Nghị định 100/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 100/2005/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 100/2005/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 03/08/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị định 100/2005/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 100/2005/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2005 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC CẤM PHÁT TRIỂN, SẢN XUẤT, TÀNG TRỮ, SỬ DỤNG VÀ PHÁ HỦY VŨ KHÍ HÓA HỌC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này điều chỉnh các quan hệ liên quan đến các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có các hoạt động đầu tư cơ sở hoá chất và xuất khẩu, nhập khẩu các hoá chất được Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học (sau đây gọi tắt là Công ước) kiểm soát tại lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Việc điều chỉnh quan hệ trong lĩnh vực quản lý hoá chất không thuộc diện Công ước kiểm soát thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nghị định này cũng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam có các hoạt động nói trên tại nước ngoài phù hợp với luật pháp quốc tế, nếu pháp luật của nước ngoài đó không có quy định khác.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Cơ sở quy mô đơn lẻ là cơ sở sản xuất hoá chất Bảng 1 cho các mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ. Tại cơ sở quy mô đơn lẻ, việc sản xuất được thực hiện trong các thiết bị phản ứng không cấu thành sản xuất liên tục. Dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
- Cơ sở khác là cơ sở hoá chất Bảng 1 nhưng khác với cơ sở quy mô đơn lẻ, bao gồm: cơ sở sản xuất hoỏ chất Bảng 1 cho mục đớch bảo vệ với tổng sản lượng khụng vượt quỏ 10 kg/năm; cơ sở sản xuất các hoá chất Bảng 1 cho mục đích nghiên cứu, y tế hoặc dược phẩm với sản lượng trên 100 gam/năm đối với một hoá chất, nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm; phòng thí nghiệm điều chế tổng hợp hoá chất Bảng 1 cho mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm với tổng sản lượng từ 100 gam/năm trở lên.
CÁC QUY ĐỊNH VỀ HOÁ CHẤT THUỘC DIỆN CÔNG ƯỚC KIỂM SOÁT
- Có cơ sở vật chất, công nghệ, thiết bị phù hợp để sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ hoá chất Bảng 1 đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đã đăng ký;
- Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các đơn vị, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành;
- Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm hoạt động diễn ra tại cơ sở không gây ô nhiễm môi trường; có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật về lao động và về môi trường;
- Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và chất lượng sản phẩm;
- Được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Doanh nghiệp muốn đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 phải gửi Bộ Công nghiệp văn bản đề nghị xem xét và chấp thuận cho doanh nghiệp đầu tư. Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp có trách nhiệm xem xét và trả lời đề nghị của doanh nghiệp. Văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp được đính kèm trong hồ sơ xin phép đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu văn bản đề nghị của doanh nghiệp và chấp thuận của Bộ Công nghiệp về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 được quy định tại Phụ lục số 3 Nghị định này (mẫu 3.1 và mẫu 3.2).
Doanh nghiệp có cơ sở hoá chất Bảng 1 bị thanh sát phải chấp hành đầy đủ các quy định về thanh sát của Tổ chức Công ước tại Phụ lục số 9 Nghị định này; tuân thủ các hướng dẫn của đội hộ tống trong quá trình tiến hành thanh sát tại cơ sở; hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để đội thanh sát của Tổ chức Công ước hoàn thành nhiệm vụ quy định trong lệnh thanh sát.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho doanh nghiệp đối với từng lần xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Mẫu văn bản đề nghị cấp phép và giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 tại Phụ lục số 4 Nghị định này (mẫu 4.1 và mẫu 4.2).
Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa 12 tháng, trường hợp cần gia hạn phải có đơn đề nghị. Các giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác.
Doanh nghiệp muốn đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 phải gửi Bộ Công nghiệp văn bản đề nghị xem xét và chấp thuận cho doanh nghiệp đầu tư. Trong thời hạn không quá 15 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 2 và 07 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp có trách nhiệm trả lời đề nghị của doanh nghiệp. Văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp được gửi kèm trong hồ sơ đề nghị đầu tư trình các cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định và quyết định đầu tư theo quy định hiện hành.
Mẫu văn bản đề nghị của doanh nghiệp và chấp thuận của Bộ Công nghiệp về việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 tại Phụ lục số 3 Nghị định này (Mẫu 3.3 và Mẫu 3.4).
- 1 kilôgam/năm đối với một hoá chất 2A*;
- 100 kilôgam/năm đối với một hoá chất 2A;
- 1 tấn/năm đối với một hoá chất 2B.
Từ 30 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất Bảng 3.
- 10 kg/năm đối với một hoá chất 2A*;
- 1 tấn/năm đối với một hoá chất 2A;
- 10 tấn/năm đối với một hoá chất 2B.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 tại Phụ lục số 4 Nghị định này (Mẫu 4.3).
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp sẽ cấp phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 theo mẫu giấy phép tại Phụ lục số 4 Nghị định này (Mẫu 4.4).
Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, bảo vệ), khi cần thiết Bộ Công nghiệp lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước tương ứng trước khi cấp phép.
Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa là 12 tháng, trường hợp cần gia hạn phải có đơn đề nghị. Các giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác.
Trường hợp việc xuất khẩu hoá chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên Công ước, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nói trên. Mẫu giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng tại Phụ lục số 7 Nghị định này (Mẫu 7.5). Giấy chứng nhận này đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu của doanh nghiệp xin phép xuất khẩu.
- Hóa chất Bảng 2, bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên, theo mẫu khai báo số 6.5 tại Phụ lục số 6 Nghị định này;
- Hóa chất Bảng 3, bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu khai báo số 7.6 tại Phụ lục số 7 Nghị định này.
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề hoá chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và đã đăng ký mã số thuế; cam kết thực hiện đầu tư cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF cho các mục đích không bị Công ước cấm được đầu tư cơ sở sản xuất hoá chất DOC, DOC-PSF phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
Việc đầu tư cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF được thực hiện theo quy định đầu tư hiện hành.
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hoá chất DOC có sản lượng từ 200 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất DOC và cơ sở sản xuất hoá chất DOC-PSF có sản lượng từ 30 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất DOC-PSF phải nộp Bộ Công nghiệp các tài liệu sau:
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Trường hợp thay đổi hoá chất được sử dụng làm chất chống bạo loạn thì cơ quan nhà nước liên quan đến việc quản lý, sử dụng chất chống bạo loạn phải thông báo với Bộ Công nghiệp về hoá chất được thay thế, gồm: tên hoá chất (tên gọi theo IUPAC, tên thương mại hay tên gọi thông thường), công thức hóa học và số CAS để thông báo với Tổ chức Công ước.
Cơ quan quốc gia Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc lập báo cáo hàng năm về chương trình phòng vệ và đóng góp tự nguyện của Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thông báo với Tổ chức Công ước.
Cơ quan quốc gia Việt Nam có trách nhiệm:
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC
Nội dung quản lý nhà nước trong việc thực hiện Công ước bao gồm:
Cơ quan quốc gia Việt Nam có các chức năng sau:
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định quy chế làm việc của Cơ quan quốc gia Việt Nam.
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Bộ Công nghiệp, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền được quy định tại Pháp lệnh về Xử lý vi phạm hành chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Phan Văn Khải
(Đã ký)
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
DANH MỤC HOÁ CHẤT BẢNG
HOÁ CHẤT BẢNG 1
STT |
Tên hoá chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
CÁC HOÁ CHẤT ĐỘC |
|
|
1 |
Các hợp chất O‑Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl ) alkyl |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)-phosphonofluoridate, |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Sarin: O‑Isopropylmethylphosphonofluoridate |
107-44-8 |
2931.00 |
|
Soman: O‑Pinacolyl methylphosphonofluoridate |
96-64-0 |
2931.00 |
2 |
Các hợp chất O‑Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N‑dialkyl |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) - phosphoramidocyanidate |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Tabun: O‑Ethyl N,N‑dimethyl phosphoramidocyanidate |
77-81-6 |
2931.00 |
3 |
Các hợp chất O‑Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) S‑2‑dialkyl |
|
2930.90 |
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑aminoethyl alkyl |
|
|
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphonothiolate và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng. |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
VX: O‑Ethyl S‑2‑diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate |
50782-69-9 |
2930.90 |
4 |
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards): |
|
|
|
2‑Chloroethylchloromethylsulfide |
2625-76-5 |
2930.90 |
|
Khí gây bỏng: Bis(2‑chloroethyl)sulfide |
505-60-2 |
2930.90 |
|
Bis(2‑chloroethylthio) methane |
63869-13-6 |
2930.90 |
|
Sesquimustard: 1,2‑Bis(2‑chloroethylthio)ethane |
3563-36-8 |
2930.90 |
|
1,3‑Bis(2‑chloroethylthio)‑n‑propane |
63905-10-2 |
2930.90 |
|
1,4‑Bis(2‑chloroethylthio)‑n‑butane |
142868-93-7 |
2930.90 |
|
1,5‑Bis(2‑chloroethylthio)‑n‑pentane |
142868-94-8 |
2930.90 |
|
Bis(2‑chloroethylthiomethyl)ether |
63918-90-1 |
2930.90 |
|
Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2‑chloroethylthioethyl) ether |
63918-89-8 |
2930.90 |
5 |
Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2‑Chlorovinyldichloroarsine |
541‑25‑3 |
2931.00 |
|
Lewisite 2: Bis(2‑chlorovinyl)chloroarsine |
40334‑69‑8 |
2931.00 |
|
Lewisite 3: Tris(2‑chlorovinyl)arsine |
40334‑70‑1 |
2931.00 |
6 |
Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis(2‑chloroethyl)ethylamine |
538‑07‑8 |
2921.19 |
|
HN2: Bis(2‑chloroethyl)methylamine |
51‑75‑2 |
2921.19 |
|
HN3: Tris(2‑chloroethyl)amine |
555-77-1 |
2921.19 |
7 |
Saxitoxin |
35523‑89‑8 |
3002.90 |
8 |
Ricin |
9009-86-3 |
3002.90 |
B |
CÁC TIỀN CHẤT |
|
|
9 |
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n‑Pr or i‑Pr) phosphonyldifluoride |
|
|
|
Ví dụ.DF: Methylphosphonyldifluoride |
676-99-3 |
2931.00 |
10 |
Các hợp chất O‑Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) O‑2‑dialkyl |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑aminoethyl alkyl |
|
|
|
(Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphonite và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
QL: O‑Ethyl O‑2‑diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
57856-11-8 |
2931.00 |
11 |
Chlorosarin: O‑Isopropyl methylphosphonochloridate |
1445-76-7 |
2931.00 |
12 |
Chlorosoman: O‑Pinacolyl methylphosphonochloridate |
7040-57-5 |
2931.00 |
HOÁ CHẤT BẢNG 2
STT |
Tên hoá chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
CÁC HOÁ CHẤT ĐỘC |
|
|
1 |
Amiton: O,O‑Diethyl S‑[2‑(diethylamino) ethyl]phosphorothiolate và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng |
78‑53‑5 |
2930.90 |
2 |
PFIB: 1,1,3,3,3‑Pentafluoro‑2‑(trifluoromethyl)‑1‑propene |
382‑21‑8 |
2903.30 |
3 |
BZ: 3‑Quinuclidinyl benzilate (*) |
6581-06-2 |
2933.39 |
B |
CÁC TIỀN CHẤT |
|
|
4 |
Các hoá chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác |
|
2931.00 |
|
Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate |
676-97-1 756‑79‑6 |
2931.00 2931.00 |
|
Ngoại trừ Fonofos: O‑Ethyl S‑phenyl ethylphosphonothiolothionate |
944‑22‑9 |
2931.00 |
5 |
Các hợp chất N,N‑Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) phosphoramidic dihalide |
|
2929.90 |
6 |
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) N,N‑dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr)‑phosphoramidate |
|
2929.90 |
7 |
Arsenic trichloride |
7784‑34‑1 |
2812.10 |
8 |
2,2‑Diphenyl‑2‑hydroxyacetic acid |
76-93-7 |
2918.19 |
9 |
Quinuclidin‑3‑ol |
1619‑34‑7 |
2933.39 |
10 |
Các hợp chất N,N‑Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethyl‑2‑chloride và các muối proton hoá tương ứng |
|
2921.19 |
11 |
Các hợp chất N,N‑Dialkyl (Me, Et, n‑Pr hoặc i‑Pr) aminoethane‑2‑ol và các muối proton hoá tương ứng, ngoại trừ: |
|
2922.19 |
|
N,N‑Dimethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng |
108‑ 01‑ 0 |
|
|
N,N‑Diethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng |
100‑ 37‑8 |
|
12 |
Các hợp chất N,N‑Dialkyl (Me, Et, n‑Pr or i‑Pr) aminoethane‑2‑thiol và các muối proton hoá tương ứng |
|
2930.90 |
13 |
Thiodiglycol: Bis(2‑hydroxyethyl) sulfide |
111‑48‑8 |
2930.90 |
14 |
Pinacolyl alcohol: 3,3‑Dimethylbutan‑2‑ol |
464‑07‑3 |
2905.19 |
HOÁ CHẤT BẢNG 3
STT |
Tên hoá chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
CÁC HÓA CHẤT ĐỘC |
|
|
1 |
Phosgene: Carbonyl dichloride |
75‑ 44‑ 5 |
2812.10 |
2 |
Cyanogen chloride |
506‑ 77‑ 4 |
2851.00 |
3 |
Hydrogen cyanide |
74‑ 90‑ 8 |
2811.19 |
4 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane |
76‑ 06‑ 2 |
2904.90 |
B |
CÁC TIỀN CHẤT |
|
|
5 |
Phosphorus oxychloride |
10025‑ 87‑ 3 |
2812.10 |
6 |
Phosphorus trichloride |
7719‑ 12‑ 2 |
2812.10 |
7 |
Phosphorus pentachloride |
10026‑ 13‑ 8 |
2812.10 |
8 |
Trimethyl phosphite |
121‑ 45‑ 9 |
2920.90 |
9 |
Triethyl phosphite |
122‑ 52‑ 1 |
2920.90 |
10 |
Dimethyl phosphite |
868‑ 85‑ 9 |
2920.90 |
11 |
Diethyl phosphite |
762‑ 04‑ 9 |
2920.90 |
12 |
Sulfur monochloride |
10025‑ 67‑ 9 |
2812.10 |
13 |
Sulfur dichloride |
10545‑ 99‑ 0 |
2812.10 |
14 |
Thionyl chloride |
7719‑ 09‑ 7 |
2812.10 |
15 |
Ethyldiethanolamine |
139‑ 87‑ 7 |
2922.19 |
16 |
Methyldiethanolamine |
105‑ 59‑ 9 |
2922.19 |
17 |
Triethanolamine |
102‑ 71‑ 6 |
2922.13 |
Ghi chú: Những hoá chất trên là những chất chính (cơ chất), còn các dẫn xuất của chúng được Tổ chức Công ước liệt kê trong Sổ tay Hóa chất. Đến tháng 12 năm 2002 đã có 894 dẫn xuất đang có ứng dụng thương mại rộng rãi. Thông tin về các dẫn xuất trên sẽ được Bộ Công nghiệp cung cấp theo yêu cầu cụ thể.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
Danh sách quốc gia thành viên Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học. (Tính đến ngày 3 tháng 7 năm 2005)
STT |
Tên quốc gia thành viên |
Ngày ký |
Ngày nộp lưu chiểu |
Ngày Công ước có hiệu lực |
1 |
Ápganixtan |
14-01-93 |
24-09-03 |
24-10-03 |
2 |
Anbani |
14-01-93 |
11-05-94 |
29-04-97 |
3 |
Angiêri |
13-01-93 |
14-08-95 |
29-04-97 |
4 |
Andora |
27-02-03 |
29-03-03 |
|
5 |
Achentina |
13-01-93 |
02-10-95 |
29-04-97 |
6 |
Acmênia |
19-03-93 |
27-01-95 |
29-04-97 |
7 |
Úc http://www.dfat.gov.au/cwco/ |
13-01-93 |
06-05-94 |
29-04-97 |
8 |
Aó |
13-01-93 |
17-08-95 |
29-04-97 |
9 |
Adécbaigian |
13-01-93 |
29-02-00 |
30-03-00 |
10 |
Barên |
24-02-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
11 |
Bănglađét |
14-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
12 |
Bêlarut |
14-01-93 |
11-07-96 |
29-04-97 |
13 |
Bỉ |
13-01-93 |
27-01-97 |
29-04-97 |
14 |
Bêlizê |
01-12-03 |
31-12-03 |
|
15 |
Bênanh |
14-01-93 |
14-05-98 |
13-06-98 |
16 |
Bôlivia |
14-01-93 |
14-08-98 |
13-09-98 |
17 |
Bosnia và Herzegovina |
16-01-97 |
25-02-97 |
29-04-97 |
18 |
Bôtxoana |
31-08-98 |
30-09-98 |
|
19 |
Braxin |
13-01-93 |
13-03-96 |
29-04-97 |
20 |
Brunây |
13-01-93 |
28-07-97 |
27-08-97 |
21 |
Bungary |
13-01-93 |
10-08-94 |
29-04-97 |
22 |
Buốckina Phaxo |
14-01-93 |
08-07-97 |
07-08-97 |
23 |
Burundi |
15-01-93 |
04-09-98 |
04-10-98 |
24 |
Camơrun |
14-01-93 |
16-09-96 |
29-04-97 |
25 |
Canada |
13-01-93 |
26-09-95 |
29-04-97 |
26 |
Capeve |
15-01-93 |
10-10-03 |
09-11-03 |
27 |
Sát |
11-10-94 |
13-02-04 |
14-03-04 |
28 |
Chilê |
14-01-93 |
12-07-96 |
29-04-97 |
29 |
Trung Quốc |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
30 |
Côlômbia |
13-01-93 |
05-04-00 |
05-05-00 |
31 |
Đảo Cúc |
14-01-93 |
15-07-94 |
29-04-97 |
32 |
Côtxtarica |
14-01-93 |
31-05-96 |
29-04-97 |
33 |
Cốtđivoa |
13-01-93 |
18-12-95 |
29-04-97 |
34 |
Crôatia |
13-01-93 |
23-05-95 |
29-04-97 |
35 |
Cuba |
13-01-93 |
29-04-97 |
29-05-97 |
36 |
Síp |
13-01-93 |
28-08-98 |
27-09-98 |
37 |
Séc http://www.mzv.cz/opcw |
14-01-93 |
06-03-96 |
29-04-97 |
38 |
Đan Mạch http://www.naec.dk/chemicalweapons/0/1/0 |
14-01-93 |
13-07-95 |
29-04-97 |
39 |
Đôminica |
02-08-93 |
12-02-01 |
14-03-01 |
40 |
Êcuađo |
14-01-93 |
06-09-95 |
29-04-97 |
41 |
Enxanvađo |
14-01-93 |
30-10-95 |
29-04-97 |
42 |
Ghinê Xích đạo |
14-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
43 |
Eritrêa |
14-02-00 |
15-03-00 |
|
44 |
Extonia |
14-01-93 |
26-05-99 |
25-06-99 |
45 |
Êtiôpia |
14-01-93 |
13-05-96 |
29-04-97 |
46 |
Fiji |
14-01-93 |
20-01-93 |
29-04-97 |
47 |
Phần Lan http://www.verifin.helsinki.fi/ |
14-01-93 |
07-02-95 |
29-04-97 |
48 |
Pháp |
13-01-93 |
02-03-95 |
29-04-97 |
49 |
Gabông |
13-01-93 |
08-09-00 |
08-10-00 |
50 |
Dămbia |
13-01-93 |
19-05-98 |
18-06-98 |
51 |
Gruzia |
14-01-93 |
27-11-95 |
29-04-97 |
52 |
Đức http://www.auswaertiges-amt.de/www/de/aussenpolitik/friedenspolitik/abr_und_r/cwue_html |
13-01-93 |
12-08-94 |
29-04-97 |
53 |
Gana |
14-01-93 |
09-07-97 |
08-08-97 |
54 |
Hi Lạp |
13-01-93 |
22-12-94 |
29-04-97 |
55 |
Grenada |
|
|
|
56 |
Goatêmala |
14-01-93 |
12-02-03 |
14-03-03 |
57 |
Ghinê |
14-01-93 |
09-06-97 |
09-07-97 |
58 |
Guana |
06-10-93 |
12-09-97 |
12-10-97 |
59 |
Holi si |
14-01-93 |
12-05-99 |
11-06-99 |
60 |
Hungary |
13-01-93 |
31-10-96 |
29-04-97 |
61 |
Ai xơ len (Băng đảo) |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
62 |
Ân Độ |
14-01-93 |
03-09-96 |
29-04-97 |
63 |
Inđônêxia |
13-01-93 |
12-11-98 |
12-12-98 |
64 |
Cộng hoà hồi giáo Iran |
13-01-93 |
03-11-97 |
03-12-97 |
65 |
Ailen |
14-01-93 |
24-06-96 |
29-04-97 |
66 |
Ý |
13-01-93 |
08-12-95 |
29-04-97 |
67 |
Giamaica |
18-04-97 |
08-09-00 |
08-10-00 |
68 |
Nhật Bản http://www.mofa.go.jp/ |
13-01-93 |
15-09-95 |
29-04-97 |
69 |
Gióocđani |
29-10-97 |
28-11-97 |
|
70 |
Cadăcxtan |
14-01-93 |
23-03-00 |
22-04-00 |
71 |
Kenia |
15-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
72 |
Kiribati |
07-09-00 |
07-10-00 |
|
73 |
Cô oét |
27-01-93 |
29-05-97 |
28-06-97 |
74 |
Cưrơgưxtan |
22-02-93 |
29-09-03 |
29-10-03 |
75 |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
13-05-93 |
25-02-97 |
29-04-97 |
76 |
Látvia |
06-05-93 |
23-07-96 |
29-04-97 |
77 |
Lơxôthô |
07-12-94 |
07-12-94 |
29-04-97 |
78 |
Libi |
06-01-04 |
05-02-04 |
|
79 |
Lictơnxten |
21-07-93 |
24-11-99 |
24-12-99 |
80 |
Lítva |
13-01-93 |
15-04-98 |
15-05-98 |
81 |
Lúcxembua |
13-01-93 |
15-04-97 |
29-04-97 |
82 |
Mađagaxca |
15-01-93 |
20-10-04 |
19-11-04 |
83 |
Malauy |
14-01-93 |
11-06-98 |
11-07-98 |
84 |
Malaysia |
13-01-93 |
20-04-00 |
20-05-00 |
85 |
Manđivơ |
01-10-93 |
31-05-94 |
29-04-97 |
86 |
Mali |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
87 |
Manta |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
88 |
Quần đảo Mác san |
13-01-93 |
19-05-04 |
18-06-04 |
89 |
Môritani |
13-01-93 |
09-02-98 |
11-03-98 |
90 |
Môrixơ |
14-01-93 |
09-02-93 |
29-04-97 |
91 |
Mêhico |
13-01-93 |
29-08-94 |
29-04-97 |
92 |
Liên bang Micronesia |
13-01-93 |
21-06-99 |
21-07-99 |
93 |
Mônaco |
13-01-93 |
01-06-95 |
29-04-97 |
94 |
Môngcổ |
14-01-93 |
17-01-95 |
29-04-97 |
95 |
Ma rốc |
13-01-93 |
28-12-95 |
29-04-97 |
96 |
Môdămbích |
15-08-00 |
14-09-00 |
|
97 |
Namibia |
13-01-93 |
27-11-95 |
29-04-97 |
98 |
Nauru |
13-01-93 |
12-11-01 |
12-12-01 |
99 |
Nêpan |
19-01-93 |
18-11-97 |
18-12-97 |
100 |
Hà Lan |
14-01-93 |
30-06-95 |
29-04-97 |
101 |
Niu di lân |
14-01-93 |
15-07-96 |
29-04-97 |
102 |
Nicaragoa |
09-03-93 |
05-11-99 |
05-12-99 |
103 |
Ni giê |
14-01-93 |
09-04-97 |
29-04-97 |
104 |
Nigiêria |
13-01-93 |
20-05-99 |
19-06-99 |
105 |
Niue |
21-04-05 |
21-05-05 |
|
106 |
Nauy http://www.eksportkontroll.mfa.no/ |
13-01-93 |
07-04-94 |
29-04-97 |
107 |
Ôman |
02-02-93 |
08-02-95 |
29-04-97 |
108 |
Pakixtan |
13-01-93 |
28-10-97 |
27-11-97 |
109 |
Palau |
03-02-03 |
05-03-03 |
|
110 |
Panama |
16-06-93 |
07-10-98 |
06-11-98 |
111 |
Papua Niu Ghi nê |
14-01-93 |
17-04-96 |
29-04-97 |
112 |
Paragoay |
14-01-93 |
01-12-94 |
29-04-97 |
113 |
Pêru |
14-01-93 |
20-07-95 |
29-04-97 |
114 |
Philippin |
13-01-93 |
11-12-96 |
29-04-97 |
115 |
Ba Lan |
13-01-93 |
23-08-95 |
29-04-97 |
116 |
Bồ Đào Nha |
13-01-93 |
10-09-96 |
29-04-97 |
117 |
Cata |
01-02-93 |
03-09-97 |
03-10-97 |
118 |
Cộng hoà Hàn quốc http://cwc.kscia.or.kr/ |
14-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
119 |
Cộng hoà Mônđavi |
13-01-93 |
08-07-96 |
29-04-97 |
120 |
Rumani |
13-01-93 |
15-02-95 |
29-04-97 |
121 |
Liên bang Ngahttp://www.munition.gov.ru/ |
13-01-93 |
05-11-97 |
05-12-97 |
122 |
Ruanđa |
17-05-03 |
31-03-04 |
30-04-04 |
123 |
Saint Kitts và Nevis |
16-03-94 |
21-05-04 |
20-06-04 |
124 |
Xênluxia |
29-03-93 |
09-04-97 |
29-04-97 |
125 |
Saint Vincent và the Grenadines |
20-09-93 |
18-09-02 |
18-10-02 |
126 |
Samoa |
14-01-93 |
27-09-02 |
27-10-02 |
127 |
San Marinô |
13-01-93 |
10-12-99 |
09-01-00 |
128 |
Sao Tome và Principe |
09-09-03 |
09-10-03 |
|
129 |
A rập xê út http://www.mofa.gov.sa/ |
20-01-93 |
09-08-96 |
29-04-97 |
130 |
Xênêgan |
13-01-93 |
20-07-98 |
19-08-98 |
131 |
Serbia và Montenegro |
20-04-00 |
20-05-00 |
|
132 |
Seychelles |
15-01-93 |
07-04-93 |
29-04-97 |
133 |
Xiera Lêon |
15-01-93 |
30-09-04 |
30-10-04 |
134 |
Xingapore |
14-01-93 |
21-05-97 |
20-06-97 |
135 |
Xlôvakia |
14-01-93 |
27-10-95 |
29-04-97 |
136 |
Xlôvenia |
14-01-93 |
11-06-97 |
11-07-97 |
137 |
Quần đảo Sôlômôn |
23-09-04 |
23-10-04 |
|
138 |
Nam Phi |
14-01-93 |
13-09-95 |
29-04-97 |
139 |
Tây Ban Nha |
13-01-93 |
03-08-94 |
29-04-97 |
140 |
Xrilanca |
14-01-93 |
19-08-94 |
29-04-97 |
141 |
Xuđăng |
24-05-99 |
23-06-99 |
|
142 |
Xurinam |
28-04-97 |
28-04-97 |
29-04-97 |
143 |
Xoadilen |
23-09-93 |
20-11-96 |
29-04-97 |
144 |
Thuỵ Điển |
13-01-93 |
17-06-93 |
29-04-97 |
145 |
Thuỵ Sĩ |
14-01-93 |
10-03-95 |
29-04-97 |
146 |
Tagikixtan |
14-01-93 |
11-01-95 |
29-04-97 |
147 |
Thailan |
14-01-93 |
10-12-02 |
09-01-03 |
148 |
Nước Cộng hoà Macedonia thuộc Nam Tư cũ |
20-06-97 |
20-07-97 |
|
149 |
Đông Timo |
07-05-03 |
06-06-03 |
|
150 |
Tôgô |
13-01-93 |
23-04-97 |
29-04-97 |
151 |
Tônga |
29-05-03 |
28-06-03 |
|
152 |
Trinidat và Tôbagô |
24-06-97 |
24-07-97 |
|
153 |
Tuynidi |
13-01-93 |
15-04-97 |
29-04-97 |
154 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
14-01-93 |
12-05-97 |
11-06-97 |
155 |
Tuốcmênixtan |
12-10-93 |
29-09-94 |
29-04-97 |
156 |
Tuvalu |
19-01-04 |
18-02-04 |
|
157 |
Uganđa |
14-01-93 |
30-11-01 |
30-12-01 |
158 |
Ucraina |
13-01-93 |
16-10-98 |
15-11-98 |
159 |
Các tiểu vương quốc A rập thống nhất |
02-02-93 |
28-11-00 |
28-12-00 |
160 |
Liên hiệp Anh và Bắc Ailenhttp://www2.dti.gov.uk/non-proliferation/cwcna/ |
13-01-93 |
13-05-96 |
29-04-97 |
161 |
Cộng hoà thống nhất Tandania |
25-02-94 |
25-06-98 |
25-07-98 |
162 |
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
163 |
Urugoay |
15-01-93 |
06-10-94 |
29-04-97 |
164 |
Udơbêkixtan |
24-11-95 |
23-07-96 |
29-04-97 |
165 |
Vênêduêla |
14-01-93 |
03-12-97 |
02-01-98 |
166 |
Việt Nam |
13-01-93 |
30-09-98 |
30-10-98 |
167 |
Yêmen |
08-02-93 |
02-10-00 |
01-11-00 |
168 |
Dămbia |
13-01-93 |
09-02-01 |
11-03-01 |
169 |
Dimbabuê |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 3.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: V/v đề nghị chấp thuận việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do .............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp chúng tôi được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 theo các nội dung dưới đây:
1. Mục đích đầu tư:
- Nghiên cứu
- Y tế
- Dược phẩm
- Bảo vệ
2. Địa điểm đầu tư:
3. Sản phẩm chính
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
4. Sản phẩm phụ (nếu có):
Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm phụ theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
5. Loại cơ sở: ÿ Quy mô đơn lẻ ÿ Cơ sở khác
6. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):
7. Mô tả thiết bị sản xuất:
8. Mô tả công nghệ áp dụng:
9. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:
10. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị tiếp nhận sản phẩm):
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này và trong giấy phép đầu tư;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (nếu có xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm).
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 3.2
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số:.... CV/HTQT V/v chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 của… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi:...........................................
Theo đề nghị tại Công văn số.............. ngày.... tháng...... năm...... của:
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ........................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ............................................ cấp ngày:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 theo các nội dung dưới đây:
1. Mục đích đầu tư:
- Nghiên cứu
- Y tế
- Dược phẩm
- Bảo vệ
2. Địa điểm đầu tư:
3. Sản phẩm chính
- Tên gọi theo IUPAC
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
4. Sản phẩm phụ: được liệt kê cụ thể dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
5. Loại cơ sở: Quy mô đơn lẻ Cơ sở khác
6. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):
7. Thiết bị sản xuất:
8. Công nghệ áp dụng:
9. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:
10. Sử dụng sản phẩm chính, phụ:
Doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản này và trong giấy phép đầu tư;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu HTQT, VP.
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 3.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: V/v đề nghị chấp thuận việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ............................................ cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ........................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp chúng tôi được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) theo các nội dung dưới đây:
1. Mục đích đầu tư:
2. Địa điểm đầu tư:
3. Sản phẩm chính
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
4. Sản phẩm phụ (nếu có):
Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
5. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):
6. Mô tả thiết bị sản xuất:
7. Mô tả công nghệ áp dụng:
8. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:
9. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên và địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị nhận sản phẩm):
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết:
- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này và trong giấy phép đầu tư;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (nếu có xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm).
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 3.4
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số:.... CV/HTQT V/v chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) của… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi:........................................
Theo đề nghị tại Công văn số..............ngày.... tháng ...... năm ...... của:
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do.............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Bộ Công nghiệp thoả thuận để doanh nghiệp được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) theo các nội dung dưới đây:
1. Mục đích đầu tư:
2. Địa điểm đầu tư:
3. Sản phẩm chính
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
4. Sản phẩm phụ: được liệt kê dưới đây
- Tên gọi theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Công suất sản phẩm:
5. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):
6. Thiết bị sản xuất:
7. Công nghệ áp dụng:
8. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:
9. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị nhận sản phẩm):
Doanh nghiệp có trách nhiệm:
- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản này và trong giấy phép đầu tư;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu: HTQT, VP.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 4.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v đề nghị nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do................................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép doanh nghiệp chúng tôi được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 dưới đây:
- Tên hoá chất theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Mã số HS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Đơn vị tính: Kg Gam
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):
- Mục đích nhập khẩu (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của đơn vị nhận sản phẩm); hoặc xuất khẩu:
- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu ):
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..
- Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu; thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định Chính phủ số 100/2005/NĐCP ngày 03 tháng 8 năm 2005 về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu;
6. Hợp đồng hoặc Giấy cam kết (thoả thuận, ghi nhớ) về việc nhập khẩu.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 4.2
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số:.... GP/HTQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) HOÁ CHẤT BẢNG 1
Căn cứ quy định của Nghị định số…/NĐCP/2005 ngày…tháng…. năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;
Xét đề nghị của....... tại công văn xin nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 (số... ngày... tháng.... năm);
Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công nghiệp cho phép..... được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 dưới đây:
- Tên hoá chất theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Mã số HS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Đơn vị tính: Kg Gam
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):
- Mục đích nhập khẩu (xuất khẩu):
- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu)
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu; thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
Yêu cầu doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn cụ thể thủ tục nhập khẩu (xuất khẩu).
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: HTQT, VP
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 4.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v đề nghị nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất bảng 2 (3) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................ cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ............................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hành, ngành nghề kinh doanh:
Đề nghị Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) dưới đây:
- Tên hoá chất theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Mã số HS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Đơn vị tính: Kg Tấn
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):
- Mục đích nhập khẩu (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của đơn vị nhận sản phẩm) hoặc xuất khẩu:
- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu )
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:.....
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):........
Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;
5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu;
6. Hợp đồng hoặc Giấy cam kết (thoả thuận, ghi nhớ) nhập khẩu.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU 4.4
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số:.... GP/HTQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày... tháng.... năm...... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) HOÁ CHẤT BẢNG 2(3)
Căn cứ quy định của Nghị định số…/NĐCP/2005 ngày…tháng…. năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;
Xét đề nghị của..... tại Công văn xin nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) (số… ngày…. tháng….. năm);
Xét mục đích, nhu cầu và điều kiện của…., Bộ Công nghiệp cho phép…. được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) dưới đây:
- Tên hoá chất theo IUPAC:
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
- Số CAS:
- Mã số HS:
- Công thức hoá học:
- Hàm lượng hoặc nồng độ:
- Đơn vị tính: Kg Tấn
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):
- Mục đích nhập khẩu (xuất khẩu):
- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu):
- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định có liên quan về nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Yêu cầu doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn thủ tục nhập khẩu (xuất khẩu).
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: HTQT, VP.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
* Nghiên cứu
* Y tế
* Dược phẩm
* Bảo vệ
- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ |
|
Mã số HS |
|
Loại hình hoạt động tại cơ sở |
0Sản xuất 0Chế biến 0Tiêu dùng 0Cất giữ |
Tổng công suất |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng |
|
Dung tích của từng thiết bị phản ứng |
Thiết bị phản ứng 1: Thiết bị phản ứng 2: .......... |
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn) |
|
Mục đích sản xuất |
|
Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 được sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hóa học |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ |
|
Số lượng sử dụng dự kiến |
|
3. Mô tả về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng:
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu
*) Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất.
- Thời hạn nộp tờ khai: 210 ngày trước khi cơ sở đi vào vận hành.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.2
TÊN DOANH NGHIỆP Số:............. V/v khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm:............
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do .............................................. cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do................................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
* Nghiên cứu
* Y tế
* Dược phẩm
* Bảo vệ
- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác
2. Hoá chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại, tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức học |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng sản lượng sản xuất trong năm |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn): |
|
Mục đích sản xuất |
|
Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 đã sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu liệt kê từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC: ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ............................................ Số CAS: ................................................................................. Số lượng đã sử dụng: ......................................................... |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng sản lượng chế biến trong năm |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia chế biến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp chế biến (liên tục, gián đoạn) |
|
Mục đích chế biến |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng sản lượng tiêu dùng trong năm |
|
Số luợng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia hoạt động tiêu dùng và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp tiêu dùng (liên tục, gián đoạn). |
|
Mục đích tiêu dùng |
|
D. CẤT GIỮ |
|
Số lượng cất giữ đầu kỳ trong năm: ........................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng: ....................................................... |
|
Số lượng tối đa cất giữ tại bất kỳ thời điểm nào trong năm: ....................... Nồng độ hoặc hàm lượng: ............................... |
|
Số lượng cất giữ vào thời điểm cuối năm: .......................................... Nồng độ hoặc hàm lượng: ....................................................... |
|
D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC |
|
Tên người nhận: ............................................. Địa chỉ: .............................................. Điện thoại, Fax, Email .............................................. |
|
Số lượng: ............................................... Nồng độ hoặc hàm lượng: .............................................. |
|
Mục đích sử dụng của người nhận |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
*) Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 03/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm: ...........
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do .............................................. cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ............................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
* Nghiên cứu
* Y tế
* Dược phẩm
* Bảo vệ
- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng sản lượng sản xuất dự kiến |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn) |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành sản xuất. |
|
Mục đích sản xuất |
|
Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 đã sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC: ........................................................ Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ................................................ Số CAS: .................................................................... Nồng độ hoặc hàm lượng: ................................................................ Số lượng sử dụng dự kiến: .................................................................... |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng sản lượng chế biến dự kiến |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia chế biến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp chế biến (liên tục, gián đoạn) |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành chế biến |
|
Mục đích chế biến |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng sản lượng tiêu dùng dự kiến |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia hoạt động tiêu dùng và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Phương pháp tiêu dùng (liên tục, gián đoạn) |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành |
|
Mục đích tiêu dùng |
|
D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC |
|
Tên người nhận |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Số lượng cung cấp dự kiến |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian cung cấp dự kiến |
|
Mục đích sử dụng của người nhận |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
*) Khái niệm về Cơ sở quy mô đơn lẻ và Cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất.
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 30 tháng 8 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
* Nghiên cứu
* Y tế
* Dược phẩm
* Bảo vệ
- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại, tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Công suất sản xuất mới |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng mới tham gia sản xuất và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sản xuất |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Công suất chế biến mới |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng mới tham gia chế biến và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích chế biến |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Công suất tiêu dùng mới |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia sản xuất và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích tiêu dùng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC |
|
Tên người nhận mới |
|
Địa chỉ |
|
Số lượng cung cấp |
|
Nồng độ, hàm lượng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
Mục đích sử dụng của người nhận |
|
3. Mô tả các thay đổi, bổ sung về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng so với khai báo trước đây:
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
(*) Khái niệm về Cơ sở quy mô đơn lẻ và Cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/ 2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp Khai báo: chậm nhất là 210 ngày trước khi tiến hành việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU THÔNG BÁO SỐ 5.5
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v thông báo về nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do .............................................. cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do .............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số:
do.............................................. cấp ngày:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam 0kg 0 lít
Tên IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường khác |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Mã số HS |
|
A. NHẬP KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà xuất khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email: |
|
Ngày nhập khẩu (dự kiến) |
|
Số lượng |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích nhập khẩu |
|
B. XUẤT KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên người nhận |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày xuất khẩu (dự kiến) |
|
Số lượng |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích của người nhận |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất Bảng ;
- Thời hạn nộp: 45 ngày trước khi tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu).
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 5.6
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về nhập khẩu xuất khẩu và phân phối trong nước hóa chất Bảng 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số:
do...........................................cấp ngày
2. Hóa chất Đơn vị: 0 gam 0kg 0lít
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Mã số HS |
|
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Công thức hoá học |
|
Số CAS |
|
Tổng công suất chung của cơ sở |
|
Số dây chuyền thiết bị |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng công suất sản xuất |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia sản xuất và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng công suất chế biến |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia chế biến và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động chế biến |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng công suất tiêu dùng |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia hoạt động tiêu dùng và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng |
0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: .............................................. 0Xuất khẩu: (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu dự kiến nếu có) ........... 0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: ................................................. 0Cung cấp cho công ty thương mại: ............................................................ 0Mục đích khác: ......................................................................................... |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo: 60 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm ..............
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất chung của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng sản lượng sản xuất trong năm |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng sản lượng chế biến trong năm |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia chế biến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng sản lượng tiêu dùng trong năm |
|
Số dây chuyền thiết bị tham gia tiêu dùng và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng |
0Sản xuất, chế bíên hoặc tiêu dùng tại chỗ (ghi rõ tên sản phẩm cuối cùng): ............................................................................................... 0Xuất khẩu (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu cụ thể): ............................ 0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác:........................................................ 0Cung cấp cho công ty thương mại: ............................................................. 0Mục đích khác: .......................................................................................... |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm:............
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất chung của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng sản lượng sản xuất dự kiến |
|
Số dây chuyền thiết bị dự kiến tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng sản lượng chế biến dự kiến |
|
Số dây chuyền thiết bị chế biến dự kiến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng sản lượng tiêu dùng dự kiến |
|
Số dây chuyền thiết bị tiêu dùng dự kiến và sản lượng cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng |
0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: ............................................ 0Xuất khẩu: (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu dự kiến) .................. 0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: ........................................... 0Cung cấp cho công ty thương mại: ............................................. 0Mục đích khác: ................................................................. |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý: - Khai báo cho từng hóa chất ;
- Thời hạn nộp kờ khai: trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do................................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất chung của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở |
|
A. SẢN XUẤT |
|
Tổng công suất sản xuất mới |
|
Số dây chuyền sản xuất mới và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
B. CHẾ BIẾN |
|
Tổng công suất chế biến mới |
|
Số dây chuyền chế biến mới và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
C. TIÊU DÙNG |
|
Tổng công suất tiêu dùng mới |
|
Số dây chuyền tiêu dùng mới và công suất cụ thể |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Thời gian bắt đầu thực hiện |
|
Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng |
|
0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: .............................................. 0Xuất khẩu (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu): .................................. 0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: ........................................... 0Cung cấp cho công ty thương mại: ................................................. 0Mục đích khác: .................................................................................... |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hoá chất;
- Thời hạn nộp khai báo: chậm nhất là 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 6.5
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất Bảng 2 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm: ............
1. Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) số:
do ..............................................cấp ngày
2. Hóa chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Mã số HS |
|
A. NHẬP KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà xuất khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày nhập khẩu |
|
Số lượng nhập khẩu |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích nhập khẩu |
|
B. XUẤT KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà nhập khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày xuất khẩu |
|
Số lượng xuất khẩu |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sử dụng của nhà nhập khẩu |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp kờ khai: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 7:
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do .............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Tổng công suất sản xuất |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất: ………………………………….. Trong đó: - Công suất dây chuyền 1: ………………………………….. - Công suất dây chuyền 2: . .................................................... - …………………. …………………………………… |
|
Mục đích sản xuất |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp tờ khai: 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất sản xuất của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất tại cơ sở |
|
Tổng sản lượng sản xuất trong năm trước: …………………………….. Trong đó: - Sản lượng dây chuyền 1: …………………………… - Sản lượng dây chuyền 2: ……………………………. - ……………………. …………………………… Nồng độ hoặc hàm lượng: ........................................... Mục đích sản xuất: …………………………… |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
Năm:………..
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Tổng công suất sản xuất của cơ sở |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất tại cơ sở |
|
Tổng sản lượng dự kiến sản xuất trong năm tiếp theo: ……………………. Trong đó: - Sản lượng dây chuyền 1: …………………………… - Sản lượng dây chuyền 2: ……………………………. - ……………………. …………………………… Nồng độ hoặc hàm lượng: ........................................... Mục đích sản xuất: …………………………… |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 30 tháng 9 hàng năm..
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................. cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do.............................................. cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ |
|
Tổng công suất sản xuất mới |
|
Số lượng dây chuyền mới bổ sung: Trong đó: - Công suất dây chuyền 1: - Công suất dây chuyền 2: |
.................................................. .................................................. ................................................... |
Mục đích đầu tư bổ sung |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo: 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU SỐ 7.5
CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG CUỐI CÙNG
Nước xuất khẩu: ____________________________________________
Người xuất khẩu:____________________________________________
A. HOÁ CHẤT CHUYỂN GIAO |
|||
Loại: |
Tên IUPAC |
|
|
Số CAS |
|
||
Tổng khối lượng: |
|
||
B. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CUỐI CÙNG |
|||
1. |
|
||
2. |
|
||
3. |
|
||
C. NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG Tôi (Chúng tôi) xác nhận là những người sử dụng cuối cùng hoá chất nêu tại phần A. Tôi (chúng tôi) sẽ không xuất khẩu, bán lại hoặc bỏ lại bên ngoài lãnh thổ quốc gia của những người sử dụng nêu dưới đây cho bất kỳ ai, thể nhân hay tự nhiên nhân. Chúng tôi cam đoan những nội dung kê khai trong Chứng nhận này là sự thật và không chịu trách nhiệm về những nội dung không có trong Chứng nhận này. |
|||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
D. CHỨNG NHẬN CỦA QUỐC GIA TIẾP NHẬN Chứng nhận rằng hóa chất đã tiếp nhận nêu trên sẽ chỉ được sử dụng cho những mục đích không bị cấm theo Công ước cấm Phát triển, Sản xuất, Tàng trữ , Sử dụng và Phá hủy vũ khí hoá học và sẽ không được tái chuyển giao. |
|||
Tên: |
|||
Chức vụ: |
|||
Cơ quan: |
|||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
|
|
|
|
Lưu ý: - Áp dụng với quốc gia không là thành viên Công ước;
- Nộp kèm trong Hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu.
PHỤ LỤC SỐ 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 7.6
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 3 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do............................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) số:
2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Tên gọi theo IUPAC |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường |
|
Số CAS |
|
Công thức hoá học |
|
Mã số HS |
|
A. NHẬP KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà xuất khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày nhập khẩu |
|
Số lượng nhập khẩu |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích nhập khẩu |
|
B. XUẤT KHẨU |
|
Tên nước |
|
Tên nhà nhập khẩu |
|
Địa chỉ Điện thoại, Fax, Email |
|
Ngày xuất khẩu |
|
Số lượng xuất khẩu |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng |
|
Mục đích sử dụng của nhà nhập khẩu |
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 8
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 8.1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC |
|
|
1.Tên gọi theo IUPAC .............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường ............................................................... Số CAS .............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ............................................................... Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ............................................................. |
||
2.Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường ............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ............................................................... Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................ Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC- PSF) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường ............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ............................................................. Nồng độ hoặc hàm lượng ........................................................... Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ............................................................ |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ........................................................... Tên thương mại hay tên gọi thông thường ............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ............................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng .......................................................... Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ........................................................... |
||
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất ;
- Thời hạn nộp khai báo: 30 ngày trước khi Cơ sở đi vào hoạt động.
PHỤ LỤC SỐ 8
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 8.2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do............................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do................................................ cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC-PSF) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ................................................................ Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS .............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất ;
- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.
PHỤ LỤC SỐ 8
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
MẪU KHAI BÁO SỐ 8.3
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:............. V/v khai báo bổ sung về cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công nghiệp
1. Cơ sở
- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:
- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:
do ......................................... cấp ngày:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
do ......................................... cấp ngày:
- Mã số doanh nghiệp:
- Mã số xuất nhập khẩu:
- Nơi đặt trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
- Mục đích hoạt động của cơ sở:
2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt (DOC) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC mới |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS .............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC, PSF) |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF mới |
|
|
1. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................. Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
2. Tên gọi theo IUPAC ............................................................. Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................. Số CAS ............................................................... Công thức hoá học ............................................................. Công suất sản xuất ................................................................ Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................. Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................. |
||
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hoỏ chất;
- Thời hạn nộp khai báo: chậm nhất là 30 ngày trước khi tiến hành bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
PHỤ LỤC SỐ 9
(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)
QUY ĐỊNH VỀ THANH SÁT ĐỐI VỚI CƠ SỞ HOÁ CHẤT BẢNG, DOC VÀ DOC-PSF
I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THANH SÁT
1. Mục đích và yêu cầu của việc thanh sát
Mục đích chung là nhằm xác nhận rằng các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp với những thông tin đã được khai báo với Tổ chức Công ước. Ngoài ra:
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1: mục đích cụ thể là kiểm tra để xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước); không có các hoạt động chuyển đổi hoá chất Bảng 2 mà không được khai báo; đánh giá khả năng gây rủi ro của các hoạt động hoá chất tại Cơ sở.
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 2: mục đích cụ thể là kiểm tra để xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVII của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước); không có bất cứ một hoá chất Bảng 1 nào được sản xuất tại Cơ sở, trừ trường hợp việc sản xuất là phù hợp với phần VI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước; không có các hoạt động chuyển đổi hoá chất Bảng 2 mà không được khai báo; đánh giá khả năng gây rủi ro của các hoạt động hoá chất tại Cơ sở.
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 và DOC, DOC-PSF: mục đích cụ thể là xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVIII của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước) không có bất cứ một hoá chất Bảng 1 nào được sản xuất tại Cơ sở, trừ trường hợp việc sản xuất là phù hợp với phần VI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước.
2. Thời biểu thanh sát
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1:
+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 24 giờ trước khi tới địa điểm nhập cảnh;
+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: phụ thuộc vào nguy cơ rủi ro đối với các mục tiêu và mục đích của Công ước.
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 2:
+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 48 giờ trước khi tới địa điểm bị thanh sát;
+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: 96 giờ, có thể kéo dài trên cơ sở thoả thuận riêng cụ thể.
- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 3:
+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 120 giờ trước khi tới địa điểm bị thanh sát;
+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: 24 giờ, có thể kéo dài trên cơ sở thoả thuận riêng cụ thể.
- Đối với cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF: như đối với cơ sở hoá chất Bảng 3.
3. Nhiệm vụ của chủ Cơ sở bị thanh sát
- Bố trí một phòng làm việc riêng để đội thanh sát được toàn quyền sử dụng trong thời gian tiến hành thanh sát (có chìa khoá, chỉ thành viên đội thanh sát được ra vào), được trang bị: bàn ghế làm việc, 1 tủ tài liệu có khoá, 1điện thoại cố định nối mạng quốc tế, 1 máy fax, 1 máy hủy tài liệu) (*);
- Bố trí cán bộ có thẩm quyền và am hiểu về hoạt động của Cơ sở (quản lý, kỹ thuật công nghệ, kinh doanh, tài chính, môi trường, an toàn lao động…) để làm việc với Đội thanh sát;
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, sơ đồ, bản vẽ, sổ sách cần thiết để làm việc với Đội thanh sát;
- Giúp Đội thanh sát lấy mẫu (khi có yêu cầu).
II. QUY TRÌNH THANH SÁT
1. Phương pháp tiến hành thanh sát
- Thanh sát bằng trực quan thiết bị sản xuất, phòng điều khiển, phòng thí nghiệm, kho chứa nguyên liệu và khu vực xử lý chất thải;
- Kiểm tra hồ sơ/tài liệu;
- Thảo luận và phỏng vấn;
- Lấy mẫu và phân tích (nếu cần).
2. Trình tự thanh sát
a) Nghe giới thiệu của đại diện Cơ sở, gồm các nội dung sau:
- Tóm tắt hoạt động của Cơ sở;
- Sơ đồ mặt bằng của nhà máy, phân xưởng là đối tượng thanh sát;
- Phản ứng hoá học;
- Quy trình công nghệ;
- Cân bằng vật chất/nguyên liệu của sản xuất;
- Xử lý chất thải;
- Các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ.
b) Thăm nhanh các hạng mục nằm trong phạm vi Cơ sở
c) Thống nhất kế hoạch và nội dung thanh sát
d) Thanh sát Cơ sở
- Kiểm tra khu vực vận hành sản xuất;
- Kiểm tra các hồ sơ về cung ứng nguyên liệu, sản phẩm và sản xuất;
- Kiểm tra kho hàng;
- Kiểm tra khu vực xử lý chất thải, khu vực lưu giữ các hoá chất không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;
- Tham quan phòng thí nghiệm (nếu có);
- Kiểm tra tài liệu: phần kiểm tra tài liệu có thể bao gồm những hạng mục sau:
+ Tài liệu quy trình công nghệ (sơ đồ tiến trình công nghệ, công suất, sơ đồ công ty, bản đồ nhà máy);
+ Nhật ký vận hành nhà máy, hồ sơ các mẻ;
+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng, kể cả các các số liệu phân tích;
+ Hồ sơ về kho hàng và vận chuyển (cả bên trong lẫn bên ngoài);
+ Các tài liệu về đảm bảo Sức khoẻ, An toàn và Môi trường: MSDS của các hoá chất, quy trình vận hành chuẩn (SOP), quy định an toàn riêng của Cơ sở, quy định về giới hạn tiếp xúc với các hoá chất có trong Cơ sở, cảnh báo nguy hại có thể có (**).
đ) Hội ý lại và kết luận sơ bộ: trong vòng 24giờ sau khi kết thúc thanh sát Đoàn thanh sát sẽ cùng đại diện Công ty và Cơ quan Quốc gia gặp để xem xét lại những kết quả thanh sát ban đầu do Đội thanh sát đưa ra và làm sáng tỏ bất kỳ sự không rõ ràng nào (nếu có). Các kết quả ban đầu này sẽ được thể hiện trong dự thảo Báo cáo Sơ bộ về cuộc Thanh sát sẽ được ký giữa đại diện của Cơ sở và Cơ quan quốc gia Việt Nam với Đội trưởng Đội thanh sát.
Lưu ý:
1. Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1 và 2 trong thời gian tiến hành cuộc thanh sát ban đầu sẽ diễn ra các cuộc đàm phán giữa đội thanh sát và cơ quan quốc gia Việt Nam để thống nhất về nội dung dự thảo Thoả thuận liên quan đến việc thanh sát tại các cơ sở nói trên để trình Tổ chức Công ước và Chính phủ Việt Nam ký kết sau đó.
2. Quy trình thanh sát lại giống như quy trình thanh sát đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 và DOC, DOC-PSF.
3. Quy trình thanh sát đột xuất về cơ bản cũng tương tự như quy trình này, nhưng với mục đích và thời biểu đặc biệt. Cụ thể:
- Mục đích: làm sáng tỏ cáo buộc của một quốc gia thành viên về việc vi phạm quy định Công ước tại một cơ sở hoá chất thuộc diện kiểm soát của một quốc gia thành viên khác;
- Thời biểu của cuộc thanh sát:
+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: Không dưới 12 giờ trước khi tới địa điểm nhập cảnh;
+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: không quá 84 giờ, trừ khi được kéo dài theo thoả thuận với quốc gia bị thanh sát.
Ghi chú:
- (*) Các chi phí sử dụng sẽ được Ban Thư ký Tổ chức Công ước hoàn trả cho Cơ sở khi phía Cơ sở yêu cầu.
- (**) Các thanh sát viên sẽ áp dụng biện pháp “không động chạm” nghĩa là không tự ý động chạm vào bất cứ thứ gì trong Cơ sở. Khi có yêu cầu, các thanh sát viên sẽ đề nghị nhân viên của Cơ sở giúp.
THE GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
No. 100/2005/ND-CP | Ha Noi, August 3, 2005 |
DECREE
ON THE IMPLEMENTATION OF THE CONVENTION OF THE PROHIBITION OF THE DEVELOPMENT, PRODUCTION, STOCKPILING AND USE OF CHEMICAL WEAPONS AND ON THEIR DESTRUCTION
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government.
Pursuant to the State President's Decision No. 167/HD - CTN of August 24, 1998 on the ratification of the Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and their destruction.
At the proposal of the Minister of Industry.
DECREE
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1 - Scope and subjects of application
This Decree governs relations involving Vietnamese and foreign organizations and individuals that invest in chemical facilities, and export and import chemicals subject to the Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and their destruction (hereinafter referred to as the Convention) on the territory of the Socialist republic of Vietnam.
The regulation of relations in the management of chemicals not subject to the Convention shall comply with current provisions of law.
This decree also applies to Vietnamese organizations and individuals that carry out the above - said activities in foreign countries in accordance with international law, unless otherwise provided for by the laws of such foreign countries.
Article 2 - Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. Chemical weapons include the following, together or separately:
a. Toxic chemicals for purposes not prohibited under this Convention, as long as the types and quantities are consistent with such purpose.
b. Munitions and devices, specifically designed to cause death or other harms through the toxic properties of those toxic chemicals and precursors specified at Point a of this Clause.
c. Any equipment specifically designed for use directly in connection with the employment f munitions and devices specified at Point b of this Clause.
2. Toxic chemical means any chemical which through its chemical action on life processes can cause death, temporary or permanent uncapacitation, acute or chronic toxication to humans or animals or destruction to the environment or living habitat. This term covers all such chemicals, regardless of their origin, their method of production, or their production facilities.
3. Precursor means any chemical which takes part at any stage in a technological process to react with another chemical to create a toxic chemical and plays the most important role in determining the toxic properties of such toxic chemical. The precursor is the key component of a binary or multicomponent chemical system.
4. Scheduled chemical means a toxic chemical or precursor subjects 1, 2 or 3 according to it toxicity. The lists of scheduled chemicals are provided in Appendix 1 to this Decree
5. Riot control agent means any chemical not listed in a schedule, which can produce rapidly in humans sensory irritation or disabling physical effects which disappear within a short time following termination of exposure.
6. Other chemical means a chemical not listed in a schedule and other than all hydrocarbons, explosives and polymers. Other chemicals are classified into DOC chemicals and DOC - PSF chemicals, including:
a. DOC chemicals, which are discrete organic chemicals, including all compound of carbon, except for their oxides and sulfides and metal carbonates, identifiable by chemical name, structural formula (if known) and CAS registry number (if assigned).
b. DOC - PSF chemicals, which are discrete organic chemicals containing one of such elements as phosphorus, sulfur or fluorine.
7. Production of chemical means its formation through chemical reaction.
8. Processing of a chemical means a physical process, such a formulation, extraction and purification, in which a chemical is not converted into another chemical.
9. Consumption of a chemical means its conversion into another chemical via a chemical reaction.
10. Retention of a chemical means the storage and preservation of a chemical unused or not yet used up in specialized warehouses, vessels or tanks at a chemical facility. This term is used for Schedule 1 chemicals.
11. Purposes not prohibited under the Convention include:
a. Industrial, agricultural, research, medical, pharmaceutical or other peaceful purposes.
b. Protective purposes directly relating to protection against toxic chemical and against chemical weapons.
c. Defense and security purposes not connected with the use of chemical weapons and not dependent on the use of the toxic properties of chemicals as a method of warfare.
d. Law enforcement including domestic riot control purposes.
12. Chemical facility is a site where one or more activities of producing, processing, consuming and retaining chemicals subject to the Convention take place. Chemical facility may be a site with two or more plants, a plant or an independent production unit. Chemical facilities are classified into schedule 1, Schedule 2, Schedule 3; DOC and DOC - PSF chemical facilities, including:
a. Schedule 1 facility is a site where one or more activities of producing, processing, consuming and/or retaining Schedule 1 chemicals take place. Schedule 1 chemical facilities are classified into single small - scale facilities and other facilities:
- Single small - scale facility means a facility producing Schedule 1 chemicals for research, medical, pharmaceutical or protective purposes. At a single small - scale facility, production is carried out in reaction vessels not configurated as continuous production. The volume of such a reaction vessel must not exceed 100 liters and the total volume of all reactive vessels each with a volume of over 5liters must not exceed 500 liters.
- Other facilities means Schedule 1 chemical facilities other than single small - scale facilities, including facilities each producing a total output not exceeding 10 kg/year of Schedule 1 chemical for protective purposes; facilities each producing an output of more than 100 g/year of each schedule 1 chemical and a total output not exceeding 10 kg/year for research, medical or pharmaceutical purposes; laboratories synthesizing a total output of 100 g/year or more of Schedule 1 chemicals for research, medical or pharmaceutical purposes.
b. Schedule 2 chemical facility is a site where one or more activities of producing, processing and/or consuming Schedule 2 chemicals take place.
c. Schedule 3 chemical facility is a site where activities of producing Schedule 3 chemicals take place.
d. DOC, DOC - PSF chemical facility is a site where activities of producing DOC or DOC - PSF chemicals take place.
13. Output means the quantity of a particular chemical actually produced, processed or consumed or planned to be produced, processed or consumed in a given year by a chemical facility. The output of a facility may be equal to or exceed its production capacity for a particular chemical.
14. Verification of export - import data means an action whereby the Organization or the Vietnamese National Agency checks, examines and compares data on the export and import of scheduled chemicals provided by organizations or scheduled chemicals provided by organizations or individuals granted export or import permits for the purpose of reconfirming the consistency of declared data or detecting errors to be redressed to ensure transparency, accuracy and truthfulness of declarations.
15. Inspection means on - site inspection conducted by the Organization at a chemical facility subject to inspection declared by a State Party to the Organization for the purpose of confirming the consistency of declared information and certifying the compliance with the provisions of the Convention at the said facility.
16. Initial inspection means the first inspection conducted by the Organization of a chemical facility subject to inspection.
17. Re - inspection means an inspection following the initial inspection conducted by the Organization of a Schedule 3 or DOC - PSF chemical facility in order to re-inspect the consistency of declarations submitted by a State Party to the Organization.
18. Systematic inspection means an inspection following the initial inspection, which is regularly conducted at a Schedule 1 or Schedule 2 chemical facility under a separate agreement on such facility (facility agreement) for the purpose of examining and reconfirming the consistency of declarations submitted by a State Party to the Organization.
19. Facility agreement means an agreement concluded between a State Party and the Organization concerning an inspection of a particular chemical facility subject to inspection. A draft agreement shall be prepared during the initial inspection and often for Schedule 1 and Schedule 2 chemical facilities.
20. Unexpected inspection means an inspection of any chemical facility in the territory or a place under the jurisdiction of a State Party at any time for the purpose of clarifying concerns regarding non-compliance of the Convention at the said facility. An unexpected inspection shall be conducted at the request of another State Party after it has been considered and decided by the Executive Council of the Organization according to the procedures defined in Article IX and Part X of the Verification Annex to the Convention.
21. Organization for the prohibition of chemical weapons (hereinafter referred to as the Organization) means an organization established by the State Parties to achieve the object and purpose of this Convention through ensuring compliance with its provisions.
22. State Party to the Convention means a state which has signed and ratified or acceded to the Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and their destruction and has officially become a party to the Convention on the 30th day following the date of deposit of its instrument of ratification of or accession to the Convention to the Secretary General of the United Nations. The list of States Parties to the Convention is provided in Appendix 2 to this Decree
23. Vietnamese National Authority for the implementation of the Convention (hereinafter referred to as the Vietnamese National Authority) means an inter-branch organization set up by decision of the Prime Minister. The Ministry of Industry shall represent the Vietnamese National Authority in its relation with the Organization and settle on behalf of the Vietnamese National Authority in its relation with the Organization and settle on behalf of the Vietnamese National Authority matters relating to the Convention.
24. Escort team means a group of employees appointed by the Vietnamese National Authority to work with the inspection team of the Organization while the inspection team conducts inspection activities in Vietnam.
Article 3 - Prohibited acts
1. For chemical weapons
a. Developing, producing, otherwise acquiring, stockpiling and using chemical weapons.
b. Exporting, importing chemical weapons directly or indirectly with any organizations or individuals.
c. Participating in any military preparations to used chemical weapons.
d. Supporting, encouraging or inducing, in any way, and organizations or individuals to engage in and activity prohibited under the Convention.
e. Using riot control agents as a method of warfare.
2. For Schedule 1 chemicals
a. Producing, processing, consuming, retaining, exporting or importing Schedule 1 chemicals, unless permitted by the Prime Minister for special purposes such as research, medical, pharmaceutical or protective purposes.
b. Exporting, importing Schedule 1 chemicals with any organizations or individuals of a non - State Party.
c. Re - exporting or re - importing Schedule 1 chemical with any organization or individuals of a third state.
3. For Schedule 2 chemicals
a. Producing, processing or consuming Schedule 2 chemicals, unless approved by competent state agencies for purposes not prohibited under the Convention; exporting or importing Schedule 2 chemicals, unless approved by competent state agencies for purposes not prohibited under the Convention.
b. Exporting or importing Schedule 2 chemicals with any organizations or individuals of a non - State Party.
4. For Schedule 3 chemicals
a. Producing Schedule 3 chemicals, unless approved by competent state agencies for purposes not prohibited under the Convention; exporting or importing Schedule 3 chemicals, unless approved by competent state agencies for purposes not prohibited under the Convention.
b. Exporting Schedule 3 chemicals with any organizations or individuals of a non - State Party without en - use certificates of a competent state agency of such state,
5. Producing, exporting or importing DOC, DOC - PSF chemicals, unless for purposes not prohibited under the Convention.
Chapter II
PROVISIONS ON CHEMICAL SUBJECT TO THE CONVENTION
Section 1. PROVISIONS ON SCHEDULE 1 CHEMICALS
Article 4 - Provisions on investment, declaration and inspection of Schedule 1 chemical facilities
1. Investment in Schedule 1 chemical facilities shall be made as follows:
a. Activities of producing, processing, consuming or retaining Schedule 1 chemicals may be carried out at single small - scale facilities or other facilities.
b. Lawfully established enterprises that have chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered tax identification numbers; and commit to make investment in Schedule 1 chemicals facilities in accordance with the provision a Point a, Clause 12 or Article 2 may invest in facilities that produce, process, consume or retain Schedule 1 chemicals for research, medical, pharmaceutical or protective purposes if they fully satisfy the following conditions:
- Having appropriate material foundations, technologies and equipment for producing, consuming or retaining Schedule 1 chemicals up to quality standards they have registered.
- Having a unit for analyzing and inspecting product quality. In the absence of such a unit, it is possible to hire a lawful analysis unit or center under a specialized agency for this purpose.
- Having a waste treatment system to ensure that operations at the facility do not cause environmental pollution; having sufficient working means and conditions to ensure labor safety and environmental sanitation as required for toxic chemical according to the provision of law on labor and environment.
- Having a contingent of technicians and workers who have professional competence and have been trained in chemical, meeting the requirements of production technologies and product quality.
- Having obtained permission of the prime Minister.
Enterprises that wish to invest in Schedule 1 chemical facilities must sent to the Ministry of Industry written requests for consideration and approval of their investment. Within 15 days after receiving complete and valid dossiers, the Ministry of Industry shall have to consider and reply to the enterprises. The Ministry of Industry's written approval shall be enclosed with the dossier of application for an investment license to be submitted to the Prime Minister.
The forms of enterprise's requests and Ministry of Industry approval of investment in Schedule 1 Chemical facilities are provided in Annex 3 to this Decree (form 3.1 and form 3.2).
c. In case of addition, adjustment or change of operations at existing Schedule 1 chemical facilities, enterprises must send reports giving detained explanations thereon to the Ministry of Industry for approval before submission to the Prime Minister for permission.
2. Enterprises having Schedule 1 chemical facilities must submit to the Ministry of Industry the following documents:
a. At least 210 days before a Schedule 1 chemical facility starts its operation, the enterprise shall submit an initial declaration on the facility, made according to declaration form No. 5.1 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).
b. Prior to February 28 every year, the enterprise shall submit a declaration on the preceding year's operations at the Schedule 1 chemical facility, made according to declaration form No. 5.2 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).
c. Prior to August 30 every year, the enterprise shall submit a declaration on the following year's projected operations at the Schedule 1 chemical facility, made according to declaration form No. 5.3 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).
d. At least 201 days before adding, adjusting or changing operations at an existing Schedule 1 chemical facility, the enterprise shall submit a declaration made according to declaration form No. 5.4 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).
3. All Schedule 1 chemical facilities shall be subject to initial inspection and systematic inspection by the Organization under relevant facilities agreements. The Organization may conduct unexpected inspections at any Schedule 1 chemical facilities when there are concerns regarding violation of the Convention.
Enterprises with inspected Schedule 1 chemical facilities must fully comply with the Organization's regulations on inspection in Annex 9 to this Decree; follow the instructions of the escort team in the course of inspection at the facilities; cooperate with and create favorable conditions for the inspection team of the Organization to fulfil its tasks stated in the inspection mandate.
Article 5 - Provision on export and import of Schedule 1 chemicals
1. Lawfully established enterprises may export or import Schedule 1 chemicals with organizations or individuals of a State Party in special cases for research, medical, pharmaceutical or protective purposes if they fully satisfy the following conditions:
a. Having chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered export and/or import identification numbers indicated in tax registration certificates granted by a tax office.
b. Having certificates of satisfaction of conditions for dealing in toxic chemicals and products containing toxic chemicals, granted by the provincial/municipal science and Technology Service according to regulations f the Ministry of Science and Technology.
c. Having obtained permission of the Prime Minister.
Within 15 days after receiving the approval of the Prime Minister, the Ministry of Industry shall issue permits to enterprises for each exportation or importation.
The form application for an export (import) permit for Schedule 1 chemicals and the form of such permit are provided in Annex 4 to this Decree (form 4.1. and form 4.2).
For each contract, only one permit for export (import) of Schedule 1 chemicals shall be granted and valid for 12 months at most; it extension is needed, an application therefore must be made. Granted permits are non - transferable.
2. Enterprises permitted to export and/or import Schedule 1 chemicals must submit to the Ministry of Industry the following documents.
a. At least 45 days before effecting the exportation (importation) of schedule 1 chemicals, the enterprise shall submit a notice thereon for carrying out procedures for notification to the Organization thereof, made according to declaration form No. 5.5 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).
b. Prior to February 28 every year, the enterprise shall submit a declaration on the preceding year's export, import or domestic distribution of each Schedule 1 chemical, made according to declaration form No. 5.6 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).
3. All enterprises exporting or importing Schedule 1 chemicals must, upon request, comply with the verification of export or import data conducted by the Organization or the Ministry of Industry in collaboration with the Vietnamese National Authority.
Section 2. Provision on Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
Article 6 - Provision on investment in Schedule 2 chemical facilities, Schedule 3 chemical facilities
1. Lawful established enterprises that have chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered tax identification numbers may invest in Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities for purposes not prohibited under the Convention if they fully satisfy the following conditions:
a. Having appropriate material foundations, technologies and equipment for producing, processing or consuming Schedule 2 chemicals or producing Schedule 3 chemicals up to quality standards they have registered.
b. Having a unit for analyzing and inspecting product quality. In the absence of such a unit, it is possible to hire a lawful analysis unit or center under a specialized agency for this purpose.
c. Having a waste treatment system to ensure that operations at the facility do not cause environmental pollution; having sufficient working means and conditions to ensure labor safety and environmental sanitation as required for toxic chemical according to the provisions of law on labor and environment.
d. Having a contingent of technicians and workers who have professional competence and have been trained in chemicals, meeting the requirements of production technologies and product quality.
Enterprises that wish to invest in Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities must send to the Ministry of Industry written requests for consideration and approval of their investment. Within 15 days, for Schedule 2 chemical facilities, or within seven days, for Schedule 3 chemical facilities after receiving complete and valid dossiers, the Ministry of Industry shall have to reply to the enterprises. The Ministry of Industry's written approval shall be enclosed with the dossier of investment proposal t be submitted to competent agencies for investment consideration, evaluation and decision according to current regulations.
The forms on enterprise's requests and Ministry of Industry approval of investment in Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities are provided in Annex 3 to this Decree (form 3.3 and form 3.4).
2. In case of addition, adjustment or change of operations at existing Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities, enterprises must send reports giving detailed explanations thereon to the Industry Ministry for approval before submission to competent agencies for permission.
Article 7 - Provisions on declaration of Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities
1. Enterprises having Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities make declarations on the facilities to the Industry Ministry if the facilities have a production capacity equal to or higher than the following limit:
a. For Schedule 2 chemicals:
- 1 kg/year for a chemical 2A*.
- 100 kg/year for a chemical 2A.
- 1 ton/year for a chemical 2B.
b. For Schedule 3 chemicals:
From 30 tons/year or more for a Schedule 3 chemical.
2. Enterprises mentioned in Clause 1 of this Article must submit declarations to the Ministry of Industry.
a. At least 60 days, for Schedule 2 chemical facilities, or 30 days, for Schedule 3 chemical facilities, before a facility starts its operation, the enterprise shall submit an initial declaration on the facility, specifically made according to declaration form No. 6.1 provided in Annex 6 to this Decree (not printed herein), for Schedule 2 chemical facilities, or to declaration form No. 7.1 provided in Annex 7 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities.
b. Prior to February 28 every year, the enterprise shall submit a declaration on the preceding year's operations at the existing facility, specifically made according to declaration form No. 6.2 provided in Annex 6 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities, or to declaration form No. 7.2 provided in Annex 7 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities.
c. Prior to September 30 every year, the enterprise shall submit a declaration on the following year's projected operations at the facility, specifically made according to declaration form No. 6.3 provided in Annex 6 to this Decree (not printed herein), for Schedule 2 chemical facilities, or to declaration form No. 7.3 provided in Annex 7 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities.
d. At least 30 days before adding, adjusting or changing operations at an existing chemical facility, the enterprise shall submit an additional declaration on the facility, specifically made according to declaration form No. 6.4 provided in Annex to this Decree (not printed herein), for Schedule 2 chemical facilities, or to declaration form No. 7.4 provided in Annex 7 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities.
Article 8 - Provisions on inspection of Schedule 2 chemical facilities and Schedule 3 chemical facilities
1. Objects to be inspected:
a. All Schedule 2 chemical facilities shall be subject to initial inspection and systematic inspection by the Organization if they have a production capacity equal to or higher than the following limit:
a. For Schedule 2 chemicals:
- 10 kg/year for a chemical 2A*.
- 1 ton/year for a chemical 2A.
- 10 ton/year for a chemical 2B.
b. All Schedule 3 chemical facilities that have a production capacity of 200 tons/year for any Schedule 3 chemical may be subject to initial inspection and re-inspection by the Organization.
2. The Organization may conduct unexpected inspection at any Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities where there are concerns regarding violation of the Convention.
3. Enterprises with inspected Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities must fully comply with the Organization's regulations on inspection in Annex 9 to this Decree; follow the instructions of the escort team in the course of inspection at the facilities; cooperation with and create favorable conditions for the inspection team of the organization to fulfil its tasks stated in the inspection mandate.
Article 9 - Provision on export and import of Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemical
1. Lawfully established enterprises may export or import Schedule 2 chemicals or Schedule 3 chemicals with organizations and individuals of a State Party of purposes not prohibited under the Convention if they must fully satisfy the following conditions:
a. Having chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered export and/or import identification numbers indicated in tax registration certificates granted by a tax office.
b. Having certificates or satisfaction of conditions for dealing in toxic chemicals and products containing toxic chemicals, granted by the provincial/municipal Science and Technology Service according to regulations of Ministry of Science and Technology.
c. Having permits for export (import) of Schedule 2 chemicals or Schedule 3 chemicals granted by the Ministry of Industry.
The forms of application for an export (import) permit for Schedule 2 chemical and Schedule 3 chemicals are provided in Annex 4 to this Decree (form 4.3).
Within 15 days after receipt of complete and valid dossiers, the Ministry of Industry shall grant export (import) permits for Schedule 2 chemicals and schedule 3 chemicals, made according to the form provide in Annex 4 to this Decree (form 4.4).
In case of export or import of Schedule 2 chemicals or Schedules 3 chemicals for specialized purposes (medical, pharmaceutical, agricultural and protective), the Ministry of Industry may, if deeming it necessary, collect written opinions of the relevant state management agency (ies) before granting permits.
For each contract, only one permit for export (import) of Schedule 2 chemicals or Schedule 3 chemicals shall be granted and valid for 12 months at most; if extension is needed, an application therefore must be made. Granted permits are non-transferable.
In case of export of Schedule 3 chemicals with organizations or individuals of states not party to the Convention, there must be end - use certificates granted by competent agencies of such states. The form of end - use certificate is provided in Annex7 to this Decree (form 7.5). This certificate shall be enclosed with the dossier of application for an export permit submitted by the applying enterprise.
2. Prior to February 28 every year, enterprises mentioned in Clause 1 of this Article must submit to the Industry Ministry declarations on the preceding year's import or export activities for:
- Schedule 2 chemical, including mixtures containing chemical 2A* chemical 2A with a concentration of 1% or more or chemical 2B with a concentration of 30% or more, made according to declaration form No. 6.5 in Annex 6 to this Decree (not printed herein).
- Schedule 3 chemicals, including mixtures containing Schedule 3 chemicals with a concentration of 30% or more, made according to declaration form No. 7.6 in Annex 7 to this Decree (not printed herein).
3. All enterprises exporting or importing Schedule 2 chemicals or Schedule 3 chemicals must, upon request, comply with the verification of data on the export and import of Schedule 2 or Schedule 3 chemicals conducted by the Organization or the Ministry of Industry in collaboration with the Vietnamese National Agency.
Section 3. PROVISIONS ON DOC AND DOC - PSF CHEMICAL FACILITIES
Article 10 - Provision on investment in DOC and DOC - PSF chemical facilities
Lawful established enterprises that have chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered tax identification numbers; and commit to make investment in DOC or DOC - PSF chemical facilities for purposes not prohibited under the Convention may invest in facilities that produce DOC or DOC - PSF chemicals if they fully satisfy the following conditions:
1. Having appropriate material foundations, technologies and equipment for producing DOC or DOC - PSF chemical up to quality standards they have registered.
2. Having a unit for analyzing and inspecting product quality. In the absence of such a unit, it is possible to hire a lawful analysis unit or center under a specialized agency for this purpose.
3. Having a waste treatment system to ensure that operations at the facility do not cause environmental pollution; having sufficient working means and conditions to ensure labor safety and environmental sanitation as required for toxic chemicals according to the provisions of law on labor and environment.
4. Having a contingent of technicians and workers who have professional competence and have been trained in chemicals, meeting the requirement of production technologies and product quality.
Investment in DOC or DOC - PSF chemical facilities shall comply with current regulations on investment.
Article 11 - Provisions on declaration on DOC or DOC - PSF chemical facilities
Enterprises having a DOC chemical facility with an output of 200 tons/year or more for a DOC chemical or a DOC - PSF chemical facility with an output of 30 tons/year or more for a DOC - PSF chemical must submit to the Ministry of Industry the following documents:
a. At least 30 days before a DOC or DOC - PSF chemical facility starts its operation, the enterprise shall submit an initial declaration on the facility, made according to declaration form No. 8.1 in Annex 8 to this Decree (not printed herein).
b. Prior to February 28 every, the enterprise shall submit a declaration on the preceding year's operations at the DOC or DOC - PSF chemical facility, made according to declaration form No. 8.2 in Annex 8 to this Decree (not printed herein).
c. At least 30 days before adding, adjusting or changing operations at an existing DOC or DOC - PSF chemical facility, the enterprise shall submit an additional declaration thereon, made according to declaration form No. 8.3 in Annex 8 to this Decree (not printed herein).
Article 12 - Provision on inspection of DOC or DOC - PSF chemical facilities
1. All facilities producing DOC or DOC - PSF chemicals with an output of more than 200 tons/year may be subject to initial inspection and re-inspection by the Organization. The Organization may conduct unexpected inspections at any DOC or DOC - PSF chemical facilities when there are concerns regarding violation of the Convention.
2. Enterprises with an inspected DOC or DOC - PSF chemical facility must fully comply with the Organization's regulations on inspection in Annex 9 to this Decree; follow the instruction of the escort team in the course of inspection at the facility; cooperated with and create favorable conditions for the inspection team of the Organization to accomplish its tasks stated in the inspection mandate.
Chapter III
OTHER PROVISIONS
Article 13 - Notification on change of names of riot control agents
In case of change of chemicals used as riot control agents, the state agencies responsible for management and use of riot control agents must notify the Ministry of Industry of the name of the replacement chemical (in accordance with the IUPAC nomenclature, trade name or ordinary name), its chemical formula and CAS registry number for notification to the Organization.
Article 14 - Annual notification on protective and voluntary contribution programs
The Vietnamese National Authority shall have to coordinate with concerned state agencies in making annual reports on Vietnam's protective and voluntary contribution program and submit them to the Prime Minister for approval and notification to the Organization.
Article 15 - Privileges and immunities
1. In the course of inspection in Vietnam, the Organization's inspection team members shall enjoy diplomatic privileges and immunities in accordance with the provisions of Article 29 and Clause 1, Article 30 of the 1961 Vienna Convention on Diplomatic Relations.
2. The Ministry of Public Security shall consider and grant entry permits for inspectors and inspection assistants of the Organization.
3. The Ministry of Foreign Affairs shall grant multiple visas with a two - year validity to inspectors and inspection assistants of the Organization and, at the same time, notify the Organization of the list of inspectors and inspection assistants who have been granted visas by Vietnam.
4. Sample and equipment on the list of equipment approved by the Conference of the States Parties carried by the inspection team for the sake of inspection and be exempt from import and export duties.
Article 16 - Reception of and working with the inspection team of the Convention Organization
The Vietnamese National Authority shall have the responsibility to:
1. Receive and work with the Organization's inspection team; exercise the right to inspect under Item 29, Section c, Part II of the Verification Annex to the Convention the equipment brought into Vietnam by the inspection team; create every condition for the inspection team to accomplish its inspection tasks in accordance with the inspection mandate of the Convention Organization when this mandate complies with the provisions of the Convention.
2. To coordinate with the inspected facilities to take every measure to protect the facilities, information and data not relating to the inspection purpose and contents.
3. For Schedule 1 and Schedule 2 chemical facilities, immediately in the course of the initial inspection, the Vietnamese National Authority shall together with representatives of such facilities hold negotiations with the inspection teams so as to reach agreement on the contents of the facility agreements, stipulating details of systematic inspections at the facilities following the initial inspection.
Article 17 - Confidentiality of information
1. All members of the Vietnamese National Agency shall have to protect confidential information when performing their tasks in accordance with the provisions of the Convention and the Ordinance on the Protection of State secrets.
2. The Vietnamese National Authority shall have the task of classifying confidential information exchanged with or supplied to the Organization on the basis of agreement with the Organization.
3. Confidential information of chemical facilities may be exchange with or disclosed to responsible persons only for the purpose of performing the obligations under the Convention and in emergency cases relating to public safety.
Chapter IV
STATE MANAGEMENT IN THE IMPLEMENTATION OF THE CONVENTION
Article 18 - Contents of state management in the implementation of the Convention
The contents of state management in the implementation of the Convention include:
1. Formulating and promulgating or submitting to competent agencies for promulgation legal documents on management of Chemical activities for the implementation of the Convention.
2. Directing and organizing the implementation of Vietnam's legal documents and international commitments arising from the Convention.
3. Conducing information and education activities to disseminate the Convention and relevant legal documents.
4. Granting, extending, suspending and withdrawing permits for chemical activities subject to the Convention.
5. Inspecting, examining and handling violations of legal provisions on the implementation of the Convention.
6. Undertaking international cooperation in the implementation of the Convention.
Article 19 - Responsibilities of state management agencies in the implementation of the Convention
1. The Government shall perform the unified management of the implementation of the Convention throughout the country.
2. The Ministry of Industry shall act as the focal point assisting the Government in performing the state management of the implementation of the Convention and have the following functions, tasks and powers:
a. Promulgating according to its competence or submitting to competent agencies for promulgation legal documents on the implementation of the Convention.
b. Publicizing and disseminating the Convention and relevant legal documents.
c. Assuming the prime responsibility for, coordinate with ministries, branches and People's committees of provinces and centrally run cities (hereinafter referred collectively as provincial - level People's Committees) in, and taking responsibility to the Government for, the implementation of the Convention.
d. Granting, extending, suspending and revoking according to its competence export and import permits and written approvals of investment with respect to inspected chemical facilities according to the provision of the Convention.
e. Managing the production, processing, consumption and retention of relevant toxic chemicals; inspecting and checking these activities at facilities under its management.
f. Representing the Vietnamese National Authority in the relation with the Organization a settle on behalf of the Vietnamese National Authority matters relating to the Convention.
g. Assuming the primer responsibility for undertaking international cooperation within the framework of the Convention.
3. The Ministry of Trade shall coordinate with the Ministry of Industry in formulating and promulgating according to its competence or submitting to competent authorities for promulgation legal documents relating to the management of export and import of chemicals subject to the Convention.
4. The Ministry of Finance shall coordinate with the Ministry of Industry in formulating and promulgating according to its competence or submitting to competent authorities for promulgation custom regulations and guidance relating to the export and import of scheduled chemicals in accordance with the provisions of the Convention; be responsible for gathering statistics and sum up data on the export and import of scheduled chemicals and transferring them to the Ministry of Industry for processing and making national declarations to the Convention.
5. The Ministry of Defense and the Ministry of Public Security shall manage the production, processing, consumption and retention of relevant toxic chemicals; inspect and check these activities in armed force units; and coordinating with the Ministry of Industry in implementing the Convention.
6. The Ministry of Foreign Affairs shall coordinate with the Ministry of Industry in realizing Vietnam's commitments to implementing the Convention and undertaking international cooperation in accordance with the provisions of the Convention.
7. Ministries, ministerial - level agencies, Government - attached agencies and provincial - level People's Committees shall, depending on their respective functions, tasks and powers, coordinate with the Ministry of Industry in organizing the implementation of the provision of the Convention and this Decree.
Article 20 - Functions and working regulations of the Vietnamese National Authority
The Vietnamese National Authority shall have the following functions:
1. Giving advice to the Government and the Prime Minister on the implantation of the Convention.
2. Ensuring close and effective coordination among concerned ministries, branches and agencies in the implementation of the Convention.
3. Monitoring and checking to ensure compliance with the Convention.
4. Acting as the focal point in maintaining working relation between Vietnam and the Organization through its representative being the Ministry of Industry.
The Minister of Industry shall decide on working regulations of the Vietnamese national Authority.
Chapter V
INSPECTION, EXAMINATION AND HANDLING OF VIOLATIONS
Section 1. INSPECTION, EXAMINATION
Article 21 - Inspection and examination responsibilities and competence
1. The Vietnamese national Authority shall have to coordinate with the Ministry of Industry, concerned ministries, braches and agencies in inspecting and supervising activities related to chemicals subject to the Convention and stipulated in this Decree in order to rectify, detect, prevent and promptly handle violations in the implementation of the Convention.
2. The competence to inspect and supervise shall comply with the provisions of law on inspection.
3. While performing their tasks, inspecting and examining agencies and persons shall have to strictly implement relevant legal provisions; respect the legitimate rights and interests of inspected or examined individuals and units.
Article 22 - Decision on inspection or examination
1. Inspection or examination shall be conducted in the following forms:
a. Regular examination according to managerial functions and competence provided for by law.
b. Setting up tears for quarterly, biannual or annual inspections or examinations or for unexpected inspections when deeming it necessary.
2. Unexpected inspections or examinations shall be based on the following grounds:
a. Through their managerial work, competent agencies have detected information or documents showing signs of violation of the provisions of the Convention, the provisions of this Decree or relevant provisions of law.
b. Having received reports or denunciations of other persons on violation.
c. At the request of the Vietnamese National Authority or the Organization.
3. The head of the agency responsible for an inspection or examination shall decide on the composition of the inspection or examination team on the basis of the inspection or examination purpose, requirement, scope and content; in case of necessity to set up an inter-branch team, concerned agencies shall be consulted to appoint persons for coordination.
4. The inspection or examination conducted by a team must be decided in writing by a provincial - or higher - level branch leader. An inspection or examination decision must contain the name of the inspecting agency, the name and address of the inspected or examined agency or organization; timing, scope and contents of inspection or examination; composition of the inspection or examination team; grounds for such inspection or examination (for unexpected inspection or examination).
Article 23 - Conducting of inspection or examination
1. on the basis of the provisions of the Convention and Decree, inspection or examination shall be conducted of actual operations of the inspected or examined subjects. Inspected or examined for the inspection or examination teams to accomplish their tasks.
2. Inspection or examination result shall be recorded in writing. Such a record shall contain a description of the inspection or examination process; the team's conclusion on violations of the inspected individuals or unit; recommendations or requests of the inspection or examination team, and other necessary contents. It must contain the signatures of the leader of the inspection or examination team and the inspected or examination individuals or the head of the inspected or examined unit.
3. If detecting that a violation show criminal signs, the leader of the inspection or examination team may suspend the operation in violation, protect the scene and material evidences of the violation, and at the same time, immediately report it to a competent investigation agency.
Section 2. SANCTIONING OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS
Article 24 - General provision on sanctioning of administrative violations
1. Administrative violations in the implementation of the Convention mean acts of violation committee by organizations or individuals in the production, processing, consumption, retention, export and import of chemicals subject to the Convention and this Decree, which do not constitute an offense but must be administratively sanctioned under the provisions of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.
2. Acts of administrative violation shall be subject to a form of administrative sanction being a fine not exceeding VND 100,000,000 per act of administrative violation. A specific level of fine for an act of administrative violation is the average level of the fine bracket imposed for such act. A violation involving extenuating circumstances may be subject to a fine lower than the average level but not lower than the minimum level of the fine bracket. A violation involving aggravating circumstances may be subject to a fine higher than the average level but not higher than the maximum level of the fine bracket.
3. Depending on the nature and seriousness of a violation, the violating individual or organization may be also subject to the application of on or more additional sanctioning forms or remedies in accordance with the provisions of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.
4. The principles, time limits and procedures for sanctioning administrative violations, extenuating circumstances, aggravating circumstances, statute of limitations for sanctioning, and the period for being regarded as not having been sanctioned, the application of preventive measures and measures to guarantee the handling of administrative violations in the implementation of the Convention shall comply with the provisions of the Ordinance on Handling of Administrative Violations and the Government's Decree No. 134/2003/ND - CP of November 14, 2003 detailing the implementation of a number of articles of the said Ordinance and other relevant guiding documents.
5. For other administrative violations in the domain of management of toxic chemicals, environmental protection and chemical safety already stipulated in other decrees of the Government, the sanctioning thereof shall comply with the provision of such decrees.
Article 25 - Handling of acts prohibited under the Convention
1. A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to chemical weapons specified in Clause 1, Article 3 of this Decree.
2. A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to Schedule 1 chemicals specified in Clause 2, Article 3 of this Decree.
3. A fine of between VND 40,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to Schedule 2 chemicals specified in Clause 3, Article 3 of this Decree.
4. A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to Schedule 3 chemicals specified in Clause 4, Article 3 of this Decree.
5. A fine of VND 20,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to DOC or DOC - PSF chemicals specified in Clause 5, Article 3 of this Decree.
6. Apart from being fined, organizations or individuals committing acts of violations specified in Clause 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article must take remedies and may be also subject to the application of the following additional sanctioning forms.
a. Confiscation of material evidences and means employed for commission of an administrative violation of the provisions of Article 3 of this Decree.
b. Forced application of remedies to overcome environmental pollution caused by an administrative violation.
c. Forced bringing out of the Vietnamese territory or forced re-export of goods, articles and/or means involved in acts of illegally importing scheduled chemicals, in case of non-application of the confiscation measure.
d. Forced destruction of material evidences being chemicals or articles containing chemicals harmful to human health, animals or plants, in case of non - application of the confiscation measure.
Article 26 - Sanctioning of violations of management of Schedule 1 chemicals
1. A fine of between VND 10,000,000 and VND 25,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Violating provisions on investment conditions or conditions on export or import of Schedule 1 chemicals, made in Clause 1, Article 4 and Clause 1, Article 5 of this Decree, if not falling into the cases specified in Clause 2 and 3 of this Article.
b. Violating provisions on declaration of Schedule 1 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption or retention; non - notification or non - declaration of export or import due to irresponsibility or other unintentional faults; late notification or declaration without plausible reasons.
1. A fine of between VND 25,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Producing processing, consuming or retaining Schedule 1 chemicals in quantities in excess of total output specified at item a, Clause 12, Article 2 of this Decree; exporting, importing Schedule 1 chemicals which contravene the contents of export (import) permits; transferring export (import) permits to other enterprises.
b. Violating provisions on declaration of Schedule 1 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption or retention in an intentional manner; non - notification or non - declaration of export or import in an intentional manner; employment of deceitful tricks in declaration.
c. Violating provisions on inspection, if not falling into the cases specified at Point b, Clause 3 of this Article; violation of provisions on verification of data on export and import of Schedule 1 chemicals according regulations.
d. Failing to comply with inspection or examination decisions of competent agencies.
3. A fine of between VND 40,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Making investment in Schedule 1 chemical facilities without permission of the Prime Minister; exporting or importing Schedule 1 chemicals without permission of the Prime Minister and without permits of the Ministry of Industry; using expired, altered or forged permits.
b. Failing to comply inspection decisions of competent agencies.
Article 27 - Sanctioning of violations of management of Schedule 2 chemicals
1. A fine of between VND 5,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Violating provisions on conditions on investment in Schedule 2 facilities, conditions on export or import of Schedule 2 chemicals, made in Clause 1, Article 6 and Clause 2, Article 9 of this Decree, if not falling into the cases specified in Clause 2 and 3 of this Article.
b. Violating provision on declaration of Schedule 2 chemicals, such as non - declaration of Schedule 2 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption, export or import of Schedule 2 chemicals due to irresponsibility or other unintentional faults; late declaration without plausible reason.
2. A fine of between VND 15,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Making investment in Schedule 2 chemical facilities in contravention of the contents of the written approvals of the Ministry of Industry; exporting, importing Schedule 2 chemicals in contravention of the contents of export (import) permits; transferring export (import) permits to other enterprises.
b. Violating provisions on declaration of Schedule 2 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption or import in an intentional manner; employment of deceitful tricks in declaration.
c. Violating provisions on inspection, if not falling into the cases specified at Point b, Clause 3 of this Article; violation of provisions on verification of data on export and import of Schedule 2 chemicals according to regulations.
d. Failing to comply inspection or examination decisions of competent agencies.
3 A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Making investment in Schedule 2 chemical facilities without written approval of the Ministry of Industry; exporting or importing Schedule 2 chemicals without permits of the Ministry of Industry; using expired, altered or forged permits.
b. Failing to comply with inspection decisions of competent agencies.
Article 28 - Sanctioning of violations of management of Schedule 3 chemicals
1. A fine of between VND 2,000,000 and VND 7,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Violating provisions on conditions on investment in Schedule 3 facilities, conditions on export or import of Schedule 3 chemicals, made in clause 1, Article 6 and Clause 2, Article 9 of this Decree, if not falling into the cases specified in Clause 2 and 3 of this Article.
b. Violating provisions on declaration of Schedule 3 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption, export or import of Schedule 3 chemicals due to irresponsibility or other unintentional faults; late declaration without plausible reasons.
2. A fine of between VND 7,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Making investment in contravention of the contents of the written approvals of the Ministry of Industry; exporting, importing Schedule 3 chemicals in contravention of the contents of export (import) permits; transferring export (import) permits to other enterprises.
b. Violating provision on declaration of Schedule 3 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, export or import in an intentional manner; employment of deceitful tricks in declaration.
c. Violating provisions on inspection, if not falling into the cases specified at Point b, Clause 3 of this Article.
d. Failing to comply with inspection or examination decisions of competent agencies.
3. A fine of between VND 15,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Making investment in Schedule 3 chemical facilities without approval of the Ministry of Industry; exporting or importing Schedule 3 chemicals without permits of the Ministry of Industry; using expired, altered or forged permits.
b. Failing to comply with inspection decisions of competent agencies.
Article 29 - Sanctioning of violations of management of DOC, DOC - PSF chemicals
1. A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Violating provision on declaration on DOC, DOC - PAF chemical facilities, if not falling into the case specified at Point a, Clause 2 of this Article.
b. Failing to comply with inspection or examination decisions of competent agencies.
c. Violating provision on inspection, if not falling into the case specified at Point b, Clause 2 of this Article.
2. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:
a. Violating provisions on declaration of DOC, DOC - PSF chemical facilities, such as false declaration on the actual production, export or import in an intentional manner; employment of deceitful tricks in declaration.
b. Failing to comply with inspection decisions of competent agencies.
Article 30 - Application of additional sanctioning forms, remedies and the sanction of expulsion
1. Apart from being fined, individuals or organizations that commit acts of violation of the provisions of Article from 26 to 29 of this Decree must take remedies and may be subject to the application of the following additional sanctioning forms:
a. Deprival of the right to use permits for a definite period of time or suspension for a definite period of time of the operation of the facility concerned, for violations of the provisions of Clause 1 and 2 of Articles from 26 to 28 and the provisions of Clause 1 of Article 29 of this Decree.
b. Deprival of the right to use permits for an indefinite period of time or termination of operation of the facility concerned for violations of the provisions of Clause 1 and 2 or Articles from 26 to 28 of this Decree, which involve many aggravating circumstances, and for violations of the provisions of Point b, Clause 3 of Articles from 26 to 28 of this Decree and the provisions of Point b, Clause 2, Article 29 of this Decree.
c. Confiscation of material evidences and means employed for commission of an administrative violation of the provisions of Point a, Clause 3 of Article from 26 to 28 and the provision of Point a, Clause 2, Article 29 of Decree.
d. Forced application of remedies to overcome environmental pollution caused by an administrative violation.
e. Forced bringing out of the Vietnamese territory of forced re-export of goods, articles and/or means involved in acts of illegally importing scheduled chemicals, in case of non - application of the confiscation measure.
f. Forced destruction of material evidences being chemicals or articles containing chemicals harmful to human health, animals or plants, in case of non - application of the confiscation measure.
2. Foreigners who commit acts of violation of the provisions of Articles from 25 to 29 of this Decree may be expelled in accordance with the provisions of law on handling of administrative violations.
Article 31 - Competence to sanction administrative violations
The Ministry of Industry, concerned ministries and branches as well as provincial - level People's Committees hall have to sanction administrative violations according to their respective competence provided for in the Ordinance on Handling of Administrative Violations.
Article 32 - Complaints, denunciations and settlement thereof
1. Inspected examined or administratively sanctioned individuals or organizations may complain about administrative decisions or acts of competent persons when they have grounds to believe that such decisions or acts contravene the provisions of law and this Decree, infringing upon their legitimate rights and interests.
2. Citizens and denounce to competent state agencies illegal acts of any organizations or individuals which cause harm or threat to cause harm to the interests of the State, legitimate rights and interest of citizens or organizations.
3. The order and procedures for settling complaints or denunciations and for settling complaints or denunciations shall comply with the provisions of Article 118 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations and the provisions of the Law on Complaints and Denunciations.
Chapter VI
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 33 - Implementation effect
This Decree takes effect 15 days after its publication in "Cong Bao". All previous provisions contrary to this Decree are hereby annulled.
Article 34 - Implementation responsibility
1. The Ministry of Industry shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and branches in, examining and urging the implementation of this Decree.
2. Ministries, heads of ministerial - level agencies, heads of Government - attached agencies and presidents of provincial/municipal People's Committees shall have to guide and implement this Decree.
| ON BEHALF OF THE GOVERNMENT PRIME MINISTER
Phan Van Khai |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây