Thông tư 101/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 101/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 101/2013/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 30/07/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung này được quy định tại Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/07/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Theo đó, đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, Quỹ chi trả tối đa 90% mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH), chi nhánh nước ngoài nhưng không quá 200 triệu đồng/người được bảo hiểm/hợp đồng. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có nhiều người được bảo hiểm, hạn mức chi trả tối đa này được áp dụng đối với từng người được bảo hiểm, trừ trường hợp giữa những người được bảo hiểm và DNBH, chi nhánh nước ngoài có thỏa thuận khác tại hợp đồng bảo hiểm.
Riêng đối với hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, Quỹ chi trả tối đa mức trách nhiệm của DNBH, chi nhánh nước ngoài thuộc phạm vi bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành. Còn với hợp đồng bảo hiểm thuộc các nghiệp vụ bảo hiểm khác, Quỹ chi trả tối đa 80% mức trách nhiệm của DNBH, chi nhánh nước ngoài nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng.
Ngoài ra, Thông tư cũng quy định rõ nguyên tắc chi trả của Quỹ, cụ thể: Quỹ được sử dụng để trả tiền bảo hiểm, giá trị hoàn lại, tiền bồi thường bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp DNBH, chi nhánh nước ngoài mất khả năng thanh toán hoặc bị phá sản; và chỉ chi trả đối với hợp đồng bảo hiểm gốc và chi trả một lần đối với mỗi hồ sơ yêu cầu.
Bên cạnh đó, Bộ Tài chính quy định số tiền trích nộp Quỹ tối đa không vượt quá 0,3% tổng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại thuộc các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề của DNBH, chi nhánh nước ngoài. Mức trích nộp cụ thể do Bộ Tài chính công bố bằng văn bản trước ngày 30/04 hàng năm...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2013.
Xem chi tiết Thông tư101/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 101/2013/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH
----------- Số: 101/2013/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2013
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan TW của các hội và đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Công báo; Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam; các DNBH, chi nhánh DNBH PNT nước ngoài; - Lưu: VT, Cục QLBH. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính) |
YÊU CẦU TRẢ TIỀN BẢO HIỂM, GIÁ TRỊ HOÀN LẠI; TRẢ TIỀN
STT
|
Tên người được bảo hiểm
|
Số CMND
|
Số hồ sơ yêu cầu chi trả
|
Số hợp đồng bảo hiểm
|
Tình trạng hợp đồng1
|
Số tiền chi trả tương ứng với mức trách nhiệm của DNBH
|
Số tiền nợ của người được bảo hiểm
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ từ Quỹ BVNĐBH
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9) = (7)-(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Tên người được bảo hiểm
|
Số CMND
|
Số hồ sơ yêu cầu chi trả
|
Số hợp đồng bảo hiểm
|
Tình trạng hợp đồng2
|
Số tiền chi trả tương ứng với mức trách nhiệm của DNBH
|
Số tiền đã được nhận từ thanh lý tài sản
|
Số tiền nợ của người được bảo hiểm
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ từ Quỹ bvnđbH
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)=(7)-(8)-(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Tên người được bảo hiểm
|
Số CMND
|
Số hồ sơ yêu cầu chi trả
|
Số hợp đồng bảo hiểm
|
Nghiệp vụ bảo hiểm3
|
Số tiền chi trả tương ứng với mức trách nhiệm của DNBH
|
Số tiền nợ của người được bảo hiểm
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ từ Quỹ BVNĐBH
|
Số tiền phải thu nhượng tái bảo hiểm
|
Số tiền phải thu đòi người thứ ba
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(7)-(8)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Tên người được bảo hiểm
|
Số CMND
|
Số hồ sơ yêu cầu chi trả
|
Số hợp đồng bảo hiểm
|
Nghiệp vụ bảo hiểm4
|
Số tiền chi trả tương ứng với mức trách nhiệm giữ lại của DNBH
|
Số tiền đã được nhận từ thanh lý tài sản
|
Số tiền nợ của người được bảo hiểm
|
Số tiền đề nghị hỗ trợ từ Quỹ BVNĐBH
|
Số tiền phải thu nhượng tái bảo hiểm
|
Số tiền phải thu đòi người thứ ba
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)=(7)-(8)-(9)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm ……..
Đại diện DNBH/chi nhánh nước ngoài (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính) |
QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Danh mục đầu tư
|
Tổng số tiền đầu tư (đồng)
|
Tỷ lệ số tiền đầu tư/ nguồn tiền nhàn rỗi của Quỹ
(%) |
Doanh thu đầu tư (đồng)
|
|||
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
|||
Tiền gửi ngân hàng
+ Tại ngân hàng A
+ Tại ngân hàng B
…
Cộng (1)
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu Chính phủ
+ Trái phiếu C
+ Trái phiếu D
…
Cộng (2)
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh
+ Trái phiếu E
+ Trái phiếu G
…
Cộng (3)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục đầu tư
|
Tổng số tiền đầu tư (đồng)
|
Tỷ lệ số tiền đầu tư/ nguồn tiền nhàn rỗi của Quỹ
(%) |
Doanh thu đầu tư (đồng)
|
|||
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
|||
Tiền gửi ngân hàng
+ Tại ngân hàng A
+ Tại ngân hàng B
…
Cộng (1)
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu Chính phủ
+ Trái phiếu C
+ Trái phiếu D
…
Cộng (2)
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh
+ Trái phiếu E
+ Trái phiếu G
…
Cộng (3)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục đầu tư
|
Tổng số tiền đầu tư (đồng)
|
Tỷ lệ số tiền đầu tư/ nguồn tiền nhàn rỗi của Quỹ
(%) |
Doanh thu đầu tư (đồng)
|
|||
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
|||
Tiền gửi ngân hàng
+ Tại ngân hàng A
+ Tại ngân hàng B
…
Cộng (1)
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu Chính phủ
+ Trái phiếu C
+ Trái phiếu D
…
Cộng (2)
|
|
|
|
|
|
|
Trái phiếu doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh
+ Trái phiếu E
+ Trái phiếu G
…
Cộng (3)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
…., ngày ….. tháng …. năm ….
Đại diện Hội đồng quản lý Quỹ (Ký và đóng dấu) |
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính) |
STT
|
Nội dung
|
Thuyết minh
|
Số dư đầu kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
||||
Nhân thọ
|
Phi nhân thọ
|
Tổng
|
Nhân thọ
|
Phi nhân thọ
|
Tổng
|
|||
|
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các khoản đầu tư ngắn hạn
Tiền gửi ngân hàng
Trái phiếu Chính phủ
Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các khoản phải thu
Phải thu từ doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
Phải thu từ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm
Phải thu đòi bên thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tài sản ngắn hạn khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tài sản dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tài sản cố định vô hình
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các khoản đâu tư tài chính dài hạn
Tiền gửi ngân hàng
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
NỢ PHẢI TRẢ
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Nợ ngăn hạn
1. Phải trả cho người được bảo hiểm, người thụ hưởng, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
2. Phải trả, phải nộp ngăn hạn khác
3. Chi phí phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nợ dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lũy kế các khoản đóng góp hàng năm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chênh lệch các khoản thu (trừ khoản trích nộp hàng năm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài) và các khoản chi, luỹ kế hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thuyết minh
|
Số dư đầu kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
||||
Nhân thọ
|
Phi nhân thọ
|
Tổng
|
Nhân thọ
|
Phi nhân thọ
|
Tổng
|
|||
I
|
Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoản trích nộp hàng năm của các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu đòi người thứ ba
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu từ hoạt động thanh lý tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thu khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chi trả tiền bảo hiểm, giá trị hoàn lại; trả tiền bồi thường bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chi hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Chi quản lý Quỹ
- Chi lương, phụ cấp
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản
- Chi dịch vụ
- Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch thu, chi (I-II)
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
……, ngày ….. tháng ….. năm ….
Đại diện Hội đồng quản lý Quỹ (Ký vá đóng dấu) |
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính) |
STT
|
Nghiệp vụ bảo hiểm
|
Phí bảo hiểm gốc
|
Nhật tái bảo hiểm
|
Nhượng tái bảo hiểm
|
Giảm, hoàn phí bảo hiểm
|
Phí bảo hiểm giữ lại
|
||
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
|||||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Bảo hiểm sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm tai nạn con người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bảo hiểm Phi nhân thọ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm hàng không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm xe cơ giới
a. Bảo hiểm bắt buộc
b. Bảo hiểm tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm cháy, nổ
a. Bảo hiểm bắt buộc
b. Bảo hiểm tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm trách nhiệm
Trong đó:
- Bảo hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo hiểm nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
……, ngày ….. tháng ….. năm ….
Người đại diện trước pháp luật (Ký vá đóng dấu) |
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2013/TT-BTC ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính) |
Phí bảo hiểm thu trong kỳ
|
Phí bảo hiểm gốc
|
Phí nhận tái bảo hiểm
|
Phí nhượng tái bảo hiểm
|
Phí bảo hiểm giữ lại
|
Phí bảo hiểm gốc so với cùng kỳ năm trước (%)
|
||
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
||||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. Phí bảo hiểm định kỳ năm đâu
1. Bảo hiểm trọn đời
- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:
. Sản phẩm A
. Sản phẩm B ….
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:
. Sản phẩm C
. Sản phẩm D....
- Sản phẩm bảo hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:
. Sản phẩm E
. Sản phẩm F....
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:
2....
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phí bảo hiểm tái tục các năm tiếp theo
1. Bảo hiểm trọn đời
- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:
. Sản phẩm A
. Sản phẩm B
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:
. Sản phẩm C
. Sản phẩm D....
Sản phẩm bảo hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:
. Sản phẩm E
. Sản phẩm F....
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:
2…
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phí bảo hiểm đóng một lần
1. Bảo hiểm trọn đời
- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:
. Sản phẩm A
. Sản phẩm B …
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:
. Sản phẩm C
. Sản phẩm D....
Sản phẩm bảo hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:
. Sản phẩm E
. Sản phẩm F....
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:
2…
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tổng doanh thu phí bảo hiểm
1. Bảo hiểm trọn đời
- Sản phẩm bảo hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:
. Sản phẩm A
. Sản phẩm B
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:
. Sản phẩm C
. Sản phẩm D...
Sản phẩm bảo hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn 5 năm trở xuống:
. Sản phẩm E
. Sản phẩm F...
+ Sản phẩm bảo hiểm thời hạn trên 5 năm:
2....
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
……, ngày ….. tháng ….. năm ….
Người đại diện trước pháp luật (Ký vá đóng dấu) |
THE MINISTRY OF FINANCE
Circular No. 101/2013/TT-BTC dated July 30, 2013 of the Ministry of Finance guiding the management and use of insurant protection fund
Pursuant to the Law No. 24/2000/QH10 dated December 09, 2000on Insurance Business;
Pursuant to the Law No. 61/2010/QH12 dated November 24, 2000 on amending and supplementing some articles of the Law on Insurance Business,
Pursuant to the Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Decree No. 123/2011/ND-CP dated December 28, 2011 of the Government detailing a number of articles of the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Insurance Business, and amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 45/2007/ND-CP of March 27, 2007, detailing a number of articles of the Law on Insurance Business;
At the request of the Director of the Department of Insurance Management and Supervision;
The Minister of Finance issues a Circular providing guidance on the management and use of the Insurant protection fund,
Chapter 1.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides the contribution to, the use, management, finance, and accounting of the insurant protection fund (hereinafter called the Fund) and responsibilities of relevant units according to the Decree No. 123/2011/ND-CP dated December 28, 2011 of the Government detailing a number of articles of the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Insurance Business, and amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 45/2007/ND-CP of March 27, 2007, detailing a number of articles of the Law on Insurance Business.
Article 2. Subjects of application
This Circular is applicable to:
1. Insurant.
2. Insurers, including: non-life insurance companies, health insurance companies (hereinafter called non-life insurance companies), and life insurance companies.
3. Branches of foreign non-life insurers (hereinafter called branches)
4. Association of Vietnamese Insurers.
5. Organizations and individuals concerned.
Article 3. Principles of fund management
1. The Insurant protection fund is managed by Association of Vietnamese Insurers, used, managed, and monitored to serve life insurance and non-life insurance;
2. The Insurant protection fund has accounts at commercial bank and may use the seal of Association of Vietnamese Insurers;
3. The Insurant protection fund must be managed and used properly and in accordance with legislation on insurance, relevant legislative documents, and this Circular.
Chapter 2.
SPECIFIC PROVISIONS
SECTION 1. CONTRIBUTION TO THE FUND
Article 4. Level of contribution
1. The amount of money contributed to the Fund must not exceed 0.3% of the total revenue from insurance premium of original insurance contracts in the previous fiscal year of the insurer or the branch. The contribution amount shall be announced in writing by the Ministry of Finance before April 30 every year.
2. Contribution to the Fund shall be made until its scale reaches 5% of total assets of the non-life insurance company or the branch, or until the scale of the Fund of the life insurance company reaches 3% of its total assets in the previous year.
Article 5. Contribution’s deadlines
1. Before June, 30thevery year, insurers and branches shall remit 50% of the contribution to the Fund of the previous fiscal year.
2. Before December, 31stevery year, insurers and branches shall remit the remaining 50% of the contribution to the Fund of the previous fiscal year.
SECTION 2. FUND’S USAGE
Article 6. Rules for fund’s payment
1. The Fund shall be used to pay insurance money, surrender values, indemnity, and insurance premium refunds under insurance contracts when the insurer or branch is insolvent, or the insurer is bankrupt.
2. The Fund shall only pay for the original insurance contracts and pay a lump sum for each claim for insurance money, surrender values, indemnity, and insurance premium refund.
3. When the insurance contract is transfer from an insolvent insurer or branch or a bankrupt insurer to another insurer or branch (the transferee), the amount paid by the Fund, within the limits in Article 7 of this Circular, shall be directly remitted to the transferee.
4. When an insurer or branch is insolvent, the Fund shall only pay for the difference between the contractual amount payable and the amount that the insurant received from the insurer or branch.
5. When an insurer is bankrupt, the Fund shall only pay for the difference between the contractual amount payable and the amount that received by the insurant in accordance with legislation on bankruptcy.
6. Where the policyholder owes a debt to the insurer or branch according to the insurance contract and law, the Fund shall only pay for the difference between the amount received by the policyholder and the debt the policyholder owes to the insurer or branch.
Article 7. Limits of fund’s payment
1. For life insurance contracts, the Fund shall pay for up to 90% of the liability of the life insurance companies, but the amount must not exceed 200 million VND/policyholder/contract. The liability of the life insurance company:
a) If the insured event has occurred but benefits are not provided, liability of the insurance company is the contractual benefits;
b) For saving contracts with effective surrender values, liability of the insurer is proportional to the refundable value of the contract at the time the insurance company is declared insolvent or bankrupt by competent authorities;
b) For saving contracts with effective refundable values, liability of the insurer is proportional to the surrender value of the contract at the time the insurance company is declared insolvent or bankrupt by competent authorities;
d) For effective joint investment contracts with, liability of the insurer is proportional to client’s account value at the time the insurance enterprise is declared insolvent or bankrupt by competent authorities;
dd) Where a life insurance contract covers multiple insurant, the maximum payment of the Fund in Point a, Point b, Point c, and Point d Clause 1 of this Article is applicable to individual insurant, unless otherwise agreed by the insurant and the insurer in the insurance contract.
2. For health insurance contracts:
a) The fund shall pay up to 90% of the liability of the insurer or branch, but the amount shall not exceed 200 million VND/policyholder/contract.
b) Where a health insurance contract covers multiple insurant, the maximum payment of the Fund in Point a Clause 2 of this Article is applicable to individual insurant, unless otherwise agreed by the insurant and the insurer/branch in the insurance contract.
3. For life insurance contracts:
a) For compulsory vehicle insurance contracts, the Fund shall cover the whole liability of the insurer or branch within the insurance scope in accordance with current law;
b) For contracts for other insurance services, the Fund shall pay up to 80% of the liability of the insurer or branch, but the amount shall not exceed 100 million VND/ /contract.
Article 8. Procedure for fund’s usage
1. The insurer or branch shall send a dossier to Association of Vietnamese Insurers, comprising:
a) A written application for the use of the Fund;
b) The Decision made by the Ministry of Finance on ending the measures for restoring the solvency (if the insurer or branch is insolvent) or a written attestation to the completion of asset division (if the insurer is bankrupt);
c) A list of policyholder according to the form in Appendix 1 to this Circular and the claims for insurance money, surrender value, indemnity, and insurance premium refunds according to the insurance contracts which the insurer or branch fails to pay; the amounts payable to compensate for reinsurance transfer; claims on the third persons at the time the Ministry of Finance makes a decision to stop the measures for restoring the solvency (if the insurer or branch is insolvent) or when the asset division is done (if the insurer is bankrupt).
2. Within 30 days from the day on which the sufficient dossier is received, the Fund Management Council and Fund Administration Board shall perform the tasks below:
a) The Fund Administration Board shall check the claims for insurance money, indemnity, and insurance premium refunds received by the insurer or branch to determine the total payment;
b) The Fund Administration Board shall formulate and submit the plan for paying insurance money, surrender values, indemnity, and insurance premium refunds to the Fund Management Council. The Fund Management Council shall consider approving it and send a report to the Ministry of Finance before carrying out.
c) The Fund Administration Board shall announce the payment for insurant on daily newspapers (at least on one central newspaper or local newspaper where the head office, branches and offices of the insurer/branch are situated) in 3 issues, and post the list of the beneficiaries at the head office, branches, and offices of the insurer/branches, on the websites of Association of Vietnamese Insurers, the insurer/branch. The announcement must specify the location, time, and method of payment;
d) The Fund Administration Board shall make payment using the method approved by the Fund Management Council. Where a commercial bank, which is established and legally operated in Vietnam, is authorized to make payment, the Fund Management Council shall sign an authorization contract with the bank in accordance with law. The authorization contract must specify the responsibility of the bank to use the amount sent by the Fund Management Council to make payment;
dd) The Fund Management Council shall report the payment to insurant to the Ministry of Finance.
3. The beneficiaries of insurance money, surrender values, indemnity, and insurance premium refund must meet the conditions below:
a) Their names are in the list of beneficiaries enclosed with the dossier made by the Fund Management Council;
b) They have the papers proving their lawful rights to the payment, including: the ID card, the insurance contract, the Letter of attorney (if any).
4. The statute of limitations for filing lawsuits against the payment made by the Fund is 03 years from the day on which the decision on payment is made. The payment procedure shall comply with law.
SECTION 3. FUND’S ORGANIZATION, MANAGEMENT AND ADMINISTRATION
Article 9. Fund’s organization, management and administration
1. The administration apparatus of the Fund consists of:
a) The Fund Management Council;
c) The Fund Administration Board;
c) The Fund Control Board.
2. The administration apparatus of the Fund has the tasks, powers, and working mechanism defined in Article 10, Article 11, and Article 12 of this Circular.
Article 10. Fund Management Council
1. The Fund Management Council is established by the Ministry of Finance and consists of:
a) The President of the Fund Management Council is the President of the Association of Vietnamese Insurers;
b) Members of the Fund Management Council:
- A senior representative of the Department of Insurance Management and Supervision - The Ministry of Finance;
- Senior representatives of 03 life insurance companies and 03 non-life insurance companies and branches that have biggest market shares in Vietnam when the decision to establish the Fund Management Council is made.
2. Every member of the Fund Management Council has a 03-year tenure and may be re-designated.
3. Tasks and powers of the Fund Management Council:
a) Take responsibility before the law and the Minister of Finance for the management, administration, and use of the Fund;
b) Establish the Fund Administration Board, Fund Control Board; designate and dismiss members of the Fund Administration Board and the Fund Control Board with the approval of the Ministry of Finance;
c) Promulgate a Working Regulation applicable to the Fund Management Council, the Fund Administration Board, and the Fund Control Board with the approval of the Ministry of Finance;
d) Promulgate a Regulation on the management and use of the Fund, a Regulation on the Fund investment, and other relevant regulations with the approval of the Ministry of Finance;
d) Approve the plan for investing inactive capital, receipt and expenditure estimation, financial statements, operation reports, and working plans of the Fund;
e) Manage the receipt sources of the Fund, supervise and urge the remittance to the Fund in accordance with the Law on Insurance Business and its guiding documents;
g) Perform the tasks defined in Point b, Point d, and Point dd Clause 2 Article 8 of this Circular;
h) Make statistical reports in accordance with Clause 1 Article 19 of this Circular;
i) Carry out periodic inspections or unscheduled inspections of the management and use of the Fund;
k) Facilitate the inspection and supervision carried out by the Ministry of Finance.
4. Working mechanism of the Fund Management Council:
a) The Fund Management Council shall adhere to the Working Regulation mentioned in Point c Clause 3 of this Article;
b) For the common issues on insurers and branches, the Fund Management Council shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
c) For the issues related to life insurance companies, the President of the Fund Management Council, the representative of the Department of Insurance Management and Supervision - the Ministry of Finance, and members of the Fund Management Council that are senior representatives of the 03 life insurance companies mentioned in Point b Clause 1 of this Article shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
d) For the issues related to non-life insurance companies/branches, the President of the Fund Management Council, the representative of the Department of Insurance Management and Supervision - the Ministry of Finance, and members of the Fund Management Council that are senior representatives of the 03 non-life insurance companies/branches mentioned in Point b Clause 1 of this Article shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
Article 11. Fund Administration Board
1. Composition of the Fund Administration Board:
a) The Chief of the Fund Administration Board is the Deputy President of the Association of Vietnamese Insurers;
b) The Deputy of the Fund Administration Board is the Secretary-general of the Association of Vietnamese Insurers;
c) Members of the Fund Administration Board are representatives of 03 life insurance companies and 03 non-life insurance companies and branches that have of which the market shares in Vietnam are ranked 4th or 6th when the Fund Administration Board is established.
2. Every member of the Fund Administration Board has a 03-year tenure and may be re-designated.
3. Tasks and powers of the Fund Management Council:
a) Take responsibility before the law and the Minister of Finance for the management, administration, and use, and accounting of the Fund in accordance with law, Resolutions and Decisions of the Fund Management Council;
b) Provide sufficient documents at the request of the Fund Management Council and the Fund Control Board; prepare documents for meetings of the Fund Management Council;
c) Develop methods for managing and using the Fund, the plan for investing inactive capital, making receipt and expenditure estimates, financial statements, operation reports, and working plans of the Fund, and submit them to the Fund Management Council for approval;
d) Collect documents from insurers and branches to exercise the right to claim from the third person and collect compensation for reinsurance transfer in accordance with law;
dd) Performing the financing and accounting tasks of the Fund in accordance with law;
e) Converge the receipt sources of the Fund, urge insurers and branches to remit money to the Fund in accordance with the Law on Insurance Business and relevant guiding documents;
g) Perform the tasks defined in Point a, Point b, Point c, and Point d Clause 2 Article 8 of this Circular;
h) Make use of the personnel of Association of Vietnamese Insurers during the operation;
i) Facilitate the inspection and supervision carried out by the Fund Management Council, the Fund Control Board, and competent authorities;
k) Perform other tasks assigned by the Fund Management Council.
4. Working mechanism of the Fund Administration Board:
a) The Fund Administration Board shall adhere to the Working Regulation mentioned in Point c Clause 3 Article 10 of this Circular;
b) For the common issues on life insurance companies, non-life insurance companies and branches, the Fund Administration Board shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
c) For the issues related to life insurance companies, the Chief, the Deputy, and members of the Fund Administration Board that are representatives of the 03 life insurance companies mentioned in Point c Clause 1 of this Article shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
d) For the issues related to non-life insurance companies/braches, the Chief, the Deputy, and members of the Fund Administration Board that are representatives of the 03 non-life insurance companies/branches mentioned in Point c Clause 1 of this Article shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
Article 12. Fund Control Board
1. Composition of the Fund Control Board:
a) The Chief of the Fund Control Board is a representative of an insurer/branch, voted for by insurers and branches, and designated by the Fund Management Council;
b) Members of the Fund Administration Board are representatives of 03 life insurance companies and 03 non-life insurance companies and branches that have of which the market shares in Vietnam are ranked 7thor 9thwhen the Fund Control Board is established.
2. Every member of the Fund Control Board has a 03-year tenure and may be re-designated.
3. Tasks and powers of the Fund Management Council:
a) Take responsibility before the Fund Management Council for controlling the whole operation of the Fund;
b) Take responsibility before the law and the Minister of Finance for the management, administration, and use, and accounting of the Fund in accordance with law, Resolutions and Decisions of the Fund Management Council;
c) Aggregate assessments and recommendations on the finance of the Fund, and send them to the Fund Management Council every quarter and every year;
d) Inspect and supervise the management and use of the Fund at the request of the Fund Management Council;
dd) Perform other tasks assigned by the Fund Management Council.
4. Working mechanism of the Fund Control Board:
a) The Fund Control Board shall adhere to the Working Regulation mentioned in Point c Clause 3 Article 10 of this Circular;
b) For the common issues on insurers and branches, the Fund Control Board shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
c) For the issues related to life insurance companies, the Chief and members of the Fund Control Board that are representatives of the 03 life insurance companies mentioned in Point c Clause 1 of this Article shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
d) For the issues related to non-life insurance companies/branches, the Chief and members of the Fund Control Board that are representatives of the 03 non-life insurance companies/branches mentioned in Point b Clause 1 of this Article shall consider making decisions within the competence in Clause 3 of this Article.
Article 13. The Ministry of Finance’s approval procedure
1. The Fund Management Council must obtain a written approval from the Ministry of Finance before performing the tasks below:
a) Establish the Fund Administration Board, Fund Control Board; designate and dismiss members of the Fund Administration Board and the Fund Control Board;
b) Promulgate the Working Regulation applicable to the Fund Management Council, the Fund Administration Board and the Fund Control Board; the Regulation on the Fund investment; the Regulation on the management and use of the Fund, a Regulation on the Fund investment, and other regulations on relevant issues;
c) Approve the investment trust plan according to Clause 3 Article 16 of this Circular.
2. The application for the approval:
The Fund Management Council shall submit an application for approval to the Ministry of Finance, comprising the documents below:
a) A written request signed by the President of the Fund Management Council;
b) Profiles on participants in the Fund Administration Board and the Fund Control Board (in the cases mentioned in Point a Clause 1 of this Article), including:
- Written decisions to assign those persons to participate in the Fund Administration Board and the Fund Control Board made by their employers;
- Their résumés certified by their employers.
c) The draft of the Regulation that need approval (in the cases mentioned in Point b Clause 1 of this Article);
d) The intended method of investment trust, including the analyses, assessments, and documents proving the capacity of the entrusted organization; responsibilities of the parties; the structure of investment portfolio and estimated profit (for the cases in Point c Clause 1 of this Article).
3. Within 30 days from the day on which the sufficient application is received, the Ministry of Finance shall issue a written approval or rejection. If a rejection is given, the Ministry of Finance must provide explanation.
SECTION 4. FINANCE AND ACCOUNTING
Article 14. Fund’ s receipts
Fund’ s receipts include:
1. Annual contributions of insurers and branches.
2. Collected compensations for reinsurance transfer.
3. Claims on the third persons.
4. Collections from investment of the Fund.
5. Collections from liquidating fixed assets.
6. Other receipts defined by law.
Article 15. Fund’s expenditures
1. Fund’s expenditures include:
a) Expenditures on paying insurance money, surrender values, indemnity, insurance premium refunds according to insurance contracts when insurers/branches are insolvent or insurers are bankrupt;
b) Expenditure on investments from inactive money of the Fund as prescribed;
c) Expenditures on the Fund management, including allowances, expenditures on purchasing, repairing assets, services, and other expenditures related to the management and use of the Fund as prescribed. The expenditure must not exceed 0.5% of the total annual contribution.
2. The expenditures in Clause 1 of this Article must adhere to the limits and regime in the Regulation on the management and use of the Fund.
Article 16. Making investment of Fund’s inactive money
1. Investment of inactive money of the Fund must be safe, efficient, and ensure the preservation of capital.
2. Investment of inactive money of the Fund shall only be made in Vietnam to:
a) Buy Government bonds without limitation;
b) Buy the corporate bonds guaranteed by the Government, provided more than 5% of the inactive money of the Fund is used to buy corporate bonds of an enterprise, and no more than 10% of the total inactive money of the Fund is used to buy corporate bonds;
c) Deposit money at the commercial banks, which are established and lawfully operated in Vietnam, provided no more than 10% of the inactive money of the Fund is deposited at a bank, and no more than 50% of the total inactive money of the Fund is deposited. The commercial banks where the Fund deposits money must have health finance, effective operation, and high liquidity according to the Regulation on Fund investment.
3. The Fund Management Council and the Fund Administration Board shall directly make investment or authorize an organization licensed to make financial investment and provide financial safety assurance, which have more than 05 years’ experience, to make investment.
Article 17. Fund’s financial statements
1. The fiscal year of the Fund begins on January, 01stand ends on the December 31stof the calendar year.
2. Annual financial statements of the Fund must be audited by an independent audit organization.
Article 18. Fund’s accounting
1. The Fund must do accounting in accordance with legislation on accounting. Life insurance and non-life insurance must be separately monitored.
2. Life insurance companies shall make contributions to the Fund specialized in life insurance; non-life insurance companies and branches shall make contributions to the Fund specialized in non-life insurance.
3. The rules for distributing assets, receipts and expenditures between the fields of life insurance and non-life insurance:
a) The assets, receipts and expenditures on separate fields shall be separately recorded;
b) The assets, receipts and expenditures serving the common operation shall be distributed proportionally to the contributions to the field of life insurance and non-life insurance.
Article 19. Statistics reports
1. The Fund Management Council has obligations as follows:
a) Submit the annual financial statements, certified by an independent audit organization according to Appendix 3 to this Circular, to the Ministry of Finance before the 31stof March of the next fiscal year;
b) Report the investment to the Ministry of Finance, using the form in Appendix 2 to this Circular, within 30 days from the end of the quarter.
2. Within 90 days from the end of the fiscal year, insurers and branches shall send the Association of Vietnamese Insurers the audited financial statements, reports on collected insurance premium in the fiscal year, using the form in Appendix 4 (applicable to non-life insurance companies and branches) or the form in Appendix 5 (applicable to life insurance companies).
Chapter 3.
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 20. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on September 15, 2013.
2. Difficulties that arise during the implementation should be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlements./.
For the Minister
Deputy Minister
Tran Xuan Ha
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây