Thông tư 188/2012/TT-BTC Hỗ trợ lãi suất vay vốn nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 188/2012/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 188/2012/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 07/11/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 188/2012/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 188/2012/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản; Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất cho các ngân hàng thương mại nhà nước do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản như sau:
Thông tư này hướng dẫn về điều kiện, hồ sơ, thủ tục, quy trình hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất cho các ngân hàng thương mại nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều này khi thực hiện việc cho vay theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản (sau đây gọi tắt là Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg) và Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg).
Các ngân hàng thương mại nhà nước có trách nhiệm công bố công khai lãi suất cho vay thấp nhất để áp dụng cho vay hỗ trợ các đối tượng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này làm căn cứ hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất.
Nguồn vốn hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất thực hiện chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản được bố trí trong dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi hàng năm của ngân sách nhà nước. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí dự toán chi hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất giảm tổn thất sau thu hoạch cho các ngân hàng thương mại nhà nước theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg và quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Hàng năm, chậm nhất vào ngày 31/7, các ngân hàng thương mại nhà nước căn cứ nhiệm vụ được giao, dự kiến dư nợ cho vay để mua máy móc, thiết bị phục vụ thu hoạch nông sản, thuỷ sản và đầu tư các dự án xây dựng các kho của năm tiếp theo để xây dựng kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất cho năm kế hoạch (có chia ra từng quý) gửi Bộ Tài chính (01 bộ) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (01 bộ) vào thời gian xây dựng dự toán thu chi ngân sách nhà nước của năm kế tiếp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Riêng năm 2012 và năm 2013, muộn nhất sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các ngân hàng thương mại nhà nước có trách nhiệm lập và gửi kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất cho Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Việc lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất năm được thực hiện theo công thức sau đây:
Số tiền lãi được hỗ trợ kế hoạch | = | Số tiền lãi được hỗ trợ của dư nợ cũ đã phát sinh (nêu tại Tiết a) Điểm này) | + | Số tiền lãi được hỗ trợ dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch (nêu tại Tiết b) Điểm này) |
Số tiền lãi được hỗ trợ của dư nợ cũ đã phát sinh | = | Dư nợ cho vay bình quân | x | Mức lãi suất hỗ trợ bình quân |
Số tiền lãi được hỗ trợ dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch | = | Dư nợ cho vay bình quân năm được hỗ trợ | x | Mức lãi suất hỗ trợ bình quân |
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù kế hoạch | = | Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù của dư nợ cũ đã phát sinh (nêu tại Tiết a) Điểm này) | + | Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch (nêu tại Tiết b) Điểm này) |
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù của dư nợ cũ đã phát sinh | = | Dư nợ đã cho vay bình quân được cấp bù chênh lệch lãi suất | x | Mức chênh lệch lãi suất cấp bù bình quân |
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù dự kiến phát sinh trong năm kế hoạch | = | Dư nợ cho vay bình quân năm được cấp bù | x | Mức chênh lệch lãi suất cấp bù bình quân |
Tối đa sau 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thực hiện quý kèm văn bản đề nghị của các ngân hàng thương mại nhà nước, Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp bằng 80% số tiền hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thực hiện quý trước nhưng không vượt quá dự toán được giao đầu năm. Trường hợp không thực hiện tạm cấp, Bộ Tài chính có văn bản trả lời các ngân hàng thương mại nhà nước trong thời hạn 20 ngày làm việc.
Số tiền lãi được hỗ trợ thực tế | = | n ∑ i=1 | Mức lãi suất hỗ trợ | x | Tổng các tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số ngày dư nợ thực tế trong tháng |
30 |
Số tiền lãi chênh lệch được cấp bù thực tế | = | n ∑ i=1 | Mức chênh lệch lãi suất cấp bù | x | Tổng các tích số giữa số dư nợ (tương ứng với lãi suất cho vay cùng kỳ) với số ngày dư nợ thực tế trong tháng |
30 |
- Báo cáo tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước (Biểu 1 đính kèm).
- Báo cáo theo từng tỉnh về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn (Biểu 2 đính kèm).
- Báo cáo tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước (Biểu 3 đính kèm).
- Báo cáo theo từng tỉnh về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển (Biểu 4 đính kèm).
- Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, thu nợ.
- Bảng kê tích số để xác định số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Giấy xác nhận của khách hàng trực tiếp đi vay vốn về việc đã được hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất theo năm trong đó có liệt kê từng lần được hỗ trợ dưới mọi hình thức.
Các tài liệu nêu trên là bản phôtô có đóng dấu sao y bản chính của các ngân hàng thương mại nhà nước (số lượng 01 bộ) và được người có trách nhiệm ký, ghi rõ họ tên.
- Trường hợp có sự chênh lệch giữa số báo cáo quyết toán có xác nhận của cơ quan kiểm toán và số thẩm tra quyết toán của Bộ Tài chính, các ngân hàng thương mại nhà nước có trách nhiệm điều chỉnh trên sổ sách kế toán để phản ánh chính xác số quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Trường hợp số tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất đã được ngân sách nhà nước chuyển tiền cao hơn số thẩm tra quyết toán thì số chênh lệch sẽ được Bộ Tài chính thu hồi nộp ngân sách nhà nước.
- Việc xử lý chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất được thực hiện trong thời gian 45 ngày kể từ ngày của Biên bản thẩm tra quyết toán.
- Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số liệu quyết toán và số thẩm tra quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
- Trường hợp trong thời gian hỗ trợ, các ngân hàng thương mại nhà nước qua kiểm tra khách hàng vay vốn mà phát hiện sai phạm trong việc sử dụng vốn vay của khách hàng thì tiến hành chuyển khoản vay sai phạm được nhà nước hỗ trợ thành khoản vay thông thường và tiến hành thu hồi ngay số tiền ngân hàng đã tạm ứng hỗ trợ cho khách hàng vay vốn.
- Trường hợp sai phạm của khách hàng vay vốn được phát hiện sau khi quyết toán của các cơ quan quản lý nhà nước, các ngân hàng thương mại nhà nước có trách nhiệm thu hồi số tiền được nhà nước hỗ trợ và nộp trả về ngân sách nhà nước.
- Trường hợp số tiền hỗ trợ lãi suất của các khách hàng vay vốn có sai phạm đã được các ngân hàng thương mại nhà nước dùng mọi biện pháp để tận thu nhưng không thu hồi được, các ngân hàng thương mại nhà nước có báo cáo cụ thể từng trường hợp gửi về Bộ Tài chính để được hướng dẫn xử lý.
Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 15 của tháng sau), các ngân hàng thương mại nhà nước gửi báo cáo về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất của chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thuỷ sản cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Định kỳ hàng quý (chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo), các ngân hàng thương mại nhà nước tổng hợp số liệu hỗ trợ lãi suất của toàn hệ thống, đánh giá tình hình thực hiện và gửi về Bộ Tài chính.
Chậm nhất trong vòng 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các ngân hàng thương mại nhà nước gửi báo cáo thực hiện năm cho Bộ Tài chính gồm:
- Số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và chênh lệch lãi suất đã được tạm cấp trong năm.
- Số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và chênh lệch lãi suất phát sinh thực tế đề nghị được cấp cả năm.
- Hồ sơ đề nghị quyết toán theo quy định tại Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU 1
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Tháng/ Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 188/2012/TT-BTC ngày 07/11/2012 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong kỳ |
Luỹ kế đến cuối kỳ báo cáo |
||||
Cho vay |
Thu nợ |
Mức 100% lãi suất |
Mức 50% lãi suất |
Mức 100% lãi suất |
Mức 50% lãi suất |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi |
|||
1. Chi nhánh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền luỹ kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu |
Kiểm soát |
Ngày … tháng … năm… Tổng giám đốc |
BIỂU 2
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Tháng/ Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 188/2012/TT-BTC ngày 07/11/2012 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất phát sinh trong kỳ |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong kỳ |
Luỹ kế đến cuối kỳ báo cáo |
||||
Cho vay |
Thu nợ |
Mức 100% lãi suất |
Mức 50% lãi suất |
Mức 100% lãi suất |
Mức 50% lãi suất |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất |
Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi |
|||
1. Huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp tỉnh... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền luỹ kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu |
Kiểm soát |
Ngày … tháng … năm… Giám đốc |
BIỂU 3
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CẤP BÙ THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Tháng/ Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 188/2012/TT-BTC ngày 07/11/2012 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất phát sinh trong kỳ |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất bị thu hồi trong kỳ |
Luỹ kế đến cuối kỳ báo cáo |
||
Cho vay |
Thu nợ |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất bị thu hồi |
|||||
1. Chi nhánh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền luỹ kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu |
Kiểm soát |
Ngày … tháng … năm… Tổng giám đốc |
BIỂU 4
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CẤP BÙ THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Tháng/ Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 188/2012/TT-BTC ngày 07/11/2012 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất phát sinh trong kỳ |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất bị thu hồi trong kỳ |
Luỹ kế đến cuối kỳ báo cáo |
||
Cho vay |
Thu nợ |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất |
Số tiền đã cấp bù chênh lệch lãi suất bị thu hồi |
|||||
1. Huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp tỉnh... |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền luỹ kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu |
Kiểm soát |
Ngày … tháng … năm… Giám đốc |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây