Thông tư 160/2015/TT-BTC định mức chi phí nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 160/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 160/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 15/10/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 160/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHẬP, CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
Thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá; kiểm tra, kiểm định hàng dự trữ quốc gia; sửa chữa, kiểm định phương tiện đo lường; sửa chữa, mua sắm công cụ, dụng cụ, bao bì phục vụ nhập, xuất (nếu có); cân, đong, đo, đếm, sang bao, đổ bao, đóng gói, hạ kiêu; chi phí lắp đặt, nổ thử máy tại chỗ, chi phí thuê phương tiện bốc dỡ (nếu có); bốc xếp hàng dự trữ quốc gia từ phương tiện vận chuyển vào kho hoặc từ kho lên phương tiện vận chuyển; công tác an ninh, bảo vệ; mái che tạm phục vụ giao, nhận hàng; chi làm đêm, thêm giờ, bữa ăn giữa ca; in ấn tài liệu, văn phòng phẩm; họp chỉ đạo, hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết; chi tuyên truyền, quảng cáo, thông tin liên lạc, đăng tin, tập huấn, hướng dẫn; kiểm tra công tác nhập, xuất tại các đơn vị trực thuộc; chi phí thẩm định chất lượng hàng; chi sửa chữa thường xuyên kho tàng; chi phí sửa chữa phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác nhập, xuất và các chi phí khác có liên quan.
Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại Điều 2 Thông tư này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia từ năm ngân sách 2016.
Đối với năm ngân sách 2015, định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được tiếp tục áp dụng theo quy định tại Thông tư số 186/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, Thông tư số 187/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHẬP, CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 160/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính)
TT |
Danh mục định mức |
Đơn vị tính |
Thành tiền |
I |
Phí nhập, xuất vật tư thiết bị |
|
|
1 |
Phí nhập, xuất xuồng DT4 (ST 1200) |
đồng/bộ |
9.237.322 |
2 |
Phí nhập, xuất xuồng DT3 (ST 750) |
đồng/bộ |
8.914.159 |
3 |
Phí nhập, xuất xuồng DT2 (ST 660) |
đồng/bộ |
8.590.996 |
4 |
Phí nhập, xuất xuồng DT1 (ST 450) |
đồng/chiếc |
7.072.131 |
5 |
Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 60 m2 |
đồng/bộ |
295.048 |
6 |
Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 24,75 m2 |
đồng/bộ |
189.100 |
7 |
Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 16,5 m2 |
đồng/bộ |
165.783 |
8 |
Phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ cứu sinh loại 60 m2 |
đồng/bộ |
214.361 |
9 |
Phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ cứu sinh loại 24,5 m2 |
đồng/bộ |
154.061 |
10 |
Phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ cứu sinh loại 16,5 m2 |
đồng/bộ |
133.561 |
11 |
Phí nhập, xuất phao tròn cứu sinh |
đồng/chiếc |
14.665 |
12 |
Phí nhập, xuất phao áo cứu sinh |
đồng/chiếc |
8.642 |
13 |
Phí nhập, xuất bè cứu sinh nhẹ (phao bè) |
đồng/chiếc |
47.453 |
14 |
Phí nhập, xuất kim loại các loại |
đồng/tấn |
202.775 |
15 |
Phí nhập, xuất xe có máy công tác |
đồng/chiếc |
5.119.941 |
16 |
Phí nhập, xuất máy bơm nước chữa cháy |
đồng/chiếc |
1.145.529 |
17 |
Phí nhập, xuất máy phát điện |
đồng/chiếc |
4.456.777 |
18 |
Phí nhập, xuất động cơ thủy |
đồng/chiếc |
3.584.604 |
II |
Phí nhập, xuất muối ăn và lương thực |
|
|
1 |
Phí nhập muối ăn |
đồng/tấn |
232.151 |
2 |
Phí xuất muối ăn |
đồng/tấn |
248.607 |
3 |
Phí nhập kho gạo |
đồng/tấn |
387.893 |
4 |
Phí xuất kho gạo |
đồng/tấn |
334.509 |
5 |
Phí nhập kho thóc đổ rời |
đồng/tấn |
432.775 |
6 |
Phí nhập kho thóc đóng bao |
đồng/tấn |
522.651 |
7 |
Phí xuất kho thóc đổ rời |
đồng/tấn |
392.039 |
8 |
Phí xuất kho thóc đóng bao |
đồng/tấn |
382.442 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây