Thông tư 29/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 29/2011/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 29/2011/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 01/08/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 29/2011/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 29/2011/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA
--------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa, gồm: xác định mục tiêu quan trắc, thiết kế chương trình quan trắc và thực hiện chương trình quan trắc.
QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA
Các mục tiêu cơ bản trong quan trắc môi trường nước mặt lục địa là:
Chương trình quan trắc sau khi thiết kế phải được cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý chương trình quan trắc phê duyệt hoặc chấp thuận bằng văn bản. Việc thiết kế chương trình quan trắc môi trường nước mặt lục địa cụ thể như sau:
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc cần xác định kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động.
Căn cứ theo mục tiêu của chương trình quan trắc, loại nguồn nước, mục đích sử dụng, nguồn ô nhiễm hoặc nguồn tiếp nhận mà quan trắc các thông số sau:
- Tần suất quan trắc nền: tối thiểu 01 lần/tháng;
- Tần suất quan trắc tác động: tối thiểu 01 lần/quý.
Căn cứ vào yêu cầu của công tác quản lý môi trường, mục tiêu quan trắc, đặc điểm nguồn nước cũng như điều kiện về kinh tế và kỹ thuật mà xác định tần suất quan trắc thích hợp.
Lập kế hoạch quan trắc căn cứ vào chương trình quan trắc, bao gồm các nội dung sau:
Việc tổ chức thực hiện chương trình quan trắc gồm các công việc sau:
Trước khi tiến hành quan trắc cần thực hiện công tác chuẩn bị như sau:
a) Việc lấy mẫu nước mặt lục địa phải tuân theo một trong các phương pháp quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1. Phương pháp lấy mẫu nước mặt lục địa tại hiện trường
STT |
Loại mẫu |
Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp |
1 |
Mẫu nước sông, suối |
• TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005); • APHA 1060 B |
2 |
Mẫu nước ao hồ |
• TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4:1987) |
3 |
Mẫu phân tích vi sinh |
• ISO 19458 |
4 |
Mẫu trầm tích |
• TCVN 6663-15:2004 (ISO 5667-15:1999) |
Mẫu nước sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-3:2008 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-3:2003).
a) Căn cứ vào mục tiêu chất lượng số liệu và điều kiện phòng thí nghiệm, việc phân tích các thông số phải tuân theo một trong các phương pháp quy định trong Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm
STT |
Thông số |
Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp |
1 |
TSS |
• TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997); • APHA-2540.D |
2 |
COD |
• TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989); • APHA-5220 C/D |
3 |
BOD5 |
• TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003); • TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003); • APHA-5210.B |
4 |
NH4+ |
• TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984); • TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988); • TCVN 5988-1995 (ISO 5664:1984); • APHA-4500-NH3.F |
5 |
NO2- |
• TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984); • TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); • APHA 4500-NO2.B. |
6 |
NO3- |
• TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988); • TCVN 7323-1:2004 (ISO 7890-1:1986) • TCVN 7323-2:2004 (ISO 7890-2:1986); • TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); • APHA-4500 NO3-.E ; • EPA 352.1 |
7 |
PO43- |
• TCVN 6202:2008 (ISO 6878:2004); • TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); • APHA-4500.P .E |
8 |
T-P |
• TCVN 6202:1996; • APHA 4500.P.B.E |
9 |
SO42- |
• TCVN 6200:1996 (ISO 6878:2004); • TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); • APHA 4500-SO4-2.E; • EPA 375.4 |
10 |
SiO2 |
• APHA 4500-Si.E |
11 |
CN- |
• TCVN 6181:1996 (ISO 6703:1984); • TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002); • APHA 4500.C và E |
12 |
Cl- |
• TCVN 6194-1:1996; • TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); • APHA 4500.Cl-.B |
13 |
F- |
• TCVN 6195-1996 (ISO 10359-1:1992); • TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007); |
14 |
Na+ và K+ |
• TCVN 6196-1:1996 (ISO 9964-1:1993 E) và TCVN 6196-2:1996 (ISO 9964-2:1993 E) • TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988); • APHA 3500.Na/K |
15 |
Ca2+ và Mg2+ |
• TCVN 6224:1996 (ISO 6059 :1984 (E)); • TCVN 6201:1995; • TCVN 6660:2000 (ISO 14911:1988); • APHA-3500.Ca/Mg |
16 |
Coliform |
• TCVN 6187-1:1996 (ISO 9308-1:1990); • TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990); • APHA 9221; • APHA 9222 |
17 |
Cu |
• TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); • EPA 6010.B; • APHA 3500-Cu |
18 |
Ni |
• TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986); • EPA 6010.B; • APHA 3500-Ni. |
19 |
Pb |
• TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986); • EPA 6010B; • APHA 3500-Pb |
20 |
Zn |
• TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986); • EPA 6010.B; • APHA 3500-Zn |
21 |
Cd |
• TCVN 6197:2008 (ISO 5961:1994); • EPA 6010B; • APHA 3500-Cd |
22 |
Hg |
• TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); • TCVN 7724:2007 (ISO 17852:2006); • EPA7470.A; • EPA 6010.B; • APHA 3500-Hg |
23 |
As |
• TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); • EPA 6010.B; • APHA 3500-As |
24 |
Mn |
• TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); • APHA 3500-Mn |
25 |
Fe |
• TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988); • APHA 3500-Fe |
26 |
Cr tổng |
• TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998) • APHA 3500-Cr |
27 |
Cr (VI) |
• TCVN 6658:2000 (ISO 11083:1994) |
28 |
Dầu, mỡ |
• TCVN 5070:1995; • APHA 5520.B |
29 |
Phenol |
• TCVN 6216:1996 (ISO 6439:1990); • APHA 5530; • TCVN 7874:2008 |
30 |
Dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật |
• TCVN 7876:2008; • EPA 8141; • EPA 8270D:2007; • EPA 8081/8141 |
31 |
Sinh vật phù du |
• APHA 10200 |
- Kiểm tra số liệu: kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của số liệu quan trắc và phân tích môi trường. Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (biên bản, nhật ký lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biên bản kết quả đo, phân tích tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm,…) số liệu của mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn,…);
- Xử lý thống kê: căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp và các phần mềm khác nhau nhưng phải có các thống kê miêu tả tối thiểu (giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số giá trị vượt chuẩn...);
- Bình luận về số liệu: việc bình luận số liệu phải được thực hiện trên cơ sở kết quả quan trắc, phân tích đã xử lý, kiểm tra và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
Sau khi kết thúc chương trình quan trắc, báo cáo kết quả quan trắc phải được lập và gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây