Cố ý gây thương tích bị phạt thế nào theo Điều 134 Bộ luật Hình sự?

Mức phạt tội cố ý gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của người khác được quy định tại theo Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

1. Cố ý gây thương tích là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể về khái niệm cố ý gây thương tích là gì. Tuy nhiên, có thể hiểu Cố ý gây thương tích là hành vi của một người cố tình gây ra tổn thương về thể xác hoặc sức khỏe cho người khác, bằng hành động như đánh, đâm, cắt, hoặc các hình thức bạo lực khác, với mục đích hoặc ý thức gây tổn hại cho người đó.

Mức phạt đối với hành vi Cố ý gây thương tích được quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi 2017 và sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu đủ cấu thành tội phạm.

2. Các yếu tố cấu thành tội cố ý gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

Theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015, các yếu tố cấu thành nên tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác bao gồm:

* Mặt chủ thể

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự số 12/2017/QH14, độ tuổi chịu trách nhiệm của tội tội cố ý gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là người từ đủ 14 tuổi trở lên. Cụ thể:

- Về độ tuổi: Người phạm tội đủ 14 tuổi trở lên.

- Về năng lực trách nhiệm hình sự: Người phạm tội phải có năng lực chịu trách nhiệm hình sự.

- Về lỗi: Người phạm tội phải có lỗi cố ý, bao gồm cả cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp.

* Mặt khách thể: Hành vi này không chỉ xâm phạm đến sức khỏe mà còn có thể gián tiếp xâm phạm đến tính mạng của người khác.

* Mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện do lỗi cố ý.

- Cố ý trực tiếp: Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình sẽ gây ra thương tích, tổn hại tới tính mạng, sức khỏe của người khác và mong muốn hậu quả đó xảy ra.

- Cố ý gián tiếp: Người phạm tội nhận thức được hành vi của mình có thể gây ra thương tích, tổn hại tới tính mạng của người khác, nhưng vẫn thực hiện hành vi đó để hậu quả đó xảy ra.

* Mặt khách quan: Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác. Cụ thể như sau:

- Về hành vi:

  • Sử dụng hung khí, vật liệu nổ, chất độc hại hoặc nhiều thủ đoạn nguy hiểm khác để gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe người khác.

  • Bắt nạt, miệt thị, lăng mạ người khác dẫn đến tổn hại về sức khỏe tinh thần.

- Hậu quả:

  • Gây thương tích, làm cho người khác bị tổn hại về mặt thể chất, có thể từ đau đớn, mất khả năng lao động cho tới thậm chí là tử vong.

  • Gây tổn hại cho sức khỏe, làm cho người khác bị tổn hại về mặt sức khỏe, bao gồm cả sức khỏe tinh thần.

3. Mức phạt với tội cố ý gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của người khác theo Điều 134 Bộ luật Hình sự

- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng – 03 năm khi cố ý gây thương tích, tổn hại sức khỏe người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11 – 30% hoặc <11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;
  • Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
  • Gây thương tích, gây tổn hại cho người < 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người không có khả năng tự vệ.
  • Gây thương tích, gây tổn hại cho ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
  • Phạm tội có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Phạm tội trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Thuê người khác gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
  • Có tính chất côn đồ;
  • Gây thương tích, gây tổn hại với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

- Khung 2: Phạt tù từ 02 - 06 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Gây thương tích/tổn hại sức khỏe người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% - 60%;
  • Gây thương tích/tổn hại cho sức khỏe ≥02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% - 30%;
  • Phạm tội ≥02 lần;
  • Tái phạm nguy hiểm;
  • Gây thương tích/tổn hại sức khỏe người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% - 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

- Khung 3: Phạt tù từ 05 - 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Gây thương tích/tổn hại sức khỏe người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể >61%;
  • Gây thương tích/tổn hại cho sức khỏe ≥02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% - 60%;
  • Gây thương tích/tổn hại sức khỏe người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% - 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
  • Gây thương tích/tổn hại cho sức khỏe ≥02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% - 30%  nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

- Khung 4: Phạt tù từ 07 - 14 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Làm chết người;
  • Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể ≥61%;
  • Gây thương tích/tổn hại cho sức khỏe ≥02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người ≥61%;
  • Gây thương tích/tổn hại sức khỏe người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể ≥61 % nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
  • Gây thương tích/tổn hại cho sức khỏe ≥02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% - 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
Hành vi cố ý gây thương tích có thể bị xử phạt tù chung thân (Ảnh minh họa)

- Khung 5: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Làm chết ≥02 người;
  • Gây thương tích/tổn hại cho sức khỏe ≥02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người ≥61 % nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

- Chuẩn bị phạm tội: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng - 02 năm với người nào chuẩn bị:

  • Các loại vũ khí, hung khí nguy hiểm, vật liệu nổ
  • Axit hoặc các hóa chất nguy hiểm khác
  • Thành lập/tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác.

* Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm - 05 năm.

4. Mức phạt hành chính hành vi cố ý gây thương tích

Người có hành vi cố ý gây thương tích cho người khác nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị phạt tiền từ 05 – 08 triệu đồng theo điểm a khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về vấn đề "Cố ý gây thương tích bị phạt thế nào theo Điều 134 Bộ luật Hình sự?"

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được xem là một trong những căn cứ để Tòa án quyết định mức phạt cụ thể tương xứng với tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội. Vậy Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như thế nào?