Nghị định 100/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học

thuộc tính Nghị định 100/2005/NĐ-CP

Nghị định 100/2005/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá huỷ vũ khí hoá học
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:100/2005/NĐ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị định
Người ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:03/08/2005
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị định 100/2005/NĐ-CP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
******

Số: 100/2005/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2005 

NGHỊ ĐỊNH 

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC CẤM PHÁT TRIỂN, SẢN XUẤT, TÀNG TRỮ, SỬ DỤNG VÀ PHÁ HỦY VŨ KHÍ HÓA HỌC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Nghị định này điều chỉnh các quan hệ liên quan đến các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có các hoạt động đầu tư cơ sở hoá chất và xuất khẩu, nhập khẩu các hoá chất được Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học (sau đây gọi tắt là Công ước) kiểm soát tại lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Việc điều chỉnh quan hệ trong lĩnh vực quản lý hoá chất không thuộc diện Công ước kiểm soát thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Nghị định này cũng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam có các hoạt động nói trên tại nước ngoài phù hợp với luật pháp quốc tế, nếu pháp luật của nước ngoài đó không có quy định khác.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vũ khí hoá học bao gồm một, hai hoặc tất cả các loại sau:
a) Các hoá chất độc và tiền chất của chúng, trừ trường hợp được sử dụng cho những mục đích không bị Công ước cấm với số lượng và chủng loại phù hợp với các mục đích đó;
b) Đạn dược và trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để sử dụng các độc tính của các hoá chất độc và tiền chất nêu tại điểm a khoản này nhằm gây tử vong hoặc các tác hại khác;
c) Bất kỳ loại trang thiết bị nào được thiết kế đặc biệt để dùng trực tiếp các loại đạn dược và thiết bị nêu tại điểm b khoản này.
2. Hoá chất độc là bất kỳ hoá chất nào thông qua tác động hoá học của nó lên quá trình sống của người hoặc động vật có thể gây tử vong, tê liệt tạm thời hoặc lâu dài, ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính hoặc gây hủy hoại môi trường, môi sinh. Khái niệm này được áp dụng cho tất cả các loại hoá chất có đặc tính nêu trên, không phân biệt nguồn gốc, phương pháp sản xuất và cơ sở sản xuất.
3. Tiền chất là hoá chất được sử dụng trong bất kỳ một công đoạn nào của một quá trình công nghệ để phản ứng hoá học với hoá chất khác nhằm tạo thành một hoá chất độc và có vai trò quyết định nhất về mặt độc tính của hoá chất độc đó. Tiền chất là thành tố cơ bản của hệ hoá chất nhị nguyên tố hoặc đa nguyên tố.
4. Hoá chất bảng là hoá chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo mức độ độc tính giảm dần. Danh sách các hoá chất bảng được quy định tại Phụ lục số 1 Nghị định này.
5. Chất chống bạo loạn là hoá chất không phải hoá chất bảng nhưng có thể gây ra kích ứng nhanh có hại hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng hoạt động nào đó của con người. Các tác động trên sẽ biến mất sau một thời gian ngắn ngừng tiếp xúc với hoá chất nêu trên.
6. Hoá chất khác là hoá chất không phải hoá chất bảng nhưng không bao gồm: các hợp chất hydrocarbon, thuốc nổ và các polymer mạch dài. Các hoá chất khác được phân thành hoá chất DOC và hoá chất DOC-PSF, trong đó:
a) Hoá chất DOC là hoá chất hữu cơ riêng biệt, bao gồm tất cả các hợp chất có chứa cacbon, ngoại trừ các ôxit, sunfua của nó và các cacbonat kim loại, được phân biệt bởi tên, công thức cấu tạo (nếu có) hoặc số đăng ký CAS (nếu có) của hoá chất đó;
b) Hoá chất DOC-PSF là hoá chất hữu cơ riêng biệt có chứa một trong các nguyên tố, như phốt pho, lưu huỳnh hoặc flo.
7. Sản xuất hoá chất là việc tạo ra một hoỏ chất thụng qua phản ứng hoỏ học.
8. Chế biến hoá chất là việc thực hiện một quá trình lý học như pha chế, chưng cất, chiết xuất, tinh chế mà ở đó một hoá chất không bị biến đổi thành hoá chất khác.
9. Tiêu dùng hoá chất là việc chuyển hoá một hoá chất thành một hoá chất khác thông qua một phản ứng hoá học.
10. Cất giữ hoá chất là việc lưu giữ, bảo quản hoá chất chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết trong kho chứa, thùng chứa, bồn chứa chuyên dụng tại cơ sở hóa chất. Khái niệm này được dùng đối với hoá chất Bảng 1.
11. Các mục đích không bị Công ước cấm, gồm:
a) Phát triển công nghiệp, nông nghiệp, nghiên cứu, y tế, dược phẩm và các mục đích hoà bình khác;
b) Bảo vệ liên quan trực tiếp đến việc phòng, chống hóa chất độc và vũ khí hóa học;
c) Hoạt động quốc phòng, an ninh không gắn với việc sử dụng vũ khí hóa học và không sử dụng độc tính của hóa chất như là phương tiện chiến tranh;
d) Cưỡng chế thi hành luật, kể cả chống bạo loạn trong nước.
12. Cơ sở hoá chất là nơi diễn ra một hay nhiều trong số các hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu dùng và cất giữ hoá chất chịu sự kiểm soát của Công ước. Cơ sở hoá chất có thể là một địa điểm gồm hai hay nhiều nhà máy, một nhà máy hoặc một bộ phận sản xuất độc lập. Cơ sở hoá chất được phân thành cơ sở hoá chất Bảng 1, 2, 3 và cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF, trong đó:
a) Cơ sở hoá chất Bảng 1 là nơi diễn ra một hay nhiều trong số các hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu dùng hoặc cất giữ hoá chất Bảng 1. Cơ sở hoá chất Bảng 1 được phân thành cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác, trong đó:
- Cơ sở quy mô đơn lẻ là cơ sở sản xuất hoá chất Bảng 1 cho các mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ. Tại cơ sở quy mô đơn lẻ, việc sản xuất được thực hiện trong các thiết bị phản ứng không cấu thành sản xuất liên tục. Dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
- Cơ sở khác là cơ sở hoá chất Bảng 1 nhưng khác với cơ sở quy mô đơn lẻ, bao gồm: cơ sở sản xuất hoỏ chất Bảng 1 cho mục đớch bảo vệ với tổng sản lượng khụng vượt quỏ 10 kg/năm; cơ sở sản xuất các hoá chất Bảng 1 cho mục đích nghiên cứu, y tế hoặc dược phẩm với sản lượng trên 100 gam/năm đối với một hoá chất, nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm; phòng thí nghiệm điều chế tổng hợp hoá chất Bảng 1 cho mục đích: nghiên cứu, y tế, dược phẩm với tổng sản lượng từ 100 gam/năm trở lên.
b) Cơ sở hoá chất Bảng 2 là nơi diễn ra một hay nhiều trong số các hoạt động sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng hoá chất Bảng 2.
c) Cơ sở hoá chất Bảng 3 là nơi diễn ra hoạt động sản xuất hoá chất Bảng 3.
d) Cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF là nơi diễn ra hoạt động sản xuất hoá chất DOC, DOC-PSF.
13. Sản lượng là khối lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất, chế biến, tiêu dùng hoặc dự kiến sản xuất, chế biến, tiêu dùng trong năm nào đó của một cơ sở hóa chất đối với một hoá chất cụ thể. Sản lượng có thể bằng hoặc vượt công suất sản xuất của cơ sở đối với hoá chất đó.
14. Kiểm chứng số liệu xuất nhập khẩu là việc Tổ chức Công ước hoặc Cơ quan quốc gia Việt Nam kiểm tra, xem xét, đối chiếu số liệu xuất khẩu, nhập khẩu các hoá chất bảng của các tổ chức, cá nhân được cấp phép nhằm mục đích tái xác nhận sự phù hợp của các số liệu đã khai báo hoặc phát hiện các sai sót phải điều chỉnh để bảo đảm sự minh bạch, chính xác và trung thực của việc khai báo.
15. Thanh sát là cuộc kiểm tra tại chỗ do Tổ chức Công ước tiến hành tại một cơ sở hoá chất thuộc diện bị thanh sát đã được quốc gia thành viên khai báo với Tổ chức Công ước nhằm xác nhận sự phù hợp của thông tin đã khai báo và chứng nhận việc tuân thủ các quy định của Công ước tại cơ sở nêu trên.
16. Thanh sát ban đầu là cuộc thanh sát đầu tiên của Tổ chức Công ước đối với một cơ sở hoá chất bất kỳ thuộc diện bị thanh sát.
17. Thanh sát lại là cuộc thanh sát sau cuộc thanh sát ban đầu đối với một cơ sở hoá chất Bảng 3 hoặc cơ sở DOC, DOC-PSF do Tổ chức Công ước tiến hành để tái kiểm tra sự phù hợp của khai báo mà quốc gia thành viên đã nộp cho Tổ chức Công ước.
18. Thanh sát có hệ thống là cuộc thanh sát sau cuộc thanh sát ban đầu được tiến hành định kỳ tại một cơ sở hoá chất Bảng 1 hoặc Bảng 2 theo một thoả thuận riêng về cơ sở đó (thoả thuận cơ sở) nhằm mục đích kiểm tra và tái xác nhận sự phù hợp của khai báo mà quốc gia thành viên đã đệ trình với Tổ chức Công ước.
19. Thoả thuận cơ sở là thoả thuận được ký kết giữa quốc gia thành viên với Tổ chức Công ước liên quan đến việc thanh sát một cơ sở hoá chất cụ thể thuộc diện bị thanh sát. Thoả thuận cơ sở được dự thảo trong thời gian diễn ra cuộc thanh sát ban đầu và thường được lập cho các cơ sở hoá chất Bảng 1 và 2.
20. Thanh sát đột xuất là cuộc thanh sát đối với một cơ sở hoá chất bất kỳ nằm trên lãnh thổ hoặc bất cứ nơi nào thuộc quyền tài phán của một quốc gia thành viên vào bất kỳ thời điểm nào nhằm mục đích làm sáng tỏ các cáo buộc về việc không tuân thủ Công ước tại cơ sở hoá chất nêu trên. Việc tiến hành một cuộc thanh sát đột xuất được tiến hành theo yêu cầu của một quốc gia thành viên khác và được Hội đồng Chấp hành của Tổ chức Công ước xem xét, quyết định theo trình tự quy định tại Điều IX và phần X Phụ lục kiểm chứng của Công ước.
21. Tổ chức cấm vũ khí hoá học (sau đây gọi là Tổ chức Công ước) là tổ chức do các quốc gia thành viên Công ước thành lập nhằm thực hiện các mục đích và mục tiêu của Công ước thông qua việc bảo đảm tuân thủ các điều khoản của Công ước.
22. Quốc gia thành viên Công ước là quốc gia đã ký và phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và chính thức trở thành thành viên Công ước sau ngày thứ 30 kể từ ngày nộp lưu chiểu phê chuẩn hoặc thông báo về việc gia nhập Công ước cho Tổng thư ký Liên hợp quốc. Danh sách các quốc gia thành viên Công ước nêu tại Phụ lục số 2 của Nghị định này.
23. Cơ quan quốc gia Việt Nam về thực hiện Công ước (sau đây gọi là Cơ quan quốc gia Việt Nam) là tổ chức liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. Bộ Công nghiệp là đại diện Cơ quan quốc gia Việt Nam trong quan hệ với Tổ chức Công ước và thay mặt Cơ quan quốc gia Việt Nam giải quyết các công việc liên quan đến Công ước.
24. Đội hộ tống là nhóm công chức do Cơ quan quốc gia Việt Nam cử ra để phối hợp làm việc với đội thanh sát của Tổ chức Công ước trong quá trình đội thanh sát tiến hành hoạt động thanh sát tại Việt Nam.
Điều 3. Các hành vi bị cấm
1. Đối với vũ khí hoá học
a) Phát triển, sản xuất, sở hữu, tàng trữ và sử dụng vũ khí hoá học;
b) Xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí hoá học trực tiếp hay gián tiếp với mọi tổ chức, cá nhân;
c) Tham gia vào bất cứ hoạt động chuẩn bị quân sự nào có sử dụng vũ khí hoá học;
d) Hỗ trợ, khuyến khích hoặc xúi giục mọi tổ chức, cá nhân dưới bất kỳ hình thức nào hoặc tham gia vào bất kỳ hoạt động nào bị Công ước cấm;
đ) Sử dụng chất chống bạo loạn như là phương tiện chiến tranh.
2. Đối với hoá chất Bảng 1
a) Sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, trừ trường hợp được phép của Thủ tướng Chính phủ cho những mục đích đặc biệt như nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ;
b) Xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 với mọi tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên Công ước;
c) Tái xuất khẩu hoặc tái nhập khẩu hóa chất Bảng 1 với mọi tổ chức, cá nhân của quốc gia thứ ba.
3. Đối với hoá chất Bảng 2
a) Sản xuất, chế biến, tiêu dùng hoá chất Bảng 2, trừ trường hợp được chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các mục đích không bị Công ước cấm; xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, trừ trường hợp được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các mục đích không bị Công ước cấm;
b) Xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2 với mọi tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên Công ước.
4. Đối với hoá chất Bảng 3
a) Sản xuất hoá chất Bảng 3, trừ trường hợp được chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các mục đích không bị Công ước cấm; xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 3, trừ trường hợp được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các đích không bị Công ước cấm;
b) Xuất khẩu hóa chất Bảng 3 với mọi tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên Công ước mà không có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia này;
5. Sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất DOC, DOC - PSF, trừ trường hợp cho các mục đích không bị Công ước cấm.
Chương 2:
CÁC QUY ĐỊNH VỀ HOÁ CHẤT THUỘC DIỆN CÔNG ƯỚC KIỂM SOÁT
Mục 1: CÁC QUY ĐỊNH VỀ HOÁ CHẤT BẢNG 1
Điều 4. Các quy định về đầu tư, khai báo và thanh sát cơ sở hoá chất Bảng 1
1. Việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 được thực hiện như sau:
a) Các hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu dùng hoặc cất giữ hoá chất Bảng 1 có thể được tiến hành tại cơ sở quy mô đơn lẻ hoặc cơ sở khác.
b) Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề hoá chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và đã đăng ký mã số thuế; cam kết thực hiện đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 theo đúng quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 được đầu tư cơ sở sản xuất, chế biến, tiêu dùng hoặc cất giữ hoá chất Bảng 1 cho các mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có cơ sở vật chất, công nghệ, thiết bị phù hợp để sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ hoá chất Bảng 1 đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đã đăng ký;
- Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các đơn vị, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành;
- Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm hoạt động diễn ra tại cơ sở không gây ô nhiễm môi trường; có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật về lao động và về môi trường;
- Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và chất lượng sản phẩm;
- Được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Doanh nghiệp muốn đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 phải gửi Bộ Công nghiệp văn bản đề nghị xem xét và chấp thuận cho doanh nghiệp đầu tư. Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp có trách nhiệm xem xét và trả lời đề nghị của doanh nghiệp. Văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp được đính kèm trong hồ sơ xin phép đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu văn bản đề nghị của doanh nghiệp và chấp thuận của Bộ Công nghiệp về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 được quy định tại Phụ lục số 3 Nghị định này (mẫu 3.1 và mẫu 3.2).
c) Trường hợp thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hoá chất Bảng 1 hiện có, doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo và giải trình chi tiết về việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi để được Bộ Công nghiệp chấp thuận trước khi trình Thủ tướng Chính phủ cho phép.
2. Doanh nghiệp có cơ sở hoá chất Bảng 1 phải nộp cho Bộ Công nghiệp các tài liệu sau đây:
a) Chậm nhất 210 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động, doanh nghiệp nộp khai báo ban đầu về cơ sở hoá chất Bảng 1, theo mẫu khai báo số 5.1 tại Phụ lục số 5 Nghị định này;
b) Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, doanh nghiệp nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hoá chất Bảng 1, theo mẫu khai báo số 5.2 tại Phụ lục số 5 Nghị định này;
c) Trước ngày 30 tháng 8 hàng năm, doanh nghiệp nộp khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hoá chất Bảng 1, theo mẫu khai báo số 5.3 tại Phụ lục số 5 Nghị định này;
d) Chậm nhất 210 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hoá chất Bảng 1 hiện có, doanh nghiệp nộp khai báo theo mẫu khai báo số 5.4 tại Phụ lục số 5 Nghị định này.
3. Tất cả các cơ sở hoá chất Bảng 1 đều là đối tượng thanh sát ban đầu và thanh sát có hệ thống của tổ chức Công ước theo một thoả thuận cơ sở tương ứng. Tổ chức Công ước có thể tiến hành thanh sát đột xuất tại bất kỳ cơ sở hoá chất Bảng 1 nào khi có cáo buộc về việc vi phạm Công ước.
Doanh nghiệp có cơ sở hoá chất Bảng 1 bị thanh sát phải chấp hành đầy đủ các quy định về thanh sát của Tổ chức Công ước tại Phụ lục số 9 Nghị định này; tuân thủ các hướng dẫn của đội hộ tống trong quá trình tiến hành thanh sát tại cơ sở; hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để đội thanh sát của Tổ chức Công ước hoàn thành nhiệm vụ quy định trong lệnh thanh sát.
Điều 5. Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1
1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được xuất khẩu hoặc nhập khẩu hoá chất Bảng 1 với các tổ chức, cá nhân của quốc gia thành viên của Tổ chức Công ước trong những trường hợp đặc biệt cho mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề hoá chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và chứng nhận đăng ký mã số xuất, nhập khẩu ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế do cơ quan thuế cấp;
b) Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho doanh nghiệp đối với từng lần xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
Mẫu văn bản đề nghị cấp phép và giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 tại Phụ lục số 4 Nghị định này (mẫu 4.1 và mẫu 4.2).
Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa 12 tháng, trường hợp cần gia hạn phải có đơn đề nghị. Các giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác.
2. Doanh nghiệp được phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 phải nộp Bộ Công nghiệp các loại tài liệu sau đây:
a) Chậm nhất 45 ngày, trước khi thực hiện việc xuất khẩu (nhập khẩu), doanh nghiệp nộp thông báo về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 để làm thủ tục thông báo với tổ chức Công ước, theo mẫu thông báo số 5.5 tại Phụ lục số 5 Nghị định này;
b) Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, doanh nghiệp nộp khai báo về xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối trong nước đối với từng hoá chất Bảng 1 trong năm trước, theo mẫu khai báo số 5.6 tại Phụ lục số 5 Nghị định này.
3. Khi được yêu cầu, mọi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1 phải chấp hành nghiêm túc việc kiểm chứng số liệu xuất khẩu, nhập khẩu do Tổ chức Công ước hoặc Bộ Công nghiệp phối hợp cùng Cơ quan quốc gia Việt Nam tiến hành.
Mục 2: CÁC QUY ĐỊNH VỀ HOÁ CHẤT BẢNG 2, HOÁ CHẤT BẢNG 3
Điều 6.Quy định về đầu tư các cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3
1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề hoá chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và đã đăng ký mã số thuế được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 cho các mục đích không bị Công ước cấm phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Có cơ sở vật chất, công nghệ, thiết bị phù hợp để sản xuất, chế biến, tiêu dùng hoá chất Bảng 2, sản xuất hoá chất Bảng 3 đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các đơn vị, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành;
c) Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm hoạt động diễn ra tại cơ sở không gây ô nhiễm môi trường; có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc để bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật về lao động và về môi trường;
d) Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và chất lượng sản phẩm.
đ) Được chấp thuận của Bộ Công nghiệp.
Doanh nghiệp muốn đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 phải gửi Bộ Công nghiệp văn bản đề nghị xem xét và chấp thuận cho doanh nghiệp đầu tư. Trong thời hạn không quá 15 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 2 và 07 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp có trách nhiệm trả lời đề nghị của doanh nghiệp. Văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp được gửi kèm trong hồ sơ đề nghị đầu tư trình các cơ quan có thẩm quyền xem xét, thẩm định và quyết định đầu tư theo quy định hiện hành.
Mẫu văn bản đề nghị của doanh nghiệp và chấp thuận của Bộ Công nghiệp về việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 tại Phụ lục số 3 Nghị định này (Mẫu 3.3 và Mẫu 3.4).
2. Trường hợp thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 hiện có, doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo và giải trình chi tiết về việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi với Bộ Công nghiệp, trước khi trình các cơ quan thẩm quyền cho phép.
Điều 7.Quy định về khai báo cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3
1. Doanh nghiệp có cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 phải khai báo về cơ sở với Bộ Công nghiệp khi cơ sở có sản lượng bằng hoặc vượt ngưỡng dưới đây:
a) Đối với hoá chất Bảng 2:
- 1 kilôgam/năm đối với một hoá chất 2A*;
- 100 kilôgam/năm đối với một hoá chất 2A;
- 1 tấn/năm đối với một hoá chất 2B.
b) Đối với hoá chất Bảng 3:
Từ 30 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất Bảng 3.
2. Doanh nghiệp nêu tại khoản 1 Điều này phải nộp khai báo cho Bộ Công nghiệp.
a) Chậm nhất 60 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 2 và 30 ngày đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 trước khi cơ sở đi vào hoạt động, doanh nghiệp nộp khai báo ban đầu về cơ sở, cụ thể: cơ sở hoá chất Bảng 2 theo mẫu khai báo số 6.1 tại Phụ lục số 6; cơ sở hoá chất Bảng 3 theo mẫu khai báo số 7.1 tại Phụ lục số 7 Nghị định này;
b) Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, doanh nghiệp nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hiện có, cụ thể: cơ sở hoá chất Bảng 2 theo mẫu khai báo số 6.2 tại Phụ lục số 6; cơ sở hoá chất Bảng 3 theo mẫu khai báo số 7.2 tại Phụ lục số 7 Nghị định này;
c) Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, doanh nghiệp nộp khai báo về các hoạt động dự kiến tại cơ sở trong năm tiếp theo, cụ thể: cơ sở hoá chất Bảng 2 theo mẫu khai báo số 6.3 tại Phụ lục số 6; cơ sở hoá chất Bảng 3 theo mẫu khai báo số 7.3 tại Phụ lục số 7 Nghị định này;
d) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hoá chất hiện có, doanh nghiệp nộp khai báo bổ sung về cơ sở, cụ thể: cơ sở hoá chất Bảng 2 theo mẫu khai báo số 6.4 tại Phụ lục số 6; cơ sở hoá chất Bảng 3 theo mẫu khai báo số 7.4 tại Phụ lục số 7 Nghị định này.
Điều 8.Quy định về thanh sát cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3.
1. Đối tượng thanh sát:
a) Tất cả các cơ sở hoá chất Bảng 2 là đối tượng thanh sát ban đầu và thanh sát có hệ thống của Tổ chức Công ước nếu có sản lượng bằng hoặc vượt ngưỡng dưới đây:
- 10 kg/năm đối với một hoá chất 2A*;
- 1 tấn/năm đối với một hoá chất 2A;
- 10 tấn/năm đối với một hoá chất 2B.
b) Tất cả các cơ sở hoá chất Bảng 3 có sản lượng từ 200 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất Bảng 3 bất kỳ đều có thể là đối tượng thanh sát ban đầu và thanh sát lại của Tổ chức Công ước.
2. Tổ chức Công ước có thể tiến hành thanh sát đột xuất tại bất kỳ cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 nào khi có cáo buộc về việc vi phạm Công ước.
3. Doanh nghiệp có cơ sở hoá chất Bảng 2, cơ sở hoá chất Bảng 3 bị thanh sát phải chấp hành đầy đủ các quy định về thanh sát của Tổ chức Công ước quy định tại Phụ lục số 9 Nghị định này; tuân thủ các hướng dẫn của đội hộ tống trong quá trình tiến hành thanh sát tại cơ sở; hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để đội thanh sát của Tổ chức Công ước hoàn thành nhiệm vụ quy định trong lệnh thanh sát.
Điều 9.Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3.
1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 với các tổ chức, cá nhân của quốc gia thành viên của Tổ chức Công ước cho các mục đích không bị Công ước cấm phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề hoá chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và chứng nhận đăng ký mã số xuất nhập khẩu ghi trên giấy chứng nhận đăng ký thuế do cơ quan thuế cấp;
b) Có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Có giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 của Bộ Công nghiệp,
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 tại Phụ lục số 4 Nghị định này (Mẫu 4.3).
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp sẽ cấp phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 theo mẫu giấy phép tại Phụ lục số 4 Nghị định này (Mẫu 4.4).
Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, bảo vệ), khi cần thiết Bộ Công nghiệp lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước tương ứng trước khi cấp phép.
Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa là 12 tháng, trường hợp cần gia hạn phải có đơn đề nghị. Các giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho doanh nghiệp khác.
Trường hợp việc xuất khẩu hoá chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên Công ước, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia nói trên. Mẫu giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng tại Phụ lục số 7 Nghị định này (Mẫu 7.5). Giấy chứng nhận này đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu của doanh nghiệp xin phép xuất khẩu.
2. Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp Bộ Công nghiệp văn bản khai báo về nhập khẩu, xuất khẩu trong năm trước đối với:
- Hóa chất Bảng 2, bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên, theo mẫu khai báo số 6.5 tại Phụ lục số 6 Nghị định này;
- Hóa chất Bảng 3, bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu khai báo số 7.6 tại Phụ lục số 7 Nghị định này.
3. Khi được yêu cầu, mọi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 đều phải chấp hành nghiêm túc việc kiểm chứng số liệu xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2, hoá chất Bảng 3 do Tổ chức Công ước hoặc Bộ Công nghiệp phối hợp cùng Cơ quan quốc gia Việt Nam tiến hành.
Mục 3: CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ HOÁ CHẤT DOC, DOC-PSF
Điều 10. Các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất DOC, DOC- PSF
Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hành nghề hoá chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và đã đăng ký mã số thuế; cam kết thực hiện đầu tư cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF cho các mục đích không bị Công ước cấm được đầu tư cơ sở sản xuất hoá chất DOC, DOC-PSF phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
1. Có cơ sở vật chất, công nghệ, thiết bị phù hợp để sản xuất hoá chất DOC, DOC-PSF đạt tiêu chuẩn chất lượng mà doanh nghiệp đăng ký.
2. Có bộ phận phân tích, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong trường hợp không có bộ phận phân tích, kiểm tra riêng thì có thể thuê các đơn vị, trung tâm phân tích hợp pháp thuộc các cơ quan chuyên ngành.
3. Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm sản xuất không gây ô nhiễm môi trường; có đầy đủ các phương tiện và điều kiện làm việc để bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường như đối với hoá chất độc hại theo quy định của pháp luật về lao động và về môi trường.
4. Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có trình độ chuyên môn, được huấn luyện, đào tạo chuyên ngành hoá chất, đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng.
Việc đầu tư cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF được thực hiện theo quy định đầu tư hiện hành.
Điều 11. Quy định về khai báo cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF
Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hoá chất DOC có sản lượng từ 200 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất DOC và cơ sở sản xuất hoá chất DOC-PSF có sản lượng từ 30 tấn/năm trở lên đối với một hoá chất DOC-PSF phải nộp Bộ Công nghiệp các tài liệu sau:
1. Chậm nhất là 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động, doanh nghiệp nộp khai báo ban đầu về cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF, theo mẫu khai báo số 8.1 tại Phụ lục số 8 Nghị định này.
2. Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, doanh nghiệp nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF theo mẫu khai báo số 8.2 tại Phụ lục số 8 Nghị định này.
3. Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi sản xuất tại cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF hiện có, doanh nghiệp nộp khai báo bổ sung về cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF, theo mẫu khai báo số 8.3 tại Phụ lục số 8 Nghị định này.
Điều 12.Quy định về thanh sát cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF
1. Tất cả các cơ sở sản xuất hoá chất DOC, DOC-PSF có sản lượng trên 200 tấn/năm đều có thể là đối tượng thanh sát ban đầu và thanh sát lại của Tổ chức Công ước. Tổ chức Công ước có thể tiến hành thanh sát đột xuất tại bất kỳ cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF nào khi có cáo buộc về việc vi phạm Công ước.
2. Doanh nghiệp có cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF bị thanh sát có nghĩa vụ chấp hành đầy đủ các quy định về thanh sát của Tổ chức Công ước nêu tại Phụ lục số 9 Nghị định này; tuân thủ các hướng dẫn của đội hộ tống của Cơ quan quốc gia Việt Nam trong quá trình tiến hành thanh sát tại cơ sở; hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để đội thanh sát của Tổ chức Công ước hoàn thành nhiệm vụ được quy định trong lệnh thanh sát.
Chương 3:
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 13. Thông báo thay đổi tên hoá chất chống bạo loạn
Trường hợp thay đổi hoá chất được sử dụng làm chất chống bạo loạn thì cơ quan nhà nước liên quan đến việc quản lý, sử dụng chất chống bạo loạn phải thông báo với Bộ Công nghiệp về hoá chất được thay thế, gồm: tên hoá chất (tên gọi theo IUPAC, tên thương mại hay tên gọi thông thường), công thức hóa học và số CAS để thông báo với Tổ chức Công ước.
Điều 14. Thông báo hàng năm về chương trình phòng vệ, đóng góp tự nguyện
Cơ quan quốc gia Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc lập báo cáo hàng năm về chương trình phòng vệ và đóng góp tự nguyện của Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thông báo với Tổ chức Công ước.
Điều 15.Ưu đãi và miễn trừ
1. Trong thời gian thực hiện việc thanh sát tại Việt Nam, thành viên đội thanh sát của Tổ chức Công ước được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao, theo quy định tại Điều 29 và khoản 1 Điều 30 của Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao.
2. Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, cấp phép nhập cảnh cho thanh sát viên và trợ lý thanh sát của Tổ chức Công ước.
3. Bộ Ngoại giao có trách nhiệm cấp thị thực nhập cảnh nhiều lần, có giá trị 2 năm cho thanh sát viên và trợ lý thanh sát của Tổ chức Công ước, đồng thời thông báo cho Tổ chức Công ước danh sách các thanh sát viên và trợ lý thanh sát mà Việt Nam đã cấp thị thực.
4. Mẫu vật, thiết bị thuộc danh mục thiết bị được Hội nghị các quốc gia thành viên Công ước phê chuẩn do đội thanh sát mang vào Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ thanh sát được miễn khai báo và kiểm tra hải quan; được miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu.
Điều 16.Tiếp đón và làm việc với đội thanh sát của Tổ chức Công ước
Cơ quan quốc gia Việt Nam có trách nhiệm:
1. Tiếp đón và làm việc với đội thanh sát của Tổ chức Công ước; thực hiện quyền kiểm tra theo khoản 29 mục c phần II Phụ lục kiểm chứng của Công ước để đảm bảo sự phù hợp của số thiết bị do đội thanh sát mang vào Việt Nam; tạo mọi điều kiện để đội thanh sát hoàn thành nhiệm vụ thanh sát theo đúng các nội dung của lệnh thanh sát của Tổ chức Công ước khi lệnh này phù hợp với các quy định của Công ước.
2. Phối hợp với cơ sở bị thanh sát thực hiện mọi biện pháp bảo vệ cơ sở, thông tin và số liệu không liên quan đến mục đích và nội dung thanh sát.
3. Đối với các cơ sở hoá chất Bảng 1 và Bảng 2, ngay trong thời gian tiến hành cuộc thanh sát ban đầu, Cơ quan quốc gia Việt Nam cùng đại diện cơ sở tổ chức đàm phán với đội thanh sát để thống nhất nội dung của thoả thuận cơ sở trong đó quy định các chi tiết cho việc thanh sát có hệ thống tại cơ sở kể từ sau cuộc thanh sát ban đầu.
Điều 17.Bảo mật thông tin
1. Mọi thành viên của Cơ quan quốc gia Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ các thông tin mật trong khi thi hành nhiệm vụ theo quy định của Công ước và Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cơ quan quốc gia Việt Nam có nhiệm vụ thiết lập, lựa chọn mức độ cần bảo mật của thông tin trao đổi hoặc cung cấp cho Tổ chức Công ước trên cơ sở thoả thuận với Tổ chức Công ước.
3. Thông tin bảo mật của các cơ sở hoá chất chỉ được trao đổi, tiết lộ với những người có trách nhiệm để thực hiện nghĩa vụ Công ước và trong trường hợp khẩn cấp có liên quan đến an toàn cộng đồng.
Chương 4:
QUẢN LÝ NHÀ N­ƯỚC TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG ­ƯỚC
Điều 18.Nội dung quản lý nhà n­ước trong việc thực hiện Công ư­ớc
Nội dung quản lý nhà n­ước trong việc thực hiện Công ư­ớc bao gồm:
1. Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý các hoạt động hoá chất để thực hiện Công ước.
2. Chỉ đạo và tổ chức việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam và các cam kết quốc tế phát sinh từ Công ­ước.
3. Thông tin, tuyên truyền và phổ biến giáo dục pháp luật về Công ­ước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
4. Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động hoá chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm các quy định của pháp luật về thực hiện Công ước.
6. Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Công ­ước.
Điều 19.Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà n­ước trong việc thực hiện Công ư­ớc
1. Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện Công ­ước trong phạm vi cả nư­ớc.
2. Bộ Công nghiệp là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà n­ước về thực hiện Công ư­ớc, có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật nhằm mục đích thực hiện Công ước;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Công ­ước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân các tỉnh) và chịu trách nhiệm tr­ước Chính phủ trong việc thực hiện Công ­ước;
d) Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi theo thẩm quyền giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản chấp thuận đầu tư các cơ sở hoá chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước;
đ) Quản lý việc sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ hoá chất độc có liên quan; thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động này tại các cơ sở thuộc phạm vi quản lý của mình;
e) Là đại diện cho Cơ quan quốc gia Việt Nam trong quan hệ với Tổ chức Công ước và thay mặt Cơ quan quốc gia Việt Nam giải quyết các công việc liên quan đến Công ước;
g) Chủ trì thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ Công ­ước.
3. Bộ Th­ương mại phối hợp với Bộ Công nghiệp trong việc xây dựng để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý xuất nhập khẩu các hoá chất thuộc diện Công ước kiểm soát.
4. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công nghiệp trong việc xây dựng để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban hành các quy định và hướng dẫn hải quan liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu các hoá chất bảng theo quy định của Công ước; chịu trách nhiệm thống kê, tổng hợp số liệu nhập khẩu, xuất khẩu hoá chất bảng để chuyển cho Bộ Công nghiệp xử lý và thực hiện khai báo quốc gia với Tổ chức Công ước.
5. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý việc sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ hoá chất độc có liên quan; thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động này trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang; phối hợp với Bộ Công nghiệp trong việc tổ chức thực hiện Công ư­ớc.
6. Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Công nghiệp trong việc thực hiện các cam kết của Việt Nam về thực hiện Công ước và hợp tác quốc tế theo quy định của Công ước.
7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Công nghiệp trong việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Công ước và Nghị định này.
Điều 20.Chức năng và quy chế làm việc của Cơ quan quốc gia Việt Nam
Cơ quan quốc gia Việt Nam có các chức năng sau:
1. Tham mưu, tư vấn cho Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện Công ước.
2. Đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ và có hiệu quả giữa các Bộ, ngành và cơ quan hữu quan trong việc thực hiện Công ước.
3. Theo dõi, kiểm tra đảm bảo việc tuân thủ Công ước.
4. Đầu mối quan hệ công tác giữa Việt Nam với Tổ chức Công ước thông qua đại diện của mình là Bộ Công nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp quyết định quy chế làm việc của Cơ quan quốc gia Việt Nam.
Chương 5:
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Mục 1: THANH TRA, KIỂM TRA
Điều 21.Trách nhiệm và thẩm quyền thanh tra, kiểm tra
1. Cơ quan quốc gia Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công nghiệp, các Bộ, ngành và cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến hoá chất bị kiểm soát bởi Công ước được quy định tại Nghị định này nhằm chấn chỉnh, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong việc thực hiện Công ước.
2. Thẩm quyền thanh tra, kiểm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
3. Trong khi làm nhiệm vụ, cơ quan và người tiến hành thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật có liên quan; tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, đơn vị được thanh tra, kiểm tra.
Điều 22.Quyết định thanh tra, kiểm tra
1. Việc thanh tra, kiểm tra được tiến hành dưới các hình thức sau đây:
a) Kiểm tra thường xuyên theo chức năng quản lý và thẩm quyền được pháp luật quy định;
b) Thành lập đoàn để thanh tra, kiểm tra theo định kỳ từng quý, sáu tháng, hàng năm hoặc tiến hành đột xuất khi xét thấy cần thiết.
2. Việc thanh tra, kiểm tra đột xuất dựa trên những căn cứ sau đây:
a) Thông qua công tác quản lý của mình, cơ quan có thẩm quyền phát hiện các thông tin, tài liệu có dấu hiệu vi phạm các quy định của Công ước, quy định của Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan;
b) Có tin báo, tố giác của người khác về các hoạt động vi phạm;
c) Theo yêu cầu của Cơ quan quốc gia Việt Nam hoặc của Tổ chức Công ước.
3. Thủ trưởng cơ quan chủ trì thanh tra, kiểm tra quyết định thành phần đoàn thanh tra, kiểm tra trên cơ sở mục đích, yêu cầu, phạm vi và nội dung thanh tra, kiểm tra; trong trường hợp cần thành lập đoàn liên ngành thì trao đổi với các cơ quan có liên quan để cử người phối hợp.
4. Việc thanh tra, kiểm tra theo đoàn phải có quyết định bằng văn bản của thủ trưởng ngành từ cấp tỉnh trở lên. Quyết định thanh tra, kiểm tra phải ghi rõ tên cơ quan tiến hành thanh tra; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thanh tra, kiểm tra; thời gian tiến hành, phạm vi và nội dung thanh tra, kiểm tra; thành phần đoàn thanh tra, kiểm tra; căn cứ để tiến hành thanh tra, kiểm tra (đối với thanh tra, kiểm tra đột xuất).
Điều 23.Tiến hành thanh tra, kiểm tra
1. Trên cơ sở các quy định của Công ước và Nghị định này, việc thanh tra, kiểm tra được tiến hành trên thực tế hoạt động của đối tượng được thanh tra, kiểm tra. Cá nhân, đơn vị được thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm tạo điều kiện cho đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra được lập thành biên bản, trong đó nêu rõ quá trình tiến hành thanh tra, kiểm tra; kết luận của đoàn về những vi phạm của cá nhân, đơn vị được thanh tra, kiểm tra; những kiến nghị hoặc yêu cầu của đoàn thanh tra, kiểm tra và những nội dung cần thiết khác; biên bản phải có chữ ký của trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra và của cá nhân hoặc người đứng đầu đơn vị được thanh tra, kiểm tra.
3. Trường hợp phát hiện vi phạm có dấu hiệu của tội phạm thì trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra được quyền tạm đình chỉ hoạt động vi phạm, có trách nhiệm bảo vệ hiện trường và tang vật vi phạm, đồng thời báo ngay cho cơ quan điều tra có thẩm quyền.
Mục 2: XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 24.Quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính
1. Vi phạm hành chính về thực hiện Công ước là những hành vi vi phạm trong các hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, xuất khẩu, nhập khẩu các hoá chất bị kiểm soát bởi quy định của Công ước và Nghị định này, do tổ chức hoặc cá nhân thực hiện mà chưa cấu thành tội phạm nhưng theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
2. Mỗi hành vi vi phạm hành chính phải chịu một hình thức xử phạt chính bằng tiền; mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính là 100.000.000 đồng. Mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống thấp hơn mức trung bình nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên cao hơn mức trung bình nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.
3. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung hoặc biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
4. Nguyên tắc xử phạt, thời hạn xử phạt, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính, tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng, thời hiệu xử phạt, thời hạn được coi là chưa bị xử phạt, việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính về thực hiện Công ước được áp dụng theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
5. Đối với những vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực quản lý hoá chất độc, bảo vệ môi trường và an toàn hóa chất đã được quy định tại các nghị định khác của Chính phủ thì việc xử phạt áp dụng theo các quy định của các nghị định đó.
Điều 25.Xử phạt vi phạm đối với các hành vi bị cấm theo quy định của Công ước
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu vi phạm các hành vi bị cấm đối với vũ khí hoá học theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu vi phạm các hành vi bị cấm đối với hoá chất Bảng 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu vi phạm các hành vi bị cấm đối với hoá chất Bảng 2 theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu vi phạm các hành vi bị cấm đối với hoá chất Bảng 3 theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.
5. Phạt tiền 20.000.000 đồng nếu vi phạm hành vi bị cấm đối với hóa chất DOC, DOC-PSF quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định này.
6. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức có các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này phải có biện pháp khắc phục hậu quả và có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính khi vi phạm quy định tại Điều 3 Nghị định này;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra;
c) Trong trường hợp không áp dụng biện pháp tịch thu thì buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện liên quan nếu có hành vi nhập khẩu trái phép các hoá chất bảng;
d) Đối với tang vật là hoá chất, vật phẩm chứa hóa chất gây tác hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, trong trường hợp không áp dụng biện pháp tịch thu thì buộc tiêu hủy.
Điều 26.Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất Bảng 1
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vi phạm quy định về điều kiện đầu tư, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1 tại khoản 1 Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Nghị định này, nếu không thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
b) Vi phạm quy định về khai báo đối với hoá chất Bảng 1, như: không khai báo hoặc khai báo không đúng thực tế, sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ; không thông báo, không khai báo xuất khẩu, nhập khẩu do thiếu trách nhiệm hoặc các lỗi vô ý khác; thông báo, khai báo không đúng thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ hóa chất Bảng 1 vượt tổng sản lượng quy định tại mục a khoản 12 Điều 2 Nghị định này; xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1 sai nội dung ghi trong giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu); chuyển nhượng giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) cho doanh nghiệp khác;
b) Vi phạm quy định về khai báo đối với hoá chất Bảng 1, như: cố ý không khai báo hoặc cố ý khai báo không đúng thực tế sản xuất, chế biến, tiêu dùng, cất giữ; cố ý không thông báo, cố ý không khai báo xuất khẩu, nhập khẩu; dùng thủ đoạn gian dối trong khai báo;
c) Vi phạm quy định về thanh sát, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; vi phạm quy định về kiểm chứng số liệu xuất nhập khẩu hoá chất Bảng 1 theo quy định;
d) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 không được phép của Thủ tướng Chính phủ; xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 1 không được phép của Thủ tướng Chính phủ và không có giấy phép của Bộ Công nghiệp; sử dụng giấy phép quá hạn, giấy phép bị sửa chữa, giấy phép giả;
b) Không chấp hành quyết định thanh sát của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 27.Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất Bảng 2
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vi phạm quy định về điều kiện đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 tại các khoản 1 Điều 6 và khoản 2 Điều 9 Nghị định này, nếu không thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
b) Vi phạm quy định về khai báo đối với hoá chất Bảng 2, như: không khai báo hoặc khai báo không đúng thực tế sản xuất, chế biến, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2 do thiếu trách nhiệm hoặc các lỗi vô ý khác; khai báo không đúng thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 sai nội dung ghi trong văn bản chấp thuận đầu tư của Bộ Công nghiệp; xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 sai nội dung ghi trong giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; chuyển nhượng giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) cho doanh nghiệp khác;
b) Vi phạm quy định về khai báo đối với hoá chất Bảng 2, như: cố ý không khai báo hoặc cố ý khai báo không đúng thực tế sản xuất, chế biến, tiêu dùng, xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2; dùng thủ đoạn gian dối trong khai báo;
c) Vi phạm quy định về thanh sát, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; vi phạm quy định về kiểm chứng số liệu xuất nhập khẩu hoá chất Bảng 2 theo quy định;
d) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 không có văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp; xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 2 không có giấy phép của Bộ Công nghiệp hoặc sử dụng giấy phép quá hạn, giấy phép bị sửa chữa, giấy phép giả;
b) Không chấp hành quyết định thanh sát của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 28.Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất Bảng 3
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vi phạm quy định về điều kiện đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 3, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 3 tại khoản 1 Điều 6 và khoản 2 Điều 9 Nghị định này, nếu không thuộc các trường hợp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này;
b) Vi phạm quy định về khai báo đối với hoá chất Bảng 3, như: không khai báo hoặc khai báo không đúng thực tế sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 3 do thiếu trách nhiệm hoặc các lỗi vô ý khác; khai báo không đúng thời hạn quy định mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đầu tư sai nội dung ghi trong văn bản chấp thuận đầu tư của Bộ Công nghiệp; xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 3 sai nội dung ghi trong giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; chuyển nhượng giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) cho doanh nghiệp khác;
b) Vi phạm quy định về khai báo đối với hoá chất Bảng 3, như: cố ý không khai báo hoặc khai báo không đúng thực tế, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu; dùng thủ đoạn gian dối trong khai báo;
c) Vi phạm quy định về thanh sát, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
d) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đầu tư cơ sở hóa chất Bảng 3 không có văn bản chấp thuận của Bộ Công nghiệp; xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất Bảng 3 không có giấy phép của Bộ Công nghiệp hoặc sử dụng giấy phép quá hạn, giấy phép bị sửa chữa, giấy phép giả;
b) Không chấp hành quyết định thanh sát của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 29.Xử phạt vi phạm về quản lý hoá chất DOC, DOC-PSF
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vi phạm quy định về khai báo đối với cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền;
c) Vi phạm quy định về thanh sát, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Vi phạm quy định về khai báo đối với cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF, như: cố ý khai báo không đúng thực tế sản xuất; dùng thủ đoạn gian dối trong khai báo;
b) Không chấp hành quyết định thanh sát của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 30.Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả và xử phạt trục xuất
1. Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức có các hành vi vi phạm quy định tại các điều từ Điều 26 đến Điều 29 Nghị định này phải có biện pháp khắc phục hậu quả và có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ có thời hạn hoạt động của cơ sở khi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 của các điều từ Điều 26 đến Điều 28 và quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép không thời hạn hoặc chấm dứt hoạt động của cơ sở khi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 của các điều từ Điều 26 đến Điều 28 Nghị định này và có nhiều tình tiết tăng nặng; vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 của các điều từ Điều 26 đến Điều 28 và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định này;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 của các điều từ Điều 26 đến Điều 28 và quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định này;
d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do vi phạm hành chính gây ra;
đ) Trong trường hợp không áp dụng biện pháp tịch thu thì buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện nếu có hành vi nhập khẩu trái phép các hoá chất bảng;
e) Đối với tang vật là hoá chất, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và hủy hoại môi sinh, môi trường, trong trường hợp không áp dụng biện pháp tịch thu thì buộc tiêu hủy.
2. Người nước ngoài có các hành vi vi phạm quy định tại các điều từ Điều 25 đến Điều 29 Nghị định này có thể bị trục xuất theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 31.Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Bộ Công nghiệp, các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền được quy định tại Pháp lệnh về Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 32.Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Cá nhân, tổ chức được thanh tra, kiểm tra; bị xử phạt vi phạm hành chính có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của người có thẩm quyền khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái với các quy định của pháp luật và Nghị định này, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
2. Công dân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi trái pháp luật của bất cứ tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đối với lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân và tổ chức.
3. Trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo và giải quyết các khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 118 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Chương 6:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 33.Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 34.Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.

Phan Văn Khải

(Đã ký)

PHỤ LỤC SỐ 1

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

DANH MỤC HOÁ CHẤT BẢNG

­HOÁ CHẤT BẢNG 1

STT

Tên hoá chất

Số CAS

Mã số HS

A

CÁC HOÁ CHẤT ĐỘC

 

 

1

Các hợp chất OAlkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl ) alkyl

 

2931.00

 

(Me, Et, nPr hoặc iPr)-phosphonofluoridate,

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

Sarin: OIsopropylmethylphosphonofluoridate

107-44-8

2931.00

 

Soman: OPinacolyl methylphosphonofluoridate

96-64-0

2931.00

2

Các hợp chất OAlkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,Ndialkyl

 

2931.00

 

(Me, Et, nPr hoặc iPr) - phosphoramidocyanidate

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

Tabun: OEthyl N,Ndimethyl phosphoramidocyanidate

77-81-6

2931.00

3

Các hợp chất OAlkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) S2dialkyl

 

2930.90

 

(Me, Et, nPr hoặc iPr)aminoethyl alkyl

 

 

 

(Me, Et, nPr hoặc iPr) phosphonothiolate và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng.

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

VX: OEthyl S2diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

50782-69-9

2930.90

4

Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards):

 

 

 

2Chloroethylchloromethylsulfide

2625-76-5

2930.90

 

Khí gây bỏng: Bis(2chloroethyl)sulfide

505-60-2

2930.90

 

Bis(2chloroethylthio) methane

63869-13-6

2930.90

 

Sesquimustard: 1,2Bis(2chloroethylthio)ethane

3563-36-8

2930.90

 

1,3Bis(2chloroethylthio)npropane

63905-10-2

2930.90

 

1,4Bis(2chloroethylthio)nbutane

142868-93-7

2930.90

 

1,5Bis(2chloroethylthio)npentane

142868-94-8

2930.90

 

Bis(2chloroethylthiomethyl)ether

63918-90-1

2930.90

 

Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2chloroethylthioethyl) ether

63918-89-8

2930.90

5

Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2Chlorovinyldichloroarsine

541253

2931.00

 

Lewisite 2: Bis(2chlorovinyl)chloroarsine

40334698

2931.00

 

Lewisite 3: Tris(2chlorovinyl)arsine

40334701

2931.00

6

Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis(2chloroethyl)ethylamine

538078

2921.19

 

HN2: Bis(2chloroethyl)methylamine

51752

2921.19

 

HN3: Tris(2chloroethyl)amine

555-77-1

2921.19

7

Saxitoxin

35523898

3002.90

8

Ricin

9009-86-3

3002.90

B

CÁC TIỀN CHẤT

 

 

9

Các hợp chất Alkyl (Me, Et, nPr or iPr) phosphonyldifluoride

 

 

 

Ví dụ.DF: Methylphosphonyldifluoride

676-99-3

2931.00

10

Các hợp chất OAlkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) O2dialkyl

 

2931.00

 

(Me, Et, nPr hoặc iPr)aminoethyl alkyl

 

 

 

(Me, Et, nPr hoặc iPr) phosphonite và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng

 

 

 

Ví dụ:

 

 

 

QL: OEthyl O2diisopropylaminoethyl methylphosphonite

57856-11-8

2931.00

11

Chlorosarin: OIsopropyl methylphosphonochloridate

1445-76-7

2931.00

12

Chlorosoman: OPinacolyl methylphosphonochloridate

7040-57-5

2931.00

HOÁ CHẤT BẢNG 2

STT

Tên hoá chất

Số CAS

Mã số HS

A

CÁC HOÁ CHẤT ĐỘC

 

 

1

Amiton: O,ODiethyl S[2(diethylamino) ethyl]phosphorothiolate và các muối alkyl hoá hoặc proton hoá tương ứng

78535

2930.90

2

PFIB: 1,1,3,3,3Pentafluoro2(trifluoromethyl)1propene

382218

2903.30

3

BZ: 3Quinuclidinyl benzilate (*)

6581-06-2

2933.39

B

CÁC TIỀN CHẤT

 

 

4

Các hoá chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác

 

2931.00

 

Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride

Dimethyl methylphosphonate

676-97-1

756796

2931.00

2931.00

 

Ngoại trừ Fonofos: OEthyl Sphenyl ethylphosphonothiolothionate

944229

2931.00

5

Các hợp chất N,NDialkyl (Me, Et, nPr hoặc iPr) phosphoramidic dihalide

 

2929.90

6

Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, nPr hoặc iPr) N,Ndialkyl

(Me, Et, nPr hoặc iPr)phosphoramidate

 

2929.90

7

Arsenic trichloride

7784341

2812.10

8

2,2Diphenyl2hydroxyacetic acid

76-93-7

2918.19

9

Quinuclidin3ol

1619347

2933.39

10

Các hợp chất N,NDialkyl (Me, Et, nPr hoặc iPr) aminoethyl2chloride và các muối proton hoá tương ứng

 

2921.19

11

Các hợp chất N,NDialkyl (Me, Et, nPr hoặc iPr) aminoethane2ol và các muối proton hoá tương ứng, ngoại trừ:

 

2922.19

 

N,NDimethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng

108 01 0

 

 

N,NDiethylaminoethanol và các muối proton hoá tương ứng

100 378

 

12

Các hợp chất N,NDialkyl (Me, Et, nPr or iPr) aminoethane2thiol và các muối proton hoá tương ứng

 

2930.90

13

Thiodiglycol: Bis(2hydroxyethyl) sulfide

111488

2930.90

14

Pinacolyl alcohol: 3,3Dimethylbutan2ol

464073

2905.19

HOÁ CHẤT BẢNG 3

STT

Tên hoá chất

Số CAS

Mã số HS

A

CÁC HÓA CHẤT ĐỘC

 

 

1

Phosgene: Carbonyl dichloride

75 44 5

2812.10

2

Cyanogen chloride

506 77 4

2851.00

3

Hydrogen cyanide

74 90 8

2811.19

4

Chloropicrin: Trichloronitromethane

76 06 2

2904.90

B

CÁC TIỀN CHẤT

 

 

5

Phosphorus oxychloride

10025 87 3

2812.10

6

Phosphorus trichloride

7719 12 2

2812.10

7

Phosphorus pentachloride

10026 13 8

2812.10

8

Trimethyl phosphite

121 45 9

2920.90

9

Triethyl phosphite

122 52 1

2920.90

10

Dimethyl phosphite

868 85 9

2920.90

11

Diethyl phosphite

762 04 9

2920.90

12

Sulfur monochloride

10025 67 9

2812.10

13

Sulfur dichloride

10545 99 0

2812.10

14

Thionyl chloride

7719 09 7

2812.10

15

Ethyldiethanolamine

139 87 7

2922.19

16

Methyldiethanolamine

105 59 9

2922.19

17

Triethanolamine

102 71 6

2922.13

Ghi chú: Những hoá chất trên là những chất chính (cơ chất), còn các dẫn xuất của chúng được Tổ chức Công ước liệt kê trong Sổ tay Hóa chất. Đến tháng 12 năm 2002 đã có 894 dẫn xuất đang có ứng dụng thương mại rộng rãi. Thông tin về các dẫn xuất trên sẽ được Bộ Công nghiệp cung cấp theo yêu cầu cụ thể.

PHỤ LỤC SỐ 2

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

Danh sách quốc gia thành viên Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học. (Tính đến ngày 3 tháng 7 năm 2005)

STT

Tên quốc gia thành viên

Ngày ký

Ngày nộp lưu chiểu

Ngày Công ước có hiệu lực

1

Ápganixtan

14-01-93

24-09-03

24-10-03

2

Anbani

14-01-93

11-05-94

29-04-97

3

Angiêri

13-01-93

14-08-95

29-04-97

4

Andora

27-02-03

29-03-03

 

5

Achentina

13-01-93

02-10-95

29-04-97

6

Acmênia

19-03-93

27-01-95

29-04-97

7

Úc http://www.dfat.gov.au/cwco/

13-01-93

06-05-94

29-04-97

8

13-01-93

17-08-95

29-04-97

9

Adécbaigian

13-01-93

29-02-00

30-03-00

10

Barên

24-02-93

28-04-97

29-04-97

11

Bănglađét

14-01-93

25-04-97

29-04-97

12

Bêlarut

14-01-93

11-07-96

29-04-97

13

Bỉ

13-01-93

27-01-97

29-04-97

14

Bêlizê

01-12-03

31-12-03

 

15

Bênanh

14-01-93

14-05-98

13-06-98

16

Bôlivia

14-01-93

14-08-98

13-09-98

17

Bosnia và Herzegovina

16-01-97

25-02-97

29-04-97

18

Bôtxoana

31-08-98

30-09-98

 

19

Braxin

13-01-93

13-03-96

29-04-97

20

Brunây

13-01-93

28-07-97

27-08-97

21

Bungary

13-01-93

10-08-94

29-04-97

22

Buốckina Phaxo

14-01-93

08-07-97

07-08-97

23

Burundi

15-01-93

04-09-98

04-10-98

24

Camơrun

14-01-93

16-09-96

29-04-97

25

Canada

13-01-93

26-09-95

29-04-97

26

Capeve

15-01-93

10-10-03

09-11-03

27

Sát

11-10-94

13-02-04

14-03-04

28

Chilê

14-01-93

12-07-96

29-04-97

29

Trung Quốc

13-01-93

25-04-97

29-04-97

30

Côlômbia

13-01-93

05-04-00

05-05-00

31

Đảo Cúc

14-01-93

15-07-94

29-04-97

32

Côtxtarica

14-01-93

31-05-96

29-04-97

33

Cốtđivoa

13-01-93

18-12-95

29-04-97

34

Crôatia

13-01-93

23-05-95

29-04-97

35

Cuba

13-01-93

29-04-97

29-05-97

36

Síp

13-01-93

28-08-98

27-09-98

37

Séc http://www.mzv.cz/opcw

14-01-93

06-03-96

29-04-97

38

Đan Mạch

http://www.naec.dk/chemicalweapons/0/1/0

14-01-93

13-07-95

29-04-97

39

Đôminica

02-08-93

12-02-01

14-03-01

40

Êcuađo

14-01-93

06-09-95

29-04-97

41

Enxanvađo

14-01-93

30-10-95

29-04-97

42

Ghinê Xích đạo

14-01-93

25-04-97

29-04-97

43

Eritrêa

14-02-00

15-03-00

 

44

Extonia

14-01-93

26-05-99

25-06-99

45

Êtiôpia

14-01-93

13-05-96

29-04-97

46

Fiji

14-01-93

20-01-93

29-04-97

47

Phần Lan http://www.verifin.helsinki.fi/

14-01-93

07-02-95

29-04-97

48

Pháp

13-01-93

02-03-95

29-04-97

49

Gabông

13-01-93

08-09-00

08-10-00

50

Dămbia

13-01-93

19-05-98

18-06-98

51

Gruzia

14-01-93

27-11-95

29-04-97

52

Đức http://www.auswaertiges-amt.de/www/de/aussenpolitik/friedenspolitik/abr_und_r/cwue_html

13-01-93

12-08-94

29-04-97

53

Gana

14-01-93

09-07-97

08-08-97

54

Hi Lạp

13-01-93

22-12-94

29-04-97

55

Grenada

 

 

 

56

Goatêmala

14-01-93

12-02-03

14-03-03

57

Ghinê

14-01-93

09-06-97

09-07-97

58

Guana

06-10-93

12-09-97

12-10-97

59

Holi si

14-01-93

12-05-99

11-06-99

60

Hungary

13-01-93

31-10-96

29-04-97

61

Ai xơ len (Băng đảo)

13-01-93

28-04-97

29-04-97

62

Ân Độ

14-01-93

03-09-96

29-04-97

63

Inđônêxia

13-01-93

12-11-98

12-12-98

64

Cộng hoà hồi giáo Iran

13-01-93

03-11-97

03-12-97

65

Ailen

14-01-93

24-06-96

29-04-97

66

Ý

13-01-93

08-12-95

29-04-97

67

Giamaica

18-04-97

08-09-00

08-10-00

68

Nhật Bản http://www.mofa.go.jp/

13-01-93

15-09-95

29-04-97

69

Gióocđani

29-10-97

28-11-97

 

70

Cadăcxtan

14-01-93

23-03-00

22-04-00

71

Kenia

15-01-93

25-04-97

29-04-97

72

Kiribati

07-09-00

07-10-00

 

73

Cô oét

27-01-93

29-05-97

28-06-97

74

Cưrơgưxtan

22-02-93

29-09-03

29-10-03

75

Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

13-05-93

25-02-97

29-04-97

76

Látvia

06-05-93

23-07-96

29-04-97

77

Lơxôthô

07-12-94

07-12-94

29-04-97

78

Libi

06-01-04

05-02-04

 

79

Lictơnxten

21-07-93

24-11-99

24-12-99

80

Lítva

13-01-93

15-04-98

15-05-98

81

Lúcxembua

13-01-93

15-04-97

29-04-97

82

Mađagaxca

15-01-93

20-10-04

19-11-04

83

Malauy

14-01-93

11-06-98

11-07-98

84

Malaysia

13-01-93

20-04-00

20-05-00

85

Manđivơ

01-10-93

31-05-94

29-04-97

86

Mali

13-01-93

28-04-97

29-04-97

87

Manta

13-01-93

28-04-97

29-04-97

88

Quần đảo Mác san

13-01-93

19-05-04

18-06-04

89

Môritani

13-01-93

09-02-98

11-03-98

90

Môrixơ

14-01-93

09-02-93

29-04-97

91

Mêhico

13-01-93

29-08-94

29-04-97

92

Liên bang Micronesia

13-01-93

21-06-99

21-07-99

93

Mônaco

13-01-93

01-06-95

29-04-97

94

Môngcổ

14-01-93

17-01-95

29-04-97

95

Ma rốc

13-01-93

28-12-95

29-04-97

96

Môdămbích

15-08-00

14-09-00

 

97

Namibia

13-01-93

27-11-95

29-04-97

98

Nauru

13-01-93

12-11-01

12-12-01

99

Nêpan

19-01-93

18-11-97

18-12-97

100

Hà Lan

14-01-93

30-06-95

29-04-97

101

Niu di lân

14-01-93

15-07-96

29-04-97

102

Nicaragoa

09-03-93

05-11-99

05-12-99

103

Ni giê

14-01-93

09-04-97

29-04-97

104

Nigiêria

13-01-93

20-05-99

19-06-99

105

Niue

21-04-05

21-05-05

 

106

Nauy http://www.eksportkontroll.mfa.no/

13-01-93

07-04-94

29-04-97

107

Ôman

02-02-93

08-02-95

29-04-97

108

Pakixtan

13-01-93

28-10-97

27-11-97

109

Palau

03-02-03

05-03-03

 

110

Panama

16-06-93

07-10-98

06-11-98

111

Papua Niu Ghi nê

14-01-93

17-04-96

29-04-97

112

Paragoay

14-01-93

01-12-94

29-04-97

113

Pêru

14-01-93

20-07-95

29-04-97

114

Philippin

13-01-93

11-12-96

29-04-97

115

Ba Lan

13-01-93

23-08-95

29-04-97

116

Bồ Đào Nha

13-01-93

10-09-96

29-04-97

117

Cata

01-02-93

03-09-97

03-10-97

118

Cộng hoà Hàn quốc http://cwc.kscia.or.kr/

14-01-93

28-04-97

29-04-97

119

Cộng hoà Mônđavi

13-01-93

08-07-96

29-04-97

120

Rumani

13-01-93

15-02-95

29-04-97

121

Liên bang Ngahttp://www.munition.gov.ru/

13-01-93

05-11-97

05-12-97

122

Ruanđa

17-05-03

31-03-04

30-04-04

123

Saint Kitts và Nevis

16-03-94

21-05-04

20-06-04

124

Xênluxia

29-03-93

09-04-97

29-04-97

125

Saint Vincent và the Grenadines

20-09-93

18-09-02

18-10-02

126

Samoa

14-01-93

27-09-02

27-10-02

127

San Marinô

13-01-93

10-12-99

09-01-00

128

Sao Tome và Principe

09-09-03

09-10-03

 

129

A rập xê út http://www.mofa.gov.sa/

20-01-93

09-08-96

29-04-97

130

Xênêgan

13-01-93

20-07-98

19-08-98

131

Serbia và Montenegro

20-04-00

20-05-00

 

132

Seychelles

15-01-93

07-04-93

29-04-97

133

Xiera Lêon

15-01-93

30-09-04

30-10-04

134

Xingapore

14-01-93

21-05-97

20-06-97

135

Xlôvakia

14-01-93

27-10-95

29-04-97

136

Xlôvenia

14-01-93

11-06-97

11-07-97

137

Quần đảo Sôlômôn

23-09-04

23-10-04

 

138

Nam Phi

14-01-93

13-09-95

29-04-97

139

Tây Ban Nha

13-01-93

03-08-94

29-04-97

140

Xrilanca

14-01-93

19-08-94

29-04-97

141

Xuđăng

24-05-99

23-06-99

 

142

Xurinam

28-04-97

28-04-97

29-04-97

143

Xoadilen

23-09-93

20-11-96

29-04-97

144

Thuỵ Điển

13-01-93

17-06-93

29-04-97

145

Thuỵ Sĩ

14-01-93

10-03-95

29-04-97

146

Tagikixtan

14-01-93

11-01-95

29-04-97

147

Thailan

14-01-93

10-12-02

09-01-03

148

Nước Cộng hoà Macedonia thuộc Nam Tư cũ

20-06-97

20-07-97

 

149

Đông Timo

07-05-03

06-06-03

 

150

Tôgô

13-01-93

23-04-97

29-04-97

151

Tônga

29-05-03

28-06-03

 

152

Trinidat và Tôbagô

24-06-97

24-07-97

 

153

Tuynidi

13-01-93

15-04-97

29-04-97

154

Thổ Nhĩ Kỳ

14-01-93

12-05-97

11-06-97

155

Tuốcmênixtan

12-10-93

29-09-94

29-04-97

156

Tuvalu

19-01-04

18-02-04

 

157

Uganđa

14-01-93

30-11-01

30-12-01

158

Ucraina

13-01-93

16-10-98

15-11-98

159

Các tiểu vương quốc A rập thống nhất

02-02-93

28-11-00

28-12-00

160

Liên hiệp Anh và Bắc Ailenhttp://www2.dti.gov.uk/non-proliferation/cwcna/

13-01-93

13-05-96

29-04-97

161

Cộng hoà thống nhất Tandania

25-02-94

25-06-98

25-07-98

162

Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

13-01-93

25-04-97

29-04-97

163

Urugoay

15-01-93

06-10-94

29-04-97

164

Udơbêkixtan

24-11-95

23-07-96

29-04-97

165

Vênêduêla

14-01-93

03-12-97

02-01-98

166

Việt Nam

13-01-93

30-09-98

30-10-98

167

Yêmen

08-02-93

02-10-00

01-11-00

168

Dămbia

13-01-93

09-02-01

11-03-01

169

Dimbabuê

13-01-93

25-04-97

29-04-97

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

 

MẪU 3.1

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:

V/v đề nghị chấp thuận việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...., ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do .............................................. cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do............................................... cấp ngày:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

Đề nghị Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp chúng tôi được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 theo các nội dung dưới đây:

1. Mục đích đầu tư:

- Nghiên cứu

- Y tế

- Dược phẩm

- Bảo vệ

2. Địa điểm đầu tư:

3. Sản phẩm chính

- Tên gọi theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Công suất sản phẩm:

4. Sản phẩm phụ (nếu có):

Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm phụ theo các nội dung dưới đây:

- Tên gọi theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Công suất sản phẩm:

5. Loại cơ sở: ÿ Quy mô đơn lẻ ÿ Cơ sở khác

6. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):

7. Mô tả thiết bị sản xuất:

8. Mô tả công nghệ áp dụng:

9. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:

10. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị tiếp nhận sản phẩm):

Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này và trong giấy phép đầu tư;

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

Hồ sơ kèm theo:

1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;

4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;

5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (nếu có xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm).

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP  ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

 

MẪU 3.2

BỘ CÔNG NGHIỆP

 

Số:.... CV/HTQT

V/v chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 của…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi:...........................................

 

Theo đề nghị tại Công văn số.............. ngày.... tháng...... năm...... của:

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ........................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ............................................ cấp ngày:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 theo các nội dung dưới đây:

1. Mục đích đầu tư:

- Nghiên cứu

- Y tế

- Dược phẩm

- Bảo vệ

2. Địa điểm đầu tư:

3. Sản phẩm chính

- Tên gọi theo IUPAC

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Công suất sản phẩm:

4. Sản phẩm phụ: được liệt kê cụ thể dưới đây:

- Tên gọi theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Công suất sản phẩm:

5. Loại cơ sở: Quy mô đơn lẻ Cơ sở khác

6. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):

7. Thiết bị sản xuất:

8. Công nghệ áp dụng:

9. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:

10. Sử dụng sản phẩm chính, phụ:

Doanh nghiệp có trách nhiệm:

- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản này và trong giấy phép đầu tư;

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu HTQT, VP.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

 

MẪU 3.3

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:

V/v đề nghị chấp thuận việc đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...., ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ............................................ cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ........................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

Đề nghị Bộ Công nghiệp chấp thuận để doanh nghiệp chúng tôi được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) theo các nội dung dưới đây:

1. Mục đích đầu tư:

2. Địa điểm đầu tư:

3. Sản phẩm chính

- Tên gọi theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Công suất sản phẩm:

4. Sản phẩm phụ (nếu có):

Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm theo các nội dung dưới đây:

- Tên gọi theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Công suất sản phẩm:

5. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):

6. Mô tả thiết bị sản xuất:

7. Mô tả công nghệ áp dụng:

8. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:

9. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên và địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị nhận sản phẩm):

Doanh nghiệp chúng tôi cam kết:

- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này và trong giấy phép đầu tư;

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

 

Hồ sơ kèm theo:

1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;

4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;

5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu (nếu có xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm).

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU 3.4

BỘ CÔNG NGHIỆP

 

Số:.... CV/HTQT

V/v chấp thuận đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) của…

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi:........................................

 

Theo đề nghị tại Công văn số..............ngày.... tháng ...... năm ...... của:

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do.............................................. cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

Bộ Công nghiệp thoả thuận để doanh nghiệp được đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) theo các nội dung dưới đây:

1. Mục đích đầu tư:

2. Địa điểm đầu tư:

3. Sản phẩm chính

- Tên gọi theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Công suất sản phẩm:

4. Sản phẩm phụ: được liệt kê dưới đây

- Tên gọi theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Công suất sản phẩm:

5. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):

6. Thiết bị sản xuất:

7. Công nghệ áp dụng:

8. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hoá chất:

9. Sử dụng sản phẩm chính, phụ (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của các đơn vị nhận sản phẩm):

Doanh nghiệp có trách nhiệm:

- Thực hiện đầu tư theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản này và trong giấy phép đầu tư;

- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về đầu tư cơ sở hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu: HTQT, VP.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU 4.1

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v đề nghị nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất bảng 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

- Tên doanh nghiệp:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do................................................ cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

Đề nghị Bộ Công nghiệp báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép doanh nghiệp chúng tôi được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 dưới đây:

- Tên hoá chất theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Mã số HS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Đơn vị tính: Kg Gam

- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):

- Mục đích nhập khẩu (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của đơn vị nhận sản phẩm); hoặc xuất khẩu:

- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu ):

- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……

- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..

- Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu; thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định Chính phủ số 100/2005/NĐCP ngày 03 tháng 8 năm 2005 về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

 

Hồ sơ kèm theo:

1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;

4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;

5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu;

6. Hợp đồng hoặc Giấy cam kết (thoả thuận, ghi nhớ) về việc nhập khẩu.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU 4.2

BỘ CÔNG NGHIỆP

 

 

Số:.... GP/HTQT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày... tháng.... năm......

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) HOÁ CHẤT BẢNG 1

 

Căn cứ quy định của Nghị định số…/NĐCP/2005 ngày…tháng…. năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;

Xét đề nghị của....... tại công văn xin nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 (số... ngày... tháng.... năm);

Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công nghiệp cho phép..... được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 1 dưới đây:

- Tên hoá chất theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Mã số HS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Đơn vị tính: Kg Gam

- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):

- Mục đích nhập khẩu (xuất khẩu):

- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu)

- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……

- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu; thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 1 và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.

Yêu cầu doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn cụ thể thủ tục nhập khẩu (xuất khẩu).

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: HTQT, VP

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU 4.3

TÊN DOANH NGHIỆP

 

 

 

Số:.............

V/v đề nghị nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất bảng 2 (3)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

- Tên doanh nghiệp:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................ cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ............................................ cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hành, ngành nghề kinh doanh:

Đề nghị Bộ Công nghiệp cấp giấy phép cho nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) dưới đây:

- Tên hoá chất theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Mã số HS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Đơn vị tính: Kg Tấn

- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):

- Mục đích nhập khẩu (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của đơn vị nhận sản phẩm) hoặc xuất khẩu:

- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu )

- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:.....

- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):........

Doanh nghiệp chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hoá chất Bảng 2 (3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học và của pháp luật Việt Nam.

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu

 

Hồ sơ kèm theo:

1. Bản sao hợp lệ các Quyết định hoặc Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;

2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

3. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số thuế;

4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng hoá là hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại;

5. Bản sao hợp lệ Đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu;

6. Hợp đồng hoặc Giấy cam kết (thoả thuận, ghi nhớ) nhập khẩu.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU 4.4

BỘ CÔNG NGHIỆP

 

 

 

Số:.... GP/HTQT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày... tháng.... năm......

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (XUẤT KHẨU) HOÁ CHẤT BẢNG 2(3)

 

Căn cứ quy định của Nghị định số…/NĐCP/2005 ngày…tháng…. năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học;

Xét đề nghị của..... tại Công văn xin nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) (số… ngày…. tháng….. năm);

Xét mục đích, nhu cầu và điều kiện của…., Bộ Công nghiệp cho phép…. được nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) dưới đây:

- Tên hoá chất theo IUPAC:

- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:

- Số CAS:

- Mã số HS:

- Công thức hoá học:

- Hàm lượng hoặc nồng độ:

- Đơn vị tính: Kg Tấn

- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):

- Mục đích nhập khẩu (xuất khẩu):

- Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu):

- Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:……

- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):………..

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý sử dụng và cung ứng hoá chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu) và thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định có liên quan về nhập khẩu (xuất khẩu) hoá chất Bảng 2(3) và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.

Yêu cầu doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn thủ tục nhập khẩu (xuất khẩu).

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: HTQT, VP.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 5.1

 

TÊN DOANH NGHIỆP

 

 

Số:.............

V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ......................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ......................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

* Nghiên cứu

* Y tế

* Dược phẩm

* Bảo vệ

- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Hàm lượng hoặc nồng độ

 

Mã số HS

 

Loại hình hoạt động tại cơ sở

0Sản xuất 0Chế biến 0Tiêu dùng 0Cất giữ

Tổng công suất

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng

 

Dung tích của từng thiết bị phản ứng

Thiết bị phản ứng 1:

Thiết bị phản ứng 2:

..........

Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn)

 

Mục đích sản xuất

 

Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 được sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể)

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hóa học

 

Hàm lượng hoặc nồng độ

 

Số lượng sử dụng dự kiến

 

 3. Mô tả về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng:

 

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên và đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu

*) Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.

 

Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất.

- Thời hạn nộp tờ khai: 210 ngày trước khi cơ sở đi vào vận hành.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 5.2

TÊN DOANH NGHIỆP

Số:.............

V/v khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Năm:............

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do .............................................. cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do................................................ cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

* Nghiên cứu

* Y tế

* Dư­ợc phẩm

* Bảo vệ

- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác

2. Hoá chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại, tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức học

 

A. SẢN XUẤT

Tổng sản lượng sản xuất trong năm

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng:

 

Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn):

 

Mục đích sản xuất

 

Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 đã sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu liệt kê từng hóa chất cụ thể)

Tên gọi theo IUPAC: .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ............................................

Số CAS: .................................................................................

Số lượng đã sử dụng: .........................................................

B. CHẾ BIẾN

Tổng sản lượng chế biến trong năm

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia chế biến và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Phương pháp chế biến (liên tục, gián đoạn)

 

Mục đích chế biến

 

C. TIÊU DÙNG

Tổng sản lượng tiêu dùng trong năm

 

Số luợng dây chuyền thiết bị phản ứng tham gia hoạt động tiêu dùng và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Phương pháp tiêu dùng (liên tục, gián đoạn).

 

Mục đích tiêu dùng

 

D. CẤT GIỮ

Số lượng cất giữ đầu kỳ trong năm: ........................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng: .......................................................

Số lượng tối đa cất giữ tại bất kỳ thời điểm nào trong năm: .......................

Nồng độ hoặc hàm lượng: ...............................

Số lượng cất giữ vào thời điểm cuối năm: ..........................................

Nồng độ hoặc hàm lượng: .......................................................

D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC

Tên người nhận: .............................................

Địa chỉ: ..............................................

Điện thoại, Fax, Email ..............................................

Số lượng: ...............................................

Nồng độ hoặc hàm lượng: ..............................................

Mục đích sử dụng của người nhận

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

*) Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 03/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.

 

Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;

- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 5.3

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Năm: ...........

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do .............................................. cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ............................................ cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

* Nghiên cứu

* Y tế

* Dư­ợc phẩm

* Bảo vệ

- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

A. SẢN XUẤT

Tổng sản lượng sản xuất dự kiến

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn)

 

Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành sản xuất.

 

Mục đích sản xuất

 

Các dẫn xuất hoá chất Bảng 1, 2 và 3 đã sử dụng để sản xuất các hoá chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể)

Tên gọi theo IUPAC: ........................................................

Tên thương mại hay tên gọi thông thường: ................................................

Số CAS: ....................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng: ................................................................

Số lượng sử dụng dự kiến: ....................................................................

B. CHẾ BIẾN

Tổng sản lượng chế biến dự kiến

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia chế biến và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Phương pháp chế biến (liên tục, gián đoạn)

 

Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành chế biến

 

Mục đích chế biến

 

C. TIÊU DÙNG

Tổng sản lượng tiêu dùng dự kiến

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia hoạt động tiêu dùng và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Phương pháp tiêu dùng (liên tục, gián đoạn)

 

Thời gian dự kiến bắt đầu tiến hành

 

Mục đích tiêu dùng

 

D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC

Tên người nhận

Địa chỉ

Điện thoại, Fax, Email

Số lượng cung cấp dự kiến

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Thời gian cung cấp dự kiến

 

Mục đích sử dụng của người nhận

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

*) Khái niệm về Cơ sở quy mô đơn lẻ và Cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.

Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất.

- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 30 tháng 8 hàng năm.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 5.4

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do............................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

* Nghiên cứu

* Y tế

* Dược phẩm

* Bảo vệ

- Loại cơ sở (*): 0Cơ sở quy mô đơn lẻ 0Cơ sở khác

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam, 0kg, 0lít

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại, tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

A. SẢN XUẤT

Công suất sản xuất mới

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng mới tham gia sản xuất và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích sản xuất

 

Thời gian bắt đầu thực hiện

 

B. CHẾ BIẾN

Công suất chế biến mới

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng mới tham gia chế biến và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích chế biến

 

Thời gian bắt đầu thực hiện

 

C. TIÊU DÙNG

Công suất tiêu dùng mới

 

Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng dự kiến tham gia sản xuất và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích tiêu dùng

 

Thời gian bắt đầu thực hiện

 

D. PHÂN PHỐI TRONG NƯỚC

Tên người nhận mới

 

Địa chỉ

 

Số lượng cung cấp

 

Nồng độ, hàm lượng

 

Thời gian bắt đầu thực hiện

 

Mục đích sử dụng của người nhận

 

 3. Mô tả các thay đổi, bổ sung về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng so với khai báo trước đây:

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

(*) Khái niệm về Cơ sở quy mô đơn lẻ và Cơ sở khác được quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Chương I Nghị định số 100/ 2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hoá học.

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hoá chất;

- Thời hạn nộp Khai báo: chậm nhất là 210 ngày trước khi tiến hành việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

 

MẪU THÔNG BÁO SỐ 5.5

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v thông báo về nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất Bảng 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do .............................................. cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do .............................................. cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số:

do.............................................. cấp ngày:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0gam 0kg 0 lít

Tên IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường khác

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Mã số HS

 

A. NHẬP KHẨU

Tên nước

Tên nhà xuất khẩu

Địa chỉ

Điện thoại, Fax, Email:

Ngày nhập khẩu (dự kiến)

 

Số lượng

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích nhập khẩu

 

B. XUẤT KHẨU

Tên nước

 

Tên người nhận

Địa chỉ

Điện thoại, Fax, Email

Ngày xuất khẩu (dự kiến)

 

Số lượng

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích của người nhận

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

 

Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất Bảng ;

- Thời hạn nộp: 45 ngày trước khi tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu).

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 5.6

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về nhập khẩu xuất khẩu và phân phối trong nước hóa chất Bảng 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ......................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ......................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số:

do...........................................cấp ngày

2. Hóa chất Đơn vị: 0 gam 0kg 0lít

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Mã số HS

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 6.1

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do............................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Công thức hoá học

 

Số CAS

 

Tổng công suất chung của cơ sở

 

Số dây chuyền thiết bị

 

A. SẢN XUẤT

Tổng công suất sản xuất

 

Số dây chuyền thiết bị tham gia sản xuất và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất

 

B. CHẾ BIẾN

Tổng công suất chế biến

 

Số dây chuyền thiết bị tham gia chế biến và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động chế biến

 

C. TIÊU DÙNG

Tổng công suất tiêu dùng

 

Số dây chuyền thiết bị tham gia hoạt động tiêu dùng và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động

 

 

Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng

0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: ..............................................

0Xuất khẩu: (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu dự kiến nếu có) ...........

0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: .................................................

0Cung cấp cho công ty thương mại: ............................................................

0Mục đích khác: .........................................................................................

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

 

Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;

- Thời hạn nộp khai báo: 60 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 6.2

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Năm ..............

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ......................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ......................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Tổng công suất chung của cơ sở

 

Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở

 

A. SẢN XUẤT

Tổng sản lượng sản xuất trong năm

 

Số dây chuyền thiết bị tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

B. CHẾ BIẾN

Tổng sản lượng chế biến trong năm

 

Số dây chuyền thiết bị tham gia chế biến và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

C. TIÊU DÙNG

Tổng sản lượng tiêu dùng trong năm

 

Số dây chuyền thiết bị tham gia tiêu dùng và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

 

Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng

0Sản xuất, chế bíên hoặc tiêu dùng tại chỗ (ghi rõ tên sản phẩm cuối cùng):

...............................................................................................

0Xuất khẩu (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu cụ thể): ............................

0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác:........................................................

0Cung cấp cho công ty thương mại: .............................................................

0Mục đích khác: ..........................................................................................

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

 

Lưu ý: - Khai báo cho từng hoá chất;

- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 6.3

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Năm:............

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ......................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ......................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Tổng công suất chung của cơ sở

 

Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở

 

A. SẢN XUẤT

Tổng sản lượng sản xuất dự kiến

 

Số dây chuyền thiết bị dự kiến tham gia sản xuất và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

B. CHẾ BIẾN

Tổng sản lượng chế biến dự kiến

 

Số dây chuyền thiết bị chế biến dự kiến và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

C. TIÊU DÙNG

Tổng sản lượng tiêu dùng dự kiến

 

Số dây chuyền thiết bị tiêu dùng dự kiến và sản lượng cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

 

Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng

0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: ............................................

0Xuất khẩu: (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu dự kiến) ..................

0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: ...........................................

0Cung cấp cho công ty thương mại: .............................................

0Mục đích khác: .................................................................

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

 

Lưu ý: - Khai báo cho từng hóa chất ;

- Thời hạn nộp kờ khai: trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 6.4

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do................................................ cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Tổng công suất chung của cơ sở

 

Tổng số dây chuyền thiết bị tại cơ sở

 

A. SẢN XUẤT

Tổng công suất sản xuất mới

 

Số dây chuyền sản xuất mới và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Thời gian bắt đầu thực hiện

 

B. CHẾ BIẾN

Tổng công suất chế biến mới

 

Số dây chuyền chế biến mới và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Thời gian bắt đầu thực hiện

 

C. TIÊU DÙNG

Tổng công suất tiêu dùng mới

 

Số dây chuyền tiêu dùng mới và công suất cụ thể

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Thời gian bắt đầu thực hiện

 

Mục đích sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng

0Sản xuất, chế biến hoặc tiêu dùng tại chỗ: ..............................................

0Xuất khẩu (ghi rõ tên và địa chỉ nhà nhập khẩu): ..................................

0Cung cấp cho ngành công nghiệp khác: ...........................................

0Cung cấp cho công ty thương mại: .................................................

0Mục đích khác: ....................................................................................

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hoá chất;

- Thời hạn nộp khai báo: chậm nhất là 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 6.5

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về nhập khẩu (xuất khẩu) hóa chất Bảng 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Năm: ............

 

1. Doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ......................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ......................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) số:

do ..............................................cấp ngày

2. Hóa chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Mã số HS

 

A. NHẬP KHẨU

Tên nước

 

Tên nhà xuất khẩu

Địa chỉ

Điện thoại, Fax, Email

Ngày nhập khẩu

 

Số lượng nhập khẩu

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích nhập khẩu

 

B. XUẤT KHẨU

Tên nước

 

Tên nhà nhập khẩu

Địa chỉ

Điện thoại, Fax, Email

Ngày xuất khẩu

 

Số lượng xuất khẩu

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích sử dụng của nhà nhập khẩu

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hóa chất;

- Thời hạn nộp kờ khai: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7:

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 7.1

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do .............................................. cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0 tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Tổng công suất sản xuất

 

Tổng số dây chuyền sản xuất: …………………………………..

Trong đó:

- Công suất dây chuyền 1: …………………………………..

- Công suất dây chuyền 2: . ....................................................

- …………………. ……………………………………

Mục đích sản xuất

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hóa chất;

- Thời hạn nộp tờ khai: 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 7.2

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ......................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ......................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Tổng công suất sản xuất của cơ sở

 

Tổng số dây chuyền sản xuất tại cơ sở

 

Tổng sản lượng sản xuất trong năm trước: ……………………………..

Trong đó:

- Sản lượng dây chuyền 1: ……………………………

- Sản lượng dây chuyền 2: …………………………….

- ……………………. ……………………………

Nồng độ hoặc hàm lượng: ...........................................

Mục đích sản xuất: ……………………………

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hóa chất;

- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 7.3

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo tại cơ sở hóa chất Bảng 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

Năm:………..

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do............................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Tổng công suất sản xuất của cơ sở

 

Tổng số dây chuyền sản xuất tại cơ sở

 

Tổng sản lượng dự kiến sản xuất trong năm tiếp theo: …………………….

Trong đó:

- Sản lượng dây chuyền 1: ……………………………

- Sản lượng dây chuyền 2: …………………………….

- ……………………. ……………………………

Nồng độ hoặc hàm lượng: ...........................................

Mục đích sản xuất: ……………………………

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hóa chất;

- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 30 tháng 9 hàng năm..

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 7.4

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất Bảng 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................. cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do.............................................. cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Hàm lượng hoặc nồng độ

 

Tổng công suất sản xuất mới

 

Số lượng dây chuyền mới bổ sung: Trong đó:

- Công suất dây chuyền 1:

- Công suất dây chuyền 2:

..................................................

..................................................

...................................................

Mục đích đầu tư bổ sung

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hóa chất;

- Thời hạn nộp khai báo: 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 7

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU SỐ 7.5

 

CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG CUỐI CÙNG

 

Nước xuất khẩu: ____________________________________________

Người xuất khẩu:____________________________________________

A. HOÁ CHẤT CHUYỂN GIAO

Loại:

Tên IUPAC

 

Số CAS

 

Tổng khối lượng:

 

B. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CUỐI CÙNG

1.

 

2.

 

3.

 

C. NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG

Tôi (Chúng tôi) xác nhận là những người sử dụng cuối cùng hoá chất nêu tại phần A. Tôi (chúng tôi) sẽ không xuất khẩu, bán lại hoặc bỏ lại bên ngoài lãnh thổ quốc gia của những người sử dụng nêu dưới đây cho bất kỳ ai, thể nhân hay tự nhiên nhân. Chúng tôi cam đoan những nội dung kê khai trong Chứng nhận này là sự thật và không chịu trách nhiệm về những nội dung không có trong Chứng nhận này.

Tên:

Khối lượng (kg):

Chức vụ:

 

Doanh nghiệp:

 

Địa chỉ:

Chữ ký:

Ngày:

Tên:

Khối lượng (kg):

Chức vụ:

 

Doanh nghiệp:

 

Địa chỉ:

Chữ ký:

Ngày:

Tên:

Khối lượng (kg):

Chức vụ:

 

Doanh nghiệp:

 

Địa chỉ:

Chữ ký:

Ngày:

D. CHỨNG NHẬN CỦA QUỐC GIA TIẾP NHẬN

Chứng nhận rằng hóa chất đã tiếp nhận nêu trên sẽ chỉ được sử dụng cho những mục đích không bị cấm theo Công ước cấm Phát triển, Sản xuất, Tàng trữ , Sử dụng và Phá hủy vũ khí hoá học và sẽ không được tái chuyển giao.

Tên:

Chức vụ:

Cơ quan:

Địa chỉ:

Chữ ký:

Ngày:

 

 

 

 

 

Lưu ý: - Áp dụng với quốc gia không là thành viên Công ước;

- Nộp kèm trong Hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu.

 PHỤ LỤC SỐ 7

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 7.6

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do............................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

Giấy phép xuất khẩu (nhập khẩu) số:

2. Hoá chất/Tiền chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Tên gọi theo IUPAC

 

Tên thương mại hay tên gọi thông thường

 

Số CAS

 

Công thức hoá học

 

Mã số HS

 

A. NHẬP KHẨU

Tên nước

 

Tên nhà xuất khẩu

Địa chỉ

Điện thoại, Fax, Email

Ngày nhập khẩu

 

Số lượng nhập khẩu

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích nhập khẩu

 

B. XUẤT KHẨU

Tên nước

 

Tên nhà nhập khẩu

Địa chỉ

Điện thoại, Fax, Email

Ngày xuất khẩu

 

Số lượng xuất khẩu

 

Nồng độ hoặc hàm lượng

 

Mục đích sử dụng của nhà nhập khẩu

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hóa chất;

- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 8.1

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ......................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ......................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC)

Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC

 

1.Tên gọi theo IUPAC ..............................................................

Tên thương mại hay tên gọi thông thường ...............................................................

Số CAS ..............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ...............................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất .............................................................

2.Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................

Số CAS .............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ...............................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng ............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC- PSF)

Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF

 

1. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................

Số CAS .............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất .............................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng ...........................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ............................................................

2. Tên gọi theo IUPAC ...........................................................

Tên thương mại hay tên gọi thông thường .............................................................

Số CAS .............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ............................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng ..........................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ...........................................................

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hóa chất ;

- Thời hạn nộp khai báo: 30 ngày trước khi Cơ sở đi vào hoạt động.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 8.2

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo về hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do............................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do................................................ cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hóa chất hữu cơ riêng biệt (DOC)

Số l­ượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC

 

1. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi

thông thường ..............................................................

Số CAS .............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

2. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi

thông thường ..............................................................

Số CAS .............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC-PSF)

Số l­ượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF

 

1. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi

thông thường ..............................................................

Số CAS ................................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

2. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi

thông thường ..............................................................

Số CAS ..............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hóa chất ;

- Thời hạn nộp khai báo: trước ngày 28 tháng 2 hàng năm.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 8

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

MẪU KHAI BÁO SỐ 8.3

TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số:.............

V/v khai báo bổ sung về cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

......, ngày... tháng.... năm......

 

Kính gửi: Bộ Công nghiệp

 

1. Cơ sở

- Tên doanh nghiệp chủ đầu tư:

- Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:

do ......................................... cấp ngày:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

do ......................................... cấp ngày:

- Mã số doanh nghiệp:

- Mã số xuất nhập khẩu:

- Nơi đặt trụ sở chính:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:

- Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: Fax: Email:

- Mục đích hoạt động của cơ sở:

2. Hóa chất Đơn vị: 0tấn 0kg

Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 200 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt (DOC)

Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC mới

 

1. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi

thông thường ..............................................................

Số CAS ..............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

2. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi

thông thường ..............................................................

Số CAS .............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn hoá chất hữu cơ riêng biệt chứa phốt pho, lưu huỳnh và flo (DOC, PSF)

Số lượng dây chuyền sản xuất hoá chất DOC-PSF mới

 

1. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi

thông thường ..............................................................

Số CAS .............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

2. Tên gọi theo IUPAC .............................................................

Tên thương mại hay tên gọi

thông thường ..............................................................

Số CAS ...............................................................

Công thức hoá học .............................................................

Công suất sản xuất ................................................................

Nồng độ hoặc hàm lượng .............................................................

Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất ..............................................................

 

 

 

 

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu.

 

Lưu ý:

- Khai báo cho từng hoỏ chất;

- Thời hạn nộp khai báo: chậm nhất là 30 ngày trước khi tiến hành bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 9

(Ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ)

 

QUY ĐỊNH VỀ THANH SÁT ĐỐI VỚI CƠ SỞ HOÁ CHẤT BẢNG, DOC VÀ DOC-PSF

I.  CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THANH SÁT

1. Mục đích và yêu cầu của việc thanh sát

Mục đích chung là nhằm xác nhận rằng các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp với những thông tin đã được khai báo với Tổ chức Công ước. Ngoài ra:

- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1: mục đích cụ thể là kiểm tra để xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước); không có các hoạt động chuyển đổi hoá chất Bảng 2 mà không được khai báo; đánh giá khả năng gây rủi ro của các hoạt động hoá chất tại Cơ sở.

- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 2: mục đích cụ thể là kiểm tra để xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVII của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước); không có bất cứ một hoá chất Bảng 1 nào được sản xuất tại Cơ sở, trừ trường hợp việc sản xuất là phù hợp với phần VI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước; không có các hoạt động chuyển đổi hoá chất Bảng 2 mà không được khai báo; đánh giá khả năng gây rủi ro của các hoạt động hoá chất tại Cơ sở.

- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 và DOC, DOC-PSF: mục đích cụ thể là xác nhận rằng: các hoạt động tại Cơ sở là phù hợp các yêu cầu và quy định của Công ước (phầnVIII của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước) không có bất cứ một hoá chất Bảng 1 nào được sản xuất tại Cơ sở, trừ trường hợp việc sản xuất là phù hợp với phần VI của Phụ lục Kiểm chứng của Công ước.

2. Thời biểu thanh sát

- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1:

+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 24 giờ trước khi tới địa điểm nhập cảnh;

+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: phụ thuộc vào nguy cơ rủi ro đối với các mục tiêu và mục đích của Công ước.

- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 2:

+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 48 giờ trước khi tới địa điểm bị thanh sát;

+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: 96 giờ, có thể kéo dài trên cơ sở thoả thuận riêng cụ thể.

- Đối với cơ sở hoá chất Bảng 3:

+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: không dưới 120 giờ trước khi tới địa điểm bị thanh sát;

+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: 24 giờ, có thể kéo dài trên cơ sở thoả thuận riêng cụ thể.

- Đối với cơ sở hoá chất DOC, DOC-PSF: như đối với cơ sở hoá chất Bảng 3.

3. Nhiệm vụ của chủ Cơ sở bị thanh sát

- Bố trí một phòng làm việc riêng để đội thanh sát được toàn quyền sử dụng trong thời gian tiến hành thanh sát (có chìa khoá, chỉ thành viên đội thanh sát được ra vào), được trang bị: bàn ghế làm việc, 1 tủ tài liệu có khoá, 1điện thoại cố định nối mạng quốc tế, 1 máy fax, 1 máy hủy tài liệu) (*);

- Bố trí cán bộ có thẩm quyền và am hiểu về hoạt động của Cơ sở (quản lý, kỹ thuật công nghệ, kinh doanh, tài chính, môi trường, an toàn lao động…) để làm việc với Đội thanh sát;

- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, sơ đồ, bản vẽ, sổ sách cần thiết để làm việc với Đội thanh sát;

- Giúp Đội thanh sát lấy mẫu (khi có yêu cầu).

II. QUY TRÌNH THANH SÁT

1. Phương pháp tiến hành thanh sát

- Thanh sát bằng trực quan thiết bị sản xuất, phòng điều khiển, phòng thí nghiệm, kho chứa nguyên liệu và khu vực xử lý chất thải;

- Kiểm tra hồ sơ/tài liệu;

- Thảo luận và phỏng vấn;

- Lấy mẫu và phân tích (nếu cần).

2. Trình tự thanh sát

a) Nghe giới thiệu của đại diện Cơ sở, gồm các nội dung sau:

- Tóm tắt hoạt động của Cơ sở;

- Sơ đồ mặt bằng của nhà máy, phân xưởng là đối tượng thanh sát;

- Phản ứng hoá học;

- Quy trình công nghệ;

- Cân bằng vật chất/nguyên liệu của sản xuất;

- Xử lý chất thải;

- Các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ.

b) Thăm nhanh các hạng mục nằm trong phạm vi Cơ sở

c) Thống nhất kế hoạch và nội dung thanh sát

d) Thanh sát Cơ sở

- Kiểm tra khu vực vận hành sản xuất;

- Kiểm tra các hồ sơ về cung ứng nguyên liệu, sản phẩm và sản xuất;

- Kiểm tra kho hàng;

- Kiểm tra khu vực xử lý chất thải, khu vực lưu giữ các hoá chất không đạt chỉ tiêu kỹ thuật;

- Tham quan phòng thí nghiệm (nếu có);

- Kiểm tra tài liệu: phần kiểm tra tài liệu có thể bao gồm những hạng mục sau:

+ Tài liệu quy trình công nghệ (sơ đồ tiến trình công nghệ, công suất, sơ đồ công ty, bản đồ nhà máy);

+ Nhật ký vận hành nhà máy, hồ sơ các mẻ;

+ Hồ sơ kiểm tra chất lượng, kể cả các các số liệu phân tích;

+ Hồ sơ về kho hàng và vận chuyển (cả bên trong lẫn bên ngoài);

+ Các tài liệu về đảm bảo Sức khoẻ, An toàn và Môi trường: MSDS của các hoá chất, quy trình vận hành chuẩn (SOP), quy định an toàn riêng của Cơ sở, quy định về giới hạn tiếp xúc với các hoá chất có trong Cơ sở, cảnh báo nguy hại có thể có (**).

đ) Hội ý lại và kết luận sơ bộ: trong vòng 24giờ sau khi kết thúc thanh sát Đoàn thanh sát sẽ cùng đại diện Công ty và Cơ quan Quốc gia gặp để xem xét lại những kết quả thanh sát ban đầu do Đội thanh sát đưa ra và làm sáng tỏ bất kỳ sự không rõ ràng nào (nếu có). Các kết quả ban đầu này sẽ được thể hiện trong dự thảo Báo cáo Sơ bộ về cuộc Thanh sát sẽ được ký giữa đại diện của Cơ sở và Cơ quan quốc gia Việt Nam với Đội trưởng Đội thanh sát.

 Lưu ý:

1. Đối với cơ sở hoá chất Bảng 1 và 2 trong thời gian tiến hành cuộc thanh sát ban đầu sẽ diễn ra các cuộc đàm phán giữa đội thanh sát và cơ quan quốc gia Việt Nam để thống nhất về nội dung dự thảo Thoả thuận liên quan đến việc thanh sát tại các cơ sở nói trên để trình Tổ chức Công ước và Chính phủ Việt Nam ký kết sau đó.

2. Quy trình thanh sát lại giống như quy trình thanh sát đối với cơ sở hoá chất Bảng 3 và DOC, DOC-PSF.

3. Quy trình thanh sát đột xuất về cơ bản cũng tương tự như quy trình này, nhưng với mục đích và thời biểu đặc biệt. Cụ thể:

- Mục đích: làm sáng tỏ cáo buộc của một quốc gia thành viên về việc vi phạm quy định Công ước tại một cơ sở hoá chất thuộc diện kiểm soát của một quốc gia thành viên khác;

- Thời biểu của cuộc thanh sát:

+ Thời gian thông báo quyết định thanh sát: Không dưới 12 giờ trước khi tới địa điểm nhập cảnh;

+ Thời gian tiến hành thanh sát tại Cơ sở: không quá 84 giờ, trừ khi được kéo dài theo thoả thuận với quốc gia bị thanh sát.

 Ghi chú:

- (*) Các chi phí sử dụng sẽ được Ban Thư ký Tổ chức Công ước hoàn trả cho Cơ sở khi phía Cơ sở yêu cầu.

- (**) Các thanh sát viên sẽ áp dụng biện pháp “không động chạm” nghĩa là không tự ý động chạm vào bất cứ thứ gì trong Cơ sở. Khi có yêu cầu, các thanh sát viên sẽ đề nghị nhân viên của Cơ sở giúp.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness

No. 100/2005/ND-CP

Ha Noi, August 3, 2005

 

DECREE

ON THE IMPLEMENTATION OF THE CONVENTION OF THE PROHIBITION OF THE DEVELOPMENT, PRODUCTION, STOCKPILING AND USE OF CHEMICAL WEAPONS AND ON THEIR DESTRUCTION

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government.

Pursuant to the State President's Decision No. 167/HD - CTN of August 24, 1998 on the ratification of the Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and their destruction.

At the proposal of the Minister of Industry.

DECREE

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1 - Scope and subjects of application

This Decree governs relations involving Vietnamese and foreign organizations and individuals that invest in chemical facilities, and export and import chemicals subject to the Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and their destruction (hereinafter referred to as the Convention) on the territory of the Socialist republic of Vietnam.

The regulation of relations in the management of chemicals not subject to the Convention shall comply with current provisions of law.

This decree also applies to Vietnamese organizations and individuals that carry out the above - said activities in foreign countries in accordance with international law, unless otherwise provided for by the laws of such foreign countries.

Article 2 - Interpretation of terms

In this Decree, the following terms are construed as follows:

1. Chemical weapons include the following, together or separately:

a. Toxic chemicals for purposes not prohibited under this Convention, as long as the types and quantities are consistent with such purpose.

b. Munitions and devices, specifically designed to cause death or other harms through the toxic properties of those toxic chemicals and precursors specified at Point a of this Clause.

c. Any equipment specifically designed for use directly in connection with the employment f munitions and devices specified at Point b of this Clause.

2. Toxic chemical means any chemical which through its chemical action on life processes can cause death, temporary or permanent uncapacitation, acute or chronic toxication to humans or animals or destruction to the environment or living habitat. This term covers all such chemicals, regardless of their origin, their method of production, or their production facilities.

3. Precursor means any chemical which takes part at any stage in a technological process to react with another chemical to create a toxic chemical and plays the most important role in determining the toxic properties of such toxic chemical. The precursor is the key component of a binary or multicomponent chemical system.

4. Scheduled chemical means a toxic chemical or precursor subjects 1, 2 or 3 according to it toxicity. The lists of scheduled chemicals are provided in Appendix 1 to this Decree

5. Riot control agent means any chemical not listed in a schedule, which can produce rapidly in humans sensory irritation or disabling physical effects which disappear within a short time following termination of exposure.

6. Other chemical means a chemical not listed in a schedule and other than all hydrocarbons, explosives and polymers. Other chemicals are classified into DOC chemicals and DOC - PSF chemicals, including:

a. DOC chemicals, which are discrete organic chemicals, including all compound of carbon, except for their oxides and sulfides and metal carbonates, identifiable by chemical name, structural formula (if known) and CAS registry number (if assigned).

b. DOC - PSF chemicals, which are discrete organic chemicals containing one of such elements as phosphorus, sulfur or fluorine.

7. Production of chemical means its formation through chemical reaction.

8. Processing of a chemical means a physical process, such a formulation, extraction and purification, in which a chemical is not converted into another chemical.

9. Consumption of a chemical means its conversion into another chemical via a chemical reaction.

10. Retention of a chemical means the storage and preservation of a chemical unused or not yet used up in specialized warehouses, vessels or tanks at a chemical facility. This term is used for Schedule 1 chemicals.

11. Purposes not prohibited under the Convention include:

a. Industrial, agricultural, research, medical, pharmaceutical or other peaceful purposes.

b. Protective purposes directly relating to protection against toxic chemical and against chemical weapons.

c. Defense and security purposes not connected with the use of chemical weapons and not dependent on the use of the toxic properties of chemicals as a method of warfare.

d. Law enforcement including domestic riot control purposes.

12. Chemical facility is a site where one or more activities of producing, processing, consuming and retaining chemicals subject to the Convention take place. Chemical facility may be a site with two or more plants, a plant or an independent production unit. Chemical facilities are classified into schedule 1, Schedule 2, Schedule 3; DOC and DOC - PSF chemical facilities, including:

a. Schedule 1 facility is a site where one or more activities of producing, processing, consuming and/or retaining Schedule 1 chemicals take place. Schedule 1 chemical facilities are classified into single small - scale facilities and other facilities:

- Single small - scale facility means a facility producing Schedule 1 chemicals for research, medical, pharmaceutical or protective purposes. At a single small - scale facility, production is carried out in reaction vessels not configurated as continuous production. The volume of such a reaction vessel must not exceed 100 liters and the total volume of all reactive vessels each with a volume of over 5liters must not exceed 500 liters.

- Other facilities means Schedule 1 chemical facilities other than single small - scale facilities, including facilities each producing a total output not exceeding 10 kg/year of Schedule 1 chemical for protective purposes; facilities each producing an output of more than 100 g/year of each schedule 1 chemical and a total output not exceeding 10 kg/year for research, medical or pharmaceutical purposes; laboratories synthesizing a total output of 100 g/year or more of Schedule 1 chemicals for research, medical or pharmaceutical purposes.

b. Schedule 2 chemical facility is a site where one or more activities of producing, processing and/or consuming Schedule 2 chemicals take place.

c. Schedule 3 chemical facility is a site where activities of producing Schedule 3 chemicals take place.

d. DOC, DOC - PSF chemical facility is a site where activities of producing DOC or DOC - PSF chemicals take place.

13. Output means the quantity of a particular chemical actually produced, processed or consumed or planned to be produced, processed or consumed in a given year by a chemical facility. The output of a facility may be equal to or exceed its production capacity for a particular chemical.

14. Verification of export - import data means an action whereby the Organization or the Vietnamese National Agency checks, examines and compares data on the export and import of scheduled chemicals provided by organizations or scheduled chemicals provided by organizations or individuals granted export or import permits for the purpose of reconfirming the consistency of declared data or detecting errors to be redressed to ensure transparency, accuracy and truthfulness of declarations.

15. Inspection means on - site inspection conducted by the Organization at a chemical facility subject to inspection declared by a State Party to the Organization for the purpose of confirming the consistency of declared information and certifying the compliance with the provisions of the Convention at the said facility.

16. Initial inspection means the first inspection conducted by the Organization of a chemical facility subject to inspection.

17. Re - inspection means an inspection following the initial inspection conducted by the Organization of a Schedule 3 or DOC - PSF chemical facility in order to re-inspect the consistency of declarations submitted by a State Party to the Organization.

18. Systematic inspection means an inspection following the initial inspection, which is regularly conducted at a Schedule 1 or Schedule 2 chemical facility under a separate agreement on such facility (facility agreement) for the purpose of examining and reconfirming the consistency of declarations submitted by a State Party to the Organization.

19. Facility agreement means an agreement concluded between a State Party and the Organization concerning an inspection of a particular chemical facility subject to inspection. A draft agreement shall be prepared during the initial inspection and often for Schedule 1 and Schedule 2 chemical facilities.

20. Unexpected inspection means an inspection of any chemical facility in the territory or a place under the jurisdiction of a State Party at any time for the purpose of clarifying concerns regarding non-compliance of the Convention at the said facility. An unexpected inspection shall be conducted at the request of another State Party after it has been considered and decided by the Executive Council of the Organization according to the procedures defined in Article IX and Part X of the Verification Annex to the Convention.

21. Organization for the prohibition of chemical weapons (hereinafter referred to as the Organization) means an organization established by the State Parties to achieve the object and purpose of this Convention through ensuring compliance with its provisions.

22. State Party to the Convention means a state which has signed and ratified or acceded to the Convention on the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and their destruction and has officially become a party to the Convention on the 30th day following the date of deposit of its instrument of ratification of or accession to the Convention to the Secretary General of the United Nations. The list of States Parties to the Convention is provided in Appendix 2 to this Decree

23. Vietnamese National Authority for the implementation of the Convention (hereinafter referred to as the Vietnamese National Authority) means an inter-branch organization set up by decision of the Prime Minister. The Ministry of Industry shall represent the Vietnamese National Authority in its relation with the Organization and settle on behalf of the Vietnamese National Authority in its relation with the Organization and settle on behalf of the Vietnamese National Authority matters relating to the Convention.

24. Escort team means a group of employees appointed by the Vietnamese National Authority to work with the inspection team of the Organization while the inspection team conducts inspection activities in Vietnam.

Article 3 - Prohibited acts

1. For chemical weapons

a. Developing, producing, otherwise acquiring, stockpiling and using chemical weapons.

b. Exporting, importing chemical weapons directly or indirectly with any organizations or individuals.

c. Participating in any military preparations to used chemical weapons.

d. Supporting, encouraging or inducing, in any way, and organizations or individuals to engage in and activity prohibited under the Convention.

e. Using riot control agents as a method of warfare.

2. For Schedule 1 chemicals

a. Producing, processing, consuming, retaining, exporting or importing Schedule 1 chemicals, unless permitted by the Prime Minister for special purposes such as research, medical, pharmaceutical or protective purposes.

b. Exporting, importing Schedule 1 chemicals with any organizations or individuals of a non - State Party.

c. Re - exporting or re - importing Schedule 1 chemical with any organization or individuals of a third state.

3. For Schedule 2 chemicals

a. Producing, processing or consuming Schedule 2 chemicals, unless approved by competent state agencies for purposes not prohibited under the Convention; exporting or importing Schedule 2 chemicals, unless approved by competent state agencies for purposes not prohibited under the Convention.

b. Exporting or importing Schedule 2 chemicals with any organizations or individuals of a non - State Party.

4. For Schedule 3 chemicals

a. Producing Schedule 3 chemicals, unless approved by competent state agencies for purposes not prohibited under the Convention; exporting or importing Schedule 3 chemicals, unless approved by competent state agencies for purposes not prohibited under the Convention.

b. Exporting Schedule 3 chemicals with any organizations or individuals of a non - State Party without en - use certificates of a competent state agency of such state,

5. Producing, exporting or importing DOC, DOC - PSF chemicals, unless for purposes not prohibited under the Convention.

Chapter II

PROVISIONS ON CHEMICAL SUBJECT TO THE CONVENTION

Section 1. PROVISIONS ON SCHEDULE 1 CHEMICALS

Article 4 - Provisions on investment, declaration and inspection of Schedule 1 chemical facilities

1. Investment in Schedule 1 chemical facilities shall be made as follows:

a. Activities of producing, processing, consuming or retaining Schedule 1 chemicals may be carried out at single small - scale facilities or other facilities.

b. Lawfully established enterprises that have chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered tax identification numbers; and commit to make investment in Schedule 1 chemicals facilities in accordance with the provision a Point a, Clause 12 or Article 2 may invest in facilities that produce, process, consume or retain Schedule 1 chemicals for research, medical, pharmaceutical or protective purposes if they fully satisfy the following conditions:

- Having appropriate material foundations, technologies and equipment for producing, consuming or retaining Schedule 1 chemicals up to quality standards they have registered.

- Having a unit for analyzing and inspecting product quality. In the absence of such a unit, it is possible to hire a lawful analysis unit or center under a specialized agency for this purpose.

- Having a waste treatment system to ensure that operations at the facility do not cause environmental pollution; having sufficient working means and conditions to ensure labor safety and environmental sanitation as required for toxic chemical according to the provision of law on labor and environment.

- Having a contingent of technicians and workers who have professional competence and have been trained in chemical, meeting the requirements of production technologies and product quality.

- Having obtained permission of the prime Minister.

Enterprises that wish to invest in Schedule 1 chemical facilities must sent to the Ministry of Industry written requests for consideration and approval of their investment. Within 15 days after receiving complete and valid dossiers, the Ministry of Industry shall have to consider and reply to the enterprises. The Ministry of Industry's written approval shall be enclosed with the dossier of application for an investment license to be submitted to the Prime Minister.

The forms of enterprise's requests and Ministry of Industry approval of investment in Schedule 1 Chemical facilities are provided in Annex 3 to this Decree (form 3.1 and form 3.2).

c. In case of addition, adjustment or change of operations at existing Schedule 1 chemical facilities, enterprises must send reports giving detained explanations thereon to the Ministry of Industry for approval before submission to the Prime Minister for permission.

2. Enterprises having Schedule 1 chemical facilities must submit to the Ministry of Industry the following documents:

a. At least 210 days before a Schedule 1 chemical facility starts its operation, the enterprise shall submit an initial declaration on the facility, made according to declaration form No. 5.1 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).

b. Prior to February 28 every year, the enterprise shall submit a declaration on the preceding year's operations at the Schedule 1 chemical facility, made according to declaration form No. 5.2 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).

c. Prior to August 30 every year, the enterprise shall submit a declaration on the following year's projected operations at the Schedule 1 chemical facility, made according to declaration form No. 5.3 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).

d. At least 201 days before adding, adjusting or changing operations at an existing Schedule 1 chemical facility, the enterprise shall submit a declaration made according to declaration form No. 5.4 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).

3. All Schedule 1 chemical facilities shall be subject to initial inspection and systematic inspection by the Organization under relevant facilities agreements. The Organization may conduct unexpected inspections at any Schedule 1 chemical facilities when there are concerns regarding violation of the Convention.

Enterprises with inspected Schedule 1 chemical facilities must fully comply with the Organization's regulations on inspection in Annex 9 to this Decree; follow the instructions of the escort team in the course of inspection at the facilities; cooperate with and create favorable conditions for the inspection team of the Organization to fulfil its tasks stated in the inspection mandate.

Article 5 - Provision on export and import of Schedule 1 chemicals

1. Lawfully established enterprises may export or import Schedule 1 chemicals with organizations or individuals of a State Party in special cases for research, medical, pharmaceutical or protective purposes if they fully satisfy the following conditions:

a. Having chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered export and/or import identification numbers indicated in tax registration certificates granted by a tax office.

b. Having certificates of satisfaction of conditions for dealing in toxic chemicals and products containing toxic chemicals, granted by the provincial/municipal science and Technology Service according to regulations f the Ministry of Science and Technology.

c. Having obtained permission of the Prime Minister.

Within 15 days after receiving the approval of the Prime Minister, the Ministry of Industry shall issue permits to enterprises for each exportation or importation.

The form application for an export (import) permit for Schedule 1 chemicals and the form of such permit are provided in Annex 4 to this Decree (form 4.1. and form 4.2).

For each contract, only one permit for export (import) of Schedule 1 chemicals shall be granted and valid for 12 months at most; it extension is needed, an application therefore must be made. Granted permits are non - transferable.

2. Enterprises permitted to export and/or import Schedule 1 chemicals must submit to the Ministry of Industry the following documents.

a. At least 45 days before effecting the exportation (importation) of schedule 1 chemicals, the enterprise shall submit a notice thereon for carrying out procedures for notification to the Organization thereof, made according to declaration form No. 5.5 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).

b. Prior to February 28 every year, the enterprise shall submit a declaration on the preceding year's export, import or domestic distribution of each Schedule 1 chemical, made according to declaration form No. 5.6 in Annex 5 to this Decree (not printed herein).

3. All enterprises exporting or importing Schedule 1 chemicals must, upon request, comply with the verification of export or import data conducted by the Organization or the Ministry of Industry in collaboration with the Vietnamese National Authority.

Section 2. Provision on Schedule 2 and Schedule 3 chemicals

Article 6 - Provision on investment in Schedule 2 chemical facilities, Schedule 3 chemical facilities

1. Lawful established enterprises that have chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered tax identification numbers may invest in Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities for purposes not prohibited under the Convention if they fully satisfy the following conditions:

a. Having appropriate material foundations, technologies and equipment for producing, processing or consuming Schedule 2 chemicals or producing Schedule 3 chemicals up to quality standards they have registered.

b. Having a unit for analyzing and inspecting product quality. In the absence of such a unit, it is possible to hire a lawful analysis unit or center under a specialized agency for this purpose.

c. Having a waste treatment system to ensure that operations at the facility do not cause environmental pollution; having sufficient working means and conditions to ensure labor safety and environmental sanitation as required for toxic chemical according to the provisions of law on labor and environment.

d. Having a contingent of technicians and workers who have professional competence and have been trained in chemicals, meeting the requirements of production technologies and product quality.

Enterprises that wish to invest in Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities must send to the Ministry of Industry written requests for consideration and approval of their investment. Within 15 days, for Schedule 2 chemical facilities, or within seven days, for Schedule 3 chemical facilities after receiving complete and valid dossiers, the Ministry of Industry shall have to reply to the enterprises. The Ministry of Industry's written approval shall be enclosed with the dossier of investment proposal t be submitted to competent agencies for investment consideration, evaluation and decision according to current regulations.

The forms on enterprise's requests and Ministry of Industry approval of investment in Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities are provided in Annex 3 to this Decree (form 3.3 and form 3.4).

2. In case of addition, adjustment or change of operations at existing Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities, enterprises must send reports giving detailed explanations thereon to the Industry Ministry for approval before submission to competent agencies for permission.

Article 7 - Provisions on declaration of Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities

1. Enterprises having Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities make declarations on the facilities to the Industry Ministry if the facilities have a production capacity equal to or higher than the following limit:

a. For Schedule 2 chemicals:

- 1 kg/year for a chemical 2A*.

- 100 kg/year for a chemical 2A.

- 1 ton/year for a chemical 2B.

b. For Schedule 3 chemicals:

From 30 tons/year or more for a Schedule 3 chemical.

2. Enterprises mentioned in Clause 1 of this Article must submit declarations to the Ministry of Industry.

a. At least 60 days, for Schedule 2 chemical facilities, or 30 days, for Schedule 3 chemical facilities, before a facility starts its operation, the enterprise shall submit an initial declaration on the facility, specifically made according to declaration form No. 6.1 provided in Annex 6 to this Decree (not printed herein), for Schedule 2 chemical facilities, or to declaration form No. 7.1 provided in Annex 7 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities.

b. Prior to February 28 every year, the enterprise shall submit a declaration on the preceding year's operations at the existing facility, specifically made according to declaration form No. 6.2 provided in Annex 6 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities, or to declaration form No. 7.2 provided in Annex 7 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities.

c. Prior to September 30 every year, the enterprise shall submit a declaration on the following year's projected operations at the facility, specifically made according to declaration form No. 6.3 provided in Annex 6 to this Decree (not printed herein), for Schedule 2 chemical facilities, or to declaration form No. 7.3 provided in Annex 7 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities.

d. At least 30 days before adding, adjusting or changing operations at an existing chemical facility, the enterprise shall submit an additional declaration on the facility, specifically made according to declaration form No. 6.4 provided in Annex to this Decree (not printed herein), for Schedule 2 chemical facilities, or to declaration form No. 7.4 provided in Annex 7 to this Decree (not printed herein), for Schedule 3 chemical facilities.

Article 8 - Provisions on inspection of Schedule 2 chemical facilities and Schedule 3 chemical facilities

1. Objects to be inspected:

a. All Schedule 2 chemical facilities shall be subject to initial inspection and systematic inspection by the Organization if they have a production capacity equal to or higher than the following limit:

a. For Schedule 2 chemicals:

- 10 kg/year for a chemical 2A*.

- 1 ton/year for a chemical 2A.

- 10 ton/year for a chemical 2B.

b. All Schedule 3 chemical facilities that have a production capacity of 200 tons/year for any Schedule 3 chemical may be subject to initial inspection and re-inspection by the Organization.

2. The Organization may conduct unexpected inspection at any Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities where there are concerns regarding violation of the Convention.

3. Enterprises with inspected Schedule 2 chemical facilities or Schedule 3 chemical facilities must fully comply with the Organization's regulations on inspection in Annex 9 to this Decree; follow the instructions of the escort team in the course of inspection at the facilities; cooperation with and create favorable conditions for the inspection team of the organization to fulfil its tasks stated in the inspection mandate.

Article 9 - Provision on export and import of Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemical

1. Lawfully established enterprises may export or import Schedule 2 chemicals or Schedule 3 chemicals with organizations and individuals of a State Party of purposes not prohibited under the Convention if they must fully satisfy the following conditions:

a. Having chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered export and/or import identification numbers indicated in tax registration certificates granted by a tax office.

b. Having certificates or satisfaction of conditions for dealing in toxic chemicals and products containing toxic chemicals, granted by the provincial/municipal Science and Technology Service according to regulations of Ministry of Science and Technology.

c. Having permits for export (import) of Schedule 2 chemicals or Schedule 3 chemicals granted by the Ministry of Industry.

The forms of application for an export (import) permit for Schedule 2 chemical and Schedule 3 chemicals are provided in Annex 4 to this Decree (form 4.3).

Within 15 days after receipt of complete and valid dossiers, the Ministry of Industry shall grant export (import) permits for Schedule 2 chemicals and schedule 3 chemicals, made according to the form provide in Annex 4 to this Decree (form 4.4).

In case of export or import of Schedule 2 chemicals or Schedules 3 chemicals for specialized purposes (medical, pharmaceutical, agricultural and protective), the Ministry of Industry may, if deeming it necessary, collect written opinions of the relevant state management agency (ies) before granting permits.

For each contract, only one permit for export (import) of Schedule 2 chemicals or Schedule 3 chemicals shall be granted and valid for 12 months at most; if extension is needed, an application therefore must be made. Granted permits are non-transferable.

In case of export of Schedule 3 chemicals with organizations or individuals of states not party to the Convention, there must be end - use certificates granted by competent agencies of such states. The form of end - use certificate is provided in Annex7 to this Decree (form 7.5). This certificate shall be enclosed with the dossier of application for an export permit submitted by the applying enterprise.

2. Prior to February 28 every year, enterprises mentioned in Clause 1 of this Article must submit to the Industry Ministry declarations on the preceding year's import or export activities for:

- Schedule 2 chemical, including mixtures containing chemical 2A* chemical 2A with a concentration of 1% or more or chemical 2B with a concentration of 30% or more, made according to declaration form No. 6.5 in Annex 6 to this Decree (not printed herein).

- Schedule 3 chemicals, including mixtures containing Schedule 3 chemicals with a concentration of 30% or more, made according to declaration form No. 7.6 in Annex 7 to this Decree (not printed herein).

3. All enterprises exporting or importing Schedule 2 chemicals or Schedule 3 chemicals must, upon request, comply with the verification of data on the export and import of Schedule 2 or Schedule 3 chemicals conducted by the Organization or the Ministry of Industry in collaboration with the Vietnamese National Agency.

Section 3. PROVISIONS ON DOC AND DOC - PSF CHEMICAL FACILITIES

Article 10 - Provision on investment in DOC and DOC - PSF chemical facilities

Lawful established enterprises that have chemical business registration certificates granted by a competent state agency and registered tax identification numbers; and commit to make investment in DOC or DOC - PSF chemical facilities for purposes not prohibited under the Convention may invest in facilities that produce DOC or DOC - PSF chemicals if they fully satisfy the following conditions:

1. Having appropriate material foundations, technologies and equipment for producing DOC or DOC - PSF chemical up to quality standards they have registered.

2. Having a unit for analyzing and inspecting product quality. In the absence of such a unit, it is possible to hire a lawful analysis unit or center under a specialized agency for this purpose.

3. Having a waste treatment system to ensure that operations at the facility do not cause environmental pollution; having sufficient working means and conditions to ensure labor safety and environmental sanitation as required for toxic chemicals according to the provisions of law on labor and environment.

4. Having a contingent of technicians and workers who have professional competence and have been trained in chemicals, meeting the requirement of production technologies and product quality.

Investment in DOC or DOC - PSF chemical facilities shall comply with current regulations on investment.

Article 11 - Provisions on declaration on DOC or DOC - PSF chemical facilities

Enterprises having a DOC chemical facility with an output of 200 tons/year or more for a DOC chemical or a DOC - PSF chemical facility with an output of 30 tons/year or more for a DOC - PSF chemical must submit to the Ministry of Industry the following documents:

a. At least 30 days before a DOC or DOC - PSF chemical facility starts its operation, the enterprise shall submit an initial declaration on the facility, made according to declaration form No. 8.1 in Annex 8 to this Decree (not printed herein).

b. Prior to February 28 every, the enterprise shall submit a declaration on the preceding year's operations at the DOC or DOC - PSF chemical facility, made according to declaration form No. 8.2 in Annex 8 to this Decree (not printed herein).

c. At least 30 days before adding, adjusting or changing operations at an existing DOC or DOC - PSF chemical facility, the enterprise shall submit an additional declaration thereon, made according to declaration form No. 8.3 in Annex 8 to this Decree (not printed herein).

Article 12 - Provision on inspection of DOC or DOC - PSF chemical facilities

1. All facilities producing DOC or DOC - PSF chemicals with an output of more than 200 tons/year may be subject to initial inspection and re-inspection by the Organization. The Organization may conduct unexpected inspections at any DOC or DOC - PSF chemical facilities when there are concerns regarding violation of the Convention.

2. Enterprises with an inspected DOC or DOC - PSF chemical facility must fully comply with the Organization's regulations on inspection in Annex 9 to this Decree; follow the instruction of the escort team in the course of inspection at the facility; cooperated with and create favorable conditions for the inspection team of the Organization to accomplish its tasks stated in the inspection mandate.

Chapter III

OTHER PROVISIONS

Article 13 - Notification on change of names of riot control agents

In case of change of chemicals used as riot control agents, the state agencies responsible for management and use of riot control agents must notify the Ministry of Industry of the name of the replacement chemical (in accordance with the IUPAC nomenclature, trade name or ordinary name), its chemical formula and CAS registry number for notification to the Organization.

Article 14 - Annual notification on protective and voluntary contribution programs

The Vietnamese National Authority shall have to coordinate with concerned state agencies in making annual reports on Vietnam's protective and voluntary contribution program and submit them to the Prime Minister for approval and notification to the Organization.

Article 15 - Privileges and immunities

1. In the course of inspection in Vietnam, the Organization's inspection team members shall enjoy diplomatic privileges and immunities in accordance with the provisions of Article 29 and Clause 1, Article 30 of the 1961 Vienna Convention on Diplomatic Relations.

2. The Ministry of Public Security shall consider and grant entry permits for inspectors and inspection assistants of the Organization.

3. The Ministry of Foreign Affairs shall grant multiple visas with a two - year validity to inspectors and inspection assistants of the Organization and, at the same time, notify the Organization of the list of inspectors and inspection assistants who have been granted visas by Vietnam.

4. Sample and equipment on the list of equipment approved by the Conference of the States Parties carried by the inspection team for the sake of inspection and be exempt from import and export duties.

Article 16 - Reception of and working with the inspection team of the Convention Organization

The Vietnamese National Authority shall have the responsibility to:

1. Receive and work with the Organization's inspection team; exercise the right to inspect under Item 29, Section c, Part II of the Verification Annex to the Convention the equipment brought into Vietnam by the inspection team; create every condition for the inspection team to accomplish its inspection tasks in accordance with the inspection mandate of the Convention Organization when this mandate complies with the provisions of the Convention.

2. To coordinate with the inspected facilities to take every measure to protect the facilities, information and data not relating to the inspection purpose and contents.

3. For Schedule 1 and Schedule 2 chemical facilities, immediately in the course of the initial inspection, the Vietnamese National Authority shall together with representatives of such facilities hold negotiations with the inspection teams so as to reach agreement on the contents of the facility agreements, stipulating details of systematic inspections at the facilities following the initial inspection.

Article 17 - Confidentiality of information

1. All members of the Vietnamese National Agency shall have to protect confidential information when performing their tasks in accordance with the provisions of the Convention and the Ordinance on the Protection of State secrets.

2. The Vietnamese National Authority shall have the task of classifying confidential information exchanged with or supplied to the Organization on the basis of agreement with the Organization.

3. Confidential information of chemical facilities may be exchange with or disclosed to responsible persons only for the purpose of performing the obligations under the Convention and in emergency cases relating to public safety.

Chapter IV

STATE MANAGEMENT IN THE IMPLEMENTATION OF THE CONVENTION

Article 18 - Contents of state management in the implementation of the Convention

The contents of state management in the implementation of the Convention include:

1. Formulating and promulgating or submitting to competent agencies for promulgation legal documents on management of Chemical activities for the implementation of the Convention.

2. Directing and organizing the implementation of Vietnam's legal documents and international commitments arising from the Convention.

3. Conducing information and education activities to disseminate the Convention and relevant legal documents.

4. Granting, extending, suspending and withdrawing permits for chemical activities subject to the Convention.

5. Inspecting, examining and handling violations of legal provisions on the implementation of the Convention.

6. Undertaking international cooperation in the implementation of the Convention.

Article 19 - Responsibilities of state management agencies in the implementation of the Convention

1. The Government shall perform the unified management of the implementation of the Convention throughout the country.

2. The Ministry of Industry shall act as the focal point assisting the Government in performing the state management of the implementation of the Convention and have the following functions, tasks and powers:

a. Promulgating according to its competence or submitting to competent agencies for promulgation legal documents on the implementation of the Convention.

b. Publicizing and disseminating the Convention and relevant legal documents.

c. Assuming the prime responsibility for, coordinate with ministries, branches and People's committees of provinces and centrally run cities (hereinafter referred collectively as provincial - level People's Committees) in, and taking responsibility to the Government for, the implementation of the Convention.

d. Granting, extending, suspending and revoking according to its competence export and import permits and written approvals of investment with respect to inspected chemical facilities according to the provision of the Convention.

e. Managing the production, processing, consumption and retention of relevant toxic chemicals; inspecting and checking these activities at facilities under its management.

f. Representing the Vietnamese National Authority in the relation with the Organization a settle on behalf of the Vietnamese National Authority matters relating to the Convention.

g. Assuming the primer responsibility for undertaking international cooperation within the framework of the Convention.

3. The Ministry of Trade shall coordinate with the Ministry of Industry in formulating and promulgating according to its competence or submitting to competent authorities for promulgation legal documents relating to the management of export and import of chemicals subject to the Convention.

4. The Ministry of Finance shall coordinate with the Ministry of Industry in formulating and promulgating according to its competence or submitting to competent authorities for promulgation custom regulations and guidance relating to the export and import of scheduled chemicals in accordance with the provisions of the Convention; be responsible for gathering statistics and sum up data on the export and import of scheduled chemicals and transferring them to the Ministry of Industry for processing and making national declarations to the Convention.

5. The Ministry of Defense and the Ministry of Public Security shall manage the production, processing, consumption and retention of relevant toxic chemicals; inspect and check these activities in armed force units; and coordinating with the Ministry of Industry in implementing the Convention.

6. The Ministry of Foreign Affairs shall coordinate with the Ministry of Industry in realizing Vietnam's commitments to implementing the Convention and undertaking international cooperation in accordance with the provisions of the Convention.

7. Ministries, ministerial - level agencies, Government - attached agencies and provincial - level People's Committees shall, depending on their respective functions, tasks and powers, coordinate with the Ministry of Industry in organizing the implementation of the provision of the Convention and this Decree.

Article 20 - Functions and working regulations of the Vietnamese National Authority

The Vietnamese National Authority shall have the following functions:

1. Giving advice to the Government and the Prime Minister on the implantation of the Convention.

2. Ensuring close and effective coordination among concerned ministries, branches and agencies in the implementation of the Convention.

3. Monitoring and checking to ensure compliance with the Convention.

4. Acting as the focal point in maintaining working relation between Vietnam and the Organization through its representative being the Ministry of Industry.

The Minister of Industry shall decide on working regulations of the Vietnamese national Authority.

Chapter V

INSPECTION, EXAMINATION AND HANDLING OF VIOLATIONS

Section 1. INSPECTION, EXAMINATION

Article 21 - Inspection and examination responsibilities and competence

1. The Vietnamese national Authority shall have to coordinate with the Ministry of Industry, concerned ministries, braches and agencies in inspecting and supervising activities related to chemicals subject to the Convention and stipulated in this Decree in order to rectify, detect, prevent and promptly handle violations in the implementation of the Convention.

2. The competence to inspect and supervise shall comply with the provisions of law on inspection.

3. While performing their tasks, inspecting and examining agencies and persons shall have to strictly implement relevant legal provisions; respect the legitimate rights and interests of inspected or examined individuals and units.

Article 22 - Decision on inspection or examination

1. Inspection or examination shall be conducted in the following forms:

a. Regular examination according to managerial functions and competence provided for by law.

b. Setting up tears for quarterly, biannual or annual inspections or examinations or for unexpected inspections when deeming it necessary.

2. Unexpected inspections or examinations shall be based on the following grounds:

a. Through their managerial work, competent agencies have detected information or documents showing signs of violation of the provisions of the Convention, the provisions of this Decree or relevant provisions of law.

b. Having received reports or denunciations of other persons on violation.

c. At the request of the Vietnamese National Authority or the Organization.

3. The head of the agency responsible for an inspection or examination shall decide on the composition of the inspection or examination team on the basis of the inspection or examination purpose, requirement, scope and content; in case of necessity to set up an inter-branch team, concerned agencies shall be consulted to appoint persons for coordination.

4. The inspection or examination conducted by a team must be decided in writing by a provincial - or higher - level branch leader. An inspection or examination decision must contain the name of the inspecting agency, the name and address of the inspected or examined agency or organization; timing, scope and contents of inspection or examination; composition of the inspection or examination team; grounds for such inspection or examination (for unexpected inspection or examination).

Article 23 - Conducting of inspection or examination

1. on the basis of the provisions of the Convention and Decree, inspection or examination shall be conducted of actual operations of the inspected or examined subjects. Inspected or examined for the inspection or examination teams to accomplish their tasks.

2. Inspection or examination result shall be recorded in writing. Such a record shall contain a description of the inspection or examination process; the team's conclusion on violations of the inspected individuals or unit; recommendations or requests of the inspection or examination team, and other necessary contents. It must contain the signatures of the leader of the inspection or examination team and the inspected or examination individuals or the head of the inspected or examined unit.

3. If detecting that a violation show criminal signs, the leader of the inspection or examination team may suspend the operation in violation, protect the scene and material evidences of the violation, and at the same time, immediately report it to a competent investigation agency.

Section 2. SANCTIONING OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS

Article 24 - General provision on sanctioning of administrative violations

1. Administrative violations in the implementation of the Convention mean acts of violation committee by organizations or individuals in the production, processing, consumption, retention, export and import of chemicals subject to the Convention and this Decree, which do not constitute an offense but must be administratively sanctioned under the provisions of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

2. Acts of administrative violation shall be subject to a form of administrative sanction being a fine not exceeding VND 100,000,000 per act of administrative violation. A specific level of fine for an act of administrative violation is the average level of the fine bracket imposed for such act. A violation involving extenuating circumstances may be subject to a fine lower than the average level but not lower than the minimum level of the fine bracket. A violation involving aggravating circumstances may be subject to a fine higher than the average level but not higher than the maximum level of the fine bracket.

3. Depending on the nature and seriousness of a violation, the violating individual or organization may be also subject to the application of on or more additional sanctioning forms or remedies in accordance with the provisions of the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

4. The principles, time limits and procedures for sanctioning administrative violations, extenuating circumstances, aggravating circumstances, statute of limitations for sanctioning, and the period for being regarded as not having been sanctioned, the application of preventive measures and measures to guarantee the handling of administrative violations in the implementation of the Convention shall comply with the provisions of the Ordinance on Handling of Administrative Violations and the Government's Decree No. 134/2003/ND - CP of November 14, 2003 detailing the implementation of a number of articles of the said Ordinance and other relevant guiding documents.

5. For other administrative violations in the domain of management of toxic chemicals, environmental protection and chemical safety already stipulated in other decrees of the Government, the sanctioning thereof shall comply with the provision of such decrees.

Article 25 - Handling of acts prohibited under the Convention

1. A fine of between VND 80,000,000 and VND 100,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to chemical weapons specified in Clause 1, Article 3 of this Decree.

2. A fine of between VND 60,000,000 and VND 80,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to Schedule 1 chemicals specified in Clause 2, Article 3 of this Decree.

3. A fine of between VND 40,000,000 and VND 60,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to Schedule 2 chemicals specified in Clause 3, Article 3 of this Decree.

4. A fine of between VND 20,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to Schedule 3 chemicals specified in Clause 4, Article 3 of this Decree.

5. A fine of VND 20,000,000 shall be imposed for committing prohibited acts relating to DOC or DOC - PSF chemicals specified in Clause 5, Article 3 of this Decree.

6. Apart from being fined, organizations or individuals committing acts of violations specified in Clause 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article must take remedies and may be also subject to the application of the following additional sanctioning forms.

a. Confiscation of material evidences and means employed for commission of an administrative violation of the provisions of Article 3 of this Decree.

b. Forced application of remedies to overcome environmental pollution caused by an administrative violation.

c. Forced bringing out of the Vietnamese territory or forced re-export of goods, articles and/or means involved in acts of illegally importing scheduled chemicals, in case of non-application of the confiscation measure.

d. Forced destruction of material evidences being chemicals or articles containing chemicals harmful to human health, animals or plants, in case of non - application of the confiscation measure.

Article 26 - Sanctioning of violations of management of Schedule 1 chemicals

1. A fine of between VND 10,000,000 and VND 25,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Violating provisions on investment conditions or conditions on export or import of Schedule 1 chemicals, made in Clause 1, Article 4 and Clause 1, Article 5 of this Decree, if not falling into the cases specified in Clause 2 and 3 of this Article.

b. Violating provisions on declaration of Schedule 1 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption or retention; non - notification or non - declaration of export or import due to irresponsibility or other unintentional faults; late notification or declaration without plausible reasons.

1. A fine of between VND 25,000,000 and VND 40,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Producing processing, consuming or retaining Schedule 1 chemicals in quantities in excess of total output specified at item a, Clause 12, Article 2 of this Decree; exporting, importing Schedule 1 chemicals which contravene the contents of export (import) permits; transferring export (import) permits to other enterprises.

b. Violating provisions on declaration of Schedule 1 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption or retention in an intentional manner; non - notification or non - declaration of export or import in an intentional manner; employment of deceitful tricks in declaration.

c. Violating provisions on inspection, if not falling into the cases specified at Point b, Clause 3 of this Article; violation of provisions on verification of data on export and import of Schedule 1 chemicals according regulations.

d. Failing to comply with inspection or examination decisions of competent agencies.

3. A fine of between VND 40,000,000 and VND 70,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Making investment in Schedule 1 chemical facilities without permission of the Prime Minister; exporting or importing Schedule 1 chemicals without permission of the Prime Minister and without permits of the Ministry of Industry; using expired, altered or forged permits.

b. Failing to comply inspection decisions of competent agencies.

Article 27 - Sanctioning of violations of management of Schedule 2 chemicals

1. A fine of between VND 5,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Violating provisions on conditions on investment in Schedule 2 facilities, conditions on export or import of Schedule 2 chemicals, made in Clause 1, Article 6 and Clause 2, Article 9 of this Decree, if not falling into the cases specified in Clause 2 and 3 of this Article.

b. Violating provision on declaration of Schedule 2 chemicals, such as non - declaration of Schedule 2 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption, export or import of Schedule 2 chemicals due to irresponsibility or other unintentional faults; late declaration without plausible reason.

2. A fine of between VND 15,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Making investment in Schedule 2 chemical facilities in contravention of the contents of the written approvals of the Ministry of Industry; exporting, importing Schedule 2 chemicals in contravention of the contents of export (import) permits; transferring export (import) permits to other enterprises.

b. Violating provisions on declaration of Schedule 2 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption or import in an intentional manner; employment of deceitful tricks in declaration.

c. Violating provisions on inspection, if not falling into the cases specified at Point b, Clause 3 of this Article; violation of provisions on verification of data on export and import of Schedule 2 chemicals according to regulations.

d. Failing to comply inspection or examination decisions of competent agencies.

3 A fine of between VND 30,000,000 and VND 50,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Making investment in Schedule 2 chemical facilities without written approval of the Ministry of Industry; exporting or importing Schedule 2 chemicals without permits of the Ministry of Industry; using expired, altered or forged permits.

b. Failing to comply with inspection decisions of competent agencies.

Article 28 - Sanctioning of violations of management of Schedule 3 chemicals

1. A fine of between VND 2,000,000 and VND 7,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Violating provisions on conditions on investment in Schedule 3 facilities, conditions on export or import of Schedule 3 chemicals, made in clause 1, Article 6 and Clause 2, Article 9 of this Decree, if not falling into the cases specified in Clause 2 and 3 of this Article.

b. Violating provisions on declaration of Schedule 3 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, processing, consumption, export or import of Schedule 3 chemicals due to irresponsibility or other unintentional faults; late declaration without plausible reasons.

2. A fine of between VND 7,000,000 and VND 15,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Making investment in contravention of the contents of the written approvals of the Ministry of Industry; exporting, importing Schedule 3 chemicals in contravention of the contents of export (import) permits; transferring export (import) permits to other enterprises.

b. Violating provision on declaration of Schedule 3 chemicals, such as non - declaration or false declaration on the actual production, export or import in an intentional manner; employment of deceitful tricks in declaration.

c. Violating provisions on inspection, if not falling into the cases specified at Point b, Clause 3 of this Article.

d. Failing to comply with inspection or examination decisions of competent agencies.

3. A fine of between VND 15,000,000 and VND 30,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Making investment in Schedule 3 chemical facilities without approval of the Ministry of Industry; exporting or importing Schedule 3 chemicals without permits of the Ministry of Industry; using expired, altered or forged permits.

b. Failing to comply with inspection decisions of competent agencies.

Article 29 - Sanctioning of violations of management of DOC, DOC - PSF chemicals

1. A fine of between VND 1,000,000 and VND 5,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Violating provision on declaration on DOC, DOC - PAF chemical facilities, if not falling into the case specified at Point a, Clause 2 of this Article.

b. Failing to comply with inspection or examination decisions of competent agencies.

c. Violating provision on inspection, if not falling into the case specified at Point b, Clause 2 of this Article.

2. A fine of between VND 5,000,000 and VND 10,000,000 shall be imposed for one of the following acts of violation:

a. Violating provisions on declaration of DOC, DOC - PSF chemical facilities, such as false declaration on the actual production, export or import in an intentional manner; employment of deceitful tricks in declaration.

b. Failing to comply with inspection decisions of competent agencies.

Article 30 - Application of additional sanctioning forms, remedies and the sanction of expulsion

1. Apart from being fined, individuals or organizations that commit acts of violation of the provisions of Article from 26 to 29 of this Decree must take remedies and may be subject to the application of the following additional sanctioning forms:

a. Deprival of the right to use permits for a definite period of time or suspension for a definite period of time of the operation of the facility concerned, for violations of the provisions of Clause 1 and 2 of Articles from 26 to 28 and the provisions of Clause 1 of Article 29 of this Decree.

b. Deprival of the right to use permits for an indefinite period of time or termination of operation of the facility concerned for violations of the provisions of Clause 1 and 2 or Articles from 26 to 28 of this Decree, which involve many aggravating circumstances, and for violations of the provisions of Point b, Clause 3 of Articles from 26 to 28 of this Decree and the provisions of Point b, Clause 2, Article 29 of this Decree.

c. Confiscation of material evidences and means employed for commission of an administrative violation of the provisions of Point a, Clause 3 of Article from 26 to 28 and the provision of Point a, Clause 2, Article 29 of Decree.

d. Forced application of remedies to overcome environmental pollution caused by an administrative violation.

e. Forced bringing out of the Vietnamese territory of forced re-export of goods, articles and/or means involved in acts of illegally importing scheduled chemicals, in case of non - application of the confiscation measure.

f. Forced destruction of material evidences being chemicals or articles containing chemicals harmful to human health, animals or plants, in case of non - application of the confiscation measure.

2. Foreigners who commit acts of violation of the provisions of Articles from 25 to 29 of this Decree may be expelled in accordance with the provisions of law on handling of administrative violations.

Article 31 - Competence to sanction administrative violations

The Ministry of Industry, concerned ministries and branches as well as provincial - level People's Committees hall have to sanction administrative violations according to their respective competence provided for in the Ordinance on Handling of Administrative Violations.

Article 32 - Complaints, denunciations and settlement thereof

1. Inspected examined or administratively sanctioned individuals or organizations may complain about administrative decisions or acts of competent persons when they have grounds to believe that such decisions or acts contravene the provisions of law and this Decree, infringing upon their legitimate rights and interests.

2. Citizens and denounce to competent state agencies illegal acts of any organizations or individuals which cause harm or threat to cause harm to the interests of the State, legitimate rights and interest of citizens or organizations.

3. The order and procedures for settling complaints or denunciations and for settling complaints or denunciations shall comply with the provisions of Article 118 of the Ordinance on Handling of Administrative Violations and the provisions of the Law on Complaints and Denunciations.

Chapter VI

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 33 - Implementation effect

This Decree takes effect 15 days after its publication in "Cong Bao". All previous provisions contrary to this Decree are hereby annulled.

Article 34 - Implementation responsibility

1. The Ministry of Industry shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and branches in, examining and urging the implementation of this Decree.

2. Ministries, heads of ministerial - level agencies, heads of Government - attached agencies and presidents of provincial/municipal People's Committees shall have to guide and implement this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT

PRIME MINISTER

 

 

 

 

 

Phan Van Khai

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decree 100/2005/ND-CP DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất