Thông tư 130/2018/TT-BTC chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 130/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 130/2018/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 130/2018/TT-BTC về việc quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia ngày 27/12/2018.
Theo đó, Bộ Tài chính ban hành 10 biểu mẫu báo cáo sẽ được sử dụng trong công tác thống kê ngành dự trữ quốc gia. Trong đó, cùng có thời hạn nộp Báo cáo quý vào ngày 20 của tháng đầu quý sau và Báo cáo năm vào sau 25 ngày kết thúc năm là các loại báo cáo:
Báo cáo nguồn hình thành dự trữ quốc gia; Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia; Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất trong kỳ; Báo cáo tiếp nhận, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác được giao trong kỳ; Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ trong kỳ;…
Bên cạnh đó, trường hợp cần báo cáo thống kê khác hoặc báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu quản lý Nhà nước, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu báo cáo phải đề nghị bằng văn bản, trong đó nêu rõ thời gian, thời hạn và các tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11/02/2019.
Xem chi tiết Thông tư130/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 130/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 130/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia,
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia áp dụng trong phạm vi cả nước về nguồn hình thành, quản lý, sử dụng nguồn lực dự trữ quốc gia.
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Thời hạn gửi báo cáo được ghi cụ thể tại góc phía trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê. Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần đó.
Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 2 hình thức: Bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.
Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) chủ trì tổng hợp số liệu báo cáo thống kê trong hệ thống báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia và có trách nhiệm:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2018/TT-BTC ngày ..../..../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Kỳ báo cáo |
Thời hạn gửi báo cáo |
01 |
001.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo nguồn hình thành dự trữ quốc gia |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
02 |
002.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo tổng chi cho mua hàng dự trữ quốc gia trong kỳ |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 05 ngày kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước |
03 |
003.N/BCDTQG-BN |
Báo cáo kế hoạch mua hàng dự trữ quốc gia |
Năm |
Báo cáo năm: Sau 05 ngày kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước |
04 |
004.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
05 |
005.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập trong kỳ |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
06 |
006.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất trong kỳ |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
07 |
007.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền trong kỳ |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
08 |
008.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp cứu trợ, hỗ trợ, phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác trong kỳ |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
09 |
009.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ trong kỳ |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
10 |
010.H/BCDTQG-BN |
Báo cáo tiếp nhận, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác được giao trong kỳ |
Quý, năm |
Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU BÁO CÁO VÀ GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2018/TT-BTC ngày ..../..../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Biểu số: 001.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
BÁO CÁO NGUỒN HÌNH THÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Nội dung |
Mã số |
Nguồn hình thành DTQG trong kỳ (tỷ đồng) |
Lũy kế từ đầu năm (tỷ đồng) |
Tỷ lệ (%) tổng dự toán chi DTQG so với GDP cùng kỳ |
||||||||
Dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG |
Tổng |
Dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG |
Tổng |
|||||||||
Mua tăng |
Mua bù |
Mua bổ sung |
Khác |
Mua tăng |
Mua bù |
Mua bổ sung |
Khác |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I. Nguồn NSNN |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi DTQG |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi thường xuyên |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi khác |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN |
05 |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
TỔNG |
06 |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
Ghi chú: Dấu “x” tại các hàng trong biểu là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số: 001.H/BCDTQG-BN: Báo cáo nguồn hình thành dự trữ quốc gia
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dự trữ quốc gia được hình thành từ các nguồn sau đây:
a) Ngân sách nhà nước: Dự toán ngân sách Nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia là các khoản dự toán ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương do cấp có thẩm quyền giao, thực hiện theo quy định của pháp luật và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm bao gồm:
+ Chi dự trữ quốc gia là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.
+ Chi thường xuyên là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo để mua hàng dự trữ quốc gia phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội.
Ngoài ra sử dụng dự phòng từ dự toán ngân sách trung ương, tăng thu tiết kiệm chi... để chi mua bù, mua bổ sung trong năm kế hoạch và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp mua bù, mua bổ sung hàng dự trữ quốc gia đã xuất thì bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia lập dự toán bổ sung gửi Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
b) Nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước được đưa vào dự trữ quốc gia bao gồm các nguồn lực có được từ tự nguyện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cung cấp công nghệ thông tin cho hoạt động quản lý và bảo quản hàng dự trữ quốc gia, trực tiếp bảo quản hàng dự trữ quốc gia: hàng hóa, vật tư được huy động từ các tổ chức, cá nhân trong tình huống đột xuất, cấp bách theo quy định của pháp luật.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1-4: Ghi theo số liệu dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao trong kỳ.
- Cột 5: Ghi tổng giá trị dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao trong kỳ và giá trị nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN được đưa vào dự trữ quốc gia.
- Cột 6-9: Lũy kế từ đầu năm đến thời điểm báo cáo theo dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao.
- Cột 10: Ghi tổng dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao và giá trị nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN được đưa vào dự trữ quốc gia lũy kế từ đầu năm.
- Cột 11: GDP (tổng sản phẩm trong nước) là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được tạo ra của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định; được tính theo giá hiện hành (quy định tại chỉ tiêu 0104 Phụ lục 02 Thông tư số 72/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính về ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành DTQG). Số liệu GDP là số liệu chính thống do Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố (số liệu cả năm) theo giá hiện hành: chỉ tiêu tại cột này chỉ tổng hợp trong báo cáo thống kê năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Biểu số: 002.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 05 ngày kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước |
BÁO CÁO TỔNG CHI CHO MUA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TRONG KỲ Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Nội dung |
Mã số |
Nguồn hình thành DTQG trong kỳ (tỷ đồng) |
Lũy kế từ đầu năm (tỷ đồng) |
Tỷ lệ (%) NSNN chi cho mua hàng DTQG so với tổng chi NSNN trong kỳ kế hoạch |
||||||||
NSNN chi cho mua hàng DTQG |
Tổng |
NSNN chi cho mua hàng DTQG |
Tổng |
|||||||||
Mua tăng |
Mua bù |
Mua bổ sung |
Khác |
Mua tăng |
Mua bù |
Mua bổ sung |
Khác |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I. Nguồn NSNN |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi DTQG |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi thường xuyên |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi khác |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN |
05 |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
TỔNG |
06 |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
x |
|
|
* Ghi chú: Dấu “x” tại các hàng trong biểu là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số: 002.H/BCDTQG-BN: Báo cáo tổng chi cho mua hàng dự trữ quốc gia trong kỳ
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Tổng chi cho mua hàng dự trữ quốc gia là toàn bộ các khoản chi được thực hiện trong kỳ theo nhiệm vụ mua hàng dự trữ quốc gia của từng Bộ, ngành.
- Cơ cấu chi bao gồm: Ngân sách nhà nước chi cho mua hàng dự trữ quốc gia trong kỳ kế hoạch (Chi mua tăng, chi mua bù, chi mua bổ sung và chi khác) được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và chi mua hàng dự trữ quốc gia từ nguồn lực hợp pháp khác ngoài ngân sách (nếu có) trong kỳ.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1-4: Ghi theo số liệu chi thực tế của đơn vị theo dự toán NSNN được cấp có thẩm quyền giao trong kỳ.
- Cột 5: Ghi tổng giá trị chi thực tế từ dự toán NSNN được cấp có thẩm quyền giao và giá trị chi mua hàng từ nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN (nếu có) trong kỳ.
- Cột 6-9: Lũy kế từ đầu năm đến thời điểm báo cáo chi thực tế theo dự toán NSNN được cấp có thẩm quyền giao và giá trị chi mua hàng từ nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN (nếu có).
- Cột 10: Ghi tổng giá trị chi thực tế từ dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao và tổng giá trị chi mua hàng từ nguồn lực hợp pháp ngoài NSNN (nếu có) lũy kế từ đầu năm.
- Cột 11: Tỷ trọng (%) NSNN chi cho mua hàng DTQG trong kỳ kế hoạch so với tổng chi NSNN trong kỳ kế hoạch; trong đó: số liệu NSNN chi cho mua hàng DTQG trong kỳ kế hoạch là tổng dự toán NSNN chi cho mua hàng DTQG được cấp có thẩm quyền giao trong kỳ kế hoạch; chỉ tiêu này chỉ tổng hợp trong báo cáo thống kê năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia.
Biểu số: 003.N/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo năm: Sau 05 ngày kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước |
BÁO CÁO KẾ HOẠCH MUA HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
NSNN chi cho mua hàng DTQG/ Danh mục chi tiết mặt hàng |
Mã số |
Đơn vị tính |
Kế hoạch được giao |
Thực hiện trong năm |
Dự toán còn lại |
|||||||||||||||||
Kế hoạch năm trước chuyển sang |
Kế hoạch giao trong năm |
Tổng |
Thực hiện năm trước chuyển sang |
Thực hiện giao trong năm |
Tổng |
Chuyển sang năm sau |
Hủy dự toán |
Tổng |
||||||||||||||
Năm kế hoạch |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Năm kế hoạch |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
I. Kế hoạch mua tăng |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kế hoạch mua bù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kế hoạch mua bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kế hoạch giao mua hàng trong trường hợp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
* Ghi chú: Dấu "X" tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số 003.N/BCDTQG-BN: Báo cáo kế hoạch mua hàng dự trữ quốc gia
1. Khái niệm, phương pháp tính
Kế hoạch mua hàng dự trữ quốc gia bao gồm: Kế hoạch năm trước chuyển sang, kế hoạch được giao trong năm và tình hình thực hiện đối với mua tăng, mua bù, mua bổ sung và mua hàng dự trữ quốc gia trong trường hợp khác được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục chi tiết từng mặt hàng và phân theo danh mục nhóm mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.
- Cột 2: Ghi theo năm kế hoạch được giao.
- Cột 3-6: Ghi theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao, bao gồm cả số lượng và giá trị.
- Cột 7,8: Tổng số lượng, giá trị kế hoạch được giao trong năm bao gồm năm trước chuyển sang và giao trong năm
- Cột 9: Ghi theo năm kế hoạch được giao.
- Cột 10-13: Ghi tình hình thực hiện về số lượng, giá trị theo số liệu năm trước chuyển sang và giao trong năm.
- Cột 14,15: Tổng số lượng, giá trị tình hình thực hiện trong năm bao gồm năm trước chuyển sang và giao trong năm
- Cột 16-21: Tính bằng số liệu tổng kế hoạch được giao trong năm trừ đi tổng số liệu đã thực hiện trong năm: chi tiết theo số kế hoạch đủ điều kiện chuyển năm sau và số hủy dự toán.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Biểu số: 004.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng |
Mã số |
Đơn vị tính |
Tồn kho đầu năm |
Tồn kho đầu kỳ |
Nhập |
Xuất |
Tồn kho cuối kỳ |
Tỷ lệ (%) tổng mức DTQG tồn kho cuối kỳ so với |
|||||||||||
Nhập trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Xuất trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Chiến lược |
Kế hoạch 5 năm |
GDP cùng kỳ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I. Đơn vị X |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhóm mặt hàng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đơn vị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
|
|
Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG " là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số 004.H/BCDTQG-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia là số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa trong danh mục chi tiết từng mặt hàng DTQG do nhà nước quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia và các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.
- Cột 2,3: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG tại thời điểm 31/12 năm trước.
- Cột 4,5: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG tại thời điểm kỳ báo cáo.
- Cột 6,7,10,11: Ghi số lượng, giá trị nhập, xuất hàng DTQG trong kỳ báo cáo.
- Cột 8,9,12,13: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG cộng dồn từ đầu năm.
- Cột 14,15: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG tồn kho cuối kỳ báo cáo (bằng tồn kho đầu kỳ nhập trong kỳ - xuất trong kỳ).
- Cột 16,17,18: Tỷ trọng (%) tổng mức DTQG tồn kho cuối kỳ so với chiến lược, kế hoạch 05 năm, GDP cùng kỳ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức DTQG tồn kho tính đến hết thời điểm 31/12 của năm kế hoạch/ chiến lược; kế hoạch 5 năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và GDP cùng kỳ (Số liệu GDP là số liệu chính thống do Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố (số liệu cả năm) theo giá hiện hành); chỉ tiêu tại cột này chỉ tổng hợp trong báo cáo thống kê năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Biểu số: 005.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA NHẬP TRONG KỲ Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng |
Mã số |
Đơn vị tính |
Nguồn gốc, xuất xứ |
Địa điểm, kho bảo quản |
Thời gian sản xuất (năm) |
Thời hạn lưu kho tại thời điểm báo cáo (tháng) |
Nhập trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||||||||||||||
Nguồn mua tăng |
Nguồn mua bù |
Nguồn mua bổ sung |
Nguồn khác |
Tổng |
Nguồn mua tăng |
Nguồn mua bù |
Nguồn mua bổ sung |
Nguồn khác |
Tổng |
|||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
I. Đơn vị X |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhóm mặt hàng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đơn vị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
* Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số: 005.H/BCDTQG-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập trong kỳ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nhập hàng dự trữ quốc gia trong các trường hợp: Mua tăng, mua bù, mua bổ sung và mua nhập khác gồm: Nhập theo quyết định của cấp có thẩm quyền; điều chuyển nội bộ; nhập tăng đối với lượng hàng khi kiểm kê thực tế lớn hơn so với sổ kế toán; tái nhập khi tạm xuất và các trường hợp khác theo nhiệm vụ được giao.
Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia nhập trong kỳ là số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa thực tế được nhập kho dự trữ quốc gia trong một thời kỳ nhất định.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại danh mục mặt hàng.
- Cột 2,3,4: Ghi theo số liệu thực tế khi nhập hàng.
- Cột 5: Tính từ thời điểm hàng nhập kho dự trữ quốc gia đến thời điểm báo cáo.
- Cột 6-13: Ghi số lượng, giá trị nhập hàng DTQG theo từng trường hợp (mua tăng, mua bù....) trong kỳ báo cáo.
- Cột 14,15: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG nhập trong kỳ.
- Cột 16-23: Ghi số lượng, giá trị nhập hàng DTQG theo từng trường hợp (mua tăng, mua bù....) cộng dồn từ đầu năm.
- Cột 24,25: Tổng hợp số lượng, giá trị hàng DTQG cộng dồn từ đầu năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Biểu số: 006.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT TRONG KỲ Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng |
Mã số |
Đơn vị tính |
Nguồn gốc, xuất xứ |
Địa điểm, kho bảo quản |
Thời gian sản xuất (năm) |
Thời hạn lưu kho (tháng) |
Xuất trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||||||||||||||||||
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Trong tình huống đột xuất cấp bách |
Theo kế hoạch luân phiên đổi hàng |
Trong điều chuyển nội bộ |
Trong trường hợp khác |
Tổng |
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Trong tình huống đột xuất cấp bách |
Theo kế hoạch luân phiên đổi hàng |
Trong điều chuyển nội bộ |
Trong trường hợp khác |
Tổng |
|||||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
I. Đơn vị X |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhóm mặt hàng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đơn vị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
* Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số 006.H/BCDTQG-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất trong kỳ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Xuất hàng dự trữ quốc gia bao gồm các trường hợp: Xuất hàng dự trữ quốc gia theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Điều 35 Luật Dự trữ quốc gia); trong tình huống đột xuất, cấp bách (Điều 36 Luật Dự trữ quốc gia); kế hoạch, luân phiên đổi hàng dự trữ quốc gia (Điều 37 Luật Dự trữ quốc gia); điều chuyển nội bộ hàng dự trữ quốc gia (Điều 38 Luật Dự trữ quốc gia) và trong trường hợp khác (thanh lý, tiêu hủy, loại khỏi danh mục...) theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất trong kỳ: Là số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia thực tế được xuất kho dự trữ quốc gia của đơn vị trong một thời kỳ nhất định.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015 NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.
- Cột 2,3,4: Ghi theo số liệu thực tế khi nhập hàng.
- Cột 5: Tính từ thời điểm hàng nhập kho dự trữ quốc gia đến thời điểm xuất kho.
- Cột 6-15: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG xuất trong từng trường hợp (theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; trong tình huống đột xuất, cấp bách;...) theo đúng thẩm quyền quy định của Luật dự trữ quốc gia trong kỳ báo cáo.
- Cột 16,17: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất trong kỳ.
- Cột 18-27: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG xuất theo từng trường hợp (theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ: trong tình huống đột xuất, cấp bách;...) lũy kế từ đầu năm.
- Cột 28,29: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất lũy kế từ đầu năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Biểu số: 007.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT CẤP KHÔNG THU TIỀN TRONG KỲ Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng |
Mã số |
Đơn vị tính |
Nguồn gốc, xuất xứ |
Địa điểm, kho bảo quản |
Thời gian sản xuất (năm) |
Thời gian lưu kho (tháng) |
Xuất cấp trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Tỷ trọng (%) tổng giá trị xuất cấp trong kỳ so với mức tồn kho cuối kỳ |
||||||||||||||||||||||||||
Cứu trợ |
Hỗ trợ |
Viện trợ |
Phục vụ quốc phòng |
Phục vụ an ninh |
Trong trường hợp khác |
Tổng |
Cứu trợ |
Hỗ trợ |
Viện trợ |
Phục vụ quốc phòng |
Phục vụ an ninh |
Trong trường hợp khác |
Tổng |
||||||||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
I. Đơn vị X |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhóm mặt hàng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đơn vị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
x |
|
|
* Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số 007.H/BCDTQC-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền trong kỳ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Xuất sử dụng hàng dự trữ quốc gia là quá trình xuất cấp, giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia không thu tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền để cứu trợ, hỗ trợ, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, hỏa hoạn, dịch bệnh, cứu đói; viện trợ; phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các nhiệm vụ khác được giao.
Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp là số lượng vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền thực tế được xuất kho dự trữ quốc gia cho tổ chức tiếp nhận theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.
- Cột 2,3,4: Ghi theo số liệu thực tế khi nhập hàng.
- Cột 5: Tính từ thời điểm hàng nhập kho dự trữ quốc gia đến thời điểm xuất kho.
- Cột 16-17: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG xuất theo từng trường hợp (xuất để cứu trợ: hỗ trợ;...) trong kỳ báo cáo.
- Cột 18-19: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất cấp trong kỳ.
- Cột 20-31: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG xuất theo từng trường hợp (xuất để cứu trợ; hỗ trợ;...) lũy kế từ đầu năm.
- Cột 32-33: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất cấp lũy kế từ đầu năm.
- Cột 34: Tỷ trọng (%) so với mức tồn kho cuối kỳ được tính bằng tổng giá trị xuất cấp trong kỳ/tổng mức tồn kho cuối kỳ tại Cột 15 Biểu số: 004.H/BCBTC-DTQG.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Biểu số: 008.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT CẤP CỨU TRỢ, HỖ TRỢ, PHỤC VỤ QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ NHIỆM VỤ KHÁC TRONG KỲ Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Danh mục/Đơn vị mặt hàng |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng và giá trị hàng DTQG xuất cấp cứu trợ, hỗ trợ, phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Cứu trợ |
Hỗ trợ |
Phục vụ quốc phòng |
Phục vụ an ninh |
Trong trường hợp khác |
Tổng |
Cứu trợ |
Hỗ trợ |
Phục vụ quốc phòng |
Phục vụ an ninh |
Trong trường hợp khác |
Tổng |
|||||||||||||||||||||||||
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Đơn vị nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
I. Đơn vị X |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhóm mặt hàng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đơn vị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
x |
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
x |
x |
|
* Ghi chú: Dấu "x" Tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số 008.H/BCDTQC-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp cứu trợ, hỗ trợ, phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác trong kỳ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Xuất sử dụng hàng dự trữ quốc gia là quá trình xuất cấp hàng DTQG không thu tiền để cứu trợ, hỗ trợ, phục vụ quốc phòng, an ninh và các nhiệm vụ khác: thực hiện giao nhận, phân phối, sử dụng hàng dự trữ quốc gia không thu tiền theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất cấp là số lượng vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền thực tế được xuất kho dự trữ quốc gia cho tổ chức tiếp nhận theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.
- Cột 2-16: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận tương ứng với từng đơn vị tiếp nhận theo từng trường hợp (xuất để cứu trợ; hỗ trợ;...) trong kỳ báo cáo.
- Cột 17-18: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất cấp (theo yêu cầu nhiệm vụ) thực nhận trong kỳ.
- Cột 19-33: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận tương ứng với từng đơn vị tiếp nhận theo từng trường hợp (xuất để cứu trợ; hỗ trợ;...) lũy kế từ đầu năm.
- Cột 34-35: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận lũy kế từ đầu năm.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Biểu số: 009.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT VIỆN TRỢ TRONG KỲ Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Danh mục/Đơn vị bảo quản từng mặt hàng |
Mã số |
Đơn vị tính |
Nguồn gốc, xuất xứ |
Địa điểm, kho bảo quản |
Thời gian sản xuất (năm) |
Thời hạn lưu kho (tháng) |
Đơn vị tiếp nhận viện trợ trong kỳ |
Đơn vị tiếp nhận viện trợ lũy kế từ đầu năm |
Tổng |
|||||||
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Quốc gia |
Địa điểm giao nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
Quốc gia |
Địa điểm giao nhận |
Số lượng |
Giá trị (tỷ đồng) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
I. Đơn vị X |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhóm mặt hàng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đơn vị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
x |
x |
x |
|
* Ghi chú: Dấu "x" tại hàng "TỔNG" là nội dung không phải tổng hợp, báo cáo.
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số 009.H/BCDTQG-BN: Báo cáo số lượng và giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ trong kỳ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng, giá trị hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ là số lượng, giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia xuất viện trợ không thu tiền trong kỳ báo cáo (quý, năm) cho một quốc gia cụ thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.
- Cột 2,3,4: Ghi theo số liệu thực tế khi nhập hàng.
- Cột 5: Tính từ thời điểm hàng nhập kho dự trữ quốc gia đến thời điểm xuất kho.
- Cột 6,7,8: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận tương ứng với quốc gia nhận hàng DTQG trong kỳ báo cáo.
- Cột 9: Ghi địa chỉ giao nhận hàng xuất viện trợ.
- Cột 10-12: Ghi số lượng, giá trị hàng DTQG thực nhận tương ứng với quốc gia nhận hàng DTQG lũy kế từ đầu năm.
- Cột 13: Ghi rõ các địa chỉ giao nhận hàng xuất viện trợ từ đầu năm.
- Cột 14-15: Tổng số lượng, giá trị hàng DTQG xuất viện trợ.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia
Biểu số: 010.H/BCDTQG-BN Ban hành theo Thông tư số ....../2018/TT-BTC Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo quý: Ngày 20 của tháng đầu quý sau Báo cáo năm: Sau 25 ngày kết thúc năm |
BÁO CÁO TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA XUẤT CỨU TRỢ, QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ NHIỆM VỤ KHÁC ĐƯỢC GIAO TRONG KỲ Quý, năm Kỳ báo cáo: .........năm........ |
Đơn vị báo cáo: Bộ, ngành quản lý hàng DTQG Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) |
Danh mục/Đơn vị mặt hàng |
Mã số |
Đơn vị tính |
Địa điểm, kho bảo quản |
Tiếp nhận, sử dụng DTQG theo vùng, địa bàn chiến lược trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Tây Bắc Bộ |
Đông Bắc Bộ |
Đồng Bằng Bắc Bộ |
Bắc Trung Bộ |
Nam Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Đông Nam Bộ |
Tây Nam Bộ |
Tây Bắc Bộ |
Đông Bắc Bộ |
Đồng Bằng Bắc Bộ |
Bắc Trung Bộ |
Nam Trung Bộ |
Tây Nguyên |
Đông Nam Bộ |
Tây Nam Bộ |
|||||||||||||||||||||
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn vị |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
|
I. Đơn vị X |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhóm mặt hàng 1 |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Đơn vị Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhóm mặt hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mặt hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày ..... tháng .... năm..... |
Biểu số 010.H/BCDTQG-BN: Báo cáo tiếp nhận, sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ, quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ khác được giao trong kỳ.
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Tiếp nhận sử dụng hàng dự trữ quốc gia xuất cứu trợ; phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các nhiệm vụ khác được giao phản ánh số lượng và giá trị vật tư, thiết bị, hàng hóa dự trữ quốc gia xuất cấp không thu tiền để cứu trợ; phục vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các nhiệm vụ khác được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền thực tế được tiếp nhận và sử dụng trên từng vùng, địa bàn chiến lược trong kỳ báo cáo (quý, năm ).
- Các Vùng, địa bàn chiến lược: Vùng Tây bắc Bắc bộ (gồm 4 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình); Vùng Đông bắc Bắc bộ (gồm 11 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh): Vùng Đồng bằng Bắc bộ (Đồng bằng sông Hồng) (gồm 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình); Vùng Bắc Trung Bộ (gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế); Vùng Nam Trung Bộ (gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận); Vùng Tây Nguyên (gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng); Vùng Đông Nam Bộ (gồm 6 tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu); Vùng Tây Nam Bộ (đồng bằng sông Cửu Long) (gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Kiên Giang, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau).
2. Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi theo tên kế hoạch mua hàng DTQG; danh mục mặt hàng ghi chi tiết từng mặt hàng và phân theo nhóm danh mục mặt hàng theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia và Nghị định số 128/2015/NĐ-CP ngày 15/12/2015 về sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết hàng dự trữ quốc gia và phân công cơ quan quản lý hàng dự trữ quốc gia ban hành kèm theo Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ.
- Cột 1: Ghi đơn vị tính của từng loại mặt hàng.
- Cột 2: Ghi chi tiết theo điểm kho, cụm kho, kho bảo quản.
- Cột 3-34: Ghi số lượng hàng DTQG thực nhận trong kỳ tương ứng với đơn vị (cơ quan, tổ chức, địa phương) tiếp nhận theo vùng, địa bàn chiến lược.
3. Nguồn số liệu
Ché độ báo cáo thống kê ngành dự trữ quốc gia.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TÊN VIẾT TẮT CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2018/TT-BTC ngày .../..../2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên đầy đủ |
Tên viết tắt |
01 |
Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) |
BTCTCDT |
02 |
Bộ Công Thương |
BCT |
03 |
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
BNNPTNT |
04 |
Bộ Quốc phòng |
BQP |
05 |
Bộ Công an |
BCA |
06 |
Bộ Y tế |
BYT |
07 |
Bộ Giao thông vận tải |
BGTVT |
08 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
ĐTNVN |
09 |
Đài truyền hình Việt Nam |
ĐTHVN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây