Quyết định 109/2005/QĐ-BCA(A11) của Bộ Công an về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam

thuộc tính Quyết định 109/2005/QĐ-BCA(A11)

Quyết định 109/2005/QĐ-BCA(A11) của Bộ Công an về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:109/2005/QĐ-BCA(A11)
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Hồng Anh
Ngày ban hành:01/02/2005
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Bí mật ngành bảo hiểm - Ngày 01/02/2005, Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành Quyết định số 109/2005/QĐ-BCA(A11) về danh mục nhà nước độ mật của ngành bảo hiểm xã hội Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2005. Danh mục này gồm những thông tin trong phạm vi sau: số liệu tồn tích quỹ Bảo hiểm xã hội (cả Bảo hiểm y tế) và hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ, Hồ sơ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các dự án công nghệ thông tin, tài liệu các dự án, đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến số liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam chưa công bố, Tài liệu thanh tra, kiểm tra, xác minh đơn thư khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam chưa công bố, Hồ sơ nhân sự cán bộ lãnh đạo cấp ban và tương đương trở lên của Bảo hiểm xã hội Việt Nam...

Xem chi tiết Quyết định109/2005/QĐ-BCA(A11) tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

 

 

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN SỐ 109/2005/QĐ-BCA(A11) NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2005

VỀ DANH MỤC NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA NGÀNH BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

 

 

- Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;

- Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;

- Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

- Sau khi thống nhất với Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam gồm những tin trong phạm vi sau:

1. Chiến lược phát triển của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam, số liệu về định hướng phát triển Bảo hiểm xã hội ngắn hạn, dài hạn và các giải pháp chưa công bố;

2. Tài liệu, số liệu báo cáo Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành và các tổ chức chính trị xã hội để phục vụ cho xây dựng và sửa đổi, bổ sung chính sách Bảo hiểm xã hội chưa công bố;

3. Số liệu tồn tích quỹ Bảo hiểm xã hội (cả Bảo hiểm y tế) và hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ;

4. Số liệu giao chỉ tiêu kế hoạch hàng năm; báo cáo quyết toán tài chính hàng quý, hàng năm, biên bản thẩm tra số liệu quyết toán tài chính hàng năm của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ và của Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố;

5. Hồ sơ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam; các dự án công nghệ thông tin, tài liệu các dự án, đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến số liệu của Bảo hiểm xã hội Việt Nam chưa công bố;

6. Tờ trình, báo cáo Chính phủ, các bộ, ngành của Bảohiểm xã hội Việt Nam về những vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội có tác động đến an ninh chính trị, xã hội chưa công bố;

7. Hồ sơ, tài liệu, kết quả thanh tra, kiểm tra các hoạt động về bảo hiểm xã hội chưa công bố;

8. Tài liệu thanh tra, kiểm tra, xác minh đơn thư khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam chưa công bố;

9. Tin, tài liệu về quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, kỷ luật cán bộ thuộc diện Ban cán sự Đảng Chính phủ và Ban cán sự Đảng Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý chưa công bố;

10. Hồ sơ nhân sự cán bộ lãnh đạo cấp ban và tương đương trở lên của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

11. Tài liệu thiết kế, thông số kỹ thuật và các quy định, quy ước đảm bảo an ninh mạng máy tính nội bộ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Cơ quan chức năng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Công an chịu trách nhiệm, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Các bộ; cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan, tổ chức nói trong Điều 2 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000 và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp