Quyết định 53/2002/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đăng ký đặc cách 04 loại thuốc bảo vệ thực vật vào danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 53/2002/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2002/QĐ-BNN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 18/06/2002 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 53/2002/QĐ-BNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 53/2002/QĐ-BNN, NGÀY 18 THÁNG 06 NĂM 2002
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH 04 LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀO DANH MỤC ĐƯỢC PHÉP
SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Căn cứ Điều 5, 28 và 29, Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08/08/2001;
- Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, ông Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho đăng ký đặc cách 04 loại thuốc sau vào danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo).
Điều 2: Việc xuất khẩu, nhập khẩu loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo quyết định này được thực hiện theo Thông tư 62/2001/TT-BNN ngày 05 tháng 6 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết cách sử dụng an toàn và hiệu quả các thuốc bảo vệ thực vật kể trên.
Điều 4: Ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và CLSP, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài quản lý, sản xuất, kinh doanh buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
THUỐC BẢO
VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH
VÀO DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP
SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo quyết định số 53 /2002/
QĐ - BNN
ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
Tên hoạt chất xin đăng ký |
Tên thương mại xin đăng ký |
Mục đích xin đăng ký |
Tên tổ chức |
Thuốc trừ sâu |
|
|
||
1 |
Cây khổ sâm |
Lục Sơn 0.26 DD |
Sâu tơ, sâu xanh bướm trắng hại rau họ thập tự; bọ cánh tơ hại chè |
Viện Di truyền Nông nghiệp |
Thuốc trừ bệnh hại cây trồng |
||||
1 |
Tổ hợp dầu thực vật (dầu màng tang, dầu xả, dầu hồng, dầu hương nhu, dầu chanh) |
TP - Zep 18 EC |
Bệnh mốc sương hại cà chua; bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp hại chè; bệnh phấn trắng, đốm đen hại hoa hồng. |
Công ty TNHH Thành Phương |
2 |
Acrylic acid 4 % + Carvacrol 1 % |
Som 5 DD |
Bệnh đạo ôn, khô vằn, bạc lá hại lúa; bệnh giả sương mai, mốc xám hại dưa chuột, rau, cà; thán thư hại ớt |
Viện Di truyền Nông nghiệp |
3 |
Oligo - sacarit |
Olicide 9 DD |
Bệnh rỉ sắt hại chè, sương mai hại bắp cải |
Viện Nghiên cứu Hạt nhân |
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT | SOCIALISTREPUBLICOF VIET NAM |
No: 53/2002/QD-BNNPTNT | Hanoi, June 18, 2002 |
DECISION
ON EXCEPTIONAL REGISTRATION OF FOUR PLANT PROTECTION DRUGS INTO THE LIST OF DRUGS PERMITTED FOR USE IN VIETNAM
THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Pursuant to the Government’s Decree No.73/CP of November 1, 1995 stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to Articles 5, 28 and 29 of the Ordinance on Plant Protection and Quarantine, promulgated on August 8, 2001;
At the proposals of the director of the Department for Science, Technology and Product Quality and the director of the Department for Plant Protection,
DECIDES:
Article 1.-To permit the exceptional registration of the following four drugs into the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam (see the list enclosed herewith).
Article 2.-The import and export of plant protection drugs on the list promulgated together with this Decision shall comply with Circular No.62/2001/TT-BNN of June 5, 2001 of the Ministry of Agriculture and Rural Development guiding the export and import of goods subject to the specialized management by the agriculture service according to the Prime Minister’s Decision No.46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on the goods export and import management in the 2001-2005 period.
Article 3.-This Decision takes effect 15 days after its signing.
The Department for Plant Protection shall have to guide in detail the safe and effective use of the above-said plant protection drugs.
Article 4.-The director of the Ministry’s Office, the director of the Plant Protection Department, the director of the Department for Science, Technology and Product Quality, the heads of the units under the Ministry and organizations and individuals at home and foreigners that manage, produce, trade in and use plant protection drugs in Vietnam shall have to implement this Decision.
| FOR THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
PLANT PROTECTION DRUGS EXCEPTIONALLY REGISTERED IN THE LIST
OF PLANT PROTECTION DRUGS PERMITTED FOR USE IN VIETNAM
(Promulgated together with Decision No. 53/2002/QD-BNNPTNT of June 18, 2002
of the Minister of Agriculture and Rural Development)
| Names of active ingredients applied for registration | Trade names applied for registration | Purpose of the registration | Titles of organizations |
Insecticides | ||||
1 | Kho sam plant (croton tonkinensis or sophora flavescens ait) | Luc Son 0.26 DD | Cross-leafed vegetable diamond back moth and bollworm-white butterfly, tea hymenopterous beetle | The Institute of Agricultural Genetics |
Fungicides | ||||
1 | Combination of vegetable oils (spider plant oil, citronella oil, rose oil, holy basil oil and lemon oil) | TP - Zep 18 EC | Tomato mildew; tea brown spot, gray spot and bud rot; rose powdery mildew and blackfire | Thanh Phuong Company Limited |
2 | Acrylic acid 4% + Carvacrol 1% | Som 5 DD | Rice piriculariose, sheath blight and leaf blight; late blight and gray mold of cucumber, vegetables and egg plant; chili anthracnose | The Institute of Agricultural Genetics |
3 | Oligo - sacarit | Olicide 9 DD | Tea rust, cabbage mildew | The Institute of Nuclear Research |
| FOR THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây