Thông tư 145/2013/TT-BTC về kế hoạch dự trữ quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 145/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 145/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: | 21/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản này đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 131/2018/TT-BTC sửa đổi hướng dẫn kế hoạch dự trữ quốc gia.
Xem chi tiết Thông tư145/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 145/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 145/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ KẾ HOẠCH DỰ TRỮ QUỐC GIA VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHI CHO DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về kế hoạch dự trữ quốc gia và ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về kế hoạch dự trữ quốc gia và ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xây dựng, thực hiện kế hoạch dự trữ quốc gia và ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia thực hiện xây dựng kế hoạch về dự trữ quốc gia 5 năm, hằng năm và được tổng hợp chung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Kế hoạch đầu tư phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật dự trữ quốc gia được tổng hợp chung trong kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm của các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định phương án phân vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho dự trữ quốc gia.
Ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia và chi nghiệp vụ dự trữ quốc gia bao gồm: chi hoạt động nhập, xuất, cứu trợ, viện trợ, bảo quản, bảo hiểm hàng dự trữ quốc gia và các khoản chi khác phục vụ công tác bảo quản; chi nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ bảo quản cho bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia;
Tổng cục Dự trữ Nhà nước kiểm tra hồ sơ, thủ tục, lập Thông tri cấp vốn trình Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) cấp vốn cho các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị dự trữ nhà nước được Thủ trưởng các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ mua hàng dự trữ quốc gia; cả việc mua tăng và mua bù hàng dự trữ quốc gia theo quy định của Bộ Tài chính về chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền.
Khi có đủ những điều kiện trên, Tổng cục Dự trữ Nhà nước lập Thông tri cấp vốn trình Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) cấp mua hàng theo điều khoản thanh toán ghi trong hợp đồng mua hàng dự trữ quốc gia. Trường hợp, trong hợp đồng nhập khẩu hàng dự trữ quốc gia có yêu cầu phải ký quỹ mở thư tín dụng (L/C) để thanh toán thì được cấp vốn mua theo mức ký quỹ vào tài khoản ký quỹ của đơn vị ký hợp đồng nhập khẩu tại ngân hàng để thanh toán theo các điều khoản ghi trong hợp đồng nhập khẩu.
Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) kiểm tra hồ sơ, thủ tục, lập Thông tri cấp kinh phí cho các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị dự trữ nhà nước được Thủ trưởng các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia giao nhiệm vụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định về chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền.
Tuyên truyền, quảng cáo, thông tin liên lạc, đăng tin, tập huấn, hướng dẫn; kiểm tra công tác nhập, xuất tại các đơn vị trực thuộc; chi phí thẩm định chất lượng hàng; chi đầu tư cơ sở vật chất; chi phí sửa chữa tài sản, phương tiện, thiết bị phục vụ công tác nhập, xuất; chi làm đêm, thêm giờ, bữa ăn giữa ca; in ấn tài liệu, văn phòng phẩm; họp chỉ đạo, hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết và các chi phí khác có liên quan.
Chi phí hướng dẫn, tập huấn, kiểm tra, kiểm định công tác bảo quản tại các đơn vị trực thuộc; chi đầu tư cơ sở vật chất; chi phí mua sắm sửa chữa công cụ, dụng cụ phục vụ công tác bảo quản; bữa ăn giữa ca; in ấn tài liệu; chi phí quản lý định mức và các chi phí khác có liên quan.
Chi phí theo điểm a khoản 2 Điều này, ngoài ra còn được tính thêm các chi phí phục vụ công tác bảo quản bao gồm: Chi phí vật tư phục vụ việc bảo quản: điện năng, nước, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, bạt chống bão, phòng cháy chữa cháy; Chi phí bốc xếp đảo hàng, khử trùng kho, đóng gói, hạ kiêu, chi phí thuê phương tiện bốc dỡ, bồi dưỡng độc hại; chi phí xử lý môi trường và các chi phí khác có liên quan.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện kế hoạch dự trữ quốc gia và ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 145/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về kế hoạch dự trữ quốc gia và ngân sách nhà nước chi cho dự trữ quốc gia).
CƠ QUAN DỰ TRỮ…….. |
PHỤ LỤC SỐ 1 |
KẾ HOẠCH TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NĂM …..
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên hàng, quy cách |
Đơn vị tính |
Mức dự trữ Chính phủ duyệt |
Ước tồn kho đến 31/12 năm báo cáo |
Nhập |
Xuất |
Tồn kho đến 31/12 năm kế hoạch |
||||||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||||||
Tăng |
Luân phiên đổi hàng |
Giảm, bán |
Luân phiên đổi hàng |
||||||||||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…. |
CƠ QUAN DỰ TRỮ…….. |
PHỤ LỤC SỐ 2 |
KẾ HOẠCH TĂNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NĂM …..
Đơn vị: Triệu đồng
SốTT |
Tên hàng, quy cách |
Đơn vị tính |
Thời gian sản xuất |
Năm báo cáo |
Năm kế hoạch |
Ghi chú |
||||
Kế hoạch được duyệt |
Ước thực hiện |
Số lượng |
Dự toán |
|||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…. |
PHỤ LỤC SỐ 3 |
KẾ HOẠCH GIẢM HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NĂM …..
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên hàng, quy cách |
Đơn vị tính |
Thời gian sản xuất |
Thời gian nhập kho |
Năm báo cáo |
Năm kế hoạch |
Ghi chú |
||||
Kế hoạch được duyệt |
Ước thực hiện |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Thời gian sản xuất: ghi rõ tháng, năm sản xuất; - Thời gian nhập kho: ghi rõ ngày, tháng, năm nhập kho. |
Ngày…. tháng…. năm…. |
CƠ QUAN DỰ TRỮ…….. |
PHỤ LỤC SỐ 4 |
KẾ HOẠCH LUÂN PHIÊN ĐỔI HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NĂM …..
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên hàng, quy cách |
Đơn vị tính |
Thời gian sản xuất |
Thời gian nhập kho |
Năm báo cáo |
Năm kế hoạch |
Ghi chú |
||||
Kế hoạch được duyệt |
Ước thực hiện |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
I/- Nhập: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/- Xuất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Thời gian sản xuất (ghi rõ tháng, năm sản xuất đối với hàng nhập) - Thời gian nhập kho (ghi rõ ngày, tháng, năm nhập kho đối với hàng xuất) |
Ngày…. tháng…. năm…. |
PHỤ LỤC SỐ 5
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày .....tháng...năm...... |
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NHẬP, XUẤT, CỨU TRỢ, VIỆN TRỢ, BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Quý......năm......
(Báo cáo này là chứng từ để đơn vị dự trữ quốc gia rút dự toán và thanh,
quyết toán với Kho bạc Nhà nước)
Số TT |
Tên hàng dự trữ quốc gia |
Đơn vị tính |
Tổng chi phí được giao khoán |
Đã chi thực tế |
Tiết kiệm phí |
||||||||||||
Nhập |
Xuất |
Cứu trợ |
Viện trợ |
Bảo quản |
Nhập |
Xuất |
Cứu trợ |
Viện trợ |
Bảo quản |
Nhập |
Xuất |
Cứu trợ |
Viện trợ |
Bảo quản |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Kho bạc Nhà nước.................................. làm thủ tục cho đơn vị ...........................................rút tiền tiết kiệm phí chuyển vào tài khoản tiền gửi của đơn vị số ........................................ mở tại ...............................................................................................................................................................................................................
Số tiền: ..................................................................................................... (bằng chữ: .................................................................)
|
Ngày…. tháng…. năm…. |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO…….. |
PHỤ LỤC SỐ 6 |
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Kỳ báo cáo (quý, năm)
Số TT |
Tên hàng, quy cách |
Đơn vị tính |
Tồn kho đầu năm |
Nhập |
Xuất |
Tồn kho cuối kỳ |
||||||||
Kỳ này |
Lũy kế |
Kỳ này |
Lũy kế |
|||||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Quý: chậm nhất là 20 ngày sau khi hết quý. - Năm: chậm nhất là 25 ngày sau khi hết năm. |
Ngày.... tháng....năm .... |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO…….. |
PHỤ LỤC SỐ 7 |
BÁO CÁO CHI TIẾT NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Kỳ báo cáo (quý, năm)
Số TT |
Tên hàng, quy cách, địa điểm để hàng |
Đơn vị tính |
Nước sản xuất |
Đơn vị bảo quản |
Tồn kho đầu năm (01/01/20...) |
Nhập |
Xuất |
Tồn kho cuối kỳ (.../.../20..) |
||||||||||||||
Kỳ này |
Lũy kế |
Kỳ này |
Lũy kế |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
Mua tăng |
Đổi hàng |
... |
Tổng số |
Mua tăng |
Đổi hàng |
... |
Tổng số |
Không thu tiền |
Bán đổi hàng |
... |
Tổng số |
Không thu tiền |
Bán đổi hàng |
... |
|||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nhập: Mua tăng, đổi hàng, điều chuyển, dôi thừa, khác. Xuất: Không thu tiền, bán đổi hàng, luân phiên đổi hàng không bù giá, hao hụt, khác, Thời gian nộp báo cáo Quý: chậm nhất là 20 ngày sau khi hết quý Năm: chậm nhất là 25 ngày sau khi hết năm. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây