 |
Đắk Lắk |
Krông Buk |
Krông Buk |
3 |
Đắk Nông |
Đắk Nông |
Đắk Nông |
4 |
Lâm Đồng |
Cam Ly |
Thanh Bình |
5 |
Đa Nhim |
Đại Ninh |
|
6 |
La Ngà |
Đại Nga |
Bảng 2: Danh mục các trạm thủy văn thuộc khu vực 2
TT |
Tỉnh |
Tên sông |
Tên trạm |
I |
Khu vực Đông Bắc |
||
1 |
Cao Bằng |
Gâm |
Bảo Lạc |
2 |
Bắc Kạn |
Cầu |
Bắc Kạn |
3 |
Cầu |
Chợ Mới |
|
4 |
Cầu |
Thác Giềng |
|
5 |
Bắc Giang |
Thương |
Cầu Sơn |
6 |
Lục Nam |
Chũ |
|
7 |
Cẩm Đàn |
Cẩm Đàn |
|
8 |
Bắc Ninh |
Cầu |
Phúc Lộc Phương |
9 |
Đuống |
Bến Hồ |
|
10 |
Hải Phòng |
Bạch Đằng |
Do Nghi |
11 |
Lạch Tray |
Kiến An |
|
12 |
Cấm |
Cửa Cấm |
|
13 |
Hải Phòng |
Cấm |
Cao Kênh |
14 |
Luộc |
Chanh Chử |
|
15 |
Văn Úc |
Trung Trang |
|
16 |
Văn Úc |
Quang Phục |
|
17 |
Thái Bình |
Đông Xuyên |
|
18 |
Mới |
Tiên Tiến |
|
II |
Khu vực Việt Bắc |
||
1 |
Hà Giang |
Lô |
Hà Giang |
2 |
Lô |
Vĩnh Tuy |
|
3 |
Lô |
Bắc Quang |
|
4 |
Gâm |
Bắc Mê |
|
5 |
Tuyên Quang |
Lô |
Hàm Yên |
6 |
Gâm |
Na Hang |
|
7 |
Gâm |
Chiêm Hóa |
|
8 |
Thái Nguyên |
Cầu |
Gia Bảy |
9 |
Cầu |
Chã |
|
10 |
Lào Cai |
Hồng (Thao) |
Lào Cai |
11 |
Chảy |
Bảo Yên (Long Phúc) |
|
12 |
Hồng |
Bảo Hà |
|
13 |
Yên Bái |
Chảy |
Thác Bà |
III |
Khu vực đồng bằng Bắc Bộ |
|
|
1 |
Hải Dương |
Thái Bình |
Phú Lương |
2 |
Thái Bình |
Cát Khê |
|
3 |
Kinh Thầy |
Bến Bình |
|
4 |
Kinh Môn |
An Phụ |
|
5 |
|
Gùa |
Bá Nha |
6 |
Rạng |
Quảng Đạt |
|
7 |
Hưng Yên |
Hồng |
Hưng Yên |
8 |
Luộc |
La Tiến |
|
9 |
Thái Bình |
Luộc |
Triều Dương |
10 |
Trà Lý |
TP. Thái Bình |
|
11 |
Trà Lý |
Quyết Chiến |
|
12 |
Trà Lý |
Đông Quý |
|
13 |
Hồng |
Ba Lạt |
|
14 |
Hồng |
Tiến Đức |
|
15 |
Nam Định |
Đào |
Nam Định |
16 |
Ninh Cơ |
Phú Lễ |
|
17 |
Ninh Cơ |
Trực Phương |
|
IV |
Khu vực Bắc Trung Bộ |
||
1 |
Thanh Hóa |
Mã |
Mường Lát |
2 |
Mã |
Hồi Xuân |
|
3 |
Mã |
Cẩm Thủy |
|
4 |
Chu |
Bái Thượng |
|
5 |
Chu |
Xuân Khánh |
|
6 |
Nghệ An |
Hiếu |
Nghĩa Khánh |
7 |
Cả |
Mường Xén |
|
8 |
Cả |
Thạch Giám |
|
9 |
Cả |
Con Cuông |
|
10 |
Hà Tĩnh |
Ngàn Sâu |
Hòa Duyệt |
V |
Khu vực Trung Trung Bộ |
||
1 |
Quảng Bình |
Gianh |
Đồng Tâm |
2 |
Mai Hoá |
||
3 |
Tân Mỹ |
||
4 |
Kiến Giang |
Kiến Giang |
|
5 |
Lệ Thủy |
||
6 |
Quảng Trị |
Thạch Hãn |
Thạch Hãn |
7 |
Huế |
Bồ |
Phú Ốc |
8 |
Quảng Nam |
Vu Gia |
Hội Khách |
9 |
Thu Bồn |
Hiệp Đức |
|
10 |
Quảng Nam |
Thu Bồn |
Nông Sơn |
11 |
Cái |
Thành Mỹ |
|
12 |
Tam Kỳ |
Tam Kỳ |
|
13 |
Quảng Ngãi |
Trà Khúc |
Trà Khúc |
VI |
Khu vực Nam Trung Bộ |
||
1 |
Bình Định |
Kôn |
Thạnh Hòa |
VII |
Khu vực Tây Nguyên |
||
1 |
Kon Tum |
Pô Kô |
Đắk Mốt |
2 |
Đắk Bla |
Kon Plông |
|
3 |
Gia Lai |
Ayun |
PơMơRê |
4 |
Đắk Nông |
Krôngnô |
Đức Xuyên |
VIII |
Khu vực Nam Bộ |
||
1 |
Đồng Nai |
La Ngà |
Phú Hiệp |
2 |
Hồ Trị An |
Trị An |
|
3 |
Đồng Nai |
Biên Hòa |
|
4 |
Bình Dương |
Bé |
Phước Hòa |
5 |
Sài Gòn |
Dầu Tiếng |
|
6 |
Sài Gòn |
Thủ Dầu Một |
|
7 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sài Gòn |
Phú An |
8 |
Đồng Điền |
Nhà Bè |
|
9 |
Tây Ninh |
Bến Đá |
Cần Đăng |
10 |
Vàm Cỏ Đông |
Gò Dầu Hạ |
|
11 |
Long An |
Vàm Cỏ Đông |
Bến Lức |
12 |
Vàm Cỏ Tây |
Tuyên Nhơn |
|
13 |
Vàm Cỏ Tây |
Kiến Bình |
|
14 |
Vàm Cỏ Tây |
Mộc Hóa |
|
15 |
Vàm Cỏ Tây |
Tân An |
|
16 |
Kênh Hồng Ngự |
Tân Hưng |
|
17 |
Đồng Tháp |
Tiền |
Cao Lãnh |
18 |
Kênh Phước Xuyên |
Trường Xuân |
|
19 |
Tiền Giang |
Kênh Xáng |
Long Định |
20 |
Kênh Hồng Ngự |
Hậu Mỹ Bắc |
|
21 |
Bà Rài |
Cai Lậy |
|
22 |
Cửa Tiểu |
Hòa Bình |
|
23 |
Cửa Tiểu |
Vàm Kênh |
|
24 |
Tiền |
Mỹ Tho |
|
25 |
Vĩnh Long |
Tiền |
Mỹ Thuận |
26 |
Trà Vinh |
Hậu |
Cầu Quan |
27 |
Cổ Chiên |
Trà Vinh |
|
28 |
Bến Tre |
Cổ Chiên |
Bến Trại |
29 |
Cửa Đại |
Bình Đại |
|
30 |
Hàm Luông |
An Thuận |
|
31 |
Hàm Luông |
Chợ Lách |
|
32 |
Hàm Luông |
Mỹ Hóa |
|
33 |
An Giang |
Rạch Ông Chưởng |
Chợ Mới |
34 |
Kênh Vĩnh Tế |
Xuân Tô |
|
35 |
Kênh Núi Chóc Năng Gù |
Vĩnh Hanh |
|
36 |
Kênh Tri Tôn |
Tri Tôn |
|
37 |
Kênh Vĩnh Tế |
Vĩnh Gia |
|
38 |
Kênh Tri Tôn |
Cô Tô |
|
39 |
Kênh Tám Ngàn |
Lò Gạch (Lương An Trà) |
|
40 |
Kênh Ba Thê |
Vọng Thê |
|
41 |
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên |
Núi Sập |
|
42 |
Vàm Nao |
Vàm Nao |
|
43 |
Hậu |
Long Xuyên |
|
44 |
Hậu |
Khánh An |
|
45 |
Cần Thơ |
Hậu |
Cần Thơ |
46 |
Sóc Trăng |
Hậu |
Trần Đề |
47 |
Hậu |
Đại Ngãi |
|
48 |
Hậu Giang |
Cái Côn |
Phụng Hiệp |
49 |
Xà No |
Vị Thanh |
|
50 |
Bạc Liêu |
Quản Lộ Phụng Hiệp |
Phước Long |
51 |
Gành Hào |
Gành Hào |
|
52 |
Kiên Giang |
Kênh Cái Sắn |
Tân Hiệp |
53 |
Kiên |
Rạch Giá |
|
54 |
Cái Lớn |
Xẻo Rô |
|
55 |
Kênh Vĩnh Tế |
Vĩnh Điều |
|
56 |
Kênh T3 |
Vĩnh Phú |
|
57 |
Kênh T5 |
Nông Trường |
|
58 |
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên |
Tân Thành |
|
59 |
Kênh Tri Tôn |
Nam Thái Sơn |
|
60 |
Cà Mau |
Ông Đốc |
Sông Đốc |
61 |
Cửa Lớn |
Năm Căn |
|
62 |
Gành Hào |
Cà Mau |
Bảng 3: Danh mục các trạm thủy văn thuộc khu vực 3
TT |
Tỉnh |
Tên sông |
Tên trạm |
|
I |
Khu vực Đông Bắc |
|||
1 |
Bắc Giang |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
|
2 |
Lục Nam |
Lục Nam |
||
3 |
Bắc Ninh |
Cầu |
Đáp Cầu |
|
II |
Khu vực Tây Bắc |
|||
1 |
Hòa Bình |
Đà |
Hòa Bình |
|
2 |
Hồ Hòa Bình |
|||
III |
Khu vực Việt Bắc |
|||
1 |
Tuyên Quang |
Lô |
Tuyên Quang |
|
2 |
Yên Bái |
Hồng (Thao) |
Yên Bái |
|
3 |
Phú Thọ |
Hồng (Thao) |
Phú Thọ |
|
4 |
Lô |
Vụ Quang |
||
5 |
Lô |
Việt Trì |
||
IV |
Khu vực đồng bằng Bắc Bộ |
|||
1 |
Hà Nội |
Đà |
Trung Hà |
|
2 |
Đuống |
Thượng Cát |
||
3 |
Đáy |
Ba Thá |
||
4 |
Hà Nam |
Đáy |
Phủ Lý |
|
5 |
Ninh Bình |
Đáy |
Ninh Bình |
|
6 |
Đáy |
Như Tân |
||
7 |
Hoàng Long |
Bến Đế |
||
8 |
Gián Khẩu |
|||
V |
khu vực Bắc Trung Bộ |
|||
1 |
Thanh Hóa |
Mã |
Lý Nhân |
|
2 |
Mã |
Giàng |
||
3 |
Mã |
Quảng Châu |
||
4 |
Nghệ An |
Cả |
Dừa |
|
5 |
Đô Lương |
|||
6 |
Yên Thượng |
|||
7 |
Nam Đàn |
|||
8 |
Chợ Tràng |
|||
9 |
Cửa Hội |
|||
10 |
Hà Tĩnh |
La |
Linh Cảm |
|
VI |
Khu vực Trung Trung Bộ |
|||
1 |
Thừa Thiên Huế |
Hương |
Kim Long |
|
2 |
Quảng Nam |
Thu Bồn |
Giao Thủy |
|
3 |
Vu Gia |
Ái Nghĩa |
||
4 |
Quảng Nam |
Thu Bồn |
Câu Lâu |
|
5 |
Thu Bồn |
Hội An |
||
6 |
Thành phố Đà Nẵng |
Hàn |
Cẩm Lệ |
|
VII |
Khu vực Nam Trung Bộ |
|||
1 |
Phú Yên |
Ba |
Củng Sơn |
|
2 |
Đà Rằng |
Phú Lâm |
||
VIII |
Khu vực Tây Nguyên |
|||
1 |
Kon Tum |
Đắk Bla |
Kon Tum |
|
2 |
Gia Lai |
Ba |
An Khê |
|
3 |
Ba |
AYunPa |
||
4 |
Đắk Lắk |
Krông Ana |
Giang Sơn |
|
5 |
Srê Pôk |
Bản Đôn |
||
IX |
Khu vực Nam Bộ |
|||
1 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Tà Lài |
|
2 |
An Giang |
Tiền |
Tân Châu |
|
3 |
Hậu |
Châu Đốc |
||
Bảng 4: Danh mục các trạm thủy văn thuộc khu vực 4
TT |
Tỉnh |
Tên sông |
Tên trạm |
1 |
Thành phố Hà Nội |
Hồng |
Sơn Tây |
2 |
Hồng |
Hà Nội (Long Biên) |
|
3 |
Hải Dương |
Thái Bình |
Phả Lại |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây