Thông tư 17/2017/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2017/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2017/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Công Tạc |
Ngày ban hành: | 29/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/12/2017, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2020 tại Thông tư 17/2017/TT-BKHCN.
Theo đó, tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
- Có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của dự án;
- Có khả năng huy động kinh phí đối ứng thực hiện dự án;
- Không thuộc một trong các trường hợp: Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác sẽ không được đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian 01 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền…
Thông tư quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý dự án hoàn thành việc mở, kiểm tra, xác nhận tính hợp lệ và lập Biên bản mở hồ sơ theo mẫu quy định.
Đồng thời, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản mở hồ sơ, cơ quan quản lý dự án thông báo kết quả mở hồ sơ cho tổ chức đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì dự án. Cục Sở hữu trí tuệ thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án Trung ương quản lý trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11/02/2018.
Xem chi tiết Thông tư17/2017/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 17/2017/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 17/2017/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nhiệm vụ thuộc Chương trình bao gồm các hoạt động chung và các dự án.
Các dự án thuộc Chương trình được phân thành 2 nhóm:
Các dự án thuộc Chương trình được ghi mã số như sau:
SHTT.TW(ĐP).XX-20YY, trong đó:
Các hoạt động chung quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này do Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quản lý và tổ chức thực hiện;
Quản lý các dự án thuộc Chương trình bao gồm: Xác định và phê duyệt danh mục dự án đặt hàng; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án; thẩm định dự toán kinh phí dự án; phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án; ký hợp đồng thực hiện dự án; kiểm tra, điều chỉnh dự án; đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện dự án; thanh lý hợp đồng và xử lý tài sản sau khi kết thúc dự án; tổ chức phổ biến và nhân rộng kết quả thực hiện dự án.
XÂY DỰNG VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN ĐẶT HÀNG
Cục Sở hữu trí tuệ
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 18 của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN. Thành viên hội đồng nhận xét, đánh giá các đề xuất dự án theo nguyên tắc quy định tại Điều 6 và biểu mẫu B2 kèm theo Thông tư này. Hội đồng thống nhất “đề nghị thực hiện” đối với đề xuất dự án có tối thiểu 75% tổng số thành viên hội đồng tham dự phiên họp bỏ phiếu “đề nghị thực hiện”. Hội đồng có trách nhiệm đề xuất phân nhóm dự án (dự án Trung ương quản lý hoặc dự án địa phương quản lý) và đề xuất phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp).
Hội đồng lập và thông qua Biên bản họp theo biểu mẫu B3 kèm theo Thông tư này.
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
Cục Sở hữu trí tuệ
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Việc đánh giá hồ sơ đăng ký chủ trì dự án được tiến hành bằng cách cho điểm vào Phiếu đánh giá hồ sơ theo biểu mẫu B8 kèm theo Thông tư này. Số điểm tối đa cho một hồ sơ là 100 điểm, cụ thể như sau:
- Phiên họp hội đồng được tổ chức trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản mở hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này. Hội đồng làm việc theo trình tự và nội dung quy định tại Điều 11 của Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN;
- Biên bản kiểm phiếu của từng hồ sơ được lập theo biểu mẫu B9 và Biên bản họp Hội đồng được lập theo biểu mẫu B10 kèm theo Thông tư này.
- Hồ sơ dự án đã được hoàn thiện theo kết luận của hội đồng;
- Bản giải trình có xác nhận của Chủ tịch hội đồng về những nội dung đã được hoàn thiện theo kết luận của hội đồng.
Trong trường hợp các hồ sơ có điểm trung bình cộng của cả 02 tiêu chí nêu trên bằng nhau, Chủ tịch hội đồng hoặc của Phó Chủ tịch hội đồng được ủy quyền chủ trì phiên họp quyết định hồ sơ được tuyển chọn.
KÝ HỢP ĐỒNG, KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Căn cứ Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý dự án ký hợp đồng thực hiện dự án với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án theo biểu mẫu B11 kèm theo Thông tư này.
- Nội dung đã hoàn thành và nội dung dự án đang triển khai;
- Tình hình sử dụng kinh phí: Bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và kinh phí đối ứng;
- Sản phẩm dự án đã hoàn thành và đang trong giai đoạn triển khai;
- Các nội dung khác (nếu có).
- Định kỳ 06 tháng 1 lần kể từ ngày phát sinh số dư tài khoản tiền gửi của dự án do cơ quan quản lý dự án tạm ứng kinh phí lần đầu;
- Đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý dự án.
- Lãnh đạo cơ quan quản lý dự án hoặc cá nhân được lãnh đạo cơ quan quản lý dự án ủy quyền làm Trưởng đoàn kiểm tra;
- 01 cán bộ quản lý chuyên môn;
- 01 kế toán của cơ quan quản lý dự án;
- 01 thành viên của hội đồng tư vấn xác định dự án hoặc hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án (nếu cần);
- Thành phần khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý dự án.
Trường hợp cần thiết, đoàn kiểm tra có thể yêu cầu kiểm tra chất lượng, thông số kỹ thuật của sản phẩm tại cơ quan có chuyên môn phù hợp, trong đó:
- Kinh phí cho việc kiểm tra chất lượng, thông số kỹ thuật của sản phẩm dự án Trung ương quản lý do Cục Sở hữu trí tuệ chi từ kinh phí tổ chức hoạt động chung thuộc Chương trình ở Trung ương;
- Kinh phí cho việc kiểm tra chất lượng, thông số kỹ thuật của sản phẩm dự án địa phương quản lý do Sở Khoa học và Công nghệ chi từ kinh phí tổ chức hoạt động chung thuộc Chương trình ở địa phương.
Việc điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án (nếu có) được thực hiện theo quy định từ Điều 26 đến Điều 28 của Thông tư này.
Dự án chỉ được thay đổi tổ chức chủ trì trong trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi hình thức, giải thể tổ chức chủ trì. Tổ chức chủ trì dự án mới phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.
Việc thay đổi chủ nhiệm dự án được thực hiện trong các trường hợp quy định tại Điều 16 của Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN. Chủ nhiệm dự án mới phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.
Việc điều chỉnh này được thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và Điều 18 của Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (đối với dự án Trung ương quản lý) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án địa phương quản lý) ra quyết định chấm dứt hợp đồng. Quyết định chấm dứt hợp đồng cần xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sắm trong quá trình thực hiện dự án;
- Cơ quan quản lý dự án thực hiện việc thanh lý hợp đồng với tổ chức chủ trì dự án và chủ nhiệm dự án theo quy định hiện hành.
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện dự án theo biểu mẫu B14 kèm theo Thông tư này trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cho cơ quan quản lý dự án.
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án bao gồm:
- Dự án Trung ương quản lý: Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập;
- Dự án địa phương quản lý: Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thành lập.
Phương pháp đánh giá, xếp loại dự án của hội đồng căn cứ vào trung bình cộng số điểm đánh giá của các thành viên hội đồng tham gia phiên họp, cụ thể là:
- Nghiệm thu với mức “Đạt yêu cầu” nếu trung bình cộng số điểm đánh giá của thành viên hội đồng từ 50 đến dưới 70 điểm;
- Nghiệm thu với mức “Khá” nếu trung bình cộng số điểm đánh giá của thành viên hội đồng từ 70 đến dưới 90 điểm;
- Nghiệm thu với mức “Xuất sắc” nếu trung bình cộng số điểm đánh giá của thành viên hội đồng từ 90 đến 100 điểm.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ CÁC BIỂU MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT |
Ký hiệu |
Tên văn bản |
1 |
B1-ĐXDA |
Phiếu đề xuất dự án |
2 |
B2-PNXĐXDA |
Phiếu nhận xét, đánh giá đề xuất dự án |
3 |
B3-BBHXĐDA |
Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án |
4 |
B4-DMDAĐH |
Danh mục dự án đặt hàng |
5 |
B5-PĐK |
Phiếu đăng ký tuyển chọn tổ chức chủ trì dự án |
6 |
B6-TMDA |
Thuyết minh dự án |
7 |
B7-BBMHS |
Biên bản mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án |
8 |
B8-PĐG |
Phiếu đánh giá hồ sơ tuyển chọn/ giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án |
9 |
B9-BBKP |
Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án |
10 |
B10-BBHHĐTV |
Biên bản họp hội đồng tư vấn tuyển chọn/ giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án |
11 |
B11-HĐTHDA |
Hợp đồng thực hiện dự án |
12 |
B12-BCTHDA |
Báo cáo tình hình thực hiện dự án |
13 |
B13-BCKPDA |
Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí dự án |
14 |
B14-BCTĐG |
Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện dự án |
15 |
B15-BCTH |
Hướng dẫn báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án |
16 |
B16-PĐGNT |
Phiếu nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện dự án |
17 |
B17-BBHNT |
Biên bản họp hội đồng đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện dự án |
18 |
B18-TLHĐDA |
Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện dự án |
Mẫu B1-ĐXDA
17/2017/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Dự kiến thực hiện trong kế hoạch năm .........)
I. TÊN DỰ ÁN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. TÍNH CẤP THIẾT/CĂN CỨ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN (cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, chứng minh tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết phục vụ đời sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiệm vụ cần giải quyết trong khuôn khổ dự án; nhiệm vụ cần giải quyết theo chỉ đạo, yêu cầu của Đảng và Nhà nước)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. DỰ KIẾN CÁC NỘI DUNG CHÍNH CẦN THỰC HIỆN
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
VI. DỰ KIẾN ĐƠN VỊ/ĐỊA ĐIỂM ÁP DỤNG THỰC TIỄN, ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI CÁC KẾT QUẢ, SẢN PHẨM
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
VII. YÊU CẦU VỀ CHUYÊN MÔN, NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP THỰC HIỆN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
VIII. THỜI GIAN THỰC HIỆN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IX. THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
1. Tên cá nhân/tổ chức đề xuất: ........................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Cán bộ xử lý
- Họ và tên:...................................................... Chức vụ: .................................................
- Điện thoại:...................................................... Email: .....................................................
|
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐỀ XUẤT |
Mẫu B2-PNXĐXDA
17/2017/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày …… tháng ….. năm ….. |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án được đề xuất: ...........................................................................................
.........................................................................................................................................
Thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
2. Họ và tên thành viên hội đồng:
.........................................................................................................................................
II. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(Đánh dấu “x” vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết: (cơ sở khoa học và thực tiễn để luận giải, chứng minh tầm quan trọng, tính thời sự, cấp thiết phục vụ đời sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiệm vụ cần giải quyết trong khuôn khổ dự án; nhiệm vụ cần giải quyết theo chỉ đạo, yêu cầu của Đảng và Nhà nước)
(i) Nhận xét: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(ii) Đánh giá: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
2. Tính khả thi (Phù hợp với mục tiêu và nội dung Chương trình; nhiệm vụ đặt ra có khả năng giải quyết được trong khuôn khổ dự án; tính logic, khoa học và thống nhất giữa mục tiêu, nội dung và kết quả/sản phẩm dự kiến của dự án được đề xuất; không trùng lặp về nhiệm vụ đã và đang thực hiện, không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của chủ thể khác …)
(i) Nhận xét: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(ii) Đánh giá: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
3. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực từ Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 cho việc hỗ trợ thực hiện dự án
(i) Nhận xét: ...................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(ii) Đánh giá: □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
KẾT LUẬN CHUNG
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị không thực hiện[1]
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây:
III. KIẾN NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẶT HÀNG
1. Tên dự án:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Định hướng mục tiêu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Nội dung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Yêu cầu về năng lực, chuyên môn, kinh nghiệm của tổ chức chủ trì, phối hợp thực hiện dự án:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
5. Dự kiến kết quả/sản phẩm dự án và yêu cầu đối với kết quả/sản phẩm dự án:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ KHÁC
1. Đề xuất phân nhóm dự án:
□ Trung ương quản lý □ Địa phương quản lý
2. Đề xuất phương thức thực hiện:
□ Giao trực tiếp cho …………………………………………………
□ Tuyển chọn
3. Các đề xuất, kiến nghị khác
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu B3-BBHXĐDA
17/2017/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày ….. tháng …. năm … …. |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Loại dự án (*):
......................................................................................................................................
2. Danh mục các dự án được đề xuất (**):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Thông tin về hội đồng: Hội đồng được thành lập theo Quyết định số .................. /QĐ-BKHCN ngày ...........................của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
4. Địa điểm và thời gian họp hội đồng:
- Địa điểm: ...................................................................................................................
- Thời gian: ..................................................................................................................
5. Số thành viên hội đồng:........................................................................thành viên
- Số thành viên có mặt tham gia phiên họp: ................................................................
- Số thành viên vắng mặt: ..........................................................................., cụ thể là:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Khách mời tham dự phiên họp hội đồng
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Thư ký hội đồng tuyên bố lý do, công bố quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và người chủ trì phiên họp của hội đồng;
2. Các thành viên hội đồng thảo luận, thống nhất phương án làm việc của hội đồng và các tiêu chí đánh giá, xác định dự án đặt hàng;
3. Hội đồng thống nhất bầu Tổ Kiểm phiếu gồm 3 người:
Tổ trưởng: ..................................................................................................................
Thành viên: ...................................................................................................................
Thành viên: ...................................................................................................................
4. Hội đồng phân tích thảo luận và cho ý kiến đối với (từng) đề xuất dự án theo các nội dung, tiêu chí quy định, bao gồm: tính cấp thiết, tính khả thi và nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực từ Chương trình cho việc thực hiện đề xuất dự án đặt hàng.
Tóm tắt các ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên hội đồng như sau:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Các thành viên hội đồng bỏ Phiếu nhận xét, đánh giá đề xuất dự án theo các tiêu chí đã đánh giá. Tổng hợp kết quả đánh giá của hội đồng trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
6. Đối với các đề xuất được đánh giá “đề nghị thực hiện”, hội đồng thảo luận, thống nhất tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu về mục tiêu, nội dung, sản phẩm, yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực chuyên môn của tổ chức chủ trì, phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp) và phân nhóm dự án (Trung ương quản lý hoặc địa phương quản lý).
7. Kết quả kiểm phiếu:
- Số phiếu phát ra: - Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ: - Số phiếu không hợp lệ:
TT |
Tên dự án |
Số phiếu đồng ý |
Số phiếu không đồng ý |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
--- |
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG
1. Danh mục dự án đề nghị “không thực hiện”
TT |
Tên dự án |
Lý do đề nghị “Không thực hiện” |
1 |
|
|
2 |
|
|
--- |
|
|
2. Đề xuất dự án đề nghị “thực hiện”
TT |
Tên dự án |
Định hướng mục tiêu |
Dự kiến kết quả/ sản phẩm và yêu cầu đối với kết quả/sản phẩm dự án |
Yêu cầu kinh nghiệm, năng lực chuyên môn tổ chức chủ trì và phối hợp thực hiện |
Phân nhóm dự án (Trung ương quản lý/địa phương quản lý) |
Phương thức thực hiện (tuyển chọn/ giao trực tiếp) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
--- |
|
|
|
|
|
|
4. Các kiến nghị khác của hội đồng
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Phiên họp kết thúc vào hồi ................. ngày ................................. Biên bản được đọc lại cho toàn thể các thành viên hội đồng nghe và cùng nhất trí với các nội dung ghi trong Biên bản.
THƯ KÝ KHOA HỌC |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
THƯ KÝ KHOA HỌC |
Mẫu B4-DMDAĐH
17/2017/TT-BKHCN
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẶT HÀNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016-2020
TT |
Tên dự án |
Định hướng mục tiêu |
Dự kiến kết quả/sản phẩm dự án và yêu cầu đối với kết quả/sản phẩm dự án |
Phân nhóm dự án |
Phương thức thực hiện |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
--- |
|
|
|
|
|
Mẫu B5-PĐK
17/2017/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày .... tháng … .năm ……..
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ (*)
(Chương trình phát triển tài sản trí tuệ)
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
1. Tên dự án ......................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số dự án:.......................................................................................................................
2. Tổ chức đăng ký chủ trì dự án
Tên đầy đủ: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại:............................................ Email:...................................................................
Số tài khoản: ...................................... Ngân hàng:……………………………….........
Đại diện pháp lý .......................................................................................................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án
Họ và tên: ........................................... Chức vụ:...............................................................
Học hàm:............................................. Học vị:..................................................................
Địa chỉ:................................................. Điện thoại:...........................................................
4. Người liên hệ
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Email:.................................................... Điện thoại:...........................................................
5. Tài liệu kèm theo
a) Thuyết minh dự án;
b) Bản sao Quyết định thành lập (hoặc Điều lệ hoạt động) của tổ chức đăng ký chủ trì dự án;
c) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì dự án;
d) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự án, các thành viên chính, thư ký khoa học của dự án; lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (nếu có);
đ) Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện dự án (nếu có);
e) Báo giá thiết bị, nguyên, vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện dự án;
g) Báo cáo tài chính (…. năm gần nhất) của tổ chức đăng ký chủ trì;
h) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí từ nguồn khác ngoài nguồn ngân sách của Chương trình để thực hiện dự án.
Chúng tôi cam đoan những nội dung, số liệu và thông tin kê khai trong hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án nếu dự án được tuyển chọn.
CÁ NHÂN |
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ |
(*) Đối với dự án địa phương quản lý, Phiếu đăng ký được gửi theo thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ địa phương.
Mẫu B6-TMDA
17/2017/TT-BKHCN
THUYẾT MINH DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .......................................................................................................................
Mã số dự án: .........................................................................................................................
2. Thời gian thực hiện:........tháng (từ tháng.......năm 201........đến tháng......năm …......)
3. Cấp quản lý: - Trung ương quản lý: □ - Địa phương quản lý: □
4. Tổ chức chủ trì dự án:
Tên đầy đủ:............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Email:.......................................................
Số tài khoản: ........................................................Mã số thuế: ……………………………
Đại diện pháp lý: .................................................Chức vụ: ……………………..………..
5. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: ……………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ………………
Cơ quan công tác: …………………..........… Chức vụ:...................................................
Học hàm:............................................................ Học vị…………………….…………….
Điện thoại:........................................................... Email: ………………………………….
6. Thư ký khoa học của dự án:
Họ và tên: ………..…………………….. ….. Ngày tháng năm sinh: ………………….
Cơ quan công tác: ……………………........… Chức vụ:...................................................
Học hàm:............................................................ Học vị…………………….…………….
Điện thoại:........................................................... Email: ………………………………….
7. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện dự án:.............................................................................triệu đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách Trung ương:...............................................................................triệu đồng
- Từ ngân sách địa phương:................................................................................triệu đồng
- Kinh phí đối ứng:……………............................................................................triệu đồng
Phương thức khoán chi:
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán chi từng phần, trong đó: - Kinh phí khoán: ..................... triệu đồng; - Kinh phí không khoán: ........... triệu đồng. |
II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT
1. Căn cứ xây dựng dự án
(Căn cứ pháp lý: Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, lĩnh vực chuyên môn của dự án; văn bản pháp lý về lĩnh vực có liên quan, văn bản về Chương trình và quyết định phê duyệt Danh mục dự án đặt hàng;
Căn cứ thực tiễn: Luận giải và chứng minh tính cấp thiết, khả thi và hiệu quả của dự án; tác động của dự án đến phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, quốc phòng; khả năng cạnh tranh của sản phẩm về chất lượng và giá thành; tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ mới có giá trị; khả năng ứng dụng, chuyển giao, duy trì và phát triển sản phẩm sau khi kết thúc dự án;
Căn cứ khoa học (đối với dự án áp dụng sáng chế): Mô tả chi tiết sáng chế, luận giải tính cấp thiết của việc áp dụng sáng chế. Chứng minh các nội dung mang tính chất kỹ thuật của sáng chế để bảo đảm việc áp dụng sáng chế là khả thi và hiệu quả).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Mục tiêu của dự án: Mục tiêu chung, cụ thể, nhân rộng của dự án (Mục tiêu đặt ra cần có định lượng và bảo đảm tính khả thi).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Nội dung của dự án: Các nội dung và hạng mục công việc phải thực hiện (phân tích rõ những vấn đề mà dự án cần giải quyết nhằm hướng tới các mục tiêu và bảo đảm đạt được các sản phẩm, kết quả dự kiến của dự án).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Phương án triển khai dự án
a) Phương án tổ chức triển khai:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b) Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai dự án (Địa điểm thực hiện dự án, trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án; nguyên, vật liệu, nhân lực cần cho triển khai dự án).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
c) Phương án về tài chính: Tổng kinh phí thực hiện dự án; phương án sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng nguồn ngân sách Nhà nước); phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để đối ứng thực hiện dự án; tính toán, phân tích giá thành sản phẩm của dự án, thời gian thu hồi vốn (nếu có).
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Tiến độ thực hiện dự án
TT |
Các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu |
Kết quả/sản phẩm phải đạt |
Thời gian |
Tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cán bộ thực hiện dự án
TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Đơn vị công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian làm việc cho dự án (số tháng quy đổi) |
1 |
Chủ nhiệm dự án |
|||
|
|
|
|
|
2 |
Thư ký khoa học của dự án |
|||
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ phụ trách kế toán, tài chính của dự án |
|||
|
|
|
|
|
4 |
Các thành viên thực hiện chính |
|||
….. |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
7. Thuê chuyên gia
Thuê chuyên gia trong nước |
|||||
TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Thuộc tổ chức |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê |
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Thuê chuyên gia nước ngoài
|
||||||
TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Quốc tịch |
Thuộc tổ chức |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nội dung thực hiện và giải trình lý do cần thuê |
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
8. Đơn vị phối hợp thực hiện dự án
TT |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Nội dung phối hợp thực hiện |
Tóm tắt năng lực đơn vị liên quan đến công việc phối hợp thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Sản phẩm, kết quả của dự án
TT |
Kết quả, sản phẩm |
Đơn vị tính/Tiêu chí đánh giá chủ yếu |
Mức phải đạt |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Kinh phí thực hiện dự án và nguồn huy động cho các khoản chi
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nguồn kinh phí |
Tổng số kinh phí |
Trong đó: |
|||
Lao động, chuyên môn, nghiệp vụ |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
Máy móc, thiết bị |
Quản lý dự án và chi khác |
|||
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
2 |
Ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
3 |
Nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
- Tự có |
|
|
|
|
|
|
- Huy động |
|
|
|
|
|
11. Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội
(Hiệu quả về kinh tế: ước tính hiệu quả kinh tế bằng số lượng hoặc bằng tiền, mức thu nhập tăng như thế nào so với trước khi thực hiện dự án;
Hiệu quả về xã hội: giải quyết việc làm cho bao nhiêu lao động, nâng cao nhận thức về SHTT, bảo vệ và phát huy giá trị truyền thống....)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
12. Dự báo rủi ro và đề xuất các phương án phòng ngừa
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
13. Phương thức triển khai sau khi dự án kết thúc
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
14. Kết luận và kiến nghị
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày.......tháng.........năm ......... |
Ngày........tháng..........năm ......... |
|
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Chi tiết khoản chi phí lao động, chuyên môn, nghiệp vụ
Đơn vị: triệu đồng
1. Chi tiết theo nội dung chi
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||||
NSTƯ |
NSĐP |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng hợp theo cá nhân tham gia dự án
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||||
NSTƯ |
NSĐP |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
||||||
1 |
Chủ nhiệm dự án |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thư ký khoa học |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các thành viên thực hiện chính dự án |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Chi tiết khoản nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||||
NSTƯ |
NSĐP |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
||||||
2.1 |
Sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo hộ sở hữu trí tuệ (chuyên gia, luật sư tư vấn, lập hồ sơ đăng ký bảo hộ; phí, lệ phí bảo hộ ...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mua bán quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí khác có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Nguyên vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Dụng cụ, phụ tùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
KW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||||
NSTƯ |
NSĐP |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
||||||
3.1 |
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Khấu hao thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Chi tiết khoản chi quản lý dự án và các khoản chi khác
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||||||
NSTƯ |
NSĐP |
Khác |
|||||||
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
Tổng |
Khoán chi |
Không khoán chi |
|
|||
4.1 |
Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Kinh phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra, nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra, nghiệm thu mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí tự đánh giá kết quả thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- In ấn, photo tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu B7-BBMHS
17/2017/TT-BKHCN
(CƠ QUAN CHỦ QUẢN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …… tháng ……. năm …… |
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
1. Tên dự án: ....................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Địa điểm mở hồ sơ:.......................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Thời gian mở hồ sơ: ........................................................., ngày............./........./..........
4. Đại diện các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan tham gia mở hồ sơ:
STT |
Họ và tên |
Cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng các hồ sơ đăng ký tuyển chọn tổ chức chủ trì dự án:
(i) Tổng số hồ sơ: ............................................................................................................
(ii) Số hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm mở hồ sơ:............................................
6. Kiểm tra hồ sơ
6.1 Thời hạn nộp và các tài liệu có trong hồ sơ
TT |
Số biên nhận Hồ sơ |
Tên tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp |
Thời hạn nộp hồ sơ |
Các tài liệu trong Hồ sơ (**) |
||||||||
Nộp trong thời hạn |
Nộp ngoài thời hạn(*) |
(i) |
(ii) |
(iii) |
(iv) |
(v) |
(vi) |
(vii) |
(viii) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Hồ sơ nộp sau thời hạn quy định sẽ được đánh dấu “x” vào ô tương ứng nhưng không tiến hành mở hồ sơ.
(**) Tài liệu được kiểm tra (nếu có) sẽ được đánh dấu “x” vào ô tương ứng được ký hiệu từ (i) đến (viii) tương ứng với các tài liệu sau đây:
(i) Phiếu đăng ký tuyển chọn tổ chức chủ trì thực hiện dự án;
(ii) Thuyết minh dự án;
(iii) Bản sao Quyết định thành lập (hoặc Điều lệ hoạt động) của tổ chức đăng ký chủ trì dự án;
(iv) Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của đơn vị đăng ký chủ trì dự án;
(iv) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự án, các thành viên chính, thư ký khoa học của dự án, chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (nếu có);
(v) Văn bản xác nhận đồng ý của các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện dự án;
(vi) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện dự án;
(vii) Báo cáo tài chính (…. Năm gần nhất) của tổ chức đăng ký chủ trì;
(viii) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí đối ứng từ nguồn khác ngoài nguồn ngân sách của Chương trình để thực hiện dự án.
6.2. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì dự án
(Các điều kiện được quy định tại Điều 11 Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29/12/2017 quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020)
TT |
Nội dung kiểm tra |
Đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
1 |
Điều kiện của tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp |
|
|
2 |
Điều kiện của cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án |
|
|
7. Kết quả mở hồ sơ
(i) Danh mục hồ sơ hợp lệ:
TT |
Tên dự án/Số biên nhận |
Tên tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
(ii) Danh mục hồ sơ không hợp lệ:
TT |
Tên dự án/Số biên nhận |
Tên tổ chức đăng ký tuyển chọn/ giao trực tiếp |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN |
Mẫu B8-PĐG
17/2017/TT-BKHCN
(CẤP QUẢN LÝ DỰ ÁN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày ….. tháng ….. năm ......... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
1. Họ và tên thành viên hội đồng
..........................................................................................................................................
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch: □ - Uỷ viên phản biện: □ - Uỷ viên hội đồng: □
2. Tên dự án: .......................................................................
3. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp dự án
..........................................................................................................................................
4. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án
..........................................................................................................................................
5. Bảng điểm theo các tiêu chí đánh giá
Tiêu chí 1: Tính cấp thiết và điển hình của dự án
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1 |
Tính cấp thiết và điển hình của dự án |
15 |
|
1.1 |
Vấn đề, nhiệm vụ mà dự án giải quyết mang tính cấp thiết hoặc là nhu cầu chung của cộng đồng, địa phương, cơ quan quản lý, doanh nghiệp, nhà khoa học. |
5 |
|
1.2 |
Đối tượng hỗ trợ trong dự án có giá trị kinh tế và/hoặc ý nghĩa xã hội, ý nghĩa thực tiễn cao. |
5 |
|
1.3 |
Mức độ chi tiết, khoa học của vấn đề đưa ra; Tính chính xác, logic và phù hợp của số liệu để chứng minh, luận giải cho tính cấp thiết và điển hình của dự án. |
5 |
|
|
T1 = Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 1 |
|
|
|
Nhận xét:
|
Tiêu chí 2: Tính khả thi của dự án
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
2 |
Tính khả thi của dự án: |
50 |
|
2.1 |
Mục tiêu của dự án: |
5 |
|
Mục tiêu được nêu một cách rõ ràng, đầy đủ, có định lượng và có thể hoàn thành khi dự án kết thúc. |
2 |
|
|
Mục tiêu của dự án phù hợp với mục tiêu của Chương trình và chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành, địa phương. |
3 |
|
|
Nhận xét:
|
|||
2.2 |
Nội dung của dự án: |
15 |
|
Nội dung dự án phù hợp với nội dung Chương trình. |
5 |
|
|
Nội dung dự án đầy đủ, hợp lý, bảo đảm tính khoa học để đạt được mục tiêu và thu được sản phẩm, kết quả hoặc giải quyết các vấn đề, nhiệm vụ mà dự án đã đặt ra. |
10 |
|
|
Nhận xét:
|
|||
2.3 |
Phương án triển khai dự án: |
10 |
|
Tính khoa học, hợp lý, sáng tạo trong việc lựa chọn, bố trí, sắp xếp từng hạng mục công việc để thực hiện dự án, đảm bảo đạt được mục tiêu, yêu cầu đặt ra. |
4 |
|
|
Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện, phương pháp tiếp cận để giải quyết vấn đề. |
4 |
|
|
Tính khoa học của việc sắp xếp thời gian thực hiện dự án: Tổng thời gian thực hiện dự án và khung thời gian thực hiện các hạng mục công việc trong khuôn khổ dự án. |
2 |
|
|
Nhận xét:
|
|||
2.4 |
Năng lực triển khai dự án của tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án và tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện dự án: |
10 |
|
Có chuyên môn và kinh nghiệm về sở hữu trí tuệ và lĩnh vực chuyên môn của dự án. |
3 |
|
|
Năng lực tổ chức triển khai của đơn vị đăng ký chủ trì, khả năng tổ chức, điều phối và kinh nghiệm của chủ nhiệm dự án (tính khoa học và hợp lý trong xây dựng nội dung dự án và bố trí kế hoạch thực hiện, khả năng tập hợp lực lượng để triển khai dự án). |
4 |
|
|
Chuyên môn, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị của các tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện dự án cho phép triển khai hiệu quả các nội dung dự án. |
3 |
|
|
Nhận xét:
|
|||
2.5 |
Phương án tài chính: |
10 |
|
Tính hợp lý, sát thực tế và có đủ luận cứ của dự toán kinh phí. |
5 |
|
|
Tính chi tiết của dự toán kinh phí và phân bổ hợp lý kinh phí cho các khoản chi tương ứng để thực hiện dự án. |
2 |
|
|
Khả năng huy động kinh phí đối ứng. |
3 |
|
|
Nhận xét:
|
|||
|
T2 = Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 2 |
|
Tiêu chí 3: Tính hiệu quả và bền vững của dự án
STT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
3 |
Tính hiệu quả và bền vững của dự án: |
35 |
|
3.1 |
Kết quả, sản phẩm và hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án: |
20 |
|
Kết quả, sản phẩm của dự án tương ứng với các nội dung triển khai, được định lượng cụ thể để bảo đảm việc đánh giá, nghiệm thu khi dự án kết thúc. |
10 |
|
|
Tính phù hợp và khoa học của việc đưa ra chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, yêu cầu về mức phải đạt của các sản phẩm, kết quả dự án. |
5 |
|
|
Định lượng được hiệu quả, lợi ích khi triển khai dự án. |
5 |
|
|
Nhận xét:
|
|||
3.2 |
Tính bền vững của dự án |
15 |
|
Khả năng duy trì, mức độ ảnh hưởng của dự án sau khi kết thúc. |
10 |
|
|
Khả năng phổ biến và nhân rộng để áp dụng cho các nhiệm vụ tương tự hoặc đáp ứng nhu cầu sử dụng chung cho doanh nghiệp, cộng đồng. |
5 |
|
|
Nhận xét:
|
|||
|
T3 = Tổng số điểm đánh giá theo Tiêu chí 3 |
|
Tổng số điểm đánh giá cho hồ sơ (T = T1 + T2 + T3): ...............................................
4. Ý kiến về phương thức khoán chi
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán chi từng phần |
5. Khuyến nghị của thành viên hội đồng về những điểm cần bổ sung, sửa đổi của hồ sơ dự án
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
….......................................................................................................................................
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Ghi chú: Hồ sơ đạt yêu cầu nếu tổng số điểm phải đạt tối thiểu là 70, trong đó, số điểm về tính khả thi phải đạt tối thiểu 40 và số điểm về tính hiệu quả và bền vững của dự án phải đạt tối thiểu 25.
Mẫu B9-BBKP
17/2017/TT-BKHCN
(CẤP QUẢN LÝ DỰ ÁN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày .......... tháng ........ năm …….. |
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN/
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .....................................................................................................................
2. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp dự án:...................................................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án: …………….........................................................
II. KẾT QUẢ KIỂM PHIẾU
1. Quyết định thành lập hội đồng: Số ........................................, ngày .............................. do .......................................................................................... thành lập.
2. Số thành viên hội đồng:...............thành viên; Số thành viên có mặt:.........thành viên.
Số phiếu phát ra:................; Số phiếu thu về: ....................; Số phiếu hợp lệ:.....................
3. Kết quả đánh giá:
Họ và tên thành viên hội đồng và số điểm tương ứng |
Số điểm trung bình cộng |
|||||||||
Họ và tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm về tính cấp thiết và điển hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm về tính khả thi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm về tính hiệu quả và bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận: Hồ sơ được lựa chọn: □ Hồ sơ không được lựa chọn: □
CÁC THÀNH VIÊN |
TỔ TRƯỞNG |
Mẫu B10-BBHHĐTV
17/2017/TT-BKHCN
(CẤP QUẢN LÝ DỰ ÁN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày .......... tháng ........ năm ........ |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN/GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án: ......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Tổ chức đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp dự án: .....................................................
..............................................................................................................................................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án: .............................................................................
..............................................................................................................................................
4. Quyết định thành lập hội đồng: Số ...................................., ngày ................................
do ......................................................................................................................... thành lập
5. Địa điểm và thời gian họp hội đồng:
- Địa điểm: ...........................................................................................................................
- Thời gian: từ ........... đến ...........
6. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên hội đồng: ........../........; vắng ...... thành viên, cụ thể là:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Khách mời tham dự
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ LÀM VIỆC
- Thư ký hội đồng công bố Quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự;
- Chủ tịch hội đồng nêu những yêu cầu và các quy định liên quan đến việc xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án;
- Các phản biện đọc bản nhận xét về từng hồ sơ;
- Thư ký hội đồng đọc bản nhận xét của thành viên hội đồng không tham gia phiên họp (nếu có);
- Hội đồng thảo luận kỹ hồ sơ dự án theo từng tiêu chí đánh giá đã được quy định;
- Hội đồng bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án.
III. Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG VÀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Ý kiến của hội đồng về hồ sơ
a) Về tính cấp thiết và điển hình của dự án
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b) Về tính khả thi của dự án
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c) Về tính hiệu quả và bền vững của dự án
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá hồ sơ dự án
3. Tổ kiểm phiếu bao gồm các thành viên sau:
- Tổ trưởng: ..........................................................................................................................
- Các thành viên: ..................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Tổ kiểm phiếu đã làm việc, kết quả như sau:
- Tổng số phiếu phát ra: .......................................................................................................
- Tổng số phiếu thu về: ........................................................................................................
- Tổng số phiếu hợp lệ:.........................................................................................................
Chi tiết số điểm của từng thành viên hội đồng
Họ và tên thành viên hội đồng và số điểm tương ứng |
Số điểm trung bình cộng |
|||||||||
Họ và tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm về tính cấp thiết và điển hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm về tính khả thi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm về tính hiệu quả và bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kết quả đánh giá của hội đồng
□ Hồ sơ dự án được lựa chọn □ Hồ sơ dự án không được lựa chọn
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
1. Về phương thức khoán chi
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng |
□ Khoán chi từng phần |
2. Kiến nghị về nhân lực thực hiện dự án:
□ Nhân lực thực hiện dự án do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất hợp lý.
□ Nhân lực thực hiện dự án do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất chưa hợp lý. Kiến nghị điều chỉnh công lao động trực tiếp theo các chức danh:
STT |
Chức danh |
Tổng số người |
Tổng số ngày công quy đổi |
1 |
Chủ nhiệm dự án |
|
|
2 |
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học |
|
|
3 |
Thành viên |
|
|
4 |
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ |
|
|
3. Đánh giá sự phù hợp giữa tổng mức kinh phí và các sản phẩm của dự án
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất phù hợp với nội dung và các sản phẩm của dự án;
□ Tổng mức kinh phí do tổ chức đăng ký chủ trì đề xuất chưa phù hợp với nội dung và các sản phẩm của dự án.
4. Kết luận và các kiến nghị khác
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
THƯ KÝ KHOA HỌC |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
THƯ KÝ KHOA HỌC |
B11-HĐTHDA
17/2017/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..............., ngày ...... tháng ........ năm ........
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Số: ........./....../...........
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số ……./TT-BTC ngày …… tháng ….. năm ….. của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ ……………………………………………………………………,
CHÚNG TÔI GỒM
1. Bên đặt hàng (Bên A)1 là:
Tên đầy đủ: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................. Fax: ....................................................
Số tài khoản: .......................................... Tại: .....................................................
Mã đơn vị quan hệ ngân sách: ..............................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................
Đại diện: ….............................................. Chức vụ: ............................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B) là:
Tên đầy đủ: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................... Fax: ....................................................
Số tài khoản: ........................................... Tại: .....................................................
Mã đơn vị quan hệ ngân sách: ..............................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................
Đại diện: …...........................................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................
Chủ nhiệm dự án
Họ và tên: .............................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................... Chức vụ: .............................................
Học hàm: ................................................. Học vị: ................................................
Điện thoại: ............................................... Email: .................................................
Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện dự án
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng chủ trì thực hiện dự án “.................” theo các nội dung trong Thuyết minh dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
1. Thời gian thực hiện dự án là .......... tháng, từ tháng ........ năm ........... đến tháng ......... năm .............
2. Thời gian thực hiện Hợp đồng được tự động điều chỉnh theo Quyết định gia hạn thời gian thực hiện dự án của cấp có thẩm quyền (nếu có).
Điều 3. Kinh phí thực hiện dự án
1. Tổng kinh phí thực hiện dự án là ............................... đồng (bằng chữ: .......................... ..............), trong đó:
a) Kinh phí từ ngân sách nhà nước ở Trung ương là: ................................. đồng (bằng chữ: ...................................................................):
- Kinh phí khoán: .......................... đồng (bằng chữ: ........................................);
- Kinh phí không giao khoán: ................... đồng (bằng chữ: .............................).
b) Kinh phí từ ngân sách nhà nước ở địa phương là: ................................. đồng (bằng chữ: ...................................................................):
- Kinh phí khoán: .......................... đồng (bằng chữ: ........................................);
- Kinh phí không giao khoán: ................... đồng (bằng chữ: .............................).
c) Kinh phí đối ứng là: ............................. đồng (bằng chữ: .............................).
Dự toán chi tiết kinh phí tại Phụ lục 2 kèm theo Hợp đồng này.
2. Tiến độ cấp kinh phí dự kiến:
STT |
Thời gian |
Kinh phí cấp cho Bên B |
1 |
Năm ....... |
......... đồng |
2 |
Năm ........ |
.......... đồng |
3 |
Năm ....... |
......... đồng |
Đợt 1: Bên A chuyển cho Bên B số tiền là ............ đồng (Bằng chữ: ...................) trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này.
Các đợt cấp kinh phí tiếp theo: Thời gian và mức kinh phí cấp phát các đợt tiếp theo do Bên A xác định trên cơ sở báo cáo và kết quả kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung của dự án, việc sử dụng kinh phí được cấp và kế hoạch triển khai các nội dung tiếp theo của Bên B. Nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, thì Bên A có thể điều chỉnh tiến độ cấp hoặc kiến nghị ngừng việc cấp kinh phí.
Điều 4. Kết quả, sản phẩm của dự án
Bên B chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai dự án với kết quả, sản phẩm sau đây:
STT |
Kết quả, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
---|---|---|---|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
(Chi tiết về kết quả, sản phẩm và yêu cầu đối với kết quả, sản phẩm của dự án được nêu trong Thuyết minh dự án tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho Bên B phục vụ việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ, kế hoạch tương ứng với các nội dung thuyết minh dự án được phê duyệt;
c) Trước mỗi đợt cấp kinh phí tiếp theo, Bên A tiến hành xem xét và đánh giá kết quả đạt được theo tiến độ thực hiện nêu trong Thuyết minh dự án và Phụ lục kèm theo trong Hợp đồng (nếu có);
d) Trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu mua sắm máy móc, thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu và dịch vụ của dự án bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình thực hiện dự án của bên B và yêu cầu Bên B chấn chỉnh, khắc phục các sai sót (nếu có).
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện dự án;
g) Trong quá trình thực hiện dự án, nếu Bên B không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc có hành vi vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả của dự án thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và kiến nghị với Bộ Khoa học và Công nghệ về việc dừng thực hiện dự án hoặc thay đổi Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án;
h) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu sản phẩm, kết quả thực hiện dự án theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh dự án;
i) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành quyết toán dự án theo quy định hiện hành;
k) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả dự án sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị phối hợp và các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai dự án, đáp ứng yêu cầu về nội dung, phương án triển khai, kết quả sản phẩm và tiến độ theo Thuyết minh dự án và dự toán đã được phê duyệt;
b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời gian thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
c) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả; cấp đủ và bảo đảm tiến độ kinh phí từ các nguồn kinh phí đã cam kết trong Hợp đồng cho chủ nhiệm dự án và các tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện dự án; thực hiện lưu giữ hồ sơ kế toán theo quy định hiện hành;
d) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu mua sắm máy móc, thiết bị, hàng hóa, nguyên vật liệu và dịch vụ của dự án bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có); phối hợp với Bên A để làm thủ tục trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật;
đ) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với dự án theo quy định của pháp luật;
e) Báo cáo kết quả triển khai thực hiện dự án theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Bên A. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gửi các cấp có thẩm quyền đánh giá, nghiệm thu kết quả, sản phẩm theo các yêu cầu, chỉ tiêu nêu trong Thuyết minh dự án khi dự án kết thúc; kết quả, sản phẩm khác của dự án (như số liệu điều tra, khảo sát, các sản phẩm trung gian, bộ phận cấu thành sản phẩm chính của dự án ...) phù hợp với khối lượng công việc đã hoàn thành;
g) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả dự án sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
h) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành quyết toán dự án theo quy định hiện hành;
i) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 6. Nghiệm thu và thanh lý Hợp đồng
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc dự án, Bên B có trách nhiệm nộp cho Bên A kết quả, sản phẩm; toàn bộ chứng từ của dự án (chứng từ gốc nguồn ngân sách nhà nước ở Trung ương và chứng từ bản sao nguồn kinh phí khác - nếu có) và tài liệu khác liên quan (nếu có). Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Bên B, Bên A sẽ phối hợp với Bên B để tổ chức đánh giá, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện dự án là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ, chấm dứt thực hiện dự án theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu dự án theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc dự án không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện dự án mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh như: thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, ... khiến chủ nhiệm, cơ quan chủ trì không thể tiếp tục thực hiện đúng Hợp đồng thì bên B có thể kiến nghị điều chỉnh, đình chỉ Hợp đồng và thông báo bằng văn bản cho Bên A để báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
2. Các bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên chủ động thương lượng, hòa giải để giải quyết. Trong trường hợp hai bên không thương lượng, hòa giải được thì có thể thỏa thuận đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết. Trường hợp không thể thỏa thuận giải quyết Trọng tài thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 06 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 03 bản để thực hiện./.
BÊN A |
BÊN B |
|
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN |
Mẫu B12-BCTHDA
17/2017/TT-BKHCN
(CƠ QUAN QUẢN LÝ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… ngày ….. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .................................................................................................................
Mã số dự án:...................................................................................................................
2. Thời gian thực hiện:........tháng (từ tháng.......năm 201.........đến tháng…....năm .......)
3. Cấp quản lý: - Trung ương quản lý: □
- Địa phương quản lý: □
4. Tổ chức chủ trì dự án:
Tên đầy đủ:....................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Email:...............................................
Số tài khoản: .................................................................................................................
Đại diện pháp lý: .................................................Chức vụ: ……………………..………..
5. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: …………………………………….....................................................................
Đơn vị công tác: ……………………..........… Chức vụ:............................................
Học hàm:............................................................ Học vị…………………….…………….
Điện thoại:........................................................... Email: ………………………………….
6. Thư ký dự án:
Họ và tên: …………………………………….....................................................................
Đơn vị công tác: ……………………..........… Chức vụ:............................................
Học hàm:............................................................ Học vị…………………….…………….
Điện thoại:........................................................... Email: …………………….…………….
7. Tổng kinh phí hợp đồng:……………………………………………...………………
Trong đó: - Kinh phí từ ngân sách Trung ương:……………..…….........…………
- Kinh phí từ ngân sách địa phương: ……………………………………..
- Kinh phí huy động:…………………………………….........……………...
II. PHẦN BÁO CÁO
1. Công việc chính đã thực hiện trong kỳ báo cáo (từ ngày ….. đến ngày….)
(cần ghi rõ tiến độ theo Thuyết minh dự án, tự đánh giá những nội dung nào đạt tiến độ, chậm tiến độ,…)
1.1. Các nội dung đã hoàn thành (chi tiết nội dung, tiến độ):
- Nội dung 1: các hạng mục công việc đã thực hiện:
+ ………………………………………....................................…………………….
+ ……………………………………....................................……………………….
- Nội dung 2: các hạng mục công việc đã thực hiện:
+ ……………………………………..............…………….……………….……….
+ ………………………………………….............………….……..……………….
1.2. Các nội dung chưa hoàn thành theo tiến độ:
……………………………………………………………............…………………………
……………………………………………………………..........…………………………
…………………………………………………………….........…………………………
2. Kết quả/ sản phẩm (liệt kê đầy đủ, chi tiết các kết quả/sản phẩm đã có):
……………………………………………………………….........………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Tình hình sử dụng kinh phí:
3.1. Ngân sách:
a/ Kinh phí được cấp:
- Tổng kinh phí được cấp đến hết kỳ báo cáo: ……..........…… triệu đồng
- Kinh phí được cấp trong kỳ báo cáo: ……..........… triệu đồng
b/ Tổng kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo: ……..........… triệu đồng
- Cho các nội dung đã hoàn thành: ……..........… triệu đồng
- Cho các nội dung đang triển khai: ……..........… triệu đồng
3.2. Nguồn khác:
a/ Tổng kinh phí đã huy động: ……..........… triệu đồng
b/ Tổng kinh phí đã sử dụng trong kỳ báo cáo: ……….......... triệu đồng
- Cho các nội dung đã hoàn thành: ……….......... triệu đồng
- Cho các nội dung đang triển khai: ……….......... triệu đồng
4. Báo cáo chi tiết việc sử dụng kinh phí (kèm theo)
5. Đánh giá:
Về kết quả đã đạt được:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Những vấn đề tồn tại cần giải quyết:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thuận lợi:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Khó khăn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Dự kiến công việc triển khai và kinh phí trong thời gian tới (kinh phí chi tiết theo bảng kèm theo):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
7. Đề xuất và kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN
|
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN |
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
|
Mẫu B13-BCKPDA
17/2017/TT-BKHCN
(CƠ QUAN QUẢN LÝ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….ngày …….. tháng ……. năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Hóa đơn |
Chứng từ |
Mã NDKT |
Nội dung chi |
Phần dự toán được duyệt |
Phần báo cáo |
||||||
Số |
Ngày/tháng /năm |
Số |
Ngày/tháng /năm |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
Số lượng |
Định mức |
Thành tiền |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
Chi phí lao động trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí nguyên vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí quản lý dự án và chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………)
Người lập báo cáo |
Chủ nhiệm dự án |
Tổ chức chủ trì dự án |
Mẫu B14-BCTĐG
17/2017/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày ........... tháng .......... năm …...
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .....................................................................................................................
Mã số dự án:.......................................................................................................................
2. Thời gian thực hiện: …...tháng (từ tháng.......năm 201........đến tháng .......năm …....)
3. Cấp quản lý: Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý: □ Địa phương quản lý: □
4. Tổ chức chủ trì dự án:
Tên đầy đủ:..........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Email:.....................................................
Số tài khoản: .......................................................................................................................
Mã đơn vị quan hệ ngân sách: ...........................................................................................
Đại diện pháp lý: .................................................Chức vụ: ……………….....……..………..
5. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: …………………………………….........................................................................
Đơn vị công tác: ……………………..........… Chức vụ:................................................
Học hàm:............................................................ Học vị…………………….....…………….
Điện thoại:........................................................... Email: ……………………....…………….
6. Thư ký dự án:
Họ và tên: …………………………………….........................................................................
Đơn vị công tác: ……………………..........… Chức vụ:................................................
Học hàm:............................................................ Học vị…………………….....…………….
Điện thoại:........................................................... Email: ……………………....…………….
7. Kinh phí thực hiện dự án:
Tổng kinh phí thực hiện dự án:...........................................................................triệu đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách Trung ương:...............................................................................triệu đồng
- Từ ngân sách địa phương:...............................................................................triệu đồng
- Kinh phí đối ứng:…………….............................................................................triệu đồng
Phương thức khoán chi:
□ Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
□ Khoán chi từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: .............. triệu đồng;
- Kinh phí không khoán:........... triệu đồng
8. Cán bộ thực hiện dự án
TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Đơn vị công tác |
Nội dung công việc tham gia |
1 |
Chủ nhiệm dự án |
||
|
|
|
|
2 |
Thư ký khoa học |
||
|
|
|
|
3 |
Các thành viên thực hiện chính |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thuê khoán chuyên gia
Thuê chuyên gia trong nước |
|||||||||
TT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Thuộc tổ chức |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng) |
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
Thuê chuyên gia nước ngoài |
|||||||||
STT |
Họ và tên, học hàm, học vị |
Quốc tịch |
Thuộc tổ chức |
Lĩnh vực chuyên môn |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện quy đổi (tháng) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|||
10. Đơn vị phối hợp thực hiện dự án
TT |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Nội dung thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Về mức độ hoàn thành các nội dung dự án
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Về tính khoa học, hợp lý của phương án triển khai dự án
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Về tiến độ thực hiện dự án
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Về sản phẩm, kết quả của dự án
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng |
Khối lượng |
Chất lượng |
||||||
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Về tính hiệu quả và bền vững của dự án
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Về tiến độ thực hiện (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn |
□ |
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng |
□ |
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng |
□ |
2. Về kết quả thực hiện dự án (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Xuất sắc |
□ |
- Đạt |
□ |
- Không đạt |
□ |
Giải thích lý do:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN |
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ DỰ ÁN |
Mẫu B15-BCTH
17/2017/TT-BKHCN
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP
Kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
I. YÊU CẦU CHUNG
- Bảo đảm các yêu cầu chung về hình thức, tính logic và khoa học như đối với các loại hình Báo cáo khoa học;
- Phản ánh trung thực, khách quan các kết quả thực hiện và yêu cầu đã nêu trong Thuyết minh dự án.
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO TỔNG HỢP
Mở đầu: Giới thiệu vắn tắt về sự hình thành dự án:
Phần I. Thông tin chung về dự án
1. Tên dự án
2. Thời gian thực hiện
3. Cấp quản lý
4. Tổ chức chủ trì dự án
5. Chủ nhiệm dự án, thư ký khoa học của dự án
6. Kinh phí thực hiện
7. Mục tiêu của dự án
8. Nội dung của dự án: nêu tóm tắt
9. Các sản phẩm của dự án: (liệt kê các sản phẩm).
Phần II. Tổ chức thực hiện và quản lý dự án
1. Giao chủ trì dự án.
2. Phối hợp thực hiện dự án.
3. Tình hình thực hiện dự án
- Công tác tổ chức thực hiện dự án;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án;
- Một số vấn đề phát sinh, bài học kinh nghiệm trong công tác tổ chức thực hiện dự án.
Phần III. Kết quả thực hiện dự án
- Nội dung, công việc đã thực hiện;
- Phương án triển khai đã được áp dụng trong dự án;
- Các kết quả đạt được: mô tả ngắn gọn các kết quả đã đạt được, đánh giá về số lượng, chất lượng so với Hợp đồng và Thuyết minh dự án đã được phê duyệt.
Phần IV. Đánh giá
- Về công tác tổ chức chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện dự án;
- Về việc hoàn thành các nội dung, bảo đảm kết quả và mục tiêu dự án;
- Về hiệu quả của dự án, bao gồm hiệu quả về mặt khoa học và hiệu quả về kinh tế-xã hội;
- Tính bền vững và nhân rộng của dự án.
Phần V. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận: Trình bày ngắn gọn kết quả chính của dự án;
- Kiến nghị: đề nghị nghiệm thu, thanh quyết toán và các kiến nghị khác.
Phần phụ lục: Đính kèm lần lượt từng sản phẩm, kết quả theo Hợp đồng và Thuyết minh dự án đã được phê duyệt.
Mẫu B16-PĐGNT
17/2017/TT-BKHCN
CƠ QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......., ngày ...... tháng ....... năm …..... |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
.............................................................................................................................................
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch: □ - Uỷ viên phản biện: □ - Uỷ viên hội đồng: □
2. Tên dự án: …..................................................................................................................
Mã số dự án: .......................................................................................................................
3. Cấp quản lý: Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý: □ Địa phương quản lý: □
4. Tổ chức chủ trì dự án:
Tên đầy đủ:...........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
5. Chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: …………………………………….....................................................................
Đơn vị công tác: ……………………..........… Chức vụ:..................................................
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Số điểm tối đa |
Số điểm đánh giá |
1 |
Về mức độ hoàn thành các nội dung dự án |
25 |
|
1.1 |
Mức độ hoàn thành các nội dung và khối lượng công việc |
15 |
|
1.2 |
Mức độ hợp lý của phương án triển khai dự án |
5 |
|
1.3 |
Mức độ bảo đảm thời gian thực hiện dự án |
5 |
|
|
Nhận xét:
|
|
|
2 |
Về sản phẩm, kết quả của dự án |
45 |
|
2.1 |
Mức độ đầy đủ về số lượng, chủng loại kết quả, sản phẩm của dự án |
15 |
|
2.2 |
Tính phù hợp của sản phẩm, kết quả của dự án đối với yêu cầu đặt ra (mức phải đạt) - Cơ sở khoa học của các vấn đề đưa ra và kết luận; - Tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, số liệu đưa ra; - Tính chính xác, khoa học và thuyết phục của kết quả cuối cùng: sự khác biệt của sản phẩm so với các sản phẩm đối chứng được nghiên cứu. |
25 |
|
2.3 |
Mức độ hoàn chỉnh của các Báo cáo kết quả thực hiện và các tài liệu kèm theo (đầy đủ, chính xác, bố cục khoa học, dễ theo dõi …) |
5 |
|
|
Nhận xét:
|
|
|
3 |
Về hiệu quả của dự án |
25 |
|
3.1 |
Giá trị sử dụng của các sản phẩm, kết quả của dự án (giá trị khoa học và khả năng áp dụng thực tiễn của các sản phẩm, kết quả của dự án) |
15 |
|
3.2 |
Khả năng nhân rộng của sản phẩm, kết quả của dự án (mô hình mẫu để xây dựng và triển khai các dự án có nội dung tương ứng, cơ sở để quản lý và phát triển giá trị sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ) |
10 |
|
|
Nhận xét:
|
|
|
4 |
Thời gian nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu |
5 |
|
□ |
Nộp đúng hạn |
5 |
|
□ |
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng |
2 |
|
□ |
Nộp chậm trên 06 tháng |
0 |
|
TỔNG SỐ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ |
|
III. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ:
1. Số điểm đánh giá: …………
2. Kết luận, mức đánh giá:
□ Không nghiệm thu;
□ Nghiệm thu với mức đánh giá:
□ Đạt yêu cầu □ Khá □ Xuất sắc
3. Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
- Không nghiệm thu nếu số điểm đánh giá dưới 50;
- Nghiệm thu với mức “Đạt yêu cầu” nếu số điểm đánh giá từ 50 đến dưới 70;
- Nghiệm thu với mức “Khá” nếu số điểm đánh giá từ 70 đến dưới 90;
- Nghiệm thu với mức “Xuất sắc” nếu số điểm đánh giá từ 90 đến 100.
PHỤ LỤC B16-1
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
1. Đánh giá về mức độ hoàn thành về số lượng, khối lượng, chủng loại của các kết quả, sản phẩm dự án theo đặt hàng
TT |
Tên sản phẩm, kết quả của dự án |
Theo đặt hàng |
Thực tế thực hiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Đánh giá mức độ đạt được của các chỉ tiêu chất lượng của các kết quả, sản phẩm dự án so với đặt hàng:
TT |
Tên kết quả, sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng |
Đơn vị đo |
Theo đặt hàng |
Đã thực hiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
B17-BBHHDNT
17/2017/TT-BKHCN
CƠ QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN
thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số dự án: ………………………………………………………………………………
2. Tổ chức chủ trì dự án: ...................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Cá nhân chủ nhiệm dự án: ............................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Quyết định thành lập hội đồng: Số ...................................., ngày .............................. do ......................................................................................................................... thành lập
5. Địa điểm và thời gian họp hội đồng:
- Địa điểm: ...........................................................................................................................
- Thời gian: từ ........... đến ...........
6. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên hội đồng: ........../…....; vắng ...... thành viên, cụ thể là:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7. Khách mời tham dự
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Thư ký hội đồng tuyên bố lý do, đọc Quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và người chủ trì phiên họp của hội đồng;
2. Các thành viên hội đồng thảo luận, thống nhất phương án làm việc của hội đồng và các tiêu chí đánh giá, nghiệm thu;
3. Hội đồng đã tiến hành đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện dự án theo phương thức và tiêu chí đã thông qua:
a) Đại diện đơn vị chủ trì thực hiện dự án đã báo cáo kết quả thực hiện dự án
b) Các Ủy viên phản biện đã đọc bản nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện dự án
c) Các Ủy viên hội đồng đã thảo luận, cho ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện dự án.
III. Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG VÀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Về mức độ hoàn thành các nhiệm vụ theo đặt hàng
a) Mức độ hoàn thành các nội dung công việc so với Thuyết minh và Hợp đồng giao thực hiện dự án
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
…………………………………………………………………….......…………………
…………………………………………………….......…………………………………
……………………………………..…....………...........…..……………………………
…………………………………….......…........….………...……………………………
…………………………………………….………...……………….......………………
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
………………………………………………………………………….......……………
…………………………………………………………………….......…………………
…………………………………………………….......…………………………………
……………………………………..…....………...........…..……………………………
…………………………………….......…........….………...……………………………
…………………………………………….………...……………….......………………
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
b) Phương án tổ chức quản lý, triển khai và chỉ đạo thực hiện dự án
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
…………………………………………………………………….......…………………
…………………………………………………….......…………………………………
……………………………………..…....………...........…..……………………………
…………………………………….......…........….………...……………………………
…………………………………………….………...……………….......………………
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
…………………………………………………………………….......…………………
…………………………………………………….......…………………………………
………………………………………………………………………….......……………
…………………………………………………………………….......…………………
…………………………………………………………………….......…………………
c) Sản phẩm, kết quả của dự án (mức độ đầy đủ về số lượng, chủng loại kết quả, sản phẩm của dự án; mức độ hợp lý, định mức, tiêu chí kỹ thuật tính khoa học của sản phẩm, kết quả của dự án)
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
…………………………………………………………………….......…………………
…………………………………………………….......…………………………………
……………………………………..…....………...........…..……………………………
…………………………………….......…........….………...……………………………
…………………………………………….………...……………….......………………
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
…………………………………………………………………….......…………………
…………………………………………………….......…………………………………
……………………………………..…....………...........…..……………………………
…………………………………….......…........….………...……………………………
…………………………………….......…........….………...……………………………
d) Khả năng duy trì, nhân rộng kết quả thực hiện dự án
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
…………………………………………………………………….......…………………
…………………………………………………….......…………………………………
……………………………………..…....………...........…..……………………………
2. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án
3. Tổ kiểm phiếu gồm có các thành viên sau:
- Tổ trưởng: .........................................................................................................................
- Các thành viên: ..................................................................................................................
4. Tổ kiểm phiếu đã làm việc, kết quả như sau:
- Tổng số phiếu phát ra: .......................................................................................................
- Tổng số phiếu thu về: ........................................................................................................
- Tổng số phiếu hợp lệ:.........................................................................................................
Chi tiết về mức đánh giá của các thành viên hội đồng
TT |
Họ và tên thành viên hội đồng |
Mức đánh giá |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
9 |
|
|
Trung bình mức đánh giá |
|
5. Kết quả đánh giá của hội đồng
………………………………………………………………………………….......……
………………………………………………………………………….......……………
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phiên họp kết thúc vào hồi ............... ngày ............ Biên bản họp hội đồng đã được đọc lại cho toàn thể các thành viên hội đồng nghe và cùng nhất trí với các nội dung trong Biên bản.
........, ngày ....... tháng ....... năm 20.......
THƯ KÝ KHOA HỌC |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
THƯ KÝ KHOA HỌC |
Mẫu B18. TLHĐDA
17/2017/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày ...... tháng ........ năm ........
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Số: ……/20.. TSTT.TW (hoặc ĐF)
Căn cứ Hợp đồng số..............ngày.......tháng........năm......... ký giữa .............và ..............về việc thực hiện dự án.............................. thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Biên bản họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án ngày ......... tháng ...... năm........;
CHÚNG TÔI GỒM
1. Bên đặt hàng (Bên A)1 là:
Tên đầy đủ: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: .............................................. Fax: .....................................................
Số tài khoản: ............................................ Tại: ......................................................
Mã đơn vị quan hệ ngân sách: ..............................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................
Đại diện: ….............................................. Chức vụ: .............................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B) là:
Tên đầy đủ: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ............................................... Fax: .....................................................
Số tài khoản: ........................................... Tại: ......................................................
Mã đơn vị quan hệ ngân sách: ..............................................................................
Mã số thuế: ............................................................................................................
Đại diện: …............................................................................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Chủ nhiệm dự án
Họ và tên: ..............................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................... Chức vụ: ..............................................
Học hàm: ................................................. Học vị: .................................................
Điện thoại: .............................................. Email: ..................................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất bàn giao kết quả và nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng thực hiện dự án...... số….....ngày ..... ký giữa ................và................về việc thực hiện dự án..................... với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện dự án
Trường hợp dự án hoàn thành
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện dự án “...................................................” theo các nội dung trong Hợp đồng giao thực hiện dự án, Thuyết minh dự án và…….... (ghi các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan có thẩm quyền - nếu có).
Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của bên B trong dự án là từ tháng… năm ….. đến tháng ... năm ……
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện dự án vào ngày…...tháng…....năm 20.....(Kèm theo Bản sao Biên bản đánh giá nghiệm thu).
3. Bên B đã chuyển cho bên A các tài liệu, báo cáo, kết quả, sản phẩm của dự án nêu trong Hợp đồng thực hiện dự án số .............…....... (Kèm theo Danh mục liệt kê các sản phẩm).
Trường hợp dự án không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện dự án “.........................................................” theo các nội dung trong Hợp đồng giao thực hiện dự án, Thuyết minh dự án và…….... (ghi các văn bản điều chỉnh khác của cơ quan có thẩm quyền - nếu có)..
Thời gian thực hiện các nội dung của thuộc trách nhiệm của bên B trong dự án là từ tháng… năm …… đến tháng ... năm …..…
2. Dự án “…………………………………………………….” được xác nhận là không hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc dừng) thực hiện dự án hoặc Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu dự án ở mức không đạt và Biên bản xác nhận khối lượng nội dung Bên B đã thực hiện).
3. Bên B đã chuyển cho bên A các kết quả, sản phẩm nêu trong Hợp đồng giao thực hiện dự án phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành - nếu có (Kèm theo danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của dự án
a. Kinh phí đã cấp từ ngân sách nhà nước cho bên B để thực hiện dự án là: .......................triệu đồng.
(Bằng chữ: ...........................................................................................................)
b. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết toán là: ................triệu đồng;
(Bằng chữ: ............................................................................................................)
c. Kinh phí cấp tiếp/hoàn trả lại ngân sách nhà nước là: ..........................triệu đồng (nếu có).
(Bằng chữ: ............................................................................................................)
Bên A có nghĩa vụ chuyển cho Bên B//Bên B hoàn trả lại ngân sách nhà nước thông qua Bên A số tiền là: ................................. đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Biên bản nghiệm thu, thanh lý này.
Bên A chỉ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ của dự án. Bên B chịu trách nhiệm lưu giữ chứng từ gốc của dự án và đảm bảo về tính hợp pháp của chứng từ. Bên B phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước cho các cá nhân tham gia thực hiện các nội dung dự án.
Điều 3. Xử lý tài sản của dự án
(Ghi kết quả xử lý tài sản được mua sắm bằng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho dự án và kết quả xử lý tài sản được tạo ra từ kết quả thực hiện dự án (Kèm theo Quyết định xử lý của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền).
Điều 4. Điều khoản thi hành
Biên bản nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; được lập thành 6 bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 3 bản./.
BÊN A
|
BÊN B
|
|
CHỦ NHIỆM DỰ ÁN |
[1] Khi một trong 3 tiêu chí nêu tại mục II Phiếu đánh giá này không đạt yêu cầu.
(*) Ví dụ: Loại dự án xây dựng chỉ dẫn địa lý;
(**) Các dự án cùng loại được đề xuất.
1 Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ địa phương.
1 Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ địa phương.
THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Circular No. 17/2017/TT-BKHCN dated December 29, 2017 of the Ministry of Science and Technology on management of intellectual property development program during 2017 - 2020
Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 18, 2013;
Pursuant to the Law on Intellectual Property dated November 29, 2005 and the Law on amendments to some Articles of the Law on Intellectual Property dated June 19, 2009;
Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 elaborating and providing guidelines for some Articles of the Law on Science and Technology;
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2017/ND-CP dated August 16, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;
Implementing the Prime Minister’s Decision No. 1062/QD-TTg dated June 14, 2016 on approval for the intellectual property development program 2017 - 2020;
At the request of the Director of National Office of Intellectual Property of Vietnam and Director of Department of Legal Affairs,
The Minister of Science and Technology hereby promulgates a Circular on management of intellectual property development program during 2017 - 2020.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Circular provides for compilation and approval for the list of assigned projects; selection/direct assignment of an organization presiding over a project (hereinafter referred to as “the presiding organization”); signing project execution contract; project inspection and adjustment; assessment and commissioning of project results (hereinafter referred to as “project assessment and commissioning”) and organization of general activities included in the intellectual property development program 2016 - 2020 approved in the Prime Minister’s Decision No. 1062/QD-TTg dated June 14, 2016 (hereinafter referred to as “the Program”).
2. This Circular applies to organizations and individuals executing and participating in the Program; regulatory authorities and relevant organizations and individuals.
Article 2. Tasks included in the Program
Tasks included in the Program include general activities and projects.
1. General activities included in the Program are proposing and performing the following tasks:
a) Tasks prescribed in Clauses 1 and 2 Section III Article 1 of the Prime Minister’s Decision No. 1062/QD-TTg dated June 14, 2016;
b) Provision of assistance in domestically registering protection of scientific research findings and product design prescribed in Clause 2 Section II Article 1 of the Prime Minister’s Decision No. 1062/QD-TTg dated June 14, 2016;
c) Provision of counseling and assistance in establishment of intellectual property rights of individuals that have ideas, technical solutions and other achievements; honoring and rewarding individuals whose intellectual property and achievements are widely applied and bring real benefits to the community and society prescribed in Clause 4 Section II Article 1 of the Prime Minister’s Decision No. 1062/QD-TTg dated June 14, 2016;
2. Projects included in the Program are science and technology tasks and are aimed at performing the activities prescribed in Section II Article 1 of the Prime Minister’s Decision No. 1062/QD-TTg dated June 14, 2016, except for the tasks prescribed in Points b and c Clause 1 of this Article.
Article 3. Grouping projects included in the Program and code thereof
1. Grouping projects included in the Program
Projects included in the Program are divided into 2 groups:
a) The project under the management of the central government (hereinafter referred to as “the central government project”) is a project that is set up and executed using a typical or complicated and specialized model;
b) The project under the management of the local government (hereinafter referred to as “the local government project”) is a project that is set up and executed according to result of use of the model that are commissioned or aimed at addressing the issues concerning local business and production development and is within the local government’s capacity for management.
2. The Minister of Science and Technology shall decide to group projects according to comments from the advisory council on determination of the projects included in the Program (hereinafter referred to as “the advisory council on project determination”).
3. Code of projects included in the Program
Projects included in the Program shall be coded as follows:
SHTT.TW(DP).XX-20YY, where:
a) SHTT: general symbol for the project included in the Program;
b) TW: symbol for the central government project;
c) DP: symbol for the local government project;
d) XX: the ordinal number of the project;
dd) YY: the last two digits of the year in which the project starts to be executed.
Article 4. Rules and contents of Program management
1. Rules for Program management
a) The Program shall be executed and managed in a public and transparent manner and in accordance with regulations of law;
b) Information about the Program shall be published on the web portal of the Ministry of Science and Technology, National Office of Intellectual Property of Vietnam (hereinafter referred to as “the NOIP”) and Departments of Science and Technology of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “the Department of Science and Technology);
c) Presiding organizations and persons shall register and retain project results as prescribed in the Circular No. 14/2014/TT-BKHCN dated June 11, 2014 of the Minister of Science and Technology.
2. Contents of Program management
a) Management of general activities included in the Program
The Ministry of Science and Technology and People’s Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “People’s Committees of provinces”) shall manage and organize performance of general activities prescribed in Clause 1 Article 2 of this Circular;
b) Management of projects included in the Program
Projects included in the Program shall be managed as follows: determination and approval for the list of assigned projects; selection/direct assignment of the presiding organization; appraisal of the project funding estimate; approval for result of selection/direct assignment of the presiding organization; signing project execution contract; project inspection and adjustment; assessment, commissioning and recognition of project results; contract completion and property disposal after project closure; dissemination and multiplication of project results.
Article 5. Program management structure
1. The Ministry of Science and Technology shall perform uniform management of the Program, determine and approve the list of assigned projects (including central and local government projects) and directly manage the central government projects.
2. People’s Committees of provinces shall cooperate in managing the Program within their area (except for the task in determining and approving the list of assigned projects that is performed by the Ministry of Science and Technology) and directly manage the local government projects.
3. Project management authority
a) The NOIP (the central government authority in charge of project management) shall request the Office of Intellectual Development Program to assist the Minister of Science and Technology in performing the tasks specified in Clause 1 of this Article;
b) The Department of Science and Technology (the local government authority in charge of project management) shall be in charge of assisting the People’s Committee of the province in performing the tasks specified in Clause 2 of this Article.
Chapter II
COMPILATION AND APPROVAL FOR LIST OF ASSIGNED PROJECTS
Article 6. Rules for determining an assigned project
1. Tasks tackled by the project are urgent or serve the common need of regulatory authorities, community and enterprises and conform to policies for socio-economic, scientific and technological development.
2. Objectives of the project conforms to those of the Program, are clearly determined and quantifiable.
3. Contents of the project are conformable to those of the Program, remain clear, designed in manner that is relevant to current situation and ensures feasibility.
4. The execution plan is implemented in a scientific, appropriate and creative manner so that the tasks can be tackled.
5. Expected results and products of the project are conformable to objectives of the project and quantifiable.
6. The project ensures its sustainability and capacity for maintaining and multiplying results after it is closed.
7. Tasks of project do not overlap the ones that have been being performed and do not infringe upon intellectual property rights of other entities.
8. A project is executed within 24 months and closed by 2020, unless otherwise decided by the Minister of Science and Technology (regarding the central government project) or President of the People’s Committee of the province (regarding the local government project).
Article 7. Project proposal
1. Under the guidance of the Ministry of Science and Technology, each ministry, area, organization or individual shall submit an annual project proposal using the Form B1 hereof.
2. Receiving authority:
The National Office of Intellectual Property of Vietnam
386 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi.
3. The receiving date is the date specified in postage stamp (in the case of submission of the proposal by post) or date stamp of the receiving authority (in the case of submission of the proposal in person).
Article 8. Determination of projects and approval for list of assigned projects
1. Within 07 working days after the deadline for submission of the project proposal under the guidance of the Ministry of Science and Technology prescribed in Clause 1 Article 7 of this Circular, the NOIP shall submit a consolidated list of proposed projects to the Minister of Science and Technology for considering organizing an advisory council on project determination.
2. The advisory council on project determination shall be established by Minister of Science and Technology and composed of 07 or 09 members, including President, Vice President, 02 critics, 01 secretary and other members. Council members must be experts in intellectual property and have experience in fields of the project, representatives of regulatory authorities or relevant organizations and individuals.
3. The council working methods are prescribed in Article 17 of the Circular No. 07/2014/BKHCN and Clause 13 Article 1 of the Circular No. 03/2017/TT-BKHCN.
The council working procedures are prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 Article 18 of the Circular No. 07/2014/TT-BKHCN. Council members shall comment and assess the project proposal according to the rules prescribed in Article 6 and Form B2 hereof. The council shall agree to the "request for execution" conclusion if the project proposal is selected by 75% of total council members. The council shall propose project grouping (regarding the project management by the central or local government) and propose execution methods (selection or direct assignment).
The council shall prepare and approve the meeting minutes according to Form B3 hereof.
4. As requested by the President of the council and at least 01 critic, before organizing a council meeting, the NOIP shall carry out a site survey and work with the proposing unit and other relevant units to check and collect information and data, and determine the conformance of the entities whose intellectual property is protected, managed and developed to serve consideration and assessment of the project proposal.
5. Within 10 working days from the date on which the council approves the meeting minutes, the NOIP shall compile a list of assigned projects using the Form B4 hereof and submit it to the Minister of Science and Technology for approval.
Article 9. Publishing the list of assigned projects
1. Within 03 working days from the date of obtaining approval, the NOIP shall publish the list of assigned projects on the web portal of the Ministry of Science and Technology and the NOIP.
2. Within 05 working days from the date of obtaining approval, the Department of Science and Technology shall publish the list of the assigned projects under its management on its web portal.
Chapter III
SELECTION/DIRECT ASSIGNMENT OF PRESIDING ORGANIZATIONS
Article 10. Notice of selection/direct assignment of presiding organizations
1. The NOIP shall publish a notice of selection/direct assignment of an organization presiding over the central government project on the web portal of the Ministry of Science and Technology, the NOIP, Science and Development Newspapers and Business Forum Newspapers (online newspaper or printed newspapers).
2. The Department of Science and Technology shall publish a notice of selection/direct assignment of an organization presiding over the project under its management on the web portal of the Ministry of Science and Technology, Department of Science and Technology and local online newspaper or local printed newspapers.
3. A notice of selection/direct assignment of a presiding organization contains at least: name of the project; orientations and objectives of the project; products and requirements for products of the project; requirements for a dossier on selection/direct assignment of a presiding organization; date of submission of applications and receiving authority.
Article 11. Conditions that must be satisfied to be selected/directly assigned to preside over a project
1. An organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project must:
a) have its legal status and operate in a manner that is relevant to the fields of the project;
b) have capacity for raising reciprocal capital for the project;
c) not be one of the cases specified in Clause 2 Article 4 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN dated June 26, 2017 of the Minister of Science and Technology.
2. An individual that applies to be a presiding person must:
a) obtain at least a bachelor’s degree, have his/her qualifications relevant to and have engaged in the fields of the project in the last 05 years by the time of submission of dossier; or be the author of the subject matter specified in Article 3 of the Law on Intellectual Property who applies to preside over the project related to such subject matter of intellectual property rights;
b) be capable of directly organize performance of and presiding over the tasks of a presiding person within the prescribed time limit;
c) not be one of the cases specified in Clause 4 Article 4 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN.
Article 12. Dossier on selection/direct assignment of a presiding organization
1. 01 original dossier (bearing seals and handwritten signatures) that is printed on A4 paper sheets using Vietnamese Unicode Character Set according to TCVN 6909:2001, size 14 and 01 electronic dossier (non password-protected) shall be submitted. A dossier includes:
a) An establishment decision or business registration certificate of the organization that applies to be presiding organization or other equivalent documents;
b) A charter of the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project (if any);
c) An application form (Form B5 hereof);
d) A project interpretation (Form B6 hereof);
dd) A summary of science and technology activities performed by the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project, which is prepared using the form provided in Clause 4 Article 5 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN;
e) A profile of the presiding person, major members and secretary involved in project execution and a profile of the domestic/foreign expert, which are prepared using the form provided in Clauses 5 and 6 Article 5 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN;
g) The cooperating authority’s written consent to cooperation in project execution prepared using the form provided in Clause 7 Article 5 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN;
h) Quotation of major equipment and raw materials that need to be purchased and services that need to be rented to execute the project. The quotation shall be given within 30 days by the time of submission. It may be updated, adjusted or amended before a meeting about appraisal of the project funding estimate (if needed);
i) Last 2 years’ financial statement of the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project;
k) A plan for raising reciprocal capital (if the project requires reciprocal capital) prescribed in Clause 10 Article 5 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN.
2. The dossier must be sealed and specify the followings in its cover: name of the project, list of documents contained in the dossier; name and address of the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over the project, name of the individual that applies to preside over the project and information about the contact person (telephone and email).
Article 13. Submission and receipt of dossiers
1. Regarding the central government project
a) Receiving authority:
The National Office of Intellectual Property of Vietnam
386 Nguyen Trai, Thanh Xuan, Hanoi.
b) The receiving date is the date specified in postage stamp (in the case of submission of the dossier by post) or date stamp of the receiving authority (in the case of submission of the dossier in person).
2. Regarding the local government project:
a) Receiving authority: announced by the Department of Science and Technology;
b) The receiving date is the date specified in postage stamp (in the case of submission of the dossier by post) or date stamp of the receiving authority prescribed in Clause 2 of this Article (in the case of submission of the dossier in person).
3. During receipt of dossiers, the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project may withdraw, replace or amend the dossier that has been submitted. The amended document constitutes an integral part of the dossier that has been submitted.
Article 14. Opening, inspecting and verifying validity of the dossier on selection/direct assignment of a presiding organization
1. Within 05 working days after the deadline for submission of the dossier, the project management authority shall finish opening, inspecting and verifying validity of the dossier and make a dossier opening record using the Form B7 hereof.
2. The dossier is consider satisfactory if the project is included in the list published as prescribed in Article 9 and satisfies the requirements prescribed in Articles 11, 12 and 13 of this Circular.
3. Within 03 working days from the date on which the record is made, the project management authority shall send a notice of dossier opening to the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project.
Article 15. Advisory council on selection/direct assignment of a presiding organization
1. Advisory council on selection/direct assignment of a presiding organization shall becomposed of 07 or 09 members, including President, Vice President, 02 critics, 01 secretary and other members. Council members must be experts in intellectual property and have experience in fields of the project, representatives of regulatory authorities or other relevant organizations, of which at least 02 members have joined the advisory council on project determination.
2. The individual that is mentioned in one of the cases specified in Clause 2 Article 8 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN shall not join the council.
3. Power to establish the council
a) Regarding the central government project, Minister of Science and Technology shall establish the council;
b) Regarding the local government project, the President of the People’s Committee of the province shall establish or authorize the Director of the Department of Science and Technology to establish the council.
Article 16. Criteria and grading scale for assessing a dossier on selection/direct assignment of a presiding organization
A dossier shall be assessed by awarding points to the dossier assessment report that is prepared using the Form B8 hereof. The maximum points for a dossier are 100. To be specific:
1. Criterion for necessity and typicality of the project: up to 15 points.
2. Criterion for feasibility of the project: up to 50 points.
3. Criterion for effectiveness and sustainability of the project: up to 35 points.
Article 17. Working rules and procedures of the advisory council on selection/direct assignment of a presiding organization
1. Working rules of the council
a) The advisory council on selection/direct assignment of a presiding organization shall only hold a meeting with the participation of at least 05 members (if the council has 07 members) or 07 members (if the council has 09 members) of which the president or vice president and 02 critics must be present. The president shall preside over the meeting. In the case of absence, the president shall authorize the deputy president in writing to preside over the meeting using the Form B2-7-GUQ in the Appendix II enclosed with the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN;
b) The council members shall assess the dossier in an honest, objective and fair manner, take personal responsibility for their assessment and take joint responsibility for the council’s conclusion.
2. Working procedures
- A council meeting shall be organized within 15 working days from the date on which the dossier opening record specified in Clause 1 Article 14 of this Circular is made. Working procedures are specified in Article 11 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN;
- A vote counting record and council meeting minutes shall be made using the FormB9and FormB10hereof respectively.
3. Completing the project dossier according to the council’s conclusion
a) Within 03 working days from the date on which the council approves the meeting minutes, the project management authority shall send a notice of meeting result to the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project.
b) In the case of a dissenting opinion about the meeting result, the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project shall send a written opinion to the project management authority within 07 working days from the date of signing the notice of meeting result.
c) Within 20 working days from the date on which the council approves the meeting minutes, the presiding organization and presiding person that are requested to be selected/directly assigned to preside over a project shall submit the following documents to the project management authority:
- The project dossier that has been completed according to the council’s conclusion;
- An explanation for the completion confirmed by the council president.
Article 18. Conditions to be satisfied by a dossier on selection/direct assignment of a presiding organization
1. A dossier on selection/direct assignment of a presiding organization will be considered satisfactory if it:
a) gets at least 70 assessment points on average;
b) gets at least 40 assessment points on average for feasibility;
c) gets at least 25 assessment points on average for effectiveness and sustainability.
2. If multiple dossiers satisfy the conditions specified in Clause 1 of this Article, the dossier that gets the highest points on average will be considered satisfactory.
3. If multiple dossiers satisfy the conditions specified in Clause 1 of this Article and get equal points on average, the following order of priority will be applied:
a) The dossier that gets higher points on average for feasibility;
b) The dossier that gets higher points for effectiveness and sustainability on average;
In the cases where such dossiers get equal points on average for the 02 aforementioned criteria, the president shall preside over or authorize the vice president to preside over a meeting for decision.
Article 19. Independent consultants on assessment of the dossier on selection/direct assignment of a presiding organization
1. Within 05 working days from the date on which the written opinion prescribed in Point b Clause 3 Article 17 of this Circular is received, the Minister of Science and Technology shall submit a consolidated list of proposed projects to the Minister of Science and Technology or the President of the People’s Committee of the province shall decide on seeking opinions of at least 02 independent experts.
2. Conditions to be satisfied by independent consultants, procedures for seeking opinions and responsibilities of independent consultants are set forth in Article 18, Clause 2 Article 19 and Article 20 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN.
3. Within 03 working days from the date on which opinions of the independent consultants are obtained, the project management authority shall send a written notice to the organization that applies to be selected/directly assigned to preside over a project in writing and instruct the organization requested to be selected/directly assigned to complete the project dossier according to opinions of the independent consultants (if any).
4. Within 20 working days from the date on which the project management authority signs the written notice prescribed in Clause 3 of this Article, the organization that is requested to preside over the project and presiding person shall submit a complete dossier to the project management authority (if any).
Article 20. Appraising the project funding estimate
1. The project funding estimate shall be appraised by a funding appraisal team. A funding appraisal team shall be composed of 05 members, including a head who is the leader of the project management authority, vice head who is a representative of the planning-finance authority, 01 member who is the president or vice president or a critic of the advisory council on selection/direct assignment of the presiding organization, 01 member who is an accountant of the project management authority and 01 member who is an official responsible for project management.
2. The Minister of Science and Technology shall establish a team appraising the estimate of funding for the central government project and a team appraising the estimate of dedicated funding for the local government project that is covered by the central government budget for science and technology. The President of the People’s Committee of the province shall establish or authorize the Director of the Department of Science and Technology to establish a team appraising the estimate of funding covered by the local government budget for science and technology.
3. Working rules and procedures and responsibilities of an appraisal team are prescribed in Articles 13 and 14 of the Circular No. 08/2017/TT-BKHCN.
4. Appraising the estimate of funding for the central government project
a) Within 07 working days from the date on which the dossier prescribed in Clause 3 Article 17 or Clause 4 Article 19 of this Circular is received, the NOIP shall organize a meeting to appraise the estimate of funding for the central government project;
b) Within 03 working days from the date on which the team responsible for appraising the central government project approves the meeting minutes, the NOIP shall notify result of funding estimate appraisal to the presiding organization.
5. Appraising the estimate of funding for the local government project
a) Within 03 working days from the date on which the dossier prescribed in Clause 3 Article 17 or Clause 4 Article 19 of this Circular is received, the Department of Science and Technology shall submit the dossier to the NOIP. Within 07 working days from the date on which the dossier is received, the NOIP shall organize a meeting to appraise the estimate of dedicated funding for the local government project that is covered by the central government budget for science and technology;
b) Within 03 working days from the date on which the team appraising the estimate of dedicated funding for the local government project that is covered by the central government budget for science and technology approves the meeting minutes, the NOIP shall notify result to the Department of Science and Technology that is assigned to manage the project;
c) Within 07 working days from the receipt of result of appraisal of the estimate of dedicated funding for the local government project that is covered by the central government budget for science and technology, the Department of Science and Technology shall appraise the estimate of funding that is covered by the science and technology budget. The estimate of state funding for project execution shall ensure the percentage between the dedicated funding covered by the central government budget for science and technology and funding covered by the local government budget for science and technology as prescribed in the Circular on guidelines for management of funding for the Program promulgated by the Ministry of Finance;
d) Within 03 working days from the date on which the team appraising the estimate of funding that is covered by the central government budget for science and technology approves the meeting minutes, the Department of Science and Technology shall notify the result of funding estimate appraisal to the presiding organization.
Article 21. Approving result of selection/direct assignment of the presiding organization
1. Within 15 working days from the date on which the project management authority signs the notice of result of funding estimate appraisal, the presiding organization and presiding person shall complete the project interpretation according to the appraisal team’s conclusion and return it to the project management authority after obtaining confirmation of the head of the team.
2. Within 05 working days from the receipt of the project dossier prescribed in Clause 1 of this Article:
a) The NOIP shall submit it to the Minister of Science and Technology for consideration and approval for result of selection/direct assignment of the organization presiding over the central government project;
b) The Department of Science and Technology shall submit it to the President of the People’s Committee of the province for consideration and approval for result of selection/direct assignment of the organization presiding over the local government project.
3. A dossier submitted for approval for the result of selection/direct assignment of the presiding organization includes:
a) Report on result of selection/direct assignment of the presiding organization;
b) Dossier on selection/direct assignment of the presiding organization prescribed in Clause 1 Article 12 of this Circular, including the adjusted project interpretation prescribed in Clause 1 of this Article;
c) A decision on approval for the list of assigned projects, decisions on establishment of the advisory council and funding estimate appraisal team;
d) A dossier opening record;
dd) Advisory council and funding estimate approval team meeting minutes;
e) A draft of the decision on approval for the presiding organization, presiding person, funding and time for project execution.
Article 22. Approval for dedicated funding covered by the local government budget for science and technology
1. Within 05 working days from the receipt of the decision on approval for the result of selection/direct assignment of the presiding organization issued by the People’s Committee of the province, the NOIP shall submit it to the Minister of Science and Technology for approval for dedicated funding for the local government project that is covered by the local government budget for science and technology.
2. A dossier submitted for approval for dedicated funding covered by the central government budget for science and technology includes:
a) A decision on approval for the list of assigned projects issued by the Minister of Science and Technology;
b) A decision on approval for the presiding organization, presiding person, funding and time for execution of the local government project issued by the People’s Committee of the province;
c) An appraisal team’s decision on establishment of the appraisal team and minutes of the meeting about approval for dedicated funding for the local government project that is covered by the central government budget for science and technology;
d) A draft of the decision on approval for dedicated funding for the local government project that is covered by the central government budget for science and technology.
Article 23. Publishing result of selection/direct assignment of the presiding organization
1. Within 05 working days from the date on which the Minister of Science and Technology approves the result of selection/direct assignment of the organization presiding over the central government project or approves dedicated funding for the local government project that is covered by the local government budget for science and technology, the project management authority shall notify the presiding organization and presiding person of the result of selection/direct assignment of the presiding organization and publish it on the web portal of the Ministry of Science and Technology, the NOIP (in the case of the central government project) and website of the Department of Science and Technology (in the case of the local government project).
2. The published contents include: name of the project; name and address of the presiding organization, name of the presiding person, summary of objectives; expected results and products of the project and time limit for project execution.
Chapter IV
SIGNING PROJECT EXECUTION CONTRACT, CARRYING OUT INSPECTIONS AND MAKING ADJUSTMENTS DURING PROJECT EXECUTION
Article 24. Signing project execution contract
According to the approval decision issued by the Minister of Science and Technology or President of the People’s Committee of the province, the project management authority shall sign a project execution contract with the presiding organization and presiding person using the Form B11 hereof.
Article 25. Inspecting and reporting project execution<0}
1. From the date of initial advance of funding by the project management authority, the presiding organization and presiding person shall submit periodic reports (biannual and annual) or ad hoc reports (at the request of the project management authority) on project execution and use of funding for the project using Forms B12 and B13 hereof.
2. The NOIP shall take charge and cooperate with the Department of Science and Technology where the project is executed in carrying out periodic or ad hoc inspections and assessments of project execution and use of central government project funding. The Department of Science and Technology shall take charge and cooperate with the NOIP in carrying out periodic or ad hoc inspections and assessments of project execution and use of local government project funding.
3. Procedures for inspecting project execution
a) Inspected contents:
- Completed contents and contents in progress;
- Use of funding: state funding and reciprocal capital;
- Completed products and product in progress;
- Other contents (if any).
b) Inspection frequency:
Project execution shall be inspected:
- every 06 months from the date of initial advance of funding by the project management authority;
- on an ad hoc basis at the request of the project management authority.
c) Members of the inspectorate:
- Leader of the project management authority or individual authorized by the project management authority to act as a head of the inspectorate;
- 01 official responsible for management of professional tasks;
- 01 accountant of the project management authority;
- 01 member of the advisory council on project determination or advisory council on selection/direct assignment of presiding organizations (if any);
- Other members at the request of the project management authority.
d) Inspection procedures are set forth in Article 10 of the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN dated March 11, 2015 of the Minister of Science and Technology.
Where necessary, the inspectorate may request inspection of product quality and specifications by a licensed authority. To be specific:
- Funding for inspection of quality and specifications of the product of the central government project shall be covered by the funding for performance of general activities included in the Program at central government level;
- Funding for inspection of quality and specifications of the product of the local government project shall be covered by the funding for performance of general activities included in the Program at local government level;
dd) Result of the inspection shall be processed as prescribed in Clauses 1 and 2 Article 11 of the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN.
Adjustment during project execution (if any) shall be made as prescribed in Articles 26, 27 and 28 of this Circular.
Article 26. Adjusting time limit for project execution
1. The presiding organization may request the Minister of Science and Technology or the People’s Committee of the province in writing to consider extending or shortening the time limit for project execution.
2. Within 15 working days from the receipt of the written request specified in Clause 1 of this Article, the project management authority shall consider and appraise the reason for extension and shortening and submit it to the Minister of Science and Technology (regarding the central government project) or the People’s Committee of the province (regarding the local government project) for approval.
3. The time limit of each project shall be extended once and for no more than 06 months. In special case, the Minister of Science and Technology (regarding the central government project) or President of the People’s Committee of the province (regarding the local government project) shall decide to extend the time limit for project execution.
4. The shortening of project execution shall be only considered if at least 2/3 of the assigned tasks are completed.
Article 27. Other changes and adjustments
1. Change of the presiding organization
The presiding organization shall be only changed if a competent authority issues the decision on consolidation, merger, full division, partial division, conversion and dissolution of the presiding organization. The new presiding organization shall satisfy the conditions specified in Clause 1 Article 11 of this Circular.
2. Change of the presiding person
The presiding person shall be changed in the cases specified in Article 16 of the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN. The new presiding person shall satisfy the conditions specified in Clause 2 Article 11 of this Circular.
3. Name, objectives, products and contents of a project, state funding for project execution, funding for project execution not covered by state budget and for purchase of raw materials, equipment and machines shall be adjusted as prescribed in Articles 13, 14, 15 and 18 of the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN.
Article 28. Power of and procedures for making changes and adjustments
1. The new presiding organization shall decide to adjust the contents specified in Clause 1 Article 19 of the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN.
2. The Minister of Science and Technology (regarding the central government project) or President of the People’s Committee of the province (regarding the local government project) shall consider deciding to adjust the contents that are not mentioned in Clause 1 of this Article.
3. Adjustment procedures are specified in Article 20 of the Circular No. 07/2014/TT-BKHCN.
Article 29. Termination of contract during project execution
1. Cases in which the contract is terminated during project execution are prescribed in Article 21 of the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN.
2. Power of and procedures for contract termination
a) Power to terminate the contract:
- The Minister of Science and Technology (regarding the central government project) or President of the People’s Committee of the province (regarding the local government project) shall decide to terminate the contract. The decision on contract termination shall specify the funding that must be returned to the state budget and a plan for handling of the product/property formed or purchased during project execution;
- The project management authority shall complete the contract with the presiding organization and presiding person in accordance with applicable regulations.
b) Contract termination procedures are specified in Article 22 of the Circular No. 04/2015/TT-BKHCN.
Chapter V
PROJECT ASSESSMENT AND COMMISSIONING
Article 30. Project self-assessment
The presiding organization and presiding person shall carry out project self-assessment using the Form B14 hereof before submitting the assessment and commissioning documentation to the project management authority.
Article 31. Assessment and commissioning documentation
The assessment and commissioning documentation includes:
1. A presiding organization’s written request for assessment and commissioning made using the Form 2 in the Appendix enclosed with the Circular No. 11/2014/ BKHCN dated May 30, 2014 of the Minister of Science and Technology.
2. Consolidated and brief reports on project execution prepared using the Form B15 hereof.
3. Products and results of the project under the project execution contract and approved project interpretation.
4. Report on use of funding for the project prepared using the Form B13 hereof.
5. A report on self-assessment of project results prepared using the Form B14 hereof.
6. Other documents (if any).
Article 32. Submission of the assessment and commissioning documentation
1. 01 original documentation (bearing seals and handwritten signatures) that is printed on A4 paper sheets using Vietnamese Unicode Character Set according to TCVN 6909:2001, size 14 and 01 electronic documentation (non password-protected) shall be submitted.
2. The documentation shall be submitted and received as prescribed in Article 13 of this Circular.
3. Deadline for submission and verification of validity of the documentation are specified in Clauses 1 and 3 Article 7 of the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN.
Article 33. Advisory council on project assessment and commissioning
1. An advisory council on commissioning and assessment on project results (hereinafter referred to as “the advisory council on commissioning and assessment”) shall be composed of 07 or 09 members, including President, Vice President, 02 critics, 01 secretary and other members. Council members must be experts in intellectual property and have experience in fields of the project, representatives of regulatory authorities or other relevant organizations, of which at least 01 member has joined the advisory council on project determination or advisory council on selection/direct assignment of presiding organizations.
2. The individual that is mentioned in one of the cases specified in Clause 5 Article 9 of the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN shall not join the council.
3. Power of and time limit for establishment of an advisory council on assessment and commissioning
a) Power to establish a council:
- Regarding the central government project, the Minister of Science and Technology shall establish a council;
- Regarding the local government project, the President of the People’s Committee of the province shall establish or authorize the Director of the Department of Science and Technology to establish a council.
b) A council shall be established within 15 working days from the date on which the project management authority receive the satisfactory assessment and commissioning documentation.
Article 34. Working procedures and contents of the advisory council on assessment and commissioning
1. The council meeting shall be organized within 30 working days from the date on which the decision on council establishment is obtained and shall be only conducted if the following requirements are satisfied:
a) The project management authority has received written comments of the 02 critics and comments of the expert team at least 01 working day before the council meeting;
b) The meeting shall be attended by at least 05 members (if the council has 07 members) or at least 07 members (if the council has 09 members) of which the President or Vice President and 02 critics must be present.
2. Working procedures
a) Working procedures are specified in Clause 5 Article 10 of the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN;
b) Council members shall assess project results by awarding points to the assessment report that is prepared using the Form B16 hereof;
c) The council shall prepare and approve the meeting minute according to Form B17 hereof.
3. Regarding the project that includes on-site activities, intermediate products, models, equipment, and products that are not required to be tested and measured. Where necessary, the project management authority shall request the council to carry out on-site inspections and assessments of the site where the project is executed or carry out inspections and assessments of product quality and specifications at a licensed authority.
Article 35. Rules and funding for assessment and commissioning
1. Rules for assessment and commissioning are prescribed in Article 3 of the Circular No.11/2014/TT-BKHCN.
2. Funding for assessment and commissioning:
a) Funding for assessment and commissioning of result of central government project execution shall be covered by the covered by the funding for performance of general activities included in the Program at central government level;
b) Funding for assessment and commissioning of local government project results shall be covered by the funding for performance of general activities included in the Program at local government level;
c) Cost incurred to complete products and commissioning documentation at the request of the council shall be covered by the presiding organization and presiding person themselves.
Article 36. Contents and methods for assessment and level of assessment and classification by council
1. Contents and criteria for assessment
a) Time limit for submission of the assessment and commissioning documentation;
b) Level of completion of tasks of the project;
c) Reasonableness and scientism of the execution plan;
d) Level of completion of results and products: quantity of results and products compared to the project interpretation and project execution project; level of conformity of each product and result compared to the imposed technical norms and criteria;
dd) Effectiveness and sustainability (protected by intellectual property rights and/or capacity for practical application of results and products) of the project;
e) Other contents and criteria prescribed in Article 12 of the Circular No. 11/2014/TT- BKHCN.
2. Methods for assessment and level of project assessment and classification by council
Project assessment and classification shall be carried out according to the assessment points on average awarded by council members that join the meeting. To be specific:
a) A project will be assessed and classified as "No commissioning" if the assessment points on average awarded by the council members are under 50;
b) A project will be assessed and classified as "Commissioning" if the assessment points on average awarded by the council members are at least 50. To be specific:
- The commissioning will be considered “Satisfactory” if the assessment points on average awarded by the council members are from 50 to under 70;
- The commissioning will be considered “Good” if the assessment points on average awarded by the council members are from 70 to under 90;
- The commissioning will be considered “Excellent” if the assessment points on average awarded by the council members are from 90 to 100;
3. Regarding the project that is assessed and classified as “Commissioning” as prescribed in Point b Clause 2 of this Article, within 30 working days from the date on which the council approves the meeting minutes, the presiding organization and presiding person shall submit complete assessment and commissioning documentation to the project management authority after obtaining confirmation of the president of the council.
4. Regarding the project that is assessed and classified as “No commissioning” as prescribed in Point a Clause 2 of this Article, regulations of the Joint Circular No. 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC dated December 30, 2015 of the Minister of Science and Technology and Minister of Science and Technology shall be complied with.
Article 37. Expert team and independent consultants in charge of project assessment and commissioning
1. The expert team in charge of project assessment and commissioning shall be established and operate as prescribed in Article 9 of the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN.
2. Opinions of independent consultants in charge of project assessment and commissioning shall be sought as prescribed in Articles 14 and 22 of the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN.
Article 38. Recognition of project results
1. Power to recognize project results
a) The Minister of Science and Technology shall issue the decision on recognition of central government project results;
b) The President of the People’s Committee of the province shall issue the decision on recognition of local government project results.
2. Documents about recognition of project results include:
a) Minutes of the project assessment and commissioning council meeting;
b) A copy of the certificate of registration of result of task performance;
c) A report on completion of the assessment and commissioning documentation prepared using the Form 10 enclosed with the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN;
d) Opinions of the expert team or independent consultants (if any);
dd) A draft of the decision on recognition of project results prepared using the Form 11 enclosed with the Circular No. 11/2014/TT-BKHCN.
3. Within 05 working days from the receipt of all documents specified in Clause 2 of this Article, the project management authority shall submit them to the Minister of Science and Technology or the People’s Committee of the province for decision on recognition of project results.
Article 39. Contract completion and property disposal after project closure
1. The project management authority shall complete the project execution contract with the presiding organization and presiding person using the Form B18 hereof.
2. Intellectual property rights to and ownership of project results shall be managed in accordance with regulations of law on science and technology and intellectual property.
3. The presiding organization and presiding person shall manage and use project results in accordance with applicable regulations. Property formed from project execution shall be disposed in accordance with applicable regulations on management and use of property formed from performing science and technology tasks funded by the State.
Chapter VI
IMPLEMENTATIONPROVISIONS
Article 40. Responsibilities of the Ministry of Science and Technology
1. Organize execution and perform uniform management of the Program as assigned by the Prime Minister in the Decision No. 1062/QD-TTg dated June 14, 2016. To be specific:
a) Provide guidelines for proposing projects, compiling and approving the list of assigned projects in conformity with objectives and contents of the Program, and grouping central and local government projects;
b) Select and directly assign organizations presiding over the central government projects;
c) Approve result of selection/directly assignment of organizations presiding over the central government projects;
d) Approve funding for execution of central government projects, funding for performance of general activities included in the Program at central government level and dedicated funding for the local government project that is covered by the central government budget for science and technology.
dd) Aggregate funding for the Program with the total annual funding for science and technology; provide funding for performance of general activities included in the Program at central government level and funding for central government project; cooperate with the Ministry of Finance in balancing the dedicated funding for the local government project that is covered by the central government budget for science and technology;
e) Take charge of inspecting execution and decide on the adjustments made during execution of central government projects, cooperate with the People’s Committee of the province in inspecting local government projects;
g) Approve the plan for selection of contractors for the contract packages for purchase of machines, equipment, goods, raw materials and services of projects with funding for central government project that is covered by the central government budget for science and technology.
h) Settle funding for central government projects and funding for performance of general activities included in the Program at central government level. Assess, commission and recognize project results and dispose the property under the management of the central government. Organize dissemination and multiplication of results of projects included in the Program;
i) Organize annual assessment of project results, carry out preliminary reviews and reviews of the Program;
k) Organize performance of general activities included in the Program at central government level.
2. The NOIP shall take charge and cooperate with relevant units in assisting the Minister of Science and Technology in performing the tasks specified in Clause 1 of this Article.
Article 41. Responsibilities of People’s Committees of provinces
1. Organize execution of the Program as assigned by the Prime Minister in the Decision No. 1062/QD-TTg dated June 14, 2016. To be specific:
a) Consolidate projects proposed by organizations and individuals and directly propose projects relevant to the contents and objectives of the Program to the Ministry of Science and Technology;
b) Select/directly assign organizations presiding over local government projects on the list of assigned projects approved by the Minister of Science and Technology. Approve result of selection/directly assignment of organizations presiding over the central government projects;
c) Approve funding for local government projects that is covered by the science and technology budget, reciprocal capital (if any) for central government projects that is covered by the local government budget; aggregate funding for performance of Program tasks that is covered by the local government budget and balance it in the local government s total annual budget;
e) Take charge of inspecting and addressing issues that arise during execution of local government projects; cooperate in inspecting and addressing issues that arise during execution of central government projects within areas;
dd) Approve the plan for selection of contractors for the contract packages for purchase of machines, equipment, goods, raw materials and services of projects with funding for local government projects that is covered by the budget for science and technology;
e) Settle funding for local government projects and reciprocal capital for central government projects (if any) and funding for performance of general activities included in the Program at local government level. Organize assessment and commissioning of local government project results, recognize project results and dispose the property under the management of the local government;
g) Formulate assistance polices and organize dissemination and multiplication of results of projects included in the Program;
h) Organize integration of contents of the projects included in the Program into those of other local socio-economic development projects and schemes, providing sufficient funding for project execution by mobilizing other capital resources and using state funding for project execution;
i) Submit an annual report on result of execution, preliminary and review of the Program executed within their area or ad hoc reports at the request of the Ministry of Science and Technology.
k) Organize performance of general activities included in the Program within their area.
2. The Department of Science and Technology shall take charge and cooperate with relevant units in assisting the People’s Committees of provinces in performing the tasks specified in Clause 1 of this Article.
Article 42. Responsibilities of presiding organizations
1. Sign the project execution contract and contract completion record as prescribed in Articles 24 and 39 of this Circular.
2. Cooperate with the project management authority in complying with regulations specified in Clauses 3, 5, 7, 10 and 11 Article 15 of the Circular No. 18/2016/TT-BKHCN dated September 01, 2016 of c the Minister of Science and Technology.
3. Comply with regulations specified in Clauses 1, 2, 6, 9, 11, 12, 13 and 14 Article 15 of the Circular No. 18/2016/TT-BKHCN.
4. Submit consolidated reports on apportionment, use and settlement of funding projects to the Ministry of Science and Technology (the NOIP) and People s Committees of provinces.
Article 43. Responsibilities of presiding persons
1. Sign the project execution contract and contract completion record as prescribed in Articles 24 and 39 of this Circular.
2. Take responsibility for legality of subject matter of intellectual property rights prescribed by the Law on Intellectual Property (if the presiding person is the author of subject matter of intellectual property rights specified in Article 3 of the Law on Intellectual Property).
3. Organize execution and take responsibility for results, products and effectiveness of a project; introduce plans for application of results or commercialization of products.
4. Use funding for right purposes and in an effective manner; submit reports, manage funding and finalize projects in accordance with applicable regulations.
5. Propose adjustments to contents, products, funding and progress of tasks of the project to the presiding organization.
6. Inspect and encourage organizations and individuals to participate and cooperate in executing projects under contracts; submit periodic and ad hoc reports on use of project funding.
Article 44. Effect
1. This Circular takes effect on February 11, 2018.
2. Selection/direct assignment of organizations presiding over projects on the list of assigned projects that have been approved before the effective date of this Circular shall continue to be carried out as prescribed in the Circular No. 03/2011/TT-BKHCN dated April 20, 2011 of the Minister of Science and Technology.
Article 45. Implementationorganization
1. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Science and Technology for consideration.
2. People’s Committees of provinces shall, according to regulations of this Circular, apply or promulgate documents providing for management of intellectual property development program within their area./.
For the Minister
The Deputy Minister
Pham Cong Tac
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây