Nghị quyết 42/NQ-CP của Chính phủ về việc thành lập thị xã Sông Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên

thuộc tính Nghị quyết 42/NQ-CP

Nghị quyết 42/NQ-CP của Chính phủ về việc thành lập thị xã Sông Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/NQ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:27/08/2009
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác, Địa giới hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 42/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 08 NĂM 2009

VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ SÔNG CẦU, THÀNH LẬP PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN

 

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Thành lập thị xã Sông Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên như sau:

1. Thành lập thị xã Sông Cầu thuộc tỉnh Phú Yên

Thành lập thị xã Sông Cầu thuộc tỉnh Phú Yên trên cơ sở toàn bộ 48.928,48 ha diện tích tự nhiên và 101.521 nhân khẩu của huyện Sông Cầu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã: Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2, Xuân Lâm, Xuân Phương, Xuân Thịnh, Xuân Cảnh, Xuân Hòa, Xuân Bình, Xuân Lộc, Xuân Hải và thị trấn Sông Cầu).

Thị xã Sông Cầu có 48.928,48 ha diện tích tự nhiên và 101.521 nhân khẩu.

Địa giới hành chính thị xã Sông Cầu: Đông giáp Biển Đông; Tây giáp huyện Đồng Xuân; Nam giáp huyện Tuy An; Bắc giáp thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

2. Thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu

a) Thành lập phường Xuân Yên thuộc thị xã Sông Cầu trên cơ sở điều chỉnh 229,34 ha diện tích tự nhiên và 668 nhân khẩu của xã Xuân Phương; 273,01 ha diện tích tự nhiên và 5.201 nhân khẩu của thị trấn Sông Cầu.

Phường Xuân Yên có 502,35 ha diện tích tự nhiên và 5.869 nhân khẩu.

Địa giới hành chính của phường Xuân Yên: Đông giáp vịnh Xuân Đài; Tây giáp phường Xuân Phú, xã Xuân Lâm; Nam giáp phường Xuân Phú; Bắc giáp xã Xuân Phương, xã Xuân Lâm, phường Xuân Phú.

b) Thành lập phường Xuân Phú thuộc thị xã Sông Cầu trên cơ sở điều chỉnh 1.116,61 ha diện tích tự nhiên và 8.324 nhân khẩu của thị trấn Sông Cầu.

Phường Xuân Phú có 1.116,61 ha diện tích tự nhiên và 8.324 nhân khẩu.

Địa giới hành chính của phường Xuân Phú: Đông giáp vịnh Xuân Đài, phường Xuân Thành; Tây giáp xã Xuân Lam; Nam giáp phường Xuân Thành và xã Xuân Lâm; Bắc giáp xã Xuân Phương, xã Xuân Lâm, phường Xuân Yên.

c) Thành lập phường Xuân Thành thuộc thị xã Sông Cầu trên cơ sở 163,00 ha diện tích tự nhiên và 6,047 nhân khẩu còn lại của thị trấn Sông Cầu; 365,57 ha diện tích tự nhiên và 3.074 nhân khẩu của xã Xuân Thọ 1; 9,08 ha diện tích tự nhiên và 120 nhân khẩu của xã Xuân Lâm.

Phường Xuân Thành có 537,65 ha diện tích tự nhiên và 9.241 nhân khẩu.

Địa giới hành chính của phường Xuân Thành: Đông giáp vịnh Xuân Đài; Tây giáp xã Xuân Lâm, xã Xuân Thọ 1 và phường Xuân Phú; Nam giáp phường Xuân Đài; Bắc giáp phường Xuân Phú.

d) Thành lập phường Xuân Đài thuộc thị xã Sông Cầu trên cơ sở điều chỉnh 418,57 ha diện tích tự nhiên và 3.145 nhân khẩu của xã Xuân Thọ 1; 643,30 ha diện tích tự nhiên và 5.858 nhân khẩu của xã Xuân Thọ 2.

Phường Xuân Đài có 1.061,87 ha diện tích tự nhiên và 9.003 nhân khẩu.

Địa giới hành chính của phường Xuân Đài: Đông giáp vịnh Xuân Đài; Tây giáp xã Xuân Thọ 1 và xã Xuân Thọ 2; Nam giáp xã An Ninh Tây và xã An Dân huyện Tuy An; Bắc giáp phường Xuân Thành, xã Xuân Thọ 1.

3. Sau khi thành lập thị xã Sông Cầu và thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu:

- Xã Xuân Thọ 1 còn lại 3.067,54 ha diện tích tự nhiên và 3.010 nhân khẩu;

- Xã Xuân Thọ 2 còn lại 2.332,33 ha diện tích tự nhiên và 4.417 nhân khẩu;

- Xã Xuân Phương còn lại 4.491,32 ha diện tích tự nhiên và 7.804 nhân khẩu;

- Xã Xuân Lâm còn lại 13.090,84 ha diện tích tự nhiên và 3.963 nhân khẩu;

Thị xã Sông Cầu có 48.928,48 ha diện tích tự nhiên và 101.521 nhân khẩu, có 14 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các phường: Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Đài và các xã: Xuân Thọ 1, Xuân Thọ 2, Xuân Lâm, Xuân Phương, Xuân Thịnh, Xuân Cảnh, Xuân Hòa, Xuân Bình, Xuân Lộc, Xuân Hải.

Tỉnh Phú Yên có 506.057,23 ha diện tích tự nhiên và 879.560 nhân khẩu, có 09 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các huyện: Đồng Xuân, Tuy An, Phú Hòa, Sơn Hòa, Sông Hinh, Tây Hòa, Đông Hòa, thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hòa.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe