Nghị quyết 75/NQ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2011 - 2016

thuộc tính Nghị quyết 75/NQ-CP

Nghị quyết 75/NQ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2011 - 2016
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:75/NQ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:01/04/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------------------
Số: 75/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011
 
 
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU
 ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU NHIỆM KỲ 2011 - 2016
-----------------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu nhiệm kỳ 2011 – 2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 13 (mười ba), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 50 (năm mươi) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 

Nơi Nhận:
- Hội đồng bầu cử;
-Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Lai Châu;
- Ủy ban TWMTTQ Việt Nam;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).XH
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng
 
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU NHIỆM KỲ 2011 - 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ)

TT
ĐƠN VỊ BẦU CỬ
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ
1
Số 1
Huyện Than Uyên (gồm các xã: Mường Mít, Pha Mu, Tà Hừa, Mường Than, Phúc Than và thị trấn Than Uyên)
4
2
Số 2
Huyện Than Uyên (gồm các xã: Khoen On, Mường Cang, Hua Nà, Mường Kim, Tà Mung, Ta Gia)
4
3
Số 3
Huyện Tân Uyên (gồm các xã: Trung Đồng, Tà Mít, Pắc Ta, Hố Mít, Nậm Sỏ)
3
4
Số 4
Huyện Tân Uyên (gồm các xã: Nậm Cần, Mường Khoa, Phúc Khoa, Thân Thuộc và thị trấn Tân Uyên)
3
5
Số 5
Huyện Tam Đường (gồm các xã: Hồ Thầu, Giang Ma, Bản Hon, Bản Giang, Tả Lèng, Sùng Phài, Thèn Sin, Nùng Nàng)
3
6
Số 6
Huyện Tam Đường (gồm các xã: Khun Há, Bản Bo, Nà Tăm, Bình Lư, Sơn Bình và thị trấn Tam Đường)
3
7
Số 7
Thị xã Lai Châu
4
8
Số 8
Huyện Phong Thổ (gồm các xã: Mường So, Nậm Xe, Khổng Lào, Sin Súi Hồ, Hoang Thèn, Huổi Luông, Lản Nhì Thàng và thị trấn Phong Thổ)
5
9
Số 9
Huyện Phong Thổ (gồm các xã: Dào San, Bản Lang, Ma Ly Pho, Vàng Ma Chải, Ma Ly Chải, Sì Lờ Lầu, Pa Vây Sử, Mồ Sì San, Tung Qua Lìn, Mù Sang
4
10
Số 10
Huyện Sìn Hồ (gồm các xã: Phăng Sô Lin, Tả Phìn, Pa Tần, Nậm Ban, Xa Dề Phìn, Lê Lợi, Pú Đao, Chăn Nưa, Tả Ngảo, Làng Mô, Tủa Xín Chài, Hồng Thu Và thị trấn Sìn Hồ)
5
11
Số 11
Huyện Sìn Hồ (gồm các xã: Noong Hẻo, Căn Co, Nậm Cuổi, Nậm Tăm, Nậm Cha, Pu Sam Cáp, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Phìn Hồ, Ma Quai)
5
12
Số 12
Huyện Mường Tè (gồm các xã: Mường Mô, Hua Bum, Bum Tở, Kan Hồ, Nậm Hàng, Nậm Manh và thị trấn Mường Tè)
3
13
Số 13
Huyện Mường Tè (gồm các xã: Mường Tè, Mù Cả, Thu Lũm, Ka Lăng, Bum Nưa, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tà Tổng)
4
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất