Thông tư 86/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mẫu tờ cổ phiếu và sổ chứng nhận cổ đông trong các công ty cổ phần
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 86/2003/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 86/2003/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: | 11/09/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư86/2003/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 86/2003/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 86/2003/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 86/2003/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 9 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN MẪU TỜ CỔ PHIẾU VÀ SỔ CHỨNG NHẬN CỔ ĐÔNG TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
Thi hành Luật Doanh nghiệp và Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; Bộ Tài chính hướng dẫn mẫu cổ phiếu trong các công ty cổ phần như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các công ty cổ phần hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, bao gồm: công ty cổ phần được chuyển từ doanh nghiệp nhà nước và công ty cổ phần thành lập mới.
2. Cổ phiếu của công ty cổ phần là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ để xác nhận quyền sở hữu 1 hoặc một số cổ phần của các cổ đông góp vốn trong công ty.
3. Mệnh giá cổ phiếu là giá trị danh nghĩa của số cổ phần ghi trên cổ phiếu. Giá trị của mỗi cổ phần ghi trên cổ phiếu được xác định theo quy định của pháp luật về công ty cổ phần, Điều lệ công ty và quy định của Nhà nước đối với công ty cổ phần tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán. Riêng giá trị 1 cổ phần của các công ty cổ phần được chuyển từ doanh nghiệp nhà nước và chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán được quy định thống nhất trong cả nước là 100.000 đồng (Một trăm ngàn đồng).
4. Công ty cổ phần chỉ được phát hành số lượng cổ phiếu có tổng mệnh giá bằng tổng số vốn điều lệ của công ty, chịu trách nhiệm thiết kế, in (hoặc thuê in) cổ phiếu của công ty mình theo những quy định tại Mục II dưới đây.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Hình thức cổ phiếu: Cổ phiếu của công ty cổ phần có thể ghi tên hoặc không ghi tên và được in dưới dạng Tờ cổ phiếu hoặc Sổ chứng nhận cổ đông theo mẫu quy định tại phụ lục đính kèm Thông tư này.
2. Loại cổ phiếu:
a.Tuỳ theo loại cổ phần được ghi trên cổ phiếu, cổ phiếu của công ty có 2 loại:
- Cổ phiếu được tự do chuyển nhượng: dùng cho cổ phần phổ thông, trừ cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Cổ phiếu chuyển nhượng có điều kiện: dùng cho cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu kể từ ngày được cấp giấy đăng ký kinh doanh; các loại cổ phần ưu đãi: cổ phần ưu đãi biểu quyết; cổ phần ưu đãi hoàn lại; cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần của người lao động được mua theo giá ưu đãi, mua trả chậm theo quy định tại điểm 1, 2 Điều 27 Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; các loại cổ phần ưu đãi khác theo quy định của Điều lệ Công ty và quy định pháp luật.
b. Mầu sắc của cổ phiếu do công ty tự lựa chọn để phân biệt giữa các loại cổ phiếu và được quy định cụ thể trong Điều lệ công ty.
3. Nội dung ghi chép trên cổ phiếu:
Nội dung ghi chép trên cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, trụ sở công ty;
- Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
- Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;
- Tên cổ đông đối với cổ phiếu có ghi tên;
- Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
- Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty;
- Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
- Đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi phải có thêm: Hình thức ưu đãi, điều kiện chuyển nhượng.
- Đối với cổ phiếu của các nhà đầu tư nước ngoài thì các nội dung ghi chép trên tờ cổ phiếu phải được phản ánh đầy đủ bằng 2 thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh.
4. Hướng dẫn cách ghi chép các nội dung chủ yếu trên cổ phiếu:
- Tên công ty: Ghi rõ tên được đăng ký theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Trụ sở công ty: Ghi địa chỉ nơi công ty đóng trụ sở chính.
- Tên cổ đông:
+ Đối với cổ phiếu thuộc sở hữu nhà nước tại công ty cổ phần, ghi tên cơ quan đại diện phần vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Đối với cổ phiếu của pháp nhân, ghi tên doanh nghiệp hoặc tổ chức góp vốn.
+ Cổ phiếu của cá nhân, ghi tên người góp vốn.
- Hình thức ưu đãi: Ghi rõ các hình thức ưu đãi như quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 59 của Luật Doanh nghiệp và điểm 1, 2 Điều 27 Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Riêng đối với cổ phần ưu đãi cổ tức, phải ghi rõ mức cổ tức được hưởng như quy định tại Điều 56 Luật Doanh nghiệp.
- Điều kiện chuyển nhượng: tuỳ theo hình thức ưu đãi ghi rõ những điều kiện để chuyển nhượng cổ phần. Những mục này sẽ do doanh nghiệp tự ghi trên tờ cổ phiếu đồng thời ghi rõ trên Sổ đăng ký cổ đông như quy định tại Điều 60 Luật Doanh nghiệp.
- Ngày phát hành cổ phiếu: ngày phát hành ghi trên tờ cổ phiếu là ngày công ty cổ phần phát hành cổ phiếu cho các cổ đông do người đại diện theo pháp luật của công ty ký tên và đóng dấu.
5. Cổ phiếu do Kho bạc nhà nước đã in, phân phối cho các công ty cổ phần hoặc cổ phiếu do các công ty cổ phần đã tự in theo quy định của Luật Doanh nghiệp trước khi Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị lưu hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo
Các văn bản hướng dẫn về mẫu cổ phiếu cho các công ty cổ phần trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
LOẠI CỔ PHIẾU GHI TÊN ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI CỔ PHẦN CHUYỂN NHƯỢNG CÓ ĐIỀU KIỆN
Mặt trước:
CỔ PHIẾU GHI TÊN (Số Sê ri) Loại.... cổ phần:....... (bằng số) đồng (ghi bằng chữ) Tên công ty: ..................... Trụ sở: ............................. Người đại diện Giấy chứng nhận ĐKKD số ..............; cấp ngày..:............ Giá trị 1 cổ phần: Giấy này chứng nhận người có tên ở mặt sau |
Mặt sau:
Phát hành ngày: Tên cổ đông:.............................. Số chứng minh thư hoặc giấy chứng nhận ĐKKD (đối với cổ đông là pháp nhân):........................ Hình thức ưu đãi:........................... Điều kiện chuyển nhượng: |
PHỤ LỤC 2
LOẠI CỔ PHIẾU GHI TÊN DÀNH CHO CỔ ĐÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG TỰ DO CHUYỂN NHƯỢNG NHƯNG CÓ NGUYỆN VỌNG NHẬN CỔ PHIẾU GHI TÊN
Mặt trước:
CỔ PHIẾU GHI TÊN (Số Sê ri) Loại.... cổ phần:....... (bằng số) đồng (ghi bằng chữ) Tên công ty: ..................... Trụ sở: ............................. Người đại diện Giấy chứng nhận ĐKKD số ..............; cấp ngày..:............ Giá trị 1 cổ phần: Giấy này chứng nhận người có tên cuối cùng ở mặt sau |
Mặt sau
Cổ đông: Phát hành ngày: |
|||||
STT |
Tên cổ đông |
Số CMT (đối với cá nhân) hoặc số Giấy ĐKKD (đối với pháp nhân) |
Ngày ghi sổ |
Chữ ký người chuyển nhượng |
Xác nhận của doanh nghiệp (công ty) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
LOẠI CỔ PHIẾU KHÔNG GHI TÊN
Mặt trước:
CỔ PHIẾU KHÔNG GHI TÊN (Số Sê ri) Loại.... cổ phần:....... (bằng số) đồng (ghi bằng chữ) Tên công ty: ..................... Trụ sở: ............................. Người đại diện Giấy chứng nhận ĐKKD số ..............; cấp ngày..:............ Giá trị 1 cổ phần: Giấy này chứng nhận người nắm giữ cổ phiếu này |
Mặt sau:
Phát hành ngày: ........................................................... |
PHỤ LỤC SỐ 4
MẪU SỔ CHỨNG NHẬN CỔ ĐÔNG:
Bìa:
Biểu tượng công ty |
Những quy định chung liên quan đến việc quản lý và sử dụng Sổ chứng nhận cổ đông ( bao gồm cả các quy đinh về chuyển nhượng cổ phần ) |
Nội dung:
Tên cổ đông: .. Số CMND: ......... Hoặc Giấy CNĐKKD (đối với pháp nhân) Cấp ngày: . Nơi cấp: Địa chỉ: . Điện thoại . (nếu loại Sổ không ghi tên thì thay bằng Mã số cổ đông: ..) Chủ tịch Hội đồng quản trị (ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tên Công ty cổ phần . Địa chỉ: Điện thoại, Fax, Email . Giấy chứng nhận ĐKKD số cấp ngày |
SỐ LƯỢNG CỔ PHẦN SỞ HỮU
Mệnh giá một cổ phần: đồng
Ngày |
Tăng |
Giảm |
Số cổ phần sở hữu |
Loại cổ phần |
Mã số cổ đông |
Xác nhận của công ty |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
(Biểu tượng công ty cổ phần) |
|
|||||||
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 86/2003/TT-BTC | Hanoi, September 11, 2003 |
CIRCULAR
PROVIDING GUIDELINES ON SAMPLE OF SHARE CERTIFICATE AND REGISTER OF SHAREHOLDERS IN SHAREHOLDING COMPANIES
To implement the Law on Enterprises and Decree 64/2002/ND-CP dated 19 June 2002 on Conversion of State Owned Enterprises into Shareholding Companies; the Ministry of Finance hereby provides the following guidelines on sample of share certificate in shareholding companies:
I. GENERAL PROVISIONS
1. Shareholding companies operating in accordance with the Law on Enterprises, including shareholding companies converted from State owned enterprises and new established shareholding companies shall be subject to this Circular.
2. Share certificates of a shareholding company are certificates issued by the shareholding company or book entries certifying the ownership of one or more shares held by shareholders contributing capital to the company.
3. The face value of a share certificate is the nominal value of shares stated in the share certificate. The value of each share stated in the share certificate shall be determined in accordance with the laws on shareholding companies, the company's charter and State regulations applicable to shareholding companies participating in the securities market. The value of one share of shareholding companies which have been converted from State owned enterprises and have not been listed in the securities market shall be provided for to be the nation-wire uniform value of one hundred thousand (100,000) dong.
4. A shareholding company shall only be permitted to issue a quantity of share certificates with the total aggregate face value equal to the total charter capital of the company and shall be responsible for designing and printing (or hiring another entity to print) its share certificates in accordance with the provisions of Section II bellows.
II. SPECIFIC PROVISIONS
1. Form of share certificates: Share certificates of a shareholding company may or may not indicate names and are printed in the form of a share certificate or a register of shareholders in the sample provided for in the appendix to this Circular.
2. Types of share certificates:
(a) Subject to the class of shares stated in the share certificates, the share certificates of a company shall be classified into the following two types:
Free transferable share certificates are used for ordinary shares except for ordinary shares held founding shareholders for three years from the date of issuance of the certificate of business registration.
Conditional transferable share certificates are used for ordinary shares held founding shareholders for three years from the date of issuance of the certificate of business registration; the following classes of preference shares: voting preference shares; redeemable preference shares; dividend preference shares; shares which employees are entitled to purchase at a preferential rate or with deferred payment in accordance with the provisions of clauses 1 and 2 of Article 27 of Decree 64/2002/ND-CP of the Government dated 19 June 2002 on Conversion of State Owned Companies into Shareholding Companies; other preference shares stipulated in the charter of the company and the laws.
(b) The colour of share certificates shall be selected by the company in order to distinguish between different types of share certificates and shall be specified in the charter of the company.
3. Items to be stated in share certificates:
A share certificate must contain the following main items:
Name and office of the company;
Number and date of issuance of the business registration certificate;
Number of shares and classes of shares;
Par value of each share and total par value of shares included in the share certificate;
Name of shareholder in cases where the share certificate indicates the name;
Summary of procedures for share assignment;
Sample signature of the legal representative and seal of the company;
Registration number in the register of shareholders of the company and date of issuance of the share certificate;
Preference share certificates shall also include form of preference and conditions for transfer.
With respect to share certificates held by foreign investors, the items stated in share certificates shall be written fully in two languages: Vietnamese and English.
4. Guidelines on the method of stating main items in share certificates:
Name of company: specifying the registered name in the certificate of business registration.
Head office of the company: specifying the address of the place in which the head office of the company is located.
Name of shareholder:
+ With respect to State owned share certificates of shareholding companies, specifying the name of body representing the share of State owned capital in accordance with the laws.
+ With respect to share certificates held by legal entities, specifying the name of enterprise or organization contributing capital.
+ With respect to share certificates held by individuals, specifying the name of person contributing capital.
Form of preference: specifying the form of preference provided for in articles 55, 56, 57 and 59 of the Law on Enterprises and clauses 1 and 2 of article 27 of Decree 64/2002/ND-CP of the Government dated 19 June 2002 on Conversion of State Owned Enterprises into Shareholding Companies. In the case of dividend preference shares, specifying the rate of dividend to be paid as stipulated in article 56 of the Law on Enterprises.
Conditions for transfer: subject to the form of preference, specifying conditions for transfer of shares. These items shall be stated by the enterprise in share certificates at the same time, as specifying in the register of shareholders as stipulated in article 60 of the Law on Enterprises.
Date of issuance of share certificates: Date of issuance stated in share certificates shall be the date on which the shareholding company issues share certificates to shareholders which are signed and affixed with a seal by the legal representative of the company.
5. Share certificates which have been printed and distributed by the State Treasury to shareholding companies or share certificates which have been printed by shareholding companies in accordance with the Law on Enterprises before this Circular becomes effective shall remain in force for circulation.
III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
This Circular shall be of full force and effect fifteen (15) days from the date of publication in the Official Gazette.
Legal instruments providing guidelines on sample of share certificates to shareholding companies which are inconsistent with this Circular are hereby repealed.
Any problems arising during the implementation should be reported to the Ministry of Finance for consideration and resolution.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây