Thông tư 10/2014/TT-BKHCN giao thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ quốc gia
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 10/2014/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2014/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 30/05/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mỗi cá nhân chỉ được chủ nhiệm 1 nhiệm vụ KHCN
Ngày 30/05/2014, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KHCN) cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước. Các nhiệm vụ KHCN này bao gồm: Đề tài KHCN cấp quốc gia; dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia; đề án khoa học cấp quốc gia.
Theo Thông tư này, cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN phải đáp ứng đủ các yêu cầu: Có trình độ đại học trở lên; có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong 05 năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ; là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KHCN; có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN.
Đặc biệt, mỗi cá nhân chỉ được đăng ký chủ nhiệm 01 nhiệm vụ KHCN trong cùng một thời điểm. Do đó, cá nhân không được đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN trong trường hợp đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm của một nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia khác.
Đồng thời, cá nhân cũng không được đăng ký trong thời hạn 02 năm nếu nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia chậm từ 30 ngày - 06 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ; không được đăng ký trong thời hạn 03 năm nếu được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Bộ chủ trì nhiệm vụ gia hạn thời gian thực hiện hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn mà vẫn chưa hoàn thành; không được đăng ký trong thời hạn 05 năm nếu có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/08/2014; thay thế Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN ngày 02/04/2012 và Thông tư số 09/2012/TT-BKHCN ngày 02/04/2012.
Xem chi tiết Thông tư10/2014/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 10/2014/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 10/2014/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Giao trực tiếp được thực hiện bằng hình thức gửi văn bản đến tổ chức, cá nhân được chỉ định để yêu cầu chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi đã có ý kiến của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tổ chức và cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng dẫn và các Biểu mẫu của Phụ lục I kèm theo Thông tư này:
HỘI ĐỒNG TUYỀN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP VÀ TỒ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu tới tất cả thành viên hội đồng và thành viên tổ thẩm định hoặc chuyên gia (nếu có) tối thiểu là năm (05) ngày trước phiên họp đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp và ba (03) ngày trước phiên họp thẩm định.
Đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá, chấm điểm tối đa 100 điểm theo các nhóm tiêu chí và thang điểm sau:
CHUYÊN GIA TƯ VẤN ĐỘC LẬP
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể áp dụng Thông tư này hoặc ban hành văn bản riêng phù hợp với điều kiện của Bộ, ngành, địa phương nhưng không trái với các nguyên tắc cơ bản quy định tại Thông tư này để tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi và thẩm quyền quản lý.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC NỘP HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
B1-1-ĐON: Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
B1-2a-TMĐTCN: Thuyết minh đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ.
B1-2b-TMĐTXH: Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
B1-2c-TMDA: Thuyết minh dự án sản xuất thử nghiệm.
B1-2d-TMĐA: Thuyết minh đề án khoa học.
B1-3-LLTC: Lý lịch hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức chủ trì.
B1-4-LLCN: Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia.
B1-5-PHNC: Giấy xác nhận phối hợp nghiên cứu.
Biểu B1-1-ĐON
10/2014/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐĂNG KÝ 1
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH & CN
CẤP QUỐC GIA
Kính gửi: ……………. (tên Bộ chủ trì nhiệm vụ)
Căn cứ thông báo của Bộ …………………. về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia năm 20..., chúng tôi:
a) ....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN)
b) ....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
(Họ và tên, học vị, chức vụ, địa chỉ cá nhân đăng ký chủ nhiệm)
Đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN (đề tài hoặc dự án SXTN hoặc đề án...):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thuộc lĩnh vực KH&CN:
........................................................................................................................................
Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Mã số của Chương trình: ………………………….
Hồ sơ gồm có:
1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
2. Thuyết minh đề tài theo biểu B1-2a-TMĐTCN hoặc biểu B1-2b-TMĐTXH; dự án theo biểu B1-2C-TMDA; đề án theo biểu B1-2d-TMĐA
3. Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì biểu B1-3-LLTC;
4. Kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu đã có đánh giá);
5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và …..2 cá nhân đăng ký thực hiện chính biểu B1-4-LLCN;
6. Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (nếu có thuê chuyên gia nước ngoài);
7. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu biểu B1-5-PHCN (nếu có);
8. Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực khoa học công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện đề tài (nếu có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác);
9. Các tài liệu khác (theo hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư để kê khai).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm 20... |
Biểu B1-2a-TMĐTCN
10/2014/TT-BKHCN
THUYẾT MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA1
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 |
Tên đề tài
|
1a |
Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển) |
||||||
|
|
||||||||
2 |
Thời gian thực hiện: ………………. tháng (Từ tháng /20.. đến tháng /20...) |
3 |
Cấp quản lý |
||||||
|
Quốc gia Bộ Tỉnh Cơ sở |
||||||||
4 |
Tổng kinh phí thực hiện: …………………………….. triệu đồng, trong đó: |
||||||||
Nguồn |
Kinh phí (triệu đồng) |
||||||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
||||||||
- Từ nguồn tự có của tổ chức |
|
||||||||
- Từ nguồn khác |
|
||||||||
5 |
Phương thức khoán chi: |
|
|||||||
Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
Khoán từng phần, trong đó: |
||||||||
|
- Kinh phí khoán: ……………………….. triệu đồng - Kinh phí không khoán: ………………... triệu đồng |
||||||||
6 |
Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số: Thuộc dự án KH&CN Độc lập Khác |
||||||||
|
|||||||||
7 |
Lĩnh vực khoa học Tự nhiên; Nông, lâm, ngư nghiệp; Kỹ thuật và công nghệ; Y dược. |
||||||||
|
|||||||||
8 |
Chủ nhiệm đề tài Họ và tên: ………………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Giới tính: Nam / Nữ: Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ……………………………………………………… Chức danh khoa học: ………………………………… Chức vụ …………………………...… Điện thoại: Tổ chức: …………………… Nhà riêng: ……………………Mobile: ………………………… Fax: ………………………………… E-mail: …………………………………………………… Tên tổ chức đang công tác: …………………………………………………………………….. Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ nhà riêng: ………………………………………………………………………………… |
||||||||
|
|||||||||
9 |
Thư ký đề tài Họ và tên: ………………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………. Giới tính: Nam / Nữ: Học hàm, học vị/ Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………. Chức danh khoa học: ………………………………… Chức vụ ……………………………… Điện thoại: Tổ chức: …………………… Nhà riêng: ……………………Mobile: ………………………… Fax: ………………………………… E-mail:……………………………………………………. Tên tổ chức đang công tác: …………………………………………………………………….. Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ nhà riêng: ………………………………………………………………………………… |
||||||||
|
|||||||||
10 |
Tổ chức chủ trì đề tài Tên tổ chức chủ trì đề tài: …………………………………………………………………..…… Điện thoại: …………………………………… Fax ……………………………………………… Website: …………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….………. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………. Kho bạc nhà nước/Ngân hàng: …………………………………………………………………. Tên cơ quan chủ quản đề tài: …………………………………………………………………… |
||||||||
|
|||||||||
11 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài (nếu có) 1. Tổ chức 1: ……………………………………………………………………………………… Tên cơ quan chủ quản …………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………… Fax: …………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….…. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………… Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………… Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………….. 2. Tổ chức 2: …………………………………………………………………………………….. Tên cơ quan chủ quản ………………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………… Fax: ………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..………………… Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………… Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………… |
||||||||
|
|||||||||
12 |
Các cán bộ thực hiện đề tài (Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký) |
||||||||
|
|||||||||
TT |
Họ và tên, |
Tổ chức công tác |
Nội dung, |
Thời gian làm việc cho đề tài |
|||||
1 |
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
|||||
3 |
|
|
|
|
|||||
4 |
|
|
|
|
|||||
5 |
|
|
|
|
|||||
6 |
|
|
|
|
|||||
7 |
|
|
|
|
|||||
8 |
|
|
|
|
|||||
9 |
|
|
|
|
|||||
10 |
|
|
|
|
|||||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
13 |
Mục tiêu của đề tài (Bám sát và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng |
|||||
……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. |
||||||
14 |
Tình trạng đề tài |
|||||
|
Mới |
Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả Kế tiếp nghiên cứu của người khác |
||||
15 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài |
|||||
15.1. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Ngoài nước (Phân tích đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước tiến và trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó)
Trong nước (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện. Nếu có các đề tài cùng bản chất đã và đang được thực hiện ở cấp khác, nơi khác thì phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; Nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi rõ Tên đề tài, Tên Chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài đó)
15.2. Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung cần nghiên cứu của đề tài (Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên quan, những kết quả mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết mới - luận giải và cụ thể hóa mục tiêu đặt ra của đề tài và những nội dung cần thực hiện trong đề tài để đạt được mục tiêu) |
||||||
16 |
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan |
|||||
Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài). ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
|
||||||
17 |
Nội dung nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm của đề tài và phương án thực hiện |
|||||
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung nghiên cứu và triển khai thực nghiệm phù hợp cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu trong đó chỉ rõ những nội dung mới, những nội dung kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài trước đó; dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có). |
||||||
|
Nội dung 1: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Nội dung 2: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Nội dung 3: ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
|
|||||
18 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng |
|||||
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo của đề tài) |
||||||
|
Cách tiếp cận: ……………………………………………………………………………………………………… Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo: ……………………………………………………………………………………………………… |
|||||
19 |
Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu và cơ sở sản xuất trong nước |
|||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có).
|
||||||
20 |
Phương án hợp tác quốc tế (nếu có) |
|||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)
|
||||||
21 |
Tiến độ thực hiện |
|||||
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cá nhân, tổ chức thực hiện* |
Dự kiến kinh phí |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 12
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
22 |
Sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Liệt kê theo dạng sản phẩm) |
||||||||||
Dạng I: Mẫu (model, maket); Sản phẩm (là hàng hóa, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng; Giống vật nuôi và các loại khác; |
|||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng/quy mô sản phẩm tạo ra |
|||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||
22.1 Mức chất lượng các sản phẩm (Dạng I) so với các sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của các sản phẩm của đề tài) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||||||
Dạng II: Nguyên lý ứng dụng; Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...);, Đề án, quy hoạch; Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm khác |
|||||||||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||||||||
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
||||||||
Dạng III: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác |
|||||||||||
Số TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố |
Ghi chú |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|||||||
22.2 Trình độ khoa học của sản phẩm (Dạng II & III) so với các sản phẩm tương tự hiện có (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các yêu cầu khoa học cần đạt của các sản phẩm của đề tài ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
|
|||||||||||
22.3. Kết quả tham gia đào tạo sau đại học |
|||||||||||
TT |
Cấp đào tạo |
Số lượng |
Chuyên ngành đào tạo |
Ghi chú |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|||||||
|
Thạc sỹ |
|
|
|
|||||||
|
Tiến sỹ |
|
|
|
|||||||
22.4. Sản phẩm dự kiến đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
|
|||||||||||
23 |
Khả năng ứng dụng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu |
||||||||||
23.1. Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện cần thiết để có thể đưa sản phẩm ra thị trường?) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 23.2. Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 23.3. Khả năng liên doanh liên kết các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 23.4. Mô tả phương thức chuyển giao (Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp góp vốn với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra …) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
|
|||||||||||
24 |
Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng các kết quả của đề tài |
||||||||||
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
|
|||||||||||
25 |
Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu |
||||||||||
25.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
25.2. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
25.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
|
|||||||||||
V. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: Triệu đồng
26 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1
2
|
Tổng kinh phí Trong đó: Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất*: - Năm thứ hai*: - Năm thứ ba*: Nguồn tự có của cơ quan Nguồn khác (vốn huy động, ...) |
|
|
|
|
|
|
(*): chỉ dự toán khi đề tài đã được phê duyệt
………, ngày ….. tháng ….. năm 20.... |
.........., ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20.... Bộ chủ trì đề tài3 |
.........., ngày ….. tháng ….. năm 20…. Thủ trưởng hoặc Chủ nhiệm chương trình5 |
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
||||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoản chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=(7+9+11) |
6=(8+10+12) |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Trả công lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Công lao động (khoa học, phổ thông)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung lao động Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 17 của thuyết minh |
Tổng số |
Nguồn vốn |
||||||||||
Mục chi |
Tổng |
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Nguyên, vật liệu (Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 17 của thuyết minh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện |
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Nước |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Mục chi |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
Thiết bị hiện có tham gia thực hiện đề tài5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị, công nghệ mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Khấu hao thiết bị6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||
Tổng |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Chi phí xây dựng …... m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí sửa chữa …… m2 nhà xưởng, PTN |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí lắp đặt hệ thống điện, nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Nguồn vốn |
||||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Công tác trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần,...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu ở cấp quản lý đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phụ cấp chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Biểu B1-2b-TMĐTXH
10/2014/TT-BKHCN
THUYẾT MINH1
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP QUỐC GIA
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 |
Tên đề tài: |
1a. Mã số của đề tài: (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển) |
||||
2 |
Loại đề tài: - Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình), Mã số: - Độc lập - Khác |
|||||
3 |
Thời gian thực hiện: ………………… tháng (từ tháng /năm 20... đến tháng /năm 20...) |
|||||
4 |
Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí: (triệu đồng), trong đó: - Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: ... - Từ nguồn tự có của tổ chức - Từ nguồn khác: ... |
|||||
5 |
Phương thức khoán chi: - Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
- Khoán từng phần, trong đó: - Kinh phí khoán: ……………………… triệu đồng - Kinh phí không khoán: ……………… triệu đồng |
||||
6 |
Chủ nhiệm đề tài: |
|||||
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………. Nam/ Nữ: ………………………… Học hàm, học vị: …..………………………………………………………………………………….. Chức danh khoa học: …………………………………………. Chức vụ: ………………………… Điện thoại của tổ chức: ……………………….. Nhà riêng: ……………. Mobile: ……………….. Fax: ……………………………………………… E-mail: …………………………………………… Tên tổ chức đang công tác: ………………………………………………………………………….. Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………………… Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………………… |
|||||
7 |
Thư ký đề tài: |
|||||
|
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………. Nam/ Nữ: ………………………… Học hàm, học vị: …..………………………………………………………………………………….. Chức danh khoa học: …………………………………………. Chức vụ: ………………………… Điện thoại của tổ chức: ……………………….. Nhà riêng: ……………. Mobile: ………………. Fax: ……………………………………………… E-mail: …………………………………………… Tên tổ chức đang công tác: ………………………………………………………………………….. Địa chỉ tổ chức: ………………………………………………………………………………………… Địa chỉ nhà riêng: ……………………………………………………………………………………… |
|||||
8 |
Tổ chức chủ trì đề tài2: |
|||||
|
Tên tổ chức chủ trì đề tài: ………..…………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………………….. E-mail: …………………………………………………………………………………………………… Website: ………………………………………………………………………………………………… Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ………………………………………………………………………… Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………. Ngân hàng: …..………………………………………………………………………………………….. Cơ quan chủ quản đề tài: ……………………………………………………………………………… |
|||||
9 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài: (nếu có) |
|||||
|
1. Tổ chức 1: ………………………………………………………………………………………….. Cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………………….. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..… Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………….….. Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………..….. Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………..……. 2. Tổ chức 2: …………………………………………………………………………………..………. Cơ quan chủ quản: ………………………………………………………………………….…………. Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………..…………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..…………… Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………….……………….. Số tài khoản: …………………………………………………………………………..……………….. Ngân hàng: ……………………………………………………………………………..………………. |
|||||
10 |
Các cán bộ thực hiện đề tài: |
|||||
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu và gửi kèm theo hồ sơ đăng ký) |
|||||
|
Họ và tên, học hàm học vị |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian làm việc cho đề tài |
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
||
5 |
|
|
|
|
||
6 |
|
|
|
|
||
7 |
|
|
|
|
||
8 |
|
|
|
|
||
9 |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
11 |
Mục tiêu của đề tài: (phát triển và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng) |
||||||
……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
12 |
Tình trạng đề tài: |
||||||
Mới |
Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả Kế tiếp nghiên cứu của người khác |
||||||
13 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài: |
||||||
13.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài (Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài) |
|||||||
14 |
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan: |
||||||
(tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
|
|||||||
15 |
Nội dung nghiên cứu của đề tài |
||||||
(Xác định các nội dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logíc, phù hợp cần thực hiện để đạt mục tiêu đề ra; ghi rõ các chuyên đề nghiên cứu cần thực hiện trong từng nội dung) Nội dung 1: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Nội dung 2: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Nội dung 3: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
|
|||||||
16 |
Các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài: |
||||||
(giải trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài) - Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính) - Hội thảo/tọa đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu) - Khảo sát/điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp) - Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung) - …………….
|
|||||||
17 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: |
||||||
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng) Cách tiếp cận: ………………………………………………………………………………………………………
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
|
|||||||
18 |
Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu trong nước: |
||||||
[Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài (kể cả tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề tài; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]
|
|||||||
19 |
Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có) |
||||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề tài; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)
|
|||||||
20 |
Kế hoạch thực hiện: |
|
|
|
|
||
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian |
Cá nhân, tổ chức thực hiện* |
Dự kiến kinh phí |
||
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
||
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|||
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|||
…………. |
|
|
|
|
|||
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
||
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|||
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|||
|
…….. |
|
|
|
|
||
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 10
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI
21 |
Sản phẩm chính của Đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng sản phẩm) |
|||
21.1. Dạng I: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác. |
||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2 Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác |
||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Lợi ích của đề tài và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: |
|||
22.1. Lợi ích của đề tài: a) Tác động đến xã hội (đóng góp cho việc xây dựng chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước) ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… b) Nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề tài, đào tạo trên đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo) ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… 22.2 Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: (Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/ tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyến giao kết quả nghiên cứu) ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… |
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: triệu đồng
23 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi: |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Trả công lao động |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
Tổng kinh phí Trong đó: Ngân sách SNKH: Năm thứ nhất*: Năm thứ hai*: …………. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
(*): chỉ dự toán khi đề tài đã được phê duyệt
Ngày ….. tháng ….. năm 20.... |
Ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Ngày ….. tháng ….. năm 20.... Bộ chủ trì4 |
Ngày ….. tháng ….. năm 20…. Thủ trưởng hoặc Đại diện Ban Chủ nhiệm chương trình6 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Ngân sách SNKH |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=(7+9+11) |
6=(8+10+12) |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) gồm: Nội dung 1 Nội dung 2 Nội dung 3... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác Trong đó: - Công tác trong nước (địa điểm, thời gian) - Hợp tác quốc tế (nước, số người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Công lao động (khoa học, phổ thông)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung lao động Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 15 của thuyết minh |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||||||||
Mục chi |
Ngân sách SNKH |
Ngân sách SNKH |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=(7+9+11) |
6=(8+10+12) |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Nguyên, vật liệu (Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại thuyết minh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Mục chi |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai * |
Năm thứ ba * |
||||||||
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Thiết bị hiện có tham gia thực hiện đề tài (chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí của Khoản 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
||||||
Tổng |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba * |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||||||||
Mục chi |
Tổng |
Ngân sách SNKH |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Công tác trong nước (địa điểm, thời gian, số lượt người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí quản lý (của cơ quan chủ trì) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu ở cấp quản lý đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phụ cấp chủ nhiệm đề tài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Biểu B1-2c-TMDA
10/2014/TT-BKHCN
THUYẾT MINH1
DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP QUỐC GIA
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1 |
Tên dự án |
1a |
Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển): |
|||||||
|
|
|||||||||
2 |
Thời gian thực hiện: …………….. tháng |
3 |
Cấp quản lý |
|||||||
(Từ tháng …../20.... đến tháng ……/20....) |
Quốc gia Bộ Cơ sở Tỉnh |
|||||||||
4 |
Thuộc Chương trình (ghi rõ tên chương trình, nếu có) Thuộc dự án KH&CN Dự án độc lập |
|||||||||
5 |
Tổng vốn thực hiện dự án: ………………………………. triệu đồng, trong đó: |
|||||||||
Nguồn |
Kinh phí (triệu đồng) |
|
||||||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học |
|
|
||||||||
- Vốn tự có của tổ chức chủ trì |
|
|
||||||||
- Khác (liên doanh...) |
|
|
||||||||
6 |
Phương thức khoán chi: |
|||||||||
|
Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
Khoán từng phần, trong đó: - Kinh phí khoán: ……………. triệu đồng - Kinh phí không khoán: …………. triệu đồng |
||||||||
7 |
Chủ nhiệm dự án |
|||||||||
|
Họ và tên: ………………………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………… Giới tính: Nam / Nữ: Học hàm, học vị / Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………… Chức danh khoa học: ……………………………. Chức vụ: ……………………………………. Điện thoại: Tổ chức: ………………… Nhà riêng: …………………. Mobile: ………………….. Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………….. Địa chỉ tổ chức: ………………………….………………………………………………………….. Địa chỉ nhà riêng: ……………………….…………………………………………………………... |
|||||||||
8 |
Thư ký Dự án |
|||||||||
|
Họ và tên: …………………………………………………..………………………………………. Năm sinh: …………………………………………………………… Giới tính: Nam / Nữ: Học hàm, học vị / Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………... Chức danh khoa học: …………………………….………………………………………………… Chức vụ: ……………………………………..……………………………………………………… Điện thoại: Tổ chức: ………………… Nhà riêng: …………………. Mobile: …………………. Fax: ……………………………………. E-mail: ..………………………………………………… Tên tổ chức đang công tác: ………………………………………………………………………. Địa chỉ tổ chức: ………………………….…………………………………………………………. Địa chỉ nhà riêng: ……………………….………………………………………………………….. |
|||||||||
9 |
Tổ chức chủ trì thực hiện dự án |
|||||||||
|
Tên tổ chức chủ trì dự án: …………………………………………………..…………………………………………………… Điện thoại: ………………………………. Fax: ….……………………………………………….. E-mail: …………………………………………..………………………………………………….. Website: …………………………………………..………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………..………………………………………………….. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………..……………………….. Số tài khoản: …………………………………………..…………………………………………… Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng: …………………………………………..……………………… Tên cơ quan chủ quản dự án: ……………………………………………………………………. |
|||||||||
10 |
Tổ chức tham gia chính |
|||||||||
|
10.1. Tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ Tên tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ: …………………………………………..……… …………………………………………..…………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………………………………… E-mail: ………………………………………….. Website: ………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………..………………………………………………….. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………. Người chịu trách nhiệm chính về công nghệ của dự án: ……………………………………… 10.2. Tổ chức khác Tên tổ chức …………………………………………..…………………………………………….. Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………………. E-mail: ………………………………………….. Website: ………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………..………………………………………………….. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ……………………………………………………………………. |
|||||||||
11 |
Cán bộ thực hiện Dự án |
|||||||||
|
(Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện dự án, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm Dự án - mỗi người có tên trong danh sách này cần khai báo lý lịch khoa học theo Biểu B1-4-LLCN. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký) |
|||||||||
TT |
Họ và tên |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian làm việc cho dự án |
||||||
1 |
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
||||||
3 |
|
|
|
|
||||||
4 |
|
|
|
|
||||||
5 |
|
|
|
|
||||||
6 |
|
|
|
|
||||||
7 |
|
|
|
|
||||||
8 |
|
|
|
|
||||||
9 |
|
|
|
|
||||||
10 |
|
|
|
|
||||||
12 |
Xuất xứ |
|||||||||
|
[Ghi rõ xuất xứ của dự án từ một trong các nguồn sau: - Từ kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R&D) đã được Hội đồng khoa học và công nghệ các cấp đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị (tên đề tài, thuộc Chương trình học và công nghệ cấp Nhà nước (nếu có), mã số, ngày tháng năm đánh giá nghiệm thu; kèm Biên bản đánh giá nghiệm thu/ Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền); - Từ sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ (tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp); - Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài (hợp đồng chuyển giao công nghệ; tên văn bằng, chứng chỉ, ngày cấp nếu có; nguồn gốc, xuất xứ, hồ sơ liên quan); - Sản phẩm khoa học và công nghệ khác.] …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. |
|||||||||
13 |
Luận cứ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của dự án |
|||||||||
|
13.1. Làm rõ về công nghệ lựa chọn của dự án (Tính mới, ưu việt, tiên tiến của công nghệ; trình độ công nghệ so với công nghệ hiện có ở Việt Nam, khả năng triển khai công nghệ trong nước, tính phù hợp của công nghệ đối với phương án sản xuất và yêu cầu của thị trường,...). …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. 13.2. Lợi ích kinh tế, khả năng thị trường và cạnh tranh của sản phẩm dự án (Hiệu quả kinh tế mang lại khi áp dụng kết quả của dự án: khả năng mở rộng thị trường ở trong nước và xuất khẩu: nêu rõ các yếu tố chủ yếu làm tăng khả năng cạnh tranh về chất lượng, giá thành của sản phẩm dự án so với các sản phẩm cùng loại, chẳng hạn: sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước, giá nhân công rẻ, phí vận chuyển thấp, tính ưu việt của công nghệ...). …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..…………………………………………………………….
13.3. Tác động của kết quả dự án đến kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng (Tác động của sản phẩm dự án đến phát triển KT-XH, môi trường, khả năng tạo thêm việc làm, ngành nghề mới, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đảm bảo an ninh, quốc phòng...). …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..…………………………………………………………….
13.4. Năng lực thực hiện dự án (Mức độ cam kết và năng lực thực hiện của các tổ chức tham gia chính trong dự án: năng lực khoa học, công nghệ của người thực hiện và cơ sở vật chất-kỹ thuật, các cam kết bằng hợp đồng về mức đóng góp vốn, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, bao tiêu sản phẩm, phân chia lợi ích về khai thác quyền sở hữu trí tuệ, chia sẻ rủi ro). …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..…………………………………………………………….
13.5. Khả năng ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả của dự án (Nêu rõ phương án về tổ chức sản xuất; nhân rộng, chuyển giao công nghệ; thành lập doanh nghiệp mới để sản xuất - kinh doanh,...). …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..…………………………………………………………….
|
|||||||||
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN
14 |
Mục tiêu |
|
14.1. Mục tiêu của dự án sản xuất3 hoặc chuyển giao công nghệ đặt ra (Chất lượng sản phẩm; quy mô sản xuất); …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. 14.2. Mục tiêu của dự án sản xuất thử nghiệm (Trình độ công nghệ, quy mô sản phẩm) …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..…………………………………………………………….
|
15 |
Nội dung |
|
15.1. Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ (là xuất xứ của dự án) để triển khai trong dự án …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. 15.2 Phân tích những vấn đề mà dự án cần giải quyết về công nghệ (Hiện trạng của công nghệ và việc hoàn thiện, thử nghiệm tạo ra công nghệ mới; nắm vững, làm chủ quy trình công nghệ và các thông số kỹ thuật; ổn định chất lượng sản phẩm, chủng loại sản phẩm; nâng cao khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm để khẳng định công nghệ và quy mô của dự án sản xuất thử nghiệm); …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..…………………………………………………………….
15.3. Liệt kê và mô tả nội dung, các bước công việc cần thực hiện để giải quyết những vấn đề đặt ra, kể cả đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật đáp ứng cho việc thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………. …………………………………………..…………………………………………………………….
|
16 |
Phương án triển khai |
16.1. Phương án tổ chức sản xuất thử nghiệm: a) Phương thức tổ chức thực hiện: (- Đối với đơn vị chủ trì là doanh nghiệp: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; phương án liên doanh, phối hợp với các tổ chức KH&CN trong việc phát triển, hoàn thiện công nghệ; - Đối với đơn vị chủ trì là tổ chức khoa học và công nghệ: cần làm rõ năng lực triển khai thực nghiệm và hoàn thiện công nghệ theo mục tiêu trong dự án; việc liên doanh với doanh nghiệp để tổ chức sản xuất thử nghiệm (kế hoạch/phương án của doanh nghiệp về bố trí địa điểm, điều kiện cơ sở vật chất, đóng góp về vốn, về nhân lực, về khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức phân chia lợi nhuận;...) …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………….
b) Mô tả, phân tích và đánh giá các điều kiện triển khai dự án: - Địa điểm thực hiện dự án (nêu địa chỉ cụ thể, nêu thuận lợi và hạn chế về cơ sở hạ tầng như giao thông, liên lạc, điện nước.... của địa bàn triển khai dự án); nhà xưởng, mặt bằng hiện có (m2), dự kiến cải tạo, mở rộng, ……..; - Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai dự án sản xuất thử nghiệm (làm rõ những trang thiết bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho dự án; ………….); - Nguyên vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản xuất thử nghiệm, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài; ………); - Nhân lực cần cho triển khai dự án: số cán bộ khoa học công nghệ và công nhân lành nghề tham gia thực hiện dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia dự án; nhu cầu đào tạo phục vụ dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân). - Môi trường (đánh giá tác động môi trường do việc triển khai dự án và giải pháp khắc phục); …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………….
16.2. Phương án tài chính (Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện dự án) trên cơ sở: - Tổng vốn đầu tư để triển khai dự án, trong đó nêu rõ vốn cố định, vốn lưu động cho một khối lượng sản phẩm cần thiết trong một chu kỳ sản xuất thử nghiệm để có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo (trong trường hợp cần thiết); - Phương án huy động và sử dụng các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước tham gia dự án (kèm theo các văn bản pháp lý minh chứng cho việc huy động các nguồn vốn: báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 2-3 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết pháp lý về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia dự án,...); - Phương án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước (các nội dung chi bằng nguồn vốn này). - Tính toán, phân tích giá thành sản phẩm của dự án (theo từng loại sản phẩm của dự án nếu có); thời gian thu hồi vốn. Các số liệu cụ thể của phương án tài chính được trình bày tại các bảng 1 đến bảng 5 và các phụ lục 1 đến phụ lục 7) …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………….
16.3. Dự báo nhu cầu thị trường và phương án kinh doanh sản phẩm của dự án (Giải trình và làm rõ thêm các bảng tính toán và phụ lục kèm theo bảng 3-5, phụ lục 9); - Dự báo nhu cầu thị trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua sản phẩm dự án); - Phương án tiếp thị sản phẩm của dự án (tuyên truyền, quảng cáo, xây dựng trang web, tham gia hội chợ triển lãm, trình diễn công nghệ, tờ rơi,...); - Phân tích giá thành, giá bán dự kiến của sản phẩm trong thời gian sản xuất thử nghiệm; giá bán khi ổn định sản xuất (so sánh với giá sản phẩm nhập khẩu, giá thị trường trong nước hiện tại; dự báo xu thế giá sản phẩm cho những năm tới); các phương thức hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm dự án; - Phương án tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô công nghiệp. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………….
|
|
17 |
Sản phẩm của Dự án |
[Phân tích, làm rõ các thông số và so sánh với các sản phẩm cùng loại trong nước và của nước ngoài: (i)Dây chuyền công nghệ, các thiết bị, quy trình công nghệ đã được ổn định (quy mô, các thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật); (ii)Sản phẩm đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; (iii) Ấn phẩm; (iv) Đào tạo cán bộ; (v) Sản phẩm sản xuất thử nghiệm (chủng loại, khối lượng, tiêu chuẩn chất lượng)]. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………….
|
|
18 |
Phương án phát triển của dự án sau khi kết thúc |
18.1. Phương thức triển khai [Mô tả rõ phương án triển khai lựa chọn trong các loại hình sau đây: (i)Đưa vào sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp; (ii)Nhân rộng, chuyển giao kết quả của dự án; (iii)Liên doanh, liên kết; (iv)Thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới để tiến hành sản xuất- kinh doanh; (v)Hình thức khác: Nêu rõ]. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………….
18.2. Quy mô sản xuất (Công nghệ, nhân lực, sản phẩm,...) …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………….
18.3. Tổng số vốn của dự án sản xuất. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..………………………………………………………………. …………………………………………..……………………………………………………………….
|
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
Tổng kinh phí cần thiết để triển khai dự án sản xuất thử nghiệm = Vốn cố định của dự án sản xuất + Kinh phí hỗ trợ công nghệ + Vốn lưu động.
* Vốn cố định của Dự án sản xuất gồm: (i)Thiết bị, máy móc đã có (giá trị còn lại); (ii)Thiết bị, máy móc mua mới; (iii)Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại); (iv)Nhà xưởng xây mới hoặc cải tạo.
* Vốn lưu động: chỉ tính chi phí để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất cho đợt sản xuất thử nghiệm tiếp theo.
* Kinh phí hỗ trợ công nghệ: chi phí hoàn thiện, ổn định các thông số kinh tế-kỹ thuật.
Bảng 1. Tổng kinh phí đầu tư cần thiết để triển khai Dự án
Đơn vị: triệu đồng
|
Nguồn vốn |
Tổng cộng |
Trong đó |
||||||
Vốn cố định |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
Vốn lưu động |
|||||||
Thiết bị, máy móc mua mới |
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
Chi phí lao động |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
Khác |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các nguồn vốn khác 2.1. Vốn tự có của cơ sở: - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: 2.2. Khác (vốn huy động,...) - Năm thứ nhất: - Năm thứ hai: - Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. Tổng chi phí và giá thành sản phẩm
(Trong thời gian thực hiện Dự án)
|
Nội dung |
Tổng số chi phí |
Trong đó theo sản phẩm |
Ghi chú |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
1 |
Nguyên vật liệu, bao bì |
|
|
|
|
Phụ lục 1 |
2 |
Điện, nước, xăng dầu |
|
|
|
|
Phụ lục 2 |
3 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
Phụ lục 6 |
4 |
Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
|
|
|
Phụ lục 7 |
5 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
Phụ lục 7 |
B |
Chi phí gián tiếp và khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
|
6 |
Khấu hao thiết bị cho dự án - Khấu hao thiết bị cũ - Khấu hao thiết bị mới |
|
|
|
|
Phụ lục 3 |
7 |
Khấu hao nhà xưởng cho dự án - Khấu hao nhà xưởng cũ - Khấu hao nhà xưởng mới |
|
|
|
|
Phụ lục 5 |
8 |
Thuê thiết bị |
|
|
|
|
Phụ lục 3 |
9 |
Thuê nhà xưởng |
|
|
|
|
Phụ lục 5 |
10 |
Phân bổ chi phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
Phụ lục 4 |
11 |
Tiếp thị, quảng cáo |
|
|
|
|
Phụ lục 7 |
12 |
Khác (trả lãi vay, các loại phí,...) |
|
|
|
|
Phụ lục 7 |
- Tổng chi phí sản xuất thử nghiệm (A+B): |
|
|
|
|
|
|
- Giá thành 1 đơn vị sản phẩm: |
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Khấu hao thiết bị và tài sản cố định: tính theo quy định của Nhà nước đối với từng loại thiết bị của từng ngành kinh tế tương ứng.
- Chi phí hỗ trợ công nghệ: được phân bổ cho thời gian thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm và 01 năm đầu sản xuất ổn định (tối đa không quá 3 năm).
Bảng 3. Tổng doanh thu
(Cho thời gian thực hiện dự án)
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
Giá bán dự kiến |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng 4. Tổng doanh thu
(Cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Bảng 5. Tính toán hiệu quả kinh tế dự án (cho 1 năm đạt 100% công suất)
TT |
Nội dung |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
1 |
Tổng vốn đầu tư cho Dự án |
|
2 |
Tổng chi phí, trong một năm |
|
3 |
Tổng doanh thu, trong một năm |
|
4 |
Lãi gộp (3) - (2) |
|
5 |
Lãi ròng: (4) - (thuế + lãi vay + các loại phí) |
|
6 |
Khấu hao thiết bị, XDCB và chi phí hỗ trợ công nghệ trong 1 năm |
|
7 |
Thời gian thu hồi vốn T (năm, ước tính) |
|
8 |
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư, % (ước tính) |
|
9 |
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu, % (ước tính) |
|
Chú thích:
- Tổng vốn đầu tư bao gồm: tổng giá trị còn lại của thiết bị, máy móc và nhà xưởng đã có + tổng giá trị của thiết bị, máy móc mua mới và nhà xưởng bổ sung mới (kể cả cải tạo) + chi phí hỗ trợ công nghệ.
- Thuế: gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác nếu có, trong 1 năm;
- Lãi vay: là các khoản lãi vay phải trả trong 1 năm.
Thời gian thu hồi vốn T = |
Tổng vốn Đầu tư |
= --------- = ….. năm |
Lãi ròng + Khấu hao |
Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu tư = |
Lãi ròng |
x 100 = ------- x 100 = ….. % |
Tổng vốn Đầu tư |
Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh = |
Lãi ròng |
x 100 = ------- x 100 = ….. % |
Tổng doanh thu |
18 |
Hiệu quả kinh tế - xã hội |
(Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, năng lượng, giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, giảm nhập khẩu, tạo công ăn việc làm, bảo vệ môi trường …) ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….
|
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
………, ngày ….. tháng ….. năm 20 … Chủ nhiệm dự án |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20 … Tổ chức chủ trì dự án |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20 … Bộ chủ trì4 |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20 … Thủ trưởng hoặc Chủ nhiệm chương trình6 |
Phụ lục-TMDA
DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN
(Theo nội dung chi)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
||||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Thiết bị, máy móc mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt
Phụ lục 1-TMDA
NHU CẦU NGUYÊN VẬT LIỆU
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi* |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi* |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
Nguyên, vật liệu chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Nguyên, vật liệu phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Phụ lục 2-TMDA
NHU CẦU ĐIỆN, NƯỚC, XĂNG DẦU
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
Về điện : |
kW/h |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện sản xuất: Tổng công suất thiết bị, máy móc ….. kW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Về nước: |
m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Về xăng dầu: |
Lít |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho thiết bị sản xuất ………………… tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho phương tiện vận tải …………………… tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Phụ lục 3a-TMDA
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
Đơn vị: triệu đồng
A. Thiết bị hiện có (tính giá trị còn lại)
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
Phụ lục 3b-TMDA
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ, MÁY MÓC
B. Thiết bị mới bổ sung, thuê thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
Mua thiết bị công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Mua thiết bị thử nghiệm, đo lường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Mua bằng sáng chế, bản quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Mua phần mềm máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Vận chuyển lắp đặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Thuê thiết bị (nêu các thiết bị cần thuê, giá thuê và chỉ ghi vào cột 7 để tính vốn lưu động) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý: Ngân sách Nhà nước chỉ hỗ trợ mua nguyên chiếc thiết bị, máy móc
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
Phụ lục 4-TMDA
CHI PHÍ HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Chi phí |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
|
Chi phí hỗ trợ cho các hạng mục công nghệ (kể cả công nghệ nhập) |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
- Hoàn thiện, nắm vững và làm chủ quy trình công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
- Hoàn thiện các thông số về kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
- Ổn định các thông số và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
- Ổn định chất lượng sản phẩm; về khối lượng sản phẩm cần sản xuất thử nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
Chi phí đào tạo công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
- Cán bộ công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
- Công nhân vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
Phụ lục 5-TMDA
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG
Đơn vị: triệu đồng
A. Nhà xưởng đã có (giá trị còn lại)
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng A: |
|
|
|
|
B. Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
Xây dựng nhà xưởng mới |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Chi phí sửa chữa cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Chi phí lắp đặt hệ thống điện |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Chi phí lắp đặt hệ thống nước |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng B: |
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
Phụ lục 6-TMDA
CHI PHÍ LAO ĐỘNG
(Để sản xuất khối lượng sản phẩm cần thiết có thể tiêu thụ và tái sản xuất đợt tiếp theo)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Số người |
Số tháng |
Chi phí tr.đ/người/ tháng |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
||||||||||
Tổng số |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba* |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
|
Chủ nhiệm Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Kỹ sư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi dự án được phê duyệt
Phụ lục 7-TMDA
CHI KHÁC CHO DỰ ÁN
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Mục chi |
Nội dung |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
|||||||||
Ngân sách SNKH |
Tự có |
Khác |
|||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
Công tác phí - Trong nước - Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Quản lý phí - Quản lý hành chính thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Sửa chữa, bảo trì thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Chi phí kiểm tra, đánh giá nghiệm thu: - Chi phí kiểm tra trung gian - Chi phí nghiệm thu cấp cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Chi khác: - Hội thảo, hội nghị, - Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, - Thông tin tuyên truyền, tiếp thị, quảng cáo, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm - Báo cáo tổng kết, - In ấn, - Phụ cấp chủ nhiệm dự án,... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Phụ lục 8-TMDA
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT |
Nội dung công việc |
Tháng |
||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
… |
||
1 |
Sửa chữa, xây dựng nhà xưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hoàn thiện công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chế tạo, mua thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đào tạo công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sản xuất thử nghiệm (các đợt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thử nghiệm mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hiệu chỉnh công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Đánh giá nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 9-TMDA
VỀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN CỦA THỊ TRƯỜNG
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Số lượng có thể tiêu thụ trong năm: |
Chú thích |
||
20.. |
20.. |
20.. |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Phương án sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Số lượng sản xuất trong năm |
Tổng số |
Cơ sở tiêu thụ |
||
20.. |
20.. |
20.. |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh mục chỉ tiêu chất lượng sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Ghi chú |
||
Cần đạt |
Tương tự mẫu |
|||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu B1-2d-TMĐA
10/2014/TT-BKHCN
THUYẾT MINH1
ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1 |
Tên đề án: |
1a. Mã số của đề án: (được cấp khi hồ sơ trúng tuyển) |
||||
2 |
Loại đề án: - Thuộc Chương trình (Ghi rõ tên chương trình), Mã số: - Độc lập - Khác (ghi rõ tên) |
|||||
3 |
Thời gian thực hiện: ……………. tháng (từ tháng /năm 20... đến tháng /năm 20...) |
|||||
4 |
Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí: ……………. (triệu đồng), trong đó: - Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: ... - Từ nguồn tự có của tổ chức - Từ nguồn khác: ... |
|||||
5 |
Phương thức khoán chi: Khoán đến sản phẩm cuối cùng |
Khoán từng phần, trong đó: - Kinh phí khoán: ……………….. triệu đồng - Kinh phí không khoán: ……….. triệu đồng |
||||
6 |
Chủ nhiệm đề án: |
|||||
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………….. Nam/Nữ: ……………………………. Học hàm, học vị: . ………………………………………………………………………………… Chức danh khoa học: …………………………………… Chức vụ: ………………………….. Điện thoại của tổ chức: ……………………Nhà riêng: ……………. Mobile: ……………….. Fax: ………………………………………… E-mail: ……………………………………………. Tên tổ chức đang công tác: …………………………………………………………………….. Địa chỉ tổ chức: …………………………………………………………………………………… Địa chỉ nhà riêng: …………………………………………………………………………………. |
|||||
7 |
Thư ký đề án: |
|||||
|
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………….. Nam/Nữ: ……………………………. Học hàm, học vị: . ………………………………………………………………………………… Chức danh khoa học: …………………………………… Chức vụ: …………………………… Điện thoại của tổ chức: ……………………Nhà riêng: ……………. Mobile: ………………… Fax: ………………………………………… E-mail: …………………………………………….. Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………… Địa chỉ tổ chức: ……………………………………………………………………………………. Địa chỉ nhà riêng: …………………………………………………………………………………. |
|||||
8 |
Tổ chức chủ trì đề án 2: |
|||||
|
Tên tổ chức chủ trì đề án: ………………………………………………………………………. Điện thoại: …………………………….. Fax: …………………………………………………… E-mail: …………………………………………………………………………………………….. Website: …………………………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………. Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………….. Cơ quan chủ quản đề án: |
|||||
9 |
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án: (nếu có) |
|||||
|
1. Tổ chức 1: ……………………………………………………………………………………… Cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………….. Fax: ………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………... Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………… Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………. Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………… 2. Tổ chức 2: ……………………………………………………………………………………… Cơ quan chủ quản: ……………………………………………………………………………….. Điện thoại: ………………………………….. Fax: ………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………... Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………… Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………… Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………… 3. Tổ chức …………………… |
|||||
10 |
Các cán bộ thực hiện đề án: |
|||||
|
(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề án, không quá 10 người kể cả Chủ nhiệm đề án. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm theo hồ sơ khi đăng ký) |
|||||
|
Họ và tên, học hàm học vị |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
Thời gian làm việc cho đề án |
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
||
5 |
|
|
|
|
||
6 |
|
|
|
|
||
7 |
|
|
|
|
||
8 |
|
|
|
|
||
9 |
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
11 |
Mục tiêu của đề án: (phát triển và cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng) |
||||
………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. |
|||||
12 |
Tình trạng đề án: Mới Kế tiếp hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả Kế tiếp nghiên cứu của người khác |
||||
13 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề án: |
||||
13.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề án (Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan và những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề án)
13.2 Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án (Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và những định hướng nội dung chỉnh cần thực hiện trong đề án)
|
|||||
14 |
Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề án đã trích dẫn khi đánh giá tổng quan: |
||||
(tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn)
|
|||||
15 |
Nội dung nghiên cứu của đề án: |
||||
(xác định các nội dung nghiên cứu rõ ràng, có tính hệ thống, logíc, phù hợp cần thực hiện để đạt mục tiêu đề ra) Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
Nội dung 2: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
Nội dung 3: ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
|||||
16 |
Các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề án |
||||
(giải trình các hoạt động cần thiết dưới đây phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề án) - Sưu tầm/dịch tài liệu phục vụ nghiên cứu (các tài liệu chính) - Hội thảo/tọa đàm khoa học (số lượng, chủ đề, mục đích, yêu cầu) - Đào tạo, tập huấn phục vụ đề án - Khảo sát/điều tra thực tế trong nước (quy mô, địa bàn, mục đích/yêu cầu, nội dung, phương pháp) - Khảo sát nước ngoài (quy mô, mục đích/yêu cầu, đối tác, nội dung) - ……………..
|
|||||
17 |
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: |
||||
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật dự kiến sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề án; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính ưu việt của phương pháp sử dụng) Cách tiếp cận: …………………………………………………………………………………………………………….. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
|||||
18 |
Phương án phối hợp với các tổ chức nghiên cứu trong nước: |
||||
[Trình bày rõ phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề án (kể cả tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu) và nội dung công việc tham gia trong đề án; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính - nếu có]
|
|||||
19 |
Phương án hợp tác quốc tế: (nếu có) |
||||
(Trình bày rõ phương án phối hợp: tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề án; hình thức thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác động của hợp tác đối với kết quả của đề án)
|
|||||
20 |
Kế hoạch thực hiện |
||||
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian |
Cá nhân, tổ chức thực hiện* |
Dự kiến kinh phí |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
- Công việc 1 |
|
|
|
|
|
- Công việc 2 |
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục 10
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
21 |
Sản phẩm chính của đề án và yêu cầu chất lượng cần đạt: (liệt kê theo dạng sản phẩm) |
|||
21.1. Dạng I: Báo cáo khoa học của đề án (báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); dự thảo cơ chế chính sách; kết quả dự báo; mô hình; quy trình, quy phạm; phương pháp nghiên cứu mới, sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác. |
||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.2 Dạng II: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác |
||||
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học cần đạt |
Dự kiến nơi công bố |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Lợi ích của đề án và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: |
|||
22.1 Lợi ích của đề án: a) Tác động đến xã hội (đóng góp cho việc hoạch định và thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật hoặc có tác động làm chuyển biến nhận thức của xã hội) và tác động đối với ngành, lĩnh vực khoa học (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
b) Góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân thông qua tham gia thực hiện đề án, đào tạo sau đại học (số người được đào tạo thạc sỹ - tiến sỹ, chuyên ngành đào tạo) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
22.2 Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu: (Nêu rõ tên kết quả nghiên cứu; cơ quan/tổ chức ứng dụng; luận giải nhu cầu của cơ quan/ tổ chức ứng dụng; tính khả thi của phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu) …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn vị tính: triệu đồng
23 |
Kinh phí thực hiện đề án phân theo các khoản chi: |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Trả công lao động |
Nguyên, vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
1 |
Tổng kinh phí Trong đó: Ngân sách SNKH: - Năm thứ nhất*: - Năm thứ hai*: ……………. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn khác |
|
|
|
|
|
|
(*): chỉ dự toán khi đề tài đã được phê duyệt
Ngày ….. tháng ….. năm 20.... |
Ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Ngày ….. tháng ….. năm 20.... Bộ chủ trì đề án 4 |
Ngày ….. tháng ….. năm 20…. Thủ trưởng hoặc Đại diện Ban Chủ nhiệm chương trình6 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung các khoản chi |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||||||||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Ngân sách SNKH |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=(7+9+11) |
6=(8+10+12) |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) gồm: Nội dung 1 Nội dung 2 Nội dung 3... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyên,vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác Trong đó: - Công tác trong nước (địa điểm, thời gian) - Hợp tác quốc tế (nước, số người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề án được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
GIẢI TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1. Công lao động (khoa học, phổ thông)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung lao động Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 15 của thuyết minh |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||||||||
Mục chi |
Ngân sách SNKH |
Ngân sách SNKH |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định * |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=(7+9+11) |
6=(8+10+12) |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề án được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Nguyên, vật liệu (Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại thuyết minh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Năng lượng, nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Mua sách, tài liệu, số liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề án được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Mục chi |
Đơn vị đo |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn vốn |
||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
||||||||||
Tổng |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai * |
Năm thứ ba * |
||||||||
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Thiết bị hiện có tham gia thực hiện đề án (chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí của Khoản 3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị mua mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuê thiết bị (ghi tên thiết bị, thời gian thuê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Kinh phí |
Nguồn vốn |
||||
Ngân sách SNKH |
Khác |
||||||
Tổng |
Năm thứ nhất* |
Năm thứ hai* |
Năm thứ ba * |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề tài được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Khoản 5. Chi khác
Đơn vị tính: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Nguồn vốn |
|||||||||
Mục chi |
Tổng |
Ngân sách SNKH |
Khác |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ nhất |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ hai |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
Năm thứ ba |
Trong đó, khoán chi theo quy định* |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Công tác trong nước (địa điểm, thời gian, số lượt người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày, số lần) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Đoàn vào (số người, số ngày, số lần...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kinh phí quản lý (của cơ quan chủ trì) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi phí đánh giá, kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi nghiệm thu trung gian |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu ở cấp quản lý đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Phụ cấp chủ nhiệm đề án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Chỉ dự toán khi đề án được phê duyệt (theo quy định hiện hành về cơ chế khoán kinh phí đối với các đề tài, dự án SXTN)
Biểu B1-3-LLTC
10/2014/TT-BKHCN
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG KH&CN 1
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUÓC GIA
1. Tên tổ chức: |
|
|
Năm thành lập: |
|
|
Địa chỉ: |
|
|
Website: |
|
|
Điện thoại: |
Fax: |
|
E-mail: |
|
|
2. Chức năng, nhiệm vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiệm vụ KH&CN.
|
||
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức |
||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
1 |
Tiến sỹ |
|
2 |
Thạc sỹ |
|
3 |
Đại học |
|
4. Số cán bộ nghiên cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ |
||
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lèn |
Số trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ |
1 |
Tiến sỹ |
|
2 |
Thạc sỹ |
|
3 |
Đại học |
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ KH&CN tuyển chọn/giao trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê khai ở mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác, ...)
|
||
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN: - Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
||
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN đăng ký. · Vốn tự có: …………………. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo). · Nguồn vốn khác: ………….. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo). |
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm 20 … THỦ TRƯỞNG |
Biểu B1-4-LLCN
10/2014/TT-BKHCN
LÝ LỊCH KHOA HỌC
CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ KH&CN 1
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ:
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ2:
1. Họ và tên: |
|||||||||
2. Năm sinh: |
|
3. Nam/Nữ: |
|||||||
4. Học hàm: Học vị: |
|
Năm được phong học hàm: Năm đạt học vị: |
|||||||
5. Chức danh nghiên cứu: Chức vụ: |
|||||||||
6. Địa chỉ nhà riêng: |
|||||||||
7. Điện thoại: CQ: |
; NR: |
; Mobile: |
|||||||
8. Fax: |
|
E-mail: |
|||||||
9. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm: Tên tổ chức: Tên người Lãnh đạo: Điện thoại người Lãnh đạo: Địa chỉ tổ chức: |
|||||||||
10. Quá trình đào tạo |
|||||||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
||||||
Đại học |
|
|
|
||||||
Thạc sỹ |
|
|
|
||||||
Tiến sỹ |
|
|
|
||||||
Thực tập sinh khoa học |
|
|
|
||||||
11. Quá trình công tác |
|||||||||
Thời gian |
Vị trí công tác |
Tổ chức công tác |
Địa chỉ Tổ chức |
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
12. Các công trình công bố chủ yếu (liệt kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký trong 5 năm gần nhất) |
|||||||||
TT |
Tên công trình |
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình |
Nơi công bố |
Năm công bố |
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
13. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp... |
|||||||||
TT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
14. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn |
|||||||||
TT |
Tên công trình |
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Thời gian |
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
15. Các đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia |
|||||||||
Tên đề tài/đề án, dự án,nhiệm vụ khác đã chủ trì |
Thời gian |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài |
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
Tên đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia |
Thời gian |
Thuộc Chương trình |
Tình trạng đề tài |
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
||||||
16. Giải thưởng |
|||||||||
TT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
|
|
|
|||||||
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
|
|||||||||
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, bà ….. chủ trì (tham gia) thực hiện đề tài/đề án, dự án |
………, ngày … tháng … năm 20… CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM |
Biểu B1-5-PHNC
10/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU1
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
Kính gửi: Bộ ………………….
1. Tên đề tài, đề án, dự án SXTN đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
.............................................................................................................................................
Mã số của Chương trình: ……………………………
Thuộc lĩnh vực KH&CN:
.............................................................................................................................................
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, đề án, dự án SXTN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài, đề án, dự án SXTN
.............................................................................................................................................
3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài, đề án, dự án SXTN
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện đề tài, đề án, dự án SXTN
.............................................................................................................................................
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại ……………………………………..
4. Nội dung công việc tham gia trong đề tài, đề án, dự án (và kinh phí tương ứng) của tổ chức phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản thuyết minh đề tài, đề án, dự án SXTN của hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Quý Bộ hướng dẫn về nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề tài, đề án, dự án SXTN.
CÁ NHÂN |
.............., ngày ....tháng ... năm 20.... THỦ TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B2-1 -BBHS: Biên bản mở hồ sơ.
2. B2-2a-NXĐTCN: Phiếu nhận xét đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ.
3. B2-2b-NXĐTXH: Phiếu nhận xét đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
4. B2-2c-NXDA: Phiếu nhận xét dự án sản xuất thử nghiệm.
5. B2-2d-NXĐA: Phiếu nhận xét đề án.
6. B2-3a-ĐGĐTCN: Phiếu đánh giá chấm điểm đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ.
7. B2-3b-ĐGĐTXH: Phiếu đánh giá chấm điểm đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
8. B2-3c-ĐGDA: Phiếu đánh giá chấm điểm dự án sản xuất thử nghiệm.
9. B2-3d-ĐGĐA: Phiếu đánh giá chấm điểm đề án.
10. B2-4-KPĐG: Biên bản kiểm phiếu đánh giá.
11 .B2-5-THKP: Bảng tổng hợp kiểm phiếu đánh giá.
12. B2-6-BBHĐ: Biên bản họp hội đồng đánh giá hồ sơ.
13. B2-7-UQ: Giấy ủy quyền
Biểu B2-1-BBHS
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHK&CN CẤP QUỐC GIA |
………….., ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Địa điểm và thời gian
…………………., ngày ……./……./20...
4. Đại diện các cơ quan và tổ chức liên quan tham gia mở hồ sơ
TT Tên cơ quan, tổ chức Họ và tên đại biểu
5. Tình trạng của các hồ sơ
- Tổng số hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ KH&CN: ……. hồ sơ.
- Số hồ sơ được niêm phong kín đến thời điểm mở hồ sơ:…/….. (tổng số hồ sơ đăng ký).
- Tình trạng của các hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp được thể hiện trong bảng sau:
TT |
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký tuyển chọn hoặc giao trực tiếp |
Tình trạng Hồ sơ |
||||||
Nộp đúng hạn1 |
Tính đầy đủ của Hồ sơ đăng ký2 |
Tư cách pháp nhân |
Có nhiệm vụ cấp Quốc gia4 |
|||||
Đang chủ trì nhiệm vụ (chưa nghiệm thu)3 |
Nợ thu hồi DA SXTN, DA CGCN5 |
Bị đình chỉ do sai phạm hoặc không ứng dụng kết quả theo HĐ6 |
Hết thời hạn hợp đồng quá 30 ngày chưa nghiệm thu7 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Như vậy, trong số ………. hồ sơ đăng ký, có ………. hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện để đưa vào xem xét đánh giá, cụ thể như sau:
TT |
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì đề tài/đề án/dự án SXTN |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Các bên thống nhất và ký vào biên bản mở hồ sơ vào ….. h ….. phút, ngày …../…./ 20....
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
____________________________
1 Những Hồ sơ nộp quá hạn sẽ được thống kê vào biểu này nhưng không mở;
2 Hồ sơ gồm đầy đủ các loại tài liệu được quy định tại Điều 5 của Thông tư;
3,5 Tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ;
4 Nhiệm vụ cấp Quốc gia gồm: đề tài, đề án, dự án SXTN, nhiệm vụ Nghị định thư, Dự án CGCN, NCCB;
6 Nếu vi phạm, không được tham gia tuyển chọn trong 03 năm, tính từ thời điểm có Kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu hoặc có Quyết định đình chỉ của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
7 Tổ chức vi phạm, không được tham gia tuyển chọn trong 01 năm; Cá nhân vi phạm, không được tham gia tuyển chọn trong 02 năm.
Biểu B2-2a-NXĐTCN
10/2014/TT-BKHCN
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề tài: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí đánh giá |
Nhận xét của chuyên gia |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|
1. Đánh giá tổng quan [Định hướng mục tiêu theo đặt hàng và Mục 15, 16] |
|
||||
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu. |
|||||
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 1:
|
|||||
2. Nội dung, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng [Mục 17, 18] |
|
||||
- Các nội dung nghiên cứu phù hợp để đạt được mục tiêu |
|||||
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với các nội dung nghiên cứu đề ra |
|||||
- Kỹ thuật sử dung trong nghiên cứu |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 2:
|
|||||
3. Sản phẩm khoa học và công nghệ [Mục 22] |
|
||||
- Đáp ứng được yêu cầu đặt hàng |
|||||
- Có khả năng đăng ký sở hữu trí tuệ |
|||||
- Khả năng được công bố trên các tạp chí KH&CN uy tín trong/ngoài nước |
|||||
- Đào tạo sau đại học |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 3:
|
|||||
4. Khả năng ứng dụng và dự toán tác động [Mục 23, 24, 25] |
|
||||
- Khả năng thị trường của sản phẩm, công nghệ tạo ra. |
|||||
- Phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu. |
|||||
- Mức độ làm rõ được (tên) các địa chỉ sẵn sàng (dự kiến) áp dụng kết quả đề tài. |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 4:
|
|||||
5. Tính khả thi |
|
||||
- Tính hợp lý và khả thi của phương án phối hợp [Mục 19 và 20] |
|||||
- Tính hợp lý trong bố trí kế hoạch [Mục 21]. |
|||||
- Dự toán phù hợp với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 5:
|
|||||
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
|
||||
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài. |
|||||
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu. |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 6:
|
|||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng 1.2. Khoán từng phần
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20 … |
Biểu B2-2b-NXĐTCN
10/2014/TT-BKHCN
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP QUỐC GIA
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề tài: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí đánh giá |
Nhận xét của chuyên gia |
|||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
||
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài [Định hướng mục tiêu theo đặt hàng] |
|
|||||
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục tiêu |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 1:
|
||||||
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài [Mục 13] |
|
|||||
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. |
||||||
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề tài |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 2:
|
||||||
3. Nội dung, phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19] |
|
|||||
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu |
||||||
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức nghiên cứu |
||||||
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước |
||||||
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí cho các nội dung nghiên cứu |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 3:
|
||||||
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17] |
|
|
|
|
|
|
- Cách tiếp cận đề tài với đối tượng nghiên cứu |
||||||
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng nghiên cứu |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 4:
|
||||||
5. Sản phẩm, lợi ích của đề tài và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22] |
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm của đề tài phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu |
||||||
- Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học) |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 5:
|
||||||
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài. |
||||||
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu. |
||||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 6:
|
||||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
||||||
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng 1.2. Khoán từng phần
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20 … |
Biểu B2-2c-NXDA
10/2014/TT-BKHCN
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN CẤP QUỐC GIA
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên dự án: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí nhận xét |
Nhận xét của chuyên gia |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|
1. Đánh giá chung [Mục 12, 13] |
|
||||
- Mức độ làm rõ được xuất xứ của công nghệ và chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án. |
|||||
- Sản phẩm của dự án có khả năng tạo ra cơ hội kinh doanh. |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 1:
|
|||||
2. Mục tiêu, nội dung và phương án triển khai [Mục 14, 15, 16] |
|
||||
- Mục tiêu của hoàn thiện công nghệ của dự án đáp ứng được yêu cầu đặt hàng của nhà nước. |
|||||
- Mức độ hoàn thiện, cải tiến công nghệ của dự án so với công nghệ xuất xứ. |
|||||
- Mức độ làm rõ cho giải pháp hoàn thiện công nghệ. |
|||||
- Tính khả thi của phương án tổ chức triển khai. |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 2:
|
|||||
3. Giá trị của công nghệ [Mục 13, 14, 15, 17] |
|
||||
- Trình độ công nghệ của dự án so với công nghệ trong và ngoài nước. |
|||||
- Khả năng tạo ra sản phẩm mới từ công nghệ của dự án. |
|||||
- Tính khả thi của công nghệ được bảo hộ sở hữu trí tuệ. |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 3:
|
|||||
4. Lợi ích của dự án [Mục 13.2, 13.2, 16] |
|
||||
- Làm rõ lợi ích của dự án đối với đơn vị chủ trì hoặc đơn vị hỗ trợ kinh phí để hoàn thiện công nghệ. |
|||||
- Khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án. |
|||||
- Lợi ích của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dự án. |
|||||
- Định lượng được những lợi ích khi triển khai dự án |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 4:
|
|||||
5. Phương án tài chính [Phần III và văn bản pháp lý có liên quan] |
|
||||
- Phương án huy động vốn ngoài ngân sách SNKH để thực hiện. |
|||||
- Sự phù hợp của tổng dự toán. |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 5:
|
|||||
6. Năng lực thực hiện [Phần III và Mục 13.4, 16] |
|
||||
- Năng lực tổ chức, quản lý của chủ trì dự án và các cá nhân tham gia. |
|||||
- Điều kiện và năng lực của cơ quan chủ trì và tổ chức phối hợp chính |
|||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng 1.2. Khoán từng phần
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20 … |
Biểu B2-2d-NXĐA
10/2014/TT-BKHCN
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN CẤP QUỐC GIA
Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên chuyên gia:
1. Tên đề án: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí đánh giá |
Nhận xét của chuyên gia |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề án [Định hướng mục tiêu theo đặt hàng] |
|
||||
- Mục tiêu của đề án đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục tiêu |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 1:
|
|||||
2. Đánh giá tổng quan [Mục 13] |
|
||||
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. |
|||||
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề án |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 2:
|
|||||
3. Nội dung, phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19] |
|
||||
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu |
|||||
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức nghiên cứu |
|||||
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước |
|||||
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí cho các nội dung nghiên cứu |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 3:
|
|
||||
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17] |
|
||||
- Cách tiếp cận đề án |
|||||
- Phương pháp nghiên cứu |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 4:
|
|||||
5. Sản phẩm, lợi ích của đề án và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22] |
|
||||
- Sản phẩm của đề án phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu |
|||||
- Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học) |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 5:
|
|||||
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
|
||||
- Cơ quan chủ trì đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án. |
|||||
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu. |
|||||
Ý kiến nhận xét đối với tiêu chí 6:
|
|||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng 1.2. Khoán từng phần
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Nhận xét, giải thích cho kiến nghị trên:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20 … |
Biểu B2-3a-ĐGĐTCN
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA |
……………, ngày … tháng … năm 20 … |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
1. Tên đề tài: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí đánh giá |
Chuyên gia đánh giá |
Hệ số |
Điểm |
Σ |
Điểm tối đa |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|||||
1. Đánh giá tổng quan |
|
1 |
|
|
8 |
||||
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu [Định hướng mục tiêu theo đặt hàng và Mục 15] |
|||||||||
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước [Mục 16] |
1 |
||||||||
2. Nội dung, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng [Mục 17, 18] |
|
|
|
|
24 |
||||
- Các nội dung nghiên cứu phù hợp để đạt được mục tiêu |
3 |
||||||||
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với các nội dung nghiên cứu đề ra |
2 |
||||||||
- Kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu |
1 |
||||||||
3. Sản phẩm khoa học và công nghệ [Mục 22] |
|
|
|
|
16 |
||||
- Đáp ứng được yêu cầu đặt hàng |
1 |
||||||||
- Khả thi khi đăng ký sở hữu trí tuệ |
1 |
||||||||
- Khả năng được công bố trên các tạp chí KH&CN uy tín trong/ngoài nước |
1 |
||||||||
- Đào đạo sau đại học |
1 |
||||||||
4. Khả năng ứng dụng và dự kiến tác động [Mục 23, 24, 25] |
|
|
|
|
16 |
||||
- Khả năng thị trường của sản phẩm, công nghệ tạo ra |
1 |
||||||||
- Phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu. |
1 |
||||||||
- Mức độ làm rõ được (tên) các địa chỉ sẵn sàng (dự kiến) áp dụng kết quả đề tài. |
2 |
||||||||
5. Tính khả thi |
|
|
|
|
16 |
||||
- Tính hợp lý và khả thi của phương án phối hợp [Mục 19 và 20] |
1 |
||||||||
- Tính hợp lý trong bố trí kế hoạch [Mục 21]. |
1 |
||||||||
- Dự toán phù hợp với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài |
2 |
||||||||
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
|
|
|
|
20 |
||||
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài. |
2 |
||||||||
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu. |
3 |
||||||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
|
|
|
100 |
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng 1.2. Khoán từng phần
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Biểu B2-3b-ĐGĐTXH
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA |
……………, ngày … tháng … năm 20 … |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP QUỐC GIA
1. Tên đề tài: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí đánh giá |
Chuyên gia đánh giá |
Hệ số |
Điểm |
Σ |
Điểm tối đa |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|||||
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài |
|
1 |
|
|
4 |
||||
- Mục tiêu của đề tài đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục tiêu |
|||||||||
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu [Mục 13] |
|
|
|
|
16 |
||||
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. |
2 |
||||||||
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề tài |
2 |
||||||||
3. Nội dung, phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19] |
|
|
|
|
24 |
||||
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu |
2 |
||||||||
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức nghiên cứu |
2 |
||||||||
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước |
1 |
||||||||
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí cho các nội dung nghiên cứu |
1 |
||||||||
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17] |
|
|
|
|
12 |
||||
- Cách tiếp cận đề tài với đối tượng nghiên cứu |
1 |
||||||||
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng nghiên cứu |
2 |
||||||||
5. Sản phẩm, lợi ích của đề tài và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22] |
|
|
|
|
24 |
||||
- Sản phẩm của đề tài phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu |
3 |
||||||||
- Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học) |
3 |
||||||||
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
|
|
|
|
20 |
||||
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề tài. |
2 |
||||||||
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu. |
3 |
||||||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
|
|
|
100 |
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng 1.2. Khoán từng phần
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Biểu B2-3c-ĐGDA
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA |
……………, ngày … tháng … năm 20 … |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ ÁN SXTN CẤP QUỐC GIA
1. Tên dự án: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí đánh giá |
Chuyên gia đánh giá |
Hệ số |
Điểm |
Σ |
Điểm tối đa |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|||||
1. Đánh giá chung [Mục 12, 13] |
|
1 |
|
|
8 |
||||
- Mức độ làm rõ được xuất xứ của công nghệ và chứng minh sự cần thiết phải thực hiện dự án. |
|||||||||
- Sản phẩm của dự án có khả năng tạo ra cơ hội kinh doanh. |
1 |
||||||||
2. Mục tiêu, nội dung và phương án triển khai [Mục 14, 15, 16] |
|
|
|
|
24 |
||||
- Mục tiêu của hoàn thiện công nghệ của dự án đáp ứng được yêu cầu đặt hàng của nhà nước. |
1 |
||||||||
- Mức độ hoàn thiện, cải tiến công nghệ của dự án so với công nghệ xuất xứ. |
1 |
||||||||
- Mức độ làm rõ cho giải pháp hoàn thiện công nghệ. |
2 |
||||||||
- Tính khả thi của phương án tổ chức triển khai. |
2 |
||||||||
3. Giá trị của công nghệ [Mục 13, 14, 15, 17] |
|
|
|
|
16 |
||||
- Trình độ công nghệ của dự án so với công nghệ trong và ngoài nước. |
1 |
||||||||
- Khả năng tạo ra sản phẩm mới từ công nghệ của dự án. |
2 |
||||||||
- Tính khả thi của công nghệ được bảo hộ sở hữu trí tuệ. |
1 |
||||||||
4. Lợi ích của dự án [Mục 13.2, 13.2, 16] |
|
|
|
|
16 |
||||
- Làm rõ lợi ích của dự án đối với đơn vị chủ trì hoặc đơn vị hỗ trợ kinh phí để hoàn thiện công nghệ. |
1 |
||||||||
- Khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm tạo ra bằng công nghệ của dự án. |
1 |
||||||||
- Lợi ích của khách hàng khi sử dụng sản phẩm dự án. |
1 |
||||||||
- Định lượng được những lợi ích khi triển khai dự án. |
|||||||||
5. Phương án tài chính [Phần III và các văn bản pháp lý có liên quan] |
|
|
|
|
20 |
||||
- Phương án huy động vốn ngoài ngân sách SNKH để thực hiện. |
3 |
||||||||
- Sự phù hợp của tổng dự toán |
2 |
||||||||
6. Năng lực thực hiện [Phần III và các Mục 13.4, 16] |
|
|
|
|
16 |
||||
- Năng lực tổ chức, quản lý của chủ trì dự án và các cá nhân tham gia. |
2 |
||||||||
- Điều kiện và năng lực của cơ quan chủ trì và tổ chức phối hợp chính |
2 |
||||||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
|
|
|
100 |
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng 1.2. Khoán từng phần
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biểu B2-3d-ĐGĐA
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA |
……………, ngày … tháng … năm 20 … |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN KHOA HỌC CẤP QUỐC GIA
1. Tên dự án: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
Tiêu chí đánh giá |
Chuyên giá đánh giá |
Hệ số |
Điểm |
Σ |
Điểm tối đa |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|||||
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề án |
|
1 |
|
|
4 |
||||
- Mục tiêu của đề án đáp ứng được yêu cầu đặt hàng và làm rõ được sự cần thiết phải nghiên cứu; cụ thể hóa định hướng mục tiêu |
|||||||||
2. Đánh giá tổng quan [Mục 13] |
|
|
|
|
16 |
||||
- Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước. |
2 |
||||||||
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn mới của đề án |
2 |
||||||||
3. Nội dung phương án tổ chức thực hiện [Mục 15, 16, 18, 19] |
|
|
|
|
24 |
||||
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung nghiên cứu |
2 |
||||||||
- Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức nghiên cứu |
2 |
||||||||
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá nhân trong/ngoài nước |
1 |
||||||||
- Tính hợp lý trong việc sử dụng kinh phí cho các nội dung nghiên cứu |
1 |
||||||||
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu [Mục 17] |
|
|
|
|
12 |
||||
- Cách tiếp cận đề án với đối tượng nghiên cứu |
1 |
||||||||
- Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng nghiên cứu |
2 |
||||||||
5. Sản phẩm, lợi ích của đề án và phương án chuyển giao kết quả [Mục 21, 22] |
|
|
|
|
24 |
||||
- Sản phẩm của đề án phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu |
3 |
||||||||
- Tác động tốt đến xã hội, ngành, lĩnh vực; nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức, cá nhân (bài báo quốc tế, đào tạo sau đại học) |
3 |
||||||||
6. Năng lực tổ chức và cá nhân [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
|
|
|
|
20 |
||||
- Cơ quan chủ trì đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án. |
2 |
||||||||
- Năng lực và thành tích nghiên cứu của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu. |
3 |
||||||||
Ý kiến đánh giá tổng hợp |
|
|
|
100 |
Ghi chú: Điểm nhận xét của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
1. Đề nghị thực hiện:
1.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng 1.2. Khoán từng phần
2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới đây.
3. Không thực hiện (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Biểu B2-4-KPĐG
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA |
……………, ngày … tháng … năm 20 … |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
1. Tên nhiệm vụ: |
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì: Tên tổ chức: Họ và tên cá nhân: |
1. Số phiếu phát ra: |
2. Số phiếu thu về: |
3. Số phiếu hợp lệ: |
4. Số phiếu không hợp lệ: |
TT |
Ủy viên |
Tiêu chí đánh giá |
Tổng số điểm |
|||||
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
Tiêu chí 6 |
|||
1 |
Ủy viên thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ủy viên thứ hai |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ủy viên thứ ba |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
………………. |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số điểm trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu |
|
Thành viên thứ 1 |
Thành viên thứ 2 |
|
Biểu B2-5-THKP
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA |
……………, ngày … tháng … năm 20 … |
BẢNG TỔNG HỢP KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ VÀ CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
Tên nhiệm vụ:
...........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TT |
Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì |
Tổng số điểm trung bình của các thành viên hội đồng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu |
|
Thành viên thứ 1 |
Thành viên thứ 2 |
|
Biểu B2-6-BBHĐ
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỘI ĐỒNG KH&CN TƯ VẤN TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA |
……………, ngày … tháng … năm 20 … |
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG KH&CN
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP QUỐC GIA
A. Thông tin chung
1. Tên đề tài/ dự án SXTN/đề án:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Quyết định thành lập Hội đồng
………………………/QĐ-BKHCN ngày …../…./20… của Bộ trưởng Bộ ………………….
3. Địa điểm và thời gian
……………………, ngày …../…../20 …
4. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên …../……… người. Vắng mặt …….. người, gồm các thành viên:
………………………………………..
………………………………………..
5. Khách mời tham dự họp hội đồng:
TT Họ và tên Đơn vị công tác
6. Hội đồng nhất trí cử Ông/Bà ………………………………………………………. là thư ký khoa học của hội đồng.
B. Nội dung làm việc của Hội đồng (ghi chép của thư ký khoa học):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
C. Bỏ phiếu đánh giá
1. Hội đồng đã bầu ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: …………………………………….
- Hai thành viên: …………………………………...
…………………………………….
2. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ đăng ký.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn/giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN trong biên bản kiểm phiếu kèm theo.
3. Kết quả bỏ phiếu
Căn cứ kết quả kiểm phiếu, hội đồng kiến nghị tổ chức, cá nhân sau đây trúng tuyển chủ trì đề tài/dự án SXTN/đề án nêu trên:
Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………………….
Họ và tên cá nhân: ……………………………………………………………………………………..
D. Kết luận, kiến nghị của hội đồng (kiến nghị về các nội dung cần sửa đổi)
1. Kiến nghị phương thức khoán chi:
1.1. Khoán chi đến sản phẩm, cuối cùng
1.2. Khoán chi từng phần
2. Kiến nghị những nội dung cần sửa đổi:
Hội đồng đề nghị Bộ ……………………… xem xét và quyết định.
THƯ KÝ KHOA HỌC |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Biểu B2-7-GUQ
10/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Quyết định số …../QĐ ……….. ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ ……………. về việc thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ …………………………………
…………………. , ngày ….. tháng ….. năm ……………………, chúng tôi gồm có:
I/ Bên ủy quyền:
1. Họ và tên: …………………………………………. Số điện thoại: ………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………….
4. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………….
5. Địa Chỉ: ………………………………………………………………………………………………
6. Số CMND/Hộ chiếu : …………………… Nơi cấp: …………………… Ngày cấp: ……………
II/ Bên được ủy quyền:
1. Họ và tên: …………………………………………. Số điện thoại: ………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
3. Học hàm, học vị/Trình độ chuyên môn: …………………………………………………………..
4. Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………….
5. Địa Chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
6. Số CMND/Hộ chiếu : …………………… Nơi cấp: …………………… Ngày cấp: ……………
III/ Nội dung ủy quyền:
Ủy quyền cho Ông/Bà: ………………………………. là Phó chủ tịch Hội đồng KH&CN làm chủ tịch hội đồng KH&CN để tư vấn xét duyệt nhiệm vụ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
IV. Cam kết: Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
|
Bên ủy quyền |
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B3-1a-TĐĐT/A: Phiếu thẩm định đề tài/đề án.
2. B3-1b-TĐDA: Phiếu thẩm định dự án.
3. B3-2a-BBTĐĐT/A: Biên bản thẩm định đề tài/đề án.
4. B3-2b-BBTĐDA: Biên bản thẩm định dự án.
B3-1a-TĐĐT/A
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỒ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ |
|
PHIẾU NHẬN XÉT
THẨM ĐỊNH KINH PHÍ ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN KH&CN CẤP QUỐC GIA
1. Tên đề tài/đề án:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………… Mã số ………..…. (nếu có)
Thuộc: - Chương trình cấp Quốc gia
- Độc lập:
- Dự án KH&CN:
- Khác:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài/đề án:
4. Họ và tên người thẩm định: ……………………………………………………………………
Học hàm, học vị: ………………………………………………………………………………………
Chuyên môn đào tạo: …………………………………………………………………………………
Cơ quan công tác: …………………………………………………………………………………….
5. Ngày nhận Hồ sơ thẩm định: ngày ….. tháng ….. năm 20....
A. Nội dung chuyên môn
I. Nhận xét, đánh giá chung mức độ hoàn thiện của Thuyết minh theo kết luận của Hội đồng KH&CN tư vấn xét duyệt:
1. Nhận xét, đánh giá chung (về thông tin chung; mục tiêu, nội dung KH&CN, phương án tổ chức thực hiện; sản phẩm KH&CN, thời gian và tổng kinh phí thực hiện....):
a. Đủ điều kiện thẩm định:
b. Không đủ điều kiện thẩm định (nêu rõ lý do):
II. Nhận xét nội dung nghiên cứu:
1. Nội dung nghiên cứu chính (đề xuất cụ thể):
- Những nội dung không phù hợp, cần loại bỏ - lý do:
- Những nội dung cần bổ sung (đề xuất cụ thể và nêu rõ lý do):
2. Nội dung khảo sát, thí nghiệm, thử nghiệm (có cần thiết hay không, có bám sát phục vụ nội dung nghiên cứu không; số lượng, quy mô, đối tượng và địa điểm phù hợp hay không phù hợp)
- Những nội dung không phù hợp, cần loại bỏ - lý do:
- Những nội dung cần bổ sung (đề xuất cụ thể và nêu rõ lý do):
3. Phương án Hợp tác quốc tế:
4. Hội thảo khoa học:
5. Tiến độ và thời gian thực hiện: (Sự phù hợp về tiến độ của từng nội dung nghiên cứu: bắt đầu, kết thúc) thời gian thực hiện ………….. tháng.
6. Sản phẩm KH&CN chính: (đề nghị ghi cụ thể):
B. Nhận xét chi tiết về dự toán kinh phí: (Nêu ý kiến nhận xét những mục nào trong dự toán chưa phù hợp, nên hiệu chỉnh như thế nào là hợp lý và sơ bộ dự kiến kinh phí)
1. Công lao động:
2. Nguyên vật liệu và năng lượng:
3. Thiết bị, máy móc:
4. Xây dựng, sửa chữa nhỏ:
5. Chi khác
C. Kiến nghị:
1. Dự kiến tổng kinh phí cần thiết: ………………………………. triệu đồng:
2. Phương thức thực hiện:
2.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng
2.2. Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: …………….. triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: ……... triệu đồng.
|
……., ngày tháng năm …… |
B3-1b-TĐDA
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỒ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ |
|
PHIẾU NHẬN XÉT
THẨM ĐỊNH KINH PHÍ DỰ ÁN SXTN CẤP QUỐC GIA
1. Tên dự án SXTN:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………… Mã số …………... (nếu có)
Thuộc: - Chương trình cấp Quốc gia
- Độc lập:
- Dự án KH&CN:
- Khác:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm dự án:
4. Họ và tên người thẩm định: ………………………………………………………………………
Học hàm, học vị: ………………………………………………………………………………………..
Chuyên môn đào tạo: …………………………………………………………………………………..
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………………
5. Ngày nhận Hồ sơ thẩm định: ngày ….. tháng ….. năm 20....
A. Nội dung chuyên môn
I. Nhận xét, đánh giá chung mức độ hoàn thiện của Thuyết minh theo kết luận của Hội đồng KH&CN tư vấn xét duyệt:
1. Nhận xét, đánh giá chung (về thông tin chung; mục tiêu, nội dung KH&CN, phương án tổ chức thực hiện; sản phẩm KH&CN, thời gian và tổng kinh phí thực hiện....):
a. Đủ điều kiện thẩm định:
b. Không đủ điều kiện thẩm định (nêu rõ lý do):
II. Nhận xét nội dung nghiên cứu:
1. Nội dung nghiên cứu để hoàn thiện công nghệ (đề xuất cụ thể):
- Những nội dung không phù hợp, cần loại bỏ - lý do:
- Những nội dung cần bổ sung (đề xuất cụ thể và nêu rõ lý do):
2. Nội dung khảo sát, thí nghiệm, thử nghiệm (có cần thiết hay không, có bám sát phục vụ nội dung nghiên cứu hoàn thiện công nghệ không; số lượng, quy mô, đối tượng và địa điểm phù hợp hay không phù hợp)
- Những nội dung không phù hợp, cần loại bỏ - lý do:
- Những nội dung cần bổ sung (đề xuất cụ thể và nêu rõ lý do):
3. Phương án Hợp tác quốc tế:
4. Hội thảo khoa học:
5. Tiến độ và thời gian thực hiện: (Sự phù hợp về tiến độ của từng nội dung nghiên cứu: bắt đầu, kết thúc) thời gian thực hiện ……… tháng.
6. Sản phẩm KH&CN chính: (đề nghị ghi cụ thể):
B. Nhận xét chi tiết về dự toán kinh phí: (Nêu ý kiến nhận xét những mục nào trong dự toán chưa phù hợp, nên hiệu chỉnh như thế nào là hợp lý và sơ bộ dự kiến kinh phí)
▪ Thiết bị máy móc:
▪ Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo:
▪ Kinh phí hỗ trợ công nghệ:
▪ Chi phí lao động:
▪ Nguyên vật liệu, năng lượng:
▪ Thuê thiết bị, nhà xưởng:
▪ Chi khác
C. Kiến nghị:
1. Dự kiến tổng kinh phí cần thiết: ………………………………. triệu đồng:
2. Phương thức thực hiện:
2.1. Khoán đến sản phẩm cuối cùng
2.2. Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: …………….. triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: ……... triệu đồng.
|
……., ngày tháng năm …… |
B3-2a-BBTĐĐT/A
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỒ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ |
|
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
ĐỀ TÀI/ĐỀ ÁN KH&CN CẤP QUỐC GIA
A. Thông tin chung
1. Tên đề tài/đề án:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Mã số ……………….. (nếu có)
Thuộc: - Chương trình cấp Quốc gia
- Độc lập:
- Dự án KH&CN:
- Khác:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài/đề án:
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm: ........................................................
- Thời gian: …………… giờ, ngày ……. tháng ……. năm ………….
5. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên: ………/………
Vắng mặt: người; Họ và tên: ……………………………………………..
6. Đại biểu tham dự:
B. Các ý kiến của thành viên tổ thẩm định: (thư ký hành chính ghi đầy đủ ý kiến nhận xét của từng thành viên tổ thẩm định)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
C. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu chính của đề tài/đề án (Ghi cụ thể):
1.2 Các nội dung nghiên cứu chính (Ghi tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện):
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội dung nghiên cứu:
a. Hội thảo khoa học (số lượng và quy mô, địa điểm tổ chức):
b. Khảo sát, công tác trong nước (Nội dung khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
c. Hợp tác quốc tế (Nội dung dự kiến hợp tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
d. Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy móc cần mua: tên, số lượng):
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản phẩm chính):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:.... tháng:
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết: …………… triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ……………………………………… triệu đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………… đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………………………………. triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ ngân sách nhà nước:
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung Các khoản chi |
Kinh phí NSNN |
Ghi chú |
|
Kinh phí |
Tỷ lệ |
|||
1 |
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
2 |
Nguyên vật liệu, năng lượng |
|
|
|
3 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
4 |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
5 |
Chi khác: Trong đó: chi đoàn ra |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức thực hiện:
Khoán đến sản phẩm cuối cùng
Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ……………………………. triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: …………………… triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
Biên bản được lập xong lúc ………. giờ, ngày ….. tháng ….. năm ……………… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Tổ trưởng
|
Thư ký |
||
Tổ phó |
Tổ phó |
Thành viên |
Thành viên |
B3-2b-BBTĐDA
10/2014/TT-BKHCN
BỘ CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỒ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ |
|
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
DỰ ÁN SXTN CẤP QUỐC GIA
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án SXTN: ..................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………
Mã số ……………….. (nếu có)
Thuộc: - Chương trình cấp Quốc gia
- Độc lập:
- Dự án KH&CN:
- Khác:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài/đề án:
4. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
- Địa điểm: ........................................................
- Thời gian: …………… giờ, ngày ……. tháng ……. năm ………….
5. Số thành viên có mặt trên tổng số thành viên: ………/………
Vắng mặt: người; Họ và tên: ……………………………………………..
6. Đại biểu tham dự:
B. Các ý kiến của thành viên tổ thẩm định: (thư ký hành chính ghi đầy đủ ý kiến nhận xét của từng thành viên tổ thẩm định)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
C. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu của dự án (Ghi cụ thể):
1.2. Các nội dung nghiên cứu mới, nội dung nghiên cứu hoàn thiện công nghệ (Ghi tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện):
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội dung nghiên cứu:
a. Hội thảo khoa học (số lượng và quy mô, địa điểm tổ chức):
b. Khảo sát, công tác trong nước (Nội dung khảo sát, số đợt khảo sát, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
c. Hợp tác quốc tế (Nội dung dự kiến hợp tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia, thời gian, địa điểm):
d. Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy móc cần mua: tên, số lượng):
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu về chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản phẩm chính):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:.... tháng:
2. Về kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết: …………… triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ……………………………………… triệu đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………… đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác: ……………………………………. triệu đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ ngân sách nhà nước:
Đơn vị: triệu đồng
Số TT |
Nội dung |
Kinh phí NSNN |
Ghi chú |
|
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
|||
1 |
Thiết bị, máy móc |
|
|
|
2 |
Nhà xưởng xây dựng mới và cải tạo |
|
|
|
3 |
Kinh phí hỗ trợ công nghệ |
|
|
|
4 |
Chi phí lao động |
|
|
|
5 |
Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
6 |
Thuê thiết bị, nhà xưởng |
|
|
|
7 |
Chi khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức thực hiện:
Khoán đến sản phẩm cuối cùng
Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ……………………………. triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: …………………… triệu đồng.
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
Biên bản được lập xong lúc ………. giờ, ngày ….. tháng ….. năm ……………… và đã được Tổ thẩm định nhất trí thông qua.
Tổ trưởng
|
Thư ký |
||
Tổ phó |
Tổ phó |
Thành viên |
Thành viên |
1 Trình bày và in trên khổ giấy A4
2 Ghi số người đăng ký tham gia chính thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1 Bản thuyết minh đề tài này dùng cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc 4 lĩnh vực khoa học nêu tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết minh được trình bày và in trên khổ A4
2 Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng
3,4,5 Chỉ ký đóng dấu khi đề tài được phê duyệt
5 Chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn lại, không cộng vào tổng kinh phí của Khoản 3.
6 Chỉ khai mục này khi cơ quan chủ trì là doanh nghiệp.
4,5, 6, Chỉ ký tên, đóng dấu khi Đề tài được phê duyệt
1 Thuyết minh được trình bày và in ra trên khổ giấy A4
2 Một (01) tháng quy đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc x 8 tiếng
3 Dự án sản xuất là phương án triển khai sau khi Dự án sản xuất thử nghiệm kết thúc.
4,5,6 Chỉ ký tên, đóng dấu khi đề tài được phê duyệt.
1 Thuyết minh được trình bày và in trên khổ A4
2 Tổ chức đăng ký chủ trì đề án là tổ chức có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề án
3 Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng
4,5, 6, Chỉ ký tên, đóng dấu khi Đề tài được phê duyệt
1 Trình bày và in trên khổ giấy A4.
1 Mẫu lý lịch này dùng cho các cá nhân đăng ký Chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện chính đề tài/đề án hoặc dự án SXTN cấp Quốc gia. Lý lịch được trình bày và in trên khổ giấy A4.
2 Nếu đăng ký tham gia, ghi số thứ tự theo mục 12 bản thuyết minh đề tài KHCN hoặc mục 10 bản thuyết minh đề tài KHXN/đề án hoặc mục 11 bản thuyết minh dự án SXTN tương ứng.
3 Nhà khoa học không thuộc tổ chức KH&CN nào thì không cần làm thủ tục xác nhận này.
1 Giấy xác nhận được trình bày và in ra trên khổ giấy A4.
THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Circular No. 10/2014/TT-BKHCN dated May 30, 2014, regulating the selection and direct assignment of organization, individual to lead national-level science and technology tasks funded by the state budget
Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 18, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No.08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 on providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Science and Technology;
Pursuant to the Government’s Decree No.20/2013/ND-CP dated February 26, 2013 on defining the function, task, power and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;
At the request of the Director of Department of General Planning and the Director of Department of Legal Affairs;
The Minister of Science and Technology hereby promulgates the Circular on regulating the selection and direct assignment of organization, individual in charge of national-level science and technology tasks funded by the state budget.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and subject of application
1. This Circular provides for the selection and direct assignment of organization, individual in charge of national-level science and technology tasks funded by the state budget (hereinafter referred to as science and technology task), including:
a) National-level science and technology themes (including the research theme of technology application and development, the research theme of social science and humanity as well as others related to other sectors – hereinafter referred to as theme);
b) Trial production project at the national level (hereinafter referred to as project);
c) National-level science initiative (hereinafter referred to as initiative).
2. The selection and direct assignment of organization and individual in charge of national-level science and technology tasks as regulated in Point dd, e, g, h, Clause 2 Article 25 of the Government’s Decree No.08/2014/ND-CP dated January 27, 2014 on providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Science and Technology; tasks budgeted by subsidies, loans and secured loans granted by science and technology funds; tasks in liaising between science and technology organizations, scientists and other organizations, are not governed by this Circular.
3. This Circular is applied to organizations and individuals involved in the field of science and technology as well as others.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, terms are construed as follows:
1.Selectionmeans the selection of organization and individual that proves their best competence and experience to perform the science and technology tasks to meet the purchase order placed by competent agencies through consideration and assessment of applications for the selection under requirements and criteria set out in this Circular.
2.Direct assignmentmeans the appointment of organization and individual that proves their proper competence, suitability and expertise to carry out science and technology tasks to meet the purchase order placed by competent agencies.
3.The ministry in charge of leading national-level science and technology tasksis the Ministry of Science and Technology, other Ministries, ministerial-level agencies, governmental bodies that are assigned by the Prime Minister to be mainly in charge of the development of national program/initiative for science and technology (hereinafter referred to as the Ministry of science and technology tasks).
Article 3. Rules of selection and direct assignment of organization and individual in charge of science and technology tasks
1. General rules:
a) Selection and direct assignment must be open to the public, fair and unprejudiced; the result of selection and direct assignment must be publicly posted on the electronic information portal or through mass media, except for the tasks classified as state secrets and those particularly serving the purpose of security and national defense;
b) Selection and direct assignment of organization and individual to lead the implementation of science and technology tasks must be carried out with the help of the Science and Technology Board (hereinafter referred to as Board), established by the Minister of science and technology tasks;
c) The Minister of science and technology tasks shall be legally responsible for his/her decision on selecting organization and individual to lead science and technology tasks after receiving advisory opinions from the Board. When necessary, the Minister of science and technology tasks has the right to collect contributed opinions from independent experts prior to making his/her decision;
d) Evaluation of pre-selection applications for the selection and direct assignment must be performed by scoring specific criteria as stipulated in Article 12 of this Circular;
dd) Each individual is only entitled to be a leader of one (01) science and technology task. The cooperation among organizations or individuals who get involved in the selection is enhanced to make the optimum use of resources, which serves to fulfill science and technology tasks.
2. Rules of selection:
a) General rules must be abided by as prescribed in Clause 1 of this Article;
b) The selection process is applicable to science and technology tasks that various organizations and individuals are capable of performing;
c) List of science and technology tasks, requirements and procedures for participating in the selection process must be publicly posted on the electronic information portal of the Ministry of science and technology tasks or through other mass media within a period of 30 working days in order for the applicants for the selection to prepare their application documents.
3. Directly-assigned science and technology tasks must be subject to one of the regulations specified in Clause 1 Article 30 of the Law on Science and Technology as well as observe the general rules stipulated in Clause 1 of this Article.
Direct assignment is performed in writing and sent to appointed organizations and individuals in order to request them to prepare application documents for the implementation of science and technology tasks after the Board’s advisory opinions on determining the tasks are obtained.
Article 4. Qualification for participating in the selection and direct assignment for the implementation of science and technology tasks
1. Science and technology organizations with their license and function suitable for science and technology tasks have the right to apply for the selection or are directly assigned to lead the task fulfillment, except for the following cases:
a) By the date on which the applications are submitted, all expenses accrued from the previous performance of contract are still outstanding;
b) Submitting records of acceptance testing of other national-level science and technology tasks, which is over 30 days later than the deadline for completing the research contract without consent from the Minister of science and technology tasks, shall not be entitled to participate in the prequalification to apply for the selection and direct assignment within a period of one (01) year from the contract finalization.
c) Any organization as the head or leader of the science and technology tasks who commits violations or errors which result in the task suspension or, after completion of the scientific and technological researches who does not apply the research results to production and human life in conformity to the contract for scientific research and technological development as well as the request of the procuring party, is not permitted to apply for the selection and direct assignment within a period of three (03) years from the date on which the conclusion of competent agencies is obtained.
d) Any entity that fails to fulfill the obligation to register and submit the result of science and technology task performance funded by the state budget for storage or fails to report the applicability of the result of task performance in accordance with regulations is not eligible to apply for the selection and direct assignment within a period of two (02) years.
2. In respect of an individual who applies for the position of leading the performance of science and technology tasks, (s)he must fully satisfy the following requirements:
a) Holding a university degree or higher education background;
b) Showing his/her proper expertise or holding the former position suitable for the current task performance as well as currently working on similar scientific tasks over recent five (05) years until the moment of submitting his/her application;
c) Playing his/her role as a leader or key participant in producing the demonstration of science and technology tasks;
d) Having his/her capability to directly implement or arrange sufficient time to lead researches as part of science and technology tasks.
3. Any individual that falls into the following cases is not eligible to apply for the selection and direct assignment to become a leader of science and technology tasks:
a) By the deadline for submitting the application, (s)he is still a leader of a national-level science and technology task (including theme and project of the program for national-level science and technology; initiative for national-level science; theme and project of national-level trial production; project of national-level science and technology; theme and project of science and technology conforming to the protocol; theme and project budgeted by the national Funds of science and technology or theme and project funded by loans or secured loans granted by the governmental reserves);
b) Any individual as a leader of a science and technology task, who submits the national-level acceptance testing record in a period ranging from 30 days to 6 months later than the deadline specified in the current regulation without any consent from the Minister of science and technology tasks, is not permitted to apply for the selection and direct assignment within two (02) years;
c) Any individual as a leader of a science and technology task of whom the acceptance testing is ranked “unsatisfactory”, in the event of being exempted from an extension granted by the Ministry of science and technology tasks to achieve the expected result of task performance or being granted an extension by which the expected result of task performance has yet to be achieved, shall not be qualified to apply for the selection and direct assignment within a period of three (03) years from the date on which the conclusion of the national Board of acceptance testing is announced;
d) Any individual as a leader of a science and technology task at all levels, who commits faults which may incur the suspension on his/her task performance and make him/her face criminal prosecution, shall be ineligible for the selection and direct assignment within a period of five (05) years from the date on which the decision to deal with such a case is reached by the competent agencies.
Chapter II
APPLICATION DOCUMENTS FOR THE SELECTION AND DIRECT ASSIGNMENT TO FULFILL SCIENCE AND TECHNOLOGY TASKS
Article 5. Application documents for the selection and direct assignment to fulfill science and technology tasks
Organization and individual must prepare their application documents for the selection and direct assignment to fulfill science and technology tasks according to instructions and forms specified in the Annex I attached in this Circular:
1. A copy of the Registration License for Science and Technology Activities held by the organization who applies for the leader or head to fulfill science and technology tasks.
2. A registration application for the lead position in the fulfillment of science and technology tasks (Form B1-1-DON).
3. A demonstration of scientific and technological themes (Form B1-2a-TMDTCN or Form B1-2b-TMDTXH); a demonstration of scientific and technological projects (Form B1-2c-TMDA); a demonstration of scientific and technological initiatives (Form B1-2d-TMDA).
4. A summary of science and technology portfolio of the applicant for the lead position in the fulfillment of science and technology tasks (Form B1-3-LLTC) and an attached result of assessment of annual science and technology activities (if available);
5. A scientific resume of the individual who apply for the lead position in the fulfillment of science and technology tacks, certified by the personnel department of that individual (Form B1-4-LLCN).
6. A scientific resume of foreign experts attached with a proof of the expert salary (in case of hiring foreign experts).
7. A written confirmation of common consent for the cooperation among organizations who apply to perform the science and technology tasks together (if any), (Form B1-5-PHNC).
8. A written proof of the coordinator’s capability to organize proper science and technology personnel and arrange equipment as well as the competence for capital mobilization from different sources to serve the purpose of task performance (in case there is a partner in coordination and capital mobilization from different sources).
9. In terms of projects: A legal document on the commitment and explanation of the capital mobilization from other sources other than the state budget, which accounts for minimum 70% of total investment (based on the financial statements issued over recent 02 - 03 years; a commitment on granting loans or loan guarantees issued by credit institutions; legal commitment and written confirmation of the capital contribution of organizations selected as the leader or head of the task and those who participate in projects).
10. A quotation for the procurement of main equipment and raw materials for the purpose of fulfilling science and technology tasks.
Article 6. Submitting application documents for the selection and direct assignment to fulfill science and technology tasks
1. Application documents for the selection and direct assignment are composed of one (01) original set of documents (with stamp and handwritten signature) typewritten and printed on A4-sized sheet, formatted in Vietnamese font, Unicode in conformity with the national TCVN 6909:2001 standard, font size 14 and one (01) soft copy of these documents written on an optical disc (in unencrypted PDF format), all of which are put in a sealed envelope and clearly write the following information outside of the envelope:
a) Name of the science and technology task (program title and code, if any);
b) Name and address of the organization who applies for the lead or coordinating position in the task performance (only list out organizations that have confirmed their consent for coordination in the task performance);
c) Full name of individual who applies for the lead position in task performance and list of key individuals in charge of the science and technology tasks;
d) List of documents enclosed in the application envelope.
2. Application envelope sent in person or by post to the address as well as the submission deadline for the selection and direct assignment shall be publicly advertised by the Ministry of science and technology tasks through mass media.
3. Date of confirming the receipt of application envelope is the date specified by the postmark (if the application envelope is sent by post) or by the arrival mark stamped by the Ministry of science and technology tasks (if the application envelope is submitted in person).
4. Within the permitted deadline for the submission of application documents, organization and individual applying for the selection and direct assignment have the right to replace the submitted envelope with a new one or provide the submitted envelope with any further document. The replacement and supplement process must be completed by the permitted deadline; the supplemental document is an integral part of the application envelope.
Article 7. Opening and checking the validation of application documents for the selection and direct assignment to fulfill science and technology tasks
1. From the deadline for submitting the application for the selection to 10 working days later, the Ministry of science and technology tasks must hold a session to open, check and confirm the validation of the application documents, which is attended by representatives from relevant agencies (if necessary), organizations or individuals who apply for the selection and direct assignment.
2. Validated application documents accepted for the consideration and evaluation are those that have complied with forms and satisfied requirements as stipulated in Article 4, Article 5 and Article 6 of this Circular.
3. The result of opening the application envelope must be documented by filling out the Form B2-1-BBHS in the Annex II attached in this Circular.
Chapter III
COUNCIL OF SELECTION AND DIRECT ASSIGNMENT AND APPRAISAL TEAM OF EXPENDITURE ON THE PERFORMANCE OF SCIENCE AND TECHNOLOGY TASKS
Article 8. Council of selection and direct assignment and Appraisal Team of Expenditure on the performance of science and technology tasks
1. Council of selection and direct assignment and Appraisal Team of Expenditure on the performance of science and technology tasks are founded by the Minister of the Ministry of science and technology tasks.
2. The Council of selection and direct assignment of organization and individual in charge of the performance of science and technology tasks consists of 09 members, including president, vice president and two (02) scientific council members (one examiner and one secretary) and others including:
a) Six (06) members are experts who have suitable expertise in performing the science and technology tasks who are selected from the database of science and technology experts, created by the Ministry of Science and Technology;
b) Three (03) members are representatives from agencies who place or propose orders, managers or businesspersons who have proper competence and expertise in performing the advisory task;
c) If it is necessary to invite experts who are not listed in the expert database of the Ministry of Science and Technology or there is a great demand for more members participating in the council, the Minister of the Ministry of science and technology tasks shall make his/her own decision on this.
3. Those who fall into the following cases are not eligible to become councilors to evaluate the applications for selection and direct assignment:
a) Any individual who applies for the lead position or participates in the performance of science and technology tasks;
b) Any individual who works for an organization as an applicant for the lead position in the performance of science and technology tasks.
4. Experts and examiners who participated in the council of consultancy and determination of science and technology tasks shall be given priority to take part in the council of section and direct assignment for the performance of equivalent science and technology tasks.
5. Appraisal Team of Expenditure on the performance of science and technology tasks (hereinafter referred to as the Appraisal Team) comprises five (05) members, including:
a) Head of the Appraisal Team comes from the leadership of the task management unit, affiliated to the Ministry of science and technology tasks;
b) Two (02) Vice Heads of the Appraisal Team comes from the leadership of financial management unit, affiliated to the Ministry of science and technology tasks, and a representative from the science and technology general planning unit of the Ministry of Science and Technology;
c) One (01) member is the president, vice president or examiner of the council of selection and direct assignment for individual or organization in charge of performing the science and technology tasks;
d) One (01) member is a financial expert.
6. The Council and Appraisal Team must abide by the work rules, regulations and processes as stipulated in Article 10, 11, 12, 13 and 14 of this Circular and are assisted by 02 administrative clerks.
Article 9. Preparation for the meeting sessions of the council
Administrative clerks are responsible to prepare and deliver materials to all of councilors and members of the Appraisal Team or experts (if any) at a minimum of five (05) days before the meeting session for the purpose of evaluating applications for selection and direct assignment takes place, and at a minimum of three (03) days before the meeting session for the purpose of appraisal takes place.
1. Supporting documents or materials required for the meeting session on the evaluation of applications for selection and direct assignment must be composed of:
a) A decision on establishing the Council and an attached list of councilors;
b) Copies or extracts of list of approved science and technology tasks;
c) Hard or soft copies of original application documents for the selection and direct assignment;
d) Comment sheets for the science and technology tasks in accordance with the Form of the Annex II attached to this Circular: theme (Form B2-2a-NXDTCN or Form B2-2b-NXDTXH); project (Form B2-2c-NXDA); initiative (Form B2-2d-NXDA);
dd) Other relevant materials.
2. Supporting documents and materials required for the meeting session on the appraisal of expenditure on the performance of science and technology tasks:
a) An explanatory statement on the rectified contents, enclosing a detailed demonstration and estimate, which is prepared by the lead of science and technology tasks;
b) A written conclusion drawn by the council of selection and direct assignment;
c) Appraisal sheets for the performance of science and technology tasks in conformity with the Form of the Annex III issued together with this Circular: theme/initiative (Form B3-1a-TDDT/A); project (Form B3-1b-TDDA);
d) Other relevant documents or materials.
Article 10. Working rules and responsibilities of the Council
1. Working rules of the Council:
a) At least two-thirds of the entire membership of the council must be present, including a president or vice president, two (02) council members working as science examiner and secretary;
b) Administrative clerk receives all of comments or remarks in writing from council members;
c) The Council’s President must preside over the Council’s meeting sessions. If the Council s President is absent, Vice President must be authorized in writing to preside at the meeting session (Power of attorney following the Form B2-7-UQ at the Annex II attached to this Circular by the Council’s President);
d) Science secretary must keep an account of professional opinions from council members and the council s conclusion as well as other relevant documents kept by the Council.
2. Responsibilities of the Council members:
a) Send written comments or remarks on each application for the selection and direct assignment to the administrative clerk at a minimum of one (01) day ahead of the meeting session for the purpose of evaluating applications.
b) Evaluate all applications in an honest, unbiased and fair manner; bear personal responsibility for their evaluation result as well as assume collective responsibility for the common conclusion of the Council. Council members, experts (if any) and administrative clerk take full responsibility to treat all information pertaining to the evaluation process with complete confidentiality.
c) Study and analyze each content and information already provided in the application envelope; comment on strengths and weaknesses as well as give a general evaluation over each application envelope to check whether it satisfies regulated requirements; write comments, remarks as well as rationales for this evaluation; score specific evaluation criteria at the regulated form.
d) Separately score each criterion according to groups of evaluation criteria and regulated scoring scale. Before deciding scores, the Council must enter into the general discussion to ensure the consistency in standpoints and approaches to giving scores to each criterion.
dd) Propose the method of block-grant expenditure until the end product is achieved or each portion of science and technology task is completed.
Article 11. Working processes and contents of the Council
1. The administrative clerk reads the Establishment Decision of the Council and a written record on the opening of the application envelope as well as introduces the Council s members and delegates.
2. A representative of the Ministry of science and technology tasks announces main requirements and contents of the selection and direct assignment for the performance of science and technology tasks.
3. The Council enters into a discussion about the consistency of working rules and proceeds to elect the science secretary working for the Council.
4. Any individual, who is delegated by the organization applying for the selection and direct assignment to become the leader of science and technology task, must present to the Council a brief summary on the research outline and put forward the proposal for block-grant expenditure until the end product is achieved or each portion of the task is completely performed, answer every question raised by the Council members (if any) as well as discontinue participating in the meeting session of the Council.
5. The Council proceeds to evaluate the applications for selection and direct assignment:
a) The Council’s examiners and members must present their comments on each application and make a comparison of applications for one (01) science and technology task in accordance with the criteria prescribed in Article 12 of this Circular;
b) Science secretary must read all written comments sent by absent members (if any) for the purpose of the Council’s consideration and reference;
c) The Council discusses and evaluates each application in accordance with the regulated evaluation criteria. During discussion, the Council can pose questions to the Council’s examiners and members towards these comments;
d) The Council shall separately score each application according to the criteria and scoring system stipulated in the guiding Form of the Annex II attached to this Circular: theme ( Form B2-3a-DGDTCN or B2-3b-DGDTXH); project (Form B2-3c-DGDA); initiative (Form B2-3d-DGDA), and vote for the evaluation and score of each application in the form of secret ballot;
dd) The Council elects members of vote counting board, including three (03) Council members – one is head of the board and two (02) are members.
6. The Council’s administrative clerks assist the vote counting board to compile a report on the voting result from the Council members by filling in the Form B2-4-KPDG and rate the evaluated application envelopes in descending order, based on their scores, by filling in the Form 2-5-THKP in the Annex II attached to this Circular.
7. The Council must publicize scores and evaluation results of specific applications, approves the meeting minutes of the Council, request organization and individual, who have successfully passed the qualification for the selection and direct assignment, to play the leading role in performing science and technology tasks:
a) Organization, individual who are confirmed as the selected one is those whose applications must be given the highest average scores for each criterion and must be scored on a scale of 70/100 or higher. Of which there is none of criteria that are scored "zero" by more than one-third of present Council members;
b) If the applications are granted the equal average score, the application with the higher score given by the Council’s President (or the Council’s Vice President in case of the absence of the Council s President) shall be ranked higher.
8. The Council enters into the discussion about the consistency of following petitions:
a) Any amendment to the demonstration of science and technology tasks and key products which must satisfy equivalent economic-technical criteria;
b) The number of local and foreign experts required for the task performance;
c) The method of block-grant expenditure until the end product is achieved or each portion of the task is completely performed;
d) Any remark on which point needs to be corrected to complete the documentation of organization and individual that the Council has decided to select and directly assign to the task performance.
9. Science secretary must keep a complete record of working processes according to the Form B2-6-BBHD attached in the Annex II of this Circular.
Article 12. Evaluating organization and individual s applications for the selection and direct assignment for the performance of science and technology tasks
Organization and individual s applications for the selection and direct assignment for the performance of science and technology tasks shall be evaluated and given a maximum of 100 points based on the following criteria and scoring scale:
1. Research themes about technological application and development:
a) General overview (maximum score = 8 points);
b) Research contents, methodology and techniques (maximum score = 24 points);
c) Science and technology products (maximum score = 16 points);
d) Applicability and plans for the application of such products (maximum score = 16 points);
dd) Feasibility of plans for the task performance (maximum score = 16 points);
e) Competence of organization and individuals participating in the task performance (maximum score = 20 points).
2. Research themes about social science and humanity:
a) Objectives (maximum score = 4 points);
b) Research overview (maximum score = 16 points);
c) Research contents and plans (maximum score = 24 points);
d) Research approaches and methodology (maximum score = 12 points);
dd) Research products, significance and plans to transfer research findings (maximum score = 24 points);
e) Competence and experience of research organization and individual (maximum score = 20 points).
3. Research themes in other fields, depending on the research content, shall be evaluated through criteria and scoring scale as prescribed in Clause 1 or Clause 2 of this Article.
4. Trial production project:
a) General overview (maximum score = 8 points);
b) Objectives, contents and plans for the project development (maximum score = 24 points);
c) Technological value (maximum score = 16 points);
d) Project significance (maximum score = 16 points);
dd) Financial plan (maximum score = 20 points);
e) Capability of project development (maximum score – 16 points).
5. Science initiative
a) Research objectives (maximum score = 4 points);
b) General overview (maximum score = 16 points);
c) Development contents (maximum score = 24 points);
d) Research approaches and methodology (maximum score = 12 points);
dd) Products generated from the development of the initiative (maximum score = 24 points);
e) Competence and experience of research organization and individual (maximum score = 20 points).
Article 13. Working rules and responsibilities of the Appraisal Team
1. Working rules of the Appraisal Team:
a) At least 4 out of 5 members of the Appraisal Team must be present, including President or Vice President or an examiner from the Council in charge of selecting and directly assigning organization and individual to perform science and technology tasks;
b) Head of the Appraisal Team presides over the meeting session. If the Head of the Appraisal Team is absent, the Vice Head, who comes from the leadership of financial management unit, shall be authorized to preside over the meeting session.
2. Responsibilities of the Appraisal Team:
a) Take personal responsibility for their appraisal result and assume collective responsibility for the general conclusion of the Appraisal Team. Members of the Team, experts (if any) and administrative secretary are responsible to treat all information pertaining to the process of expenditure appraisal with complete confidentiality;
b) Assess the compatibility of research contents with the Council’s conclusions, budget estimates for the science and technology tasks with regulated financial regimes, economic-technical norms and current limits on the state budget spending issued by competent agencies to determine salaries or wages for persons in charge of the assigned tasks or costs of hiring local/foreign experts; budget support for the procurement of raw materials, equipment and other expenses as well as completion date of the task;
c) Enter into a discussion amongst members to seek consent to total expenditure required for the performance of science and technology tasks (including the financial support from the state budget and other sources), completion date of the task, methods of block-grant expenditure until the end product is achieved or each portion of the task is completely performed. Examine and verify the counterpart fund (not covered by the state budget) of the organization that applies for the selection and direct assignment.
3. Submit the report to the Minister of science and technology tasks and suggest plans to handle issues that arise during the appraisal of science and technology tasks, which are beyond their competence scope, in order for the Minister of science and technology tasks to consider any possible decision
a) If there is a great change to objectives and contents of science and technology tasks in comparison with the approved decision or conclusion of the Council of the selection and direct assignment;
b) If there is any discrepancy between the Appraisal Team and the leader of science and technology tasks in objectives, contents, budget, completion date and method of the task performance. Any comment or remark from the Appraisal Team and the task leader must be clearly stated as well.
c) If there is any member of the Appraisal Team dissenting from the general conclusion drawn by the Team and (s)he requests his/her personal opinions to be remained unchanged.
Article 14. Working processes and contents of the Expenditure Appraisal Team
1. Administrative clerk reads the Decision on the establishment of the Appraisal Team, introduces the team members, delegates, reads main conclusions drawn by the Council of selection and direct assignment in the meeting session organized to evaluate application envelopes.
2. The Head of Appraisal Team raises key requests and contents about the appraisal of expenditure on the performance of science and technology tasks.
3. The Leader of science and technology tasks must present amended contents after receiving contributed opinions from the Council in the meeting session of application evaluation, answer questions posed by the Appraisal Team’s members, consent to the method of block-grant expenditure until the end product is achieved or each portion of the task is completely performed, as well as discontinue participating in the meeting session held by the Appraisal Team.
4. Members of the Appraisal Team are the President or Vice President or expert examiners shall make comments on the research contents of science and technology tasks in comparison with the Council’s conclusion.
5. The Appraisal Team’s members must form their own opinions during the appraising process as guided at Point b and c Clause 2 of the Article 13.
6. Administrative clerk must assist the Appraisal Team in completing the record of appraisal according to the Form at the Annex III attached to this Circular: theme/initiative (Form B3-2a-BBTDDT/A); project (Form B3-2b-BBTDDA), all of which are then collected for submission to the Minister of science and technology tasks to come up with his/her decision.
Article 15. Approving the result
1. Prior to approval, the Ministry of science and technology tasks must review all of applications. When necessary, independent advisers can be consulted in accordance with the regulations specified in Article 16 and 17 of this Circular or carry out physical verification to facilities, personnel and financial competence of organization or individual who are selected or directly assigned to perform the science and technology tasks.
2. On the basis of conclusions from the Council, Appraisal Team, the review result, requests from competent agencies or opinions from independent advisers, within a period of 10 working days, the administrative clerk is responsible to send an analysis and result to the Minister of science and technology tasks for his/her decision on the approval of the organization or individual selected as the leader as well as budget, method and completion date of science and technology task performance.
3. The organization and individual selected as the leader of science and technology tasks are responsible to revise and complete the documentation according to the conclusion of the Council and Appraisal Team within a period of 15 days (from the date on which the decision on approving the task performance is made) and send it to the Ministry of science and technology tasks to proceed to sign the contract and serve as the basis for planning the implementation.
4. Within a period of 10 working days from the issuing date of approval decision, the Ministry of science and technology tasks takes responsibility to publicly announce the result of selection and direct assignment as well as sustain the news posted for the minimum of 60 days on the electronic information portal of the Ministry of science and technology tasks.
Chapter IV
INDEPENDENT ADVISER
Article 16. Independent adviser
1. Independent advisers eligible to evaluate the application for the selection and direct assignment to perform science and technology tasks must meet the following requirements:
a) They must be experts listed in the database of science and technology experts, maintained by the Ministry of Science and Technology;
b) They have gained more than ten (10) years’ seniority in the field in which they are invited to give their consultancy;
c) They must be a good personality and have capability for civil acts.
2. The Minister of science and technology tasks decides on the selection of independent advisers who are foreign nationals or experts that are not prescribed in Clause 1 of this Article.
Article 17. Procedures for getting opinions from independent advisers
1. The Ministry of science and technology tasks must consult with at least two (02) independent advisers in the following cases:
a) Members of the Council of selection and direct assignment for the task do not agree with the result of selection and direct assignment;
b) The Council is in breach of regulations on selection and direct assignment;
c) There is any complaint and accusation regarding the performance and conclusion of the Council.
2. Task management unit is responsible to prepare and send the following materials to independent advisers:
a) Official dispatch issued by the Minister of science and technology tasks which aims to invite independent advisers to evaluate the application for selection and direct assignment;
b) Required documents or materials as prescribed in Point Circular, d Clause 1 Article 9 of this Circular;
c) Two (02) envelopes with available postage stamps and clearly write full name and mailing address of the recipient – the Minister of science and technology tasks.
Article 18. Responsibilities of independent adviser
1. Analyze, evaluate and pose critical questions about research contents, objectives and expected achievements after the science and technology task performance as well as evaluate the competence of the organization and individual selected as the leader of the task performance.
2. Accomplish the advisory report and treat the evaluation information with confidentiality as well as send it in a sealed envelope directly to the Ministry of science and technology tasks by the regulated deadline.
3. In the process of giving consultation, independent advisers are not allowed to contact or exchange information with the organization as the leader or head of the task or individuals participating in the selection and direct assignment of science and technology tasks. If any violation is found, the advisory result shall be invalidated and such a violation shall be handled under legal regulations.
Chapter V
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 19. Safekeeping of original documents and information management
1. Upon completion of selection, direct assignment and appraisal of expenditure on science and technology tasks, the administrative clerks are responsible to generate documentation and submit original applications (even failed ones) for safekeeping in compliance with current regulations.
2. Members of the advisory council of selection and direct assignment, main administrative clerk, relevant organizations and individuals must abide by the regulations on the selection process, treat all related information about the selection and direct assignment of the science and technology task performance with complete confidentiality.
Article 20. Applicable provisions
Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces can apply this Circular or issue another different document, depending on the specific conditions of Ministries, sectors and localities without prejudice to the regulations specified in this Circular, which serves the purpose of selecting and directly assigning organization and individual to carry out science and technology tasks within the scope of their administration.
Article 21. Implementation effect
1. This Circular takes effect on August 01, 2014 and supersedes the Circular No.08/2012/TT-BKHCN dated April 02, 2012 on selecting and directly assigning organization and individual to lead the science and technology research and development projects, national-level trial production projects and the Circular No.09/2012/TT-BKHCN dated April 02, 2012 on selecting and directly assigning organization, individual to lead the national-level research projects on social science and humanity, developed by the Minister of Science and Technology.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be timely reported to the Ministry for any further study and modification./.
The Minister of Science and Technology
Nguyen Quan
*All forms are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây