Thông tư 35/2010/TT-BTNMT về định mức lập bản đồ địa hình đáy biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 35/2010/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2010/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Đức |
Ngày ban hành: | 14/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 35/2010/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 35/2010/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN BẰNG MÁY ĐO SÂU HỒI ÂM ĐA TIA
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐO ĐẠC, THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN BẰNG MÁY ĐO SÂU HỒI ÂM ĐA TIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
Ngày công (ca) làm việc trên đất liền tính bằng 8 giờ làm việc. Ngày công (ca) làm việc trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các máy móc, thiết bị, vật liệu, thông hướng ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu…
Mức lao động kỹ thuật của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết được tính theo hệ số trong bảng 2.
Mức điện năng = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
Trong Định mức KT – KT quy ước giữa phần nguyên và phần thập phân trong 1 số thập phân được phân cách nhau bằng dấu phảy (,).
Chữ viết tắt |
Thay cho |
Chữ viết tắt |
Thay cho |
LX3 |
Lái xe 9-12 chỗ, bậc 3 |
KTNT |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTV4 |
Kỹ thuật viên bậc 4 |
KS3 |
Kỹ sư bậc 3 |
ĐVT |
Đơn vị tính |
KK |
Khó khăn |
NT |
Nghiệm triều |
C.suất |
Công suất |
S.lượng |
Số lượng |
KTTB |
Kiểm tra thiết bị |
QT |
Quan trắc |
PVKTNT |
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu |
TT |
Các nội dung hạng mục công việc |
Hệ số |
I |
Các nội dung hạng mục công việc trên bờ có liên quan |
|
1 |
Tìm điểm tọa độ, chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây, đo tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS, tính tọa độ GPS |
0,25 |
2 |
Tìm điểm độ cao, đo độ cao hạng 4 vào điểm kiểm tra thiết bị đo biển, tính độ cao hạng 4, đo nối độ cao kỹ thuật vào điểm nghiệm triều, đo nối độ cao kỹ thuật vào điểm khống chế khu vực đo sào, tính độ cao kỹ thuật |
0,30 |
II |
Các nội dung hạng mục thực hiện trên biển, vùng biển ven bờ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
1 |
Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình |
0,60 |
2 |
Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận |
0,55 |
3 |
Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang |
0,50 |
4 |
Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa |
0,80 |
5 |
Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa |
1,00 |
Khi áp dụng Định mức KT – KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
- Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 với phương án thi công dùng tàu Đo đạc biển 01 hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương.
Các mảnh bản đồ từ thứ 1 đến thứ 5: Theo quy định của Định mức 05;
- Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 7 với phương án thi công dùng tàu Nghiên cứu biển hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương.
Các mảnh bản đồ từ thứ 6 đến thứ 7 trên cùng một hàng mảnh, không phân loại khó khăn, định mức lao động công nghệ cho từng mảnh sẽ bằng mức lao động của mảnh thứ 5 nhân với các hệ số tương ứng quy định trong bảng mức lao động.
- Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 với phương án thi công dùng tàu Đo đạc biển 01 hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương:
- Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 3 có độ sâu đến 300 mét đo sâu theo tuyến (các tuyến đo cách nhau 1cm trên bản đồ): Theo quy định của Định mức 05.
- Các mảnh từ thứ 4 đến thứ 5 có độ sâu từ 300 mét đến 1000 mét (đo theo dải quét đảm bảo mật độ điểm đo vẽ của tỷ lệ bản đồ 1:50 000), phân loại khó khăn 4 và 5 tương ứng nhưng mức lao động công nghệ giảm tương ứng.
- Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 với phương án thi công dùng tàu Đo đạc biển 01 hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương.
Các mảnh bản đồ từ thứ 1 đến thứ 5 có độ sâu dưới 25 mét (đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 1 cm trên bản đồ): Theo quy định của Định mức 05;
- Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17 với phương án thi công dùng tàu Nghiên cứu biển hoặc tàu có tải trọng và công suất tương đương:
+ Các mảnh bản đồ từ thứ 6 đến thứ 15 có độ sâu từ 25 mét đến dưới 130 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 1 cm trên bản đồ), không phân loại khó khăn, định mức lao động công nghệ cho từng mảnh sẽ bằng mức lao động của mảnh thứ 5 nhân với các hệ số tương ứng quy định trong bảng mức lao động;
+ Các mảnh bản đồ từ thứ 16 đến thứ 17 có độ sâu từ 130 mét đến 1000 mét trên cùng một hàng mảnh (đo theo dải quét đảm bảo mật độ điểm đo vẽ của tỷ lệ bản đồ 1:50 000), không phân loại khó khăn, định mức lao động công nghệ cho từng mảnh sẽ bằng mức lao động của mảnh thứ 5 nhân với các hệ số tương ứng quy định trong bảng mức lao động.
Quy ước: Vị trí mảnh được gọi tên lần lượt là mảnh thứ nhất (có bờ), mảnh thứ hai, mảnh thứ ba… đến mảnh thứ n tính từ bờ ra trên cùng một hàng mảnh theo hướng Đông – Tây).
- Loại 1: Mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.
- Loại 2: Mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 30 mét; Mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét.
- Loại 3: Mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 40 mét; Mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; Mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 4: Mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình của mảnh không quá 50 mét; Mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; Mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 6: Mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 50 mét đến 60 mét.
- Loại 7: Mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình từ 60 mét đến 80 mét.
- Loại 1: Mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.
- Loại 2: Mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 170 mét; Mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 140 mét.
- Loại 3: Mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 320 mét; Mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 4: Mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 700 mét; Mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 5: Mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 1000 mét.
- Loại 1: Mảnh thứ nhất (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét.
- Loại 2: Mảnh thứ hai (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 15 mét; Mảnh thứ nhất (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 10 mét.
- Loại 3: Mảnh thứ ba (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 18 mét; Mảnh thứ nhất (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; Mảnh thứ hai (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 4: Mảnh thứ tư (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 20 mét; Mảnh thứ hai (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; Mảnh thứ ba (có ít đảo), chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 5: Mảnh thứ năm (không có đảo), chất đáy chủ yếu là cát, điểm sâu nhất không quá 25 mét; Mảnh thứ ba (có nhiều đảo), chất đáy chủ yếu là cát; Mảnh thứ tư (có ít đảo) chất đáy chủ yếu là cát.
- Loại 6: Mảnh thứ sáu, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 28 mét.
- Loại 7: Mảnh thứ bảy, chất đáy chủ yếu là cát, độ sâu trung bình không quá 30 mét.
Các mảnh từ thứ 8 đến thứ 17 của khu vực này, không phân loại khó khăn, định mức lao động công nghệ cho từng mảnh sẽ bằng mức của mảnh thứ 7 nhân với các hệ số tương ứng quy định trong bảng mức lao động.
Các mảnh từ thứ 1 đến thứ 5 theo quy định của Định mức 05.
Các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17 khi đo vẽ tỷ lệ: 1:50 000 đều tính loại khó khăn 1.
TT |
Danh mục công việc |
KTV |
KS |
Nhóm |
|||||
|
Bậc |
4 |
6 |
10 |
12 |
3 |
4 |
5 |
|
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị đo biển |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
3 |
Quan trắc nghiệm triều, xác định vị trí điểm bằng Totalstation và đo sâu bằng sào |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
- |
Quan trắc nghiệm triều, định vị bằng Omnistar, Seastar và đo sâu bằng sào |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
4 |
Đo sâu bằng máy hồi âm đa tia |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ 1: 10 000: Quan trắc nghiệm triều (1 trạm), định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…) và đo sâu bằng máy |
|
2 |
2 |
|
|
1 |
2 |
7KTV9,0 |
- |
Tỷ lệ 1: 50 000: Quan trắc nghiệm triều (2 trạm), định vị (Omnistar, Seastar…) và đo sâu bằng máy |
|
3 |
3 |
|
|
1 |
2 |
9KTV8,8 |
- |
Quét bề mặt địa hình đáy biển: Quan trắc nghiệm triều (1 trạm), định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…) và đo sâu bằng máy |
|
2 |
2 |
|
|
1 |
3 |
8KTV9,0 |
- |
Quét bề mặt địa hình đáy biển: Quan trắc nghiệm triều (2 trạm), định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…) và đo sâu bằng máy |
|
3 |
3 |
|
|
1 |
3 |
10KTV8,8 |
5 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Xác định vị trí điểm đo bằng máy Totalstation và lấy mẫu |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
- |
Định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…) và lấy mẫu |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
6 |
Lấy mẫu chất đáy khu đo sâu bằng máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Định vị bằng máy (Omnistar, Seastar…) và lấy mẫu |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
7 |
Thành lập bản đồ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Lập bản đồ gốc số |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
- |
In phun, ghi CD/DVD, điền viết lý lịch |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
8 |
Thủy thủ đoàn |
Theo biên chế của tàu |
|||||||
9 |
Vận chuyển |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
10 |
PVKTNT ngoại nghiệp |
Theo quy định của Định mức 05 |
|||||||
11 |
PVKTNT nội nghiệp |
Theo quy định của Định mức 05 |
TT |
Danh mục công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
PVKTNT |
1 |
Chọn điểm KTTB đo biển |
điểm |
Áp dụng mức tương ứng của điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05 |
|||||
2 |
Chôn mốc và xây tường vây điểm KTTB đo biển |
điểm |
Áp dụng mức tương ứng của điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05 |
|||||
3 |
Tìm điểm cũ có tường vây |
điểm |
Áp dụng mức tìm điểm tọa độ hạng I, II có tường vây trong Định mức 05 |
|||||
4 |
Đo nối, đo ngắm GPS vào điểm KTTB đo biển |
điểm |
Áp dụng mức tương ứng khi đo GPS điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05 |
|||||
5 |
Tính tọa độ - độ cao GPS vào điểm KTTB đo biển |
điểm |
Áp dụng mức tính tọa độ điểm địa chính cơ sở trong Định mức 05 |
|||||
6 |
Tìm điểm độ cao nhà nước |
điểm |
Áp dụng mức tương ứng tìm điểm độ cao trong Định mức 05 |
|||||
7 |
Đo nối độ cao hạng 4 vào điểm KTTB đo biển |
km |
Áp dụng mức tương ứng đo độ cao hạng 4 trong Định mức 05 |
|||||
8 |
Tính độ cao điểm KTTB đo biển |
điểm |
Áp dụng mức tính độ cao hạng 4 trong Định mức 05 |
|||||
9 |
Đo nối thủy chuẩn kỹ thuật vào điểm “0” của thước quan trắc |
km |
Áp dụng mức tương ứng đo thủy chuẩn kỹ thuật trong Định mức 05 |
|||||
10 |
Tính độ cao điểm “0” |
điểm |
Áp dụng mức tính độ cao thủy chuẩn kỹ thuật trong Định mức 05 |
TT |
Danh mục công việc |
ĐVT |
KK |
Tỷ lệ thành lập bản đồ |
|
1.10 000 |
1.50 000 |
||||
1 |
Xây điểm nghiệm triều |
điểm |
1-4 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị |
bộ |
1-2 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
3 |
Đo sâu bằng sào |
|
|
|
|
3.1 |
QT, xác định vị trí điểm đo sâu bằng Totalstation; Định vị bằng máy Omnistar … và đo sâu |
km2 |
1-3 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
3.2 |
Vận chuyển |
km2 |
1-3 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
3.3 |
PVKTNT |
km2 |
1-3 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
4 |
Đo sâu bằng máy hồi âm đa tia |
mảnh |
|
Công nhóm/mảnh |
|
4.1 |
Khu vực I: Vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế |
||||
4.1.1 |
QT, định vị và đo sâu |
mảnh |
1 |
||
|
|
|
2 |
||
|
|
|
3 |
||
|
|
|
4 |
||
|
|
|
5 |
|
|
|
Khi đo vẽ tỷ lệ 1:50 000, các mảnh từ thứ 6 đến thứ 7 áp dụng mức khó khăn loại 5 với hệ số lần lượt là 0,78; 0,83 đối với lao động kỹ thuật và hệ số là 1,0 đối với lao động phổ thông |
||||
4.1.2 |
Vận chuyển |
|
1-7 |
Theo mức của mục 4.1 nhưng không có lao động phổ thông |
|
4.1.3 |
PVKTNT |
|
1-7 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
4.2 |
Khu vực II: Vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận |
||||
4.2.1 |
QT, định vị và đo sâu |
mảnh |
1 |
||
|
|
|
2 |
||
|
|
|
3 |
||
|
|
|
4 |
||
|
|
|
5 |
|
|
4.2.2 |
Vận chuyển |
|
1-5 |
Theo mức của mục 4.1 nhưng không có lao động phổ thông |
|
4.2.3 |
PVKTNT |
|
1-5 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
4.3 |
Khu vực III: Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang |
||||
4.3.1 |
QT, định vị và đo sâu |
mảnh |
1 |
||
|
|
|
2 |
||
|
|
|
3 |
||
|
|
|
4 |
||
|
|
|
5 |
|
|
|
Khi đo vẽ tỷ lệ 1:50 000, các mảnh từ thứ 6 đến thứ 17 áp dụng mức khó khăn loại 5 với hệ số lần lượt là 0,78; 0,83; 0,87; 0,91; 0,95; 0,99; 1,04; 1,08; 1,12; 1,15; 0,48 và 0,40 đối với lao động kỹ thuật và hệ số là 1,0 đối với lao động phổ thông |
||||
4.3.2 |
Vận chuyển |
|
1-17 |
Theo mức của mục 4.1 nhưng không có lao động phổ thông |
|
4.3.3 |
PVKTNT |
|
1-17 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
5 |
Quét địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia (các dải quét phủ kín bề mặt địa hình) |
|
|
|
|
5.1 |
QT, định vị và quét địa hình |
km2 |
|
Công nhóm/km2 |
|
|
Khu vực I: Vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế |
||||
|
|
|
1 |
||
|
|
|
2 |
||
|
|
|
3 |
||
|
|
|
4 |
||
|
|
|
5 |
||
|
|
|
6 |
||
|
|
|
7 |
||
|
Khu vực II: Vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận |
||||
|
|
|
1 |
||
|
|
|
2 |
||
|
|
|
3 |
||
|
|
|
4 |
||
|
|
|
5 |
||
|
Khu vực III: Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang |
||||
|
|
|
1 |
||
|
|
|
2 |
||
|
|
|
3 |
||
|
|
|
4 |
||
|
|
|
5 |
||
|
|
|
6 |
||
|
|
|
7 |
||
|
Các mảnh từ thứ 8 đến thứ 17 của khu vực này áp dụng mức khó khăn loại 7 với hệ số lần lượt là 0,82; 0,64; 0,57; 0,53; 0,43; 0,35; 0,24; 0,18; 0,12; 0,10 đối với lao động kỹ thuật và hệ số là 1,0 đối với lao động phổ thông |
||||
5.2 |
Vận chuyển |
km2 |
|
|
|
|
Theo định mức của mục 4.1 tương ứng trong bảng này trừ lao động phổ thông |
||||
5.3 |
PVKTNT |
km2 |
|
0,01 |
|
6 |
Lấy mẫu chất đáy khu đo sào |
km2 |
|
|
|
6.1 |
Xác định vị trí điểm lấy mẫu bằng Totalstation (Định vị bằng máy Omnistar…) và lấy mẫu |
km2 |
1-3 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
6.2 |
Vận chuyển |
km2 |
1-3 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
6.3 |
PVKTNT |
km2 |
1-3 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
7 |
Lấy mẫu khu vực đo sâu bằng máy hồi âm |
mảnh |
|
|
|
7.1 |
Định vị bằng máy Omnistar, Seastar và lấy mẫu chất đáy |
mảnh |
1-5 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
7.2 |
Vận chuyển |
mảnh |
1-5 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
7.3 |
PVKTNT |
mảnh |
1-5 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
8 |
Thành lập bản đồ gốc (Khi đo sâu theo tuyến cách nhau 1 cm trên bản đồ) |
mảnh |
|
|
|
8.1 |
Lập bản đồ gốc số |
mảnh |
1-4 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
8.2 |
In phun, điền viết lý lịch |
mảnh |
1-4 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
8.3 |
Ghi lưu số liệu trên CD/DVD |
mảnh |
1-4 |
Áp dụng Định mức 05 |
|
8.4 |
PVKTNT |
mảnh |
1-4 |
Áp dụng Định mức 05 |
Ghi chú: - Trong các Thiết kế kỹ thuật – dự toán khi sử dụng các máy đo sâu hồi âm khác với máy EM 710S để quét địa hình đáy biển dẫn tới khối lượng công việc thay đổi vượt ±5% thì phải hiệu chỉnh mức lao động công nghệ cho phù hợp. - Khi dùng toàn bộ số liệu quét địa hình đáy biển để thành lập bản đồ gốc số thì định mức lao động thành lập bản đồ gốc số trong trường hợp này bằng 1,1 của mức lao động tương ứng trong mục 8.1 bảng 5.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Khu vực đo máy hồi âm đa tia |
|
1 trạm NT |
2 trạm NT |
||||
|
Khu vực I: Vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế |
||||
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
0,229 |
0,229 |
2 |
Áo phao cứu sinh |
cái |
18 |
5,156 |
6,187 |
3 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
0,688 |
0,688 |
4 |
Ắc qui 12v |
cái |
12 |
1,835 |
1,835 |
5 |
Bộ nạp ắc quy |
bộ |
36 |
0,459 |
0,459 |
6 |
Thước đo độ |
cái |
60 |
0,229 |
0,229 |
7 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,413 |
0,826 |
8 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,229 |
0,229 |
9 |
Ê ke |
cái |
60 |
0,229 |
0,229 |
10 |
Đèn pin |
cái |
12 |
0,229 |
0,458 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,413 |
0,826 |
12 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,229 |
0,229 |
13 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
0,229 |
0,229 |
14 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
0,413 |
0,413 |
15 |
Ghế xếp |
cái |
36 |
1,400 |
1,750 |
16 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
60 |
0,229 |
0,229 |
17 |
Máy phát điện |
cái |
60 |
0,413 |
0,413 |
18 |
Bàn làm việc |
cái |
36 |
1,835 |
1,835 |
19 |
Ghế tựa |
cái |
36 |
1,835 |
1,835 |
20 |
Bàn vi tính |
cái |
72 |
0,413 |
0,413 |
21 |
Ghế xoay |
cái |
72 |
1,400 |
1,750 |
22 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
0,229 |
0,229 |
23 |
Chuột máy tính |
cái |
4 |
0,002 |
0,002 |
24 |
Điện năng |
kw |
|
0,040 |
0,040 |
25 |
Ba lô |
cái |
24 |
3,454 |
4,083 |
26 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
6 |
5,156 |
6,187 |
27 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
5,156 |
6,187 |
28 |
Tất sợi |
đôi |
3 |
5,156 |
6,187 |
29 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
1 |
5,156 |
6,187 |
30 |
Mũ cứng bảo hộ |
cái |
24 |
5,156 |
6,187 |
31 |
Áo mưa |
cái |
24 |
3,454 |
4,083 |
32 |
Bi đông nhựa |
cái |
24 |
5,156 |
6,187 |
33 |
Áo rét bảo hộ |
cái |
18 |
3,454 |
4,083 |
|
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
Hệ số tỷ lệ cho các loại |
KK |
1 |
1,00 |
1,00 |
|
KK tính theo cột bên |
|
2 |
0,60 |
0,60 |
|
|
|
3 |
0,50 |
0,50 |
|
|
|
4 |
0,45 |
0,45 |
|
|
|
5 |
|
0,40 |
|
|
|
6 |
|
0,30 |
|
|
|
7 |
|
0,25 |
|
Khu vực II: Vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận |
||||
|
Hệ số tỷ lệ cho các loại |
KK |
1 |
0,30 |
0,30 |
|
KK tính theo cột bên |
|
2 |
0,25 |
0,25 |
|
|
|
3 |
0,20 |
0,20 |
|
|
|
4 |
|
0,15 |
|
|
|
5 |
|
0,10 |
|
Khu vực III: Vùng biển Bình Thuận đến Kiên Giang |
||||
|
Hệ số tỷ lệ cho các loại |
KK |
1 |
1,50 |
1,50 |
|
KK tính theo cột bên |
|
2 |
1,43 |
1,43 |
|
|
|
3 |
1,40 |
1,40 |
|
|
|
4 |
|
1,37 |
|
|
|
5 |
|
1,26 |
|
|
|
6 |
|
1,09 |
|
|
|
7 |
|
0,95 |
|
Từ mảnh thứ 8 đến mảnh thứ 17 khu vực biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang lần lượt áp dụng mức khó khăn 7 với hệ số lần lượt là: 0,82; 0,64; 0,57; 0,53; 0,43; 0,35; 0,24; 0,18; 0,12; 0,10 |
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Quét mặt địa hình: 1 km2 |
1 |
Giấy viết |
tập |
0,012 |
2 |
Sổ công tác |
quyển |
0,005 |
3 |
Sổ đo sâu |
quyển |
0,05 |
4 |
Xăng máy phát, xăng ô tô |
lít |
1,0 |
5 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,01 |
6 |
Dây chão nilon |
mét |
0,6 |
7 |
Dây chằng cao su |
mét |
0,3 |
8 |
Đĩa CD/DVD |
cái |
0,01 |
9 |
Giấy A0 kỹ thuật |
tờ |
0,05 |
10 |
Pin đèn |
đôi |
0,05 |
11 |
Búi chì mầu |
cái |
0,024 |
12 |
Cờ hiệu chuyên dùng |
cái |
0,038 |
13 |
Sổ quan trắc nghiệm triều |
quyển |
0,048 |
14 |
Giấy A4 |
ram |
0,001 |
15 |
Mực in lazer |
hộp |
0,0002 |
16 |
Giấy ô ly |
m2 |
0,073 |
17 |
Giấy can |
m2 |
0,023 |
18 |
Giấy bọc hàng |
tờ |
0,035 |
19 |
Bản đồ cũ |
tờ |
0,013 |
20 |
Xà phòng rửa tay |
cục |
0,004 |
21 |
Bút bi |
cái |
0,036 |
22 |
Flash drive |
cái |
0,00024 |
Danh mục |
Máy đo sâu hồi âm đa tia |
Máy đàm thoại |
Máy định vị |
Máy tính xách tay |
Máy tính P-sea Master 400 |
Phần mềm đo sâu |
Xe ô tô 12 chỗ |
Máy xác định tốc độ âm |
Máy cải chính sóng |
Máy in lazer |
ĐVT |
cái |
bộ |
cái |
cái |
cái |
pm |
cái |
cái |
cái |
cái |
C.suất |
|
|
|
|
0,35kw |
|
|
|
|
0,35kw |
S.lượng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
KK |
Tỷ lệ đo vẽ 1: 10 000 |
|||||||||
1 |
18,45 |
7,38 |
18,45 |
3,69 |
18,45 |
18,45 |
7,38 |
18,45 |
18,45 |
1,23 |
2 |
22,50 |
9,00 |
22,50 |
4,50 |
22,50 |
22,50 |
9,00 |
22,50 |
22,50 |
1,50 |
3 |
27,00 |
10,80 |
27,00 |
5,40 |
27,00 |
27,00 |
10,80 |
27,00 |
27,00 |
1,80 |
4 |
33,25 |
13,30 |
33,25 |
6,65 |
33,25 |
33,25 |
13,30 |
33,25 |
33,25 |
2,22 |
KK |
Tỷ lệ đo vẽ 1: 50 000 |
|||||||||
1 |
24,30 |
9,72 |
24,30 |
4,86 |
24,30 |
24,30 |
9,72 |
24,30 |
24,30 |
1,62 |
2 |
30,15 |
12,06 |
30,15 |
6,03 |
30,15 |
30,15 |
12,06 |
30,15 |
30,15 |
2,01 |
3 |
40,05 |
16,02 |
40,05 |
8,01 |
40,05 |
40,05 |
16,02 |
40,05 |
40,05 |
2,67 |
4 |
52,73 |
21,09 |
52,73 |
10,55 |
52,73 |
52,73 |
21,09 |
52,73 |
52,73 |
3,52 |
5 |
63,18 |
25,27 |
63,18 |
12,64 |
63,18 |
63,18 |
25,27 |
63,18 |
63,18 |
4,21 |
Danh mục |
Máy đo sâu hồi âm đa tia |
Máy đàm thoại |
Máy định vị |
Máy tính xách tay |
Máy tính P-sea Master 400 |
Phần mềm đo sâu |
Xe ô tô 12 chỗ |
Máy xác định tốc độ âm |
Máy cải chính sóng |
Máy in lazer |
ĐVT |
cái |
bộ |
cái |
cái |
cái |
pm |
cái |
cái |
cái |
cái |
C.suất |
|
|
|
|
0,35kw |
|
|
|
|
0,35kw |
S.lượng |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
KK |
Khu vực I: Vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên Huế |
|||||||||
1 |
0,515 |
0,258 |
0,515 |
0,018 |
0,515 |
0,515 |
0,050 |
1,030 |
0,515 |
0,008 |
2 |
0,300 |
0,150 |
0,300 |
0,012 |
0,300 |
0,300 |
0,045 |
0,600 |
0,300 |
0,006 |
3 |
0,240 |
0,120 |
0,240 |
0,009 |
0,240 |
0,240 |
0,040 |
0,480 |
0,240 |
0,004 |
4 |
0,220 |
0,110 |
0,220 |
0,008 |
0,220 |
0,220 |
0,035 |
0,440 |
0,220 |
0,003 |
5 |
0,210 |
0,105 |
0,210 |
0,007 |
0,210 |
0,210 |
0,030 |
0,420 |
0,210 |
0,002 |
6 |
0,150 |
0,075 |
0,150 |
0,006 |
0,150 |
0,150 |
0,020 |
0,300 |
0,150 |
0,001 |
7 |
0,125 |
0,066 |
0,125 |
0,004 |
0,125 |
0,125 |
0,010 |
0,250 |
0,125 |
0,001 |
KK |
Khu vực II: Vùng biển từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận |
|||||||||
1 |
0,120 |
0,060 |
0,120 |
0,004 |
0,120 |
0,120 |
0,020 |
0,240 |
0,120 |
0,002 |
2 |
0,100 |
0,050 |
0,100 |
0,003 |
0,100 |
0,100 |
0,015 |
0,200 |
0,100 |
0,002 |
3 |
0,090 |
0,045 |
0,090 |
0,002 |
0,090 |
0,090 |
0,015 |
0,180 |
0,090 |
0,001 |
4 |
0,070 |
0,035 |
0,070 |
0,001 |
0,070 |
0,070 |
0,010 |
0,140 |
0,070 |
0,001 |
5 |
0,050 |
0,025 |
0,050 |
0,001 |
0,050 |
0,050 |
0,005 |
0,100 |
0,050 |
0,001 |
KK |
Khu vực III: Vùng biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang |
|||||||||
1 |
0,765 |
0,382 |
0,765 |
0,027 |
0,765 |
0,765 |
0,081 |
1,530 |
0,765 |
0,009 |
2 |
0,738 |
0,369 |
0,738 |
0,026 |
0,738 |
0,738 |
0,078 |
1,476 |
0,738 |
0,008 |
3 |
0,720 |
0,360 |
0,720 |
0,025 |
0,720 |
0,720 |
0,075 |
1,440 |
0,720 |
0,007 |
4 |
0,706 |
0,358 |
0,706 |
0,024 |
0,706 |
0,706 |
0,072 |
1,412 |
0,706 |
0,006 |
5 |
0,645 |
0,322 |
0,645 |
0,021 |
0,645 |
0,645 |
0,063 |
1,290 |
0,645 |
0,005 |
6 |
0,560 |
0,286 |
0,560 |
0,019 |
0,560 |
0,560 |
0,057 |
1,120 |
0,560 |
0,004 |
7 |
0,489 |
0,245 |
0,489 |
0,017 |
0,489 |
0,489 |
0,051 |
0,980 |
0,489 |
0,003 |
Từ mảnh thứ 8 đến mảnh thứ 17 khu vực này lần lượt áp dụng mức loại khó khăn 7 với hệ số lần lượt là: 0,82; 0,64; 0,57; 0,53; 0,43; 0,35; 0,24; 0,18; 0,12; 0,10. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây