Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước; Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2008/QĐ-BTTTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Lê Nam Thắng; Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 04/04/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 18/2008/QĐ-BTTTT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 18/2008/QĐ-BTTTT
NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2008 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ"
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
QUYẾT ÐỊNH:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Nam Thắng
QUY ĐỊNH
VỀ HOẠT ĐỘNG VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QÐ-BTTTT
Ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này điều chỉnh các hoạt động tổ chức thi, cấp và công nhận chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư; cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư; khai thác, sử dụng đài vô tuyến điện nghiệp dư đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TỔ CHỨC THI, CẤP VÀ CÔNG NHẬN CHỨNG CHỈ KTVVTĐND
Hệ thống Chứng chỉ KTVVTĐND gồm:
Người chấm thi thực hành phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Là người có Chứng chỉ KTVVTĐND cao hơn người dự thi ít nhất một bậc;
- Là người có Chứng chỉ KTVVTĐND cùng bậc với người dự thi và đã trải qua ít nhất 1 năm khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư kể từ ngày chấm thi trở về trước;
- Là người đã trải qua ít nhất 1 năm làm nghề điện báo (có khả năng nhận bằng tai và gửi bằng tay các bản tin dưới dạng mã Mooc quốc tế thông qua máy thu phát vô tuyến điện).
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp giấy công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư có trách nhiệm:
Người xin cấp chứng chỉ KTVVTĐND phải dự thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư tại các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư.
Thi lý thuyết để kiểm tra kiến thức và trình độ kỹ thuật của thí sinh. Mỗi bài thi lý thuyết bao gồm một bộ câu hỏi sau:
Chỉ những người có Chứng chỉ KTVVTĐND cấp 2 và đã thiết lập đài VTĐND từ một năm trở lên mới được thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐ cấp 1.
Người thi thực hành để cấp chứng chỉ KTVVTĐND cấp 4 phải thực hành hai cuộc liên lạc bằng phương thức thoại.
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Ngân hàng câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư. Các bộ câu hỏi đề thi lý thuyết để cấp Chứng chỉ KTVVTĐND các cấp được lấy ngẫu nhiên từ Ngân hàng câu hỏi.
Chứng chỉ KTVVTĐND được gia hạn với thời hạn là 5 năm và không hạn chế số lần gia hạn. Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư được phép gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND do các tổ chức khác cấp.
Hồ sơ xin thi để cấp chứng chỉ KTVVTĐND gồm:
Trước khi chứng chỉ KTVVTĐND hết hạn 60 ngày, KTVVTĐND muốn được gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND phải làm thủ tục xin gia hạn. Hồ sơ xin gia hạn gồm:
Các tổ chức được công nhận đủ điều kiện tổ chức thi, chấm thi vô tuyến điện nghiệp dư tiếp nhận hồ sơ, cấp và gia hạn chứng chỉ KTVVTĐND (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3).
Thí sinh phải nộp lệ phí thi, lệ phí cấp, gia hạn Chứng chỉ KTVVTĐND theo các qui định hiện hành.
Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài trong những trường hợp sau đây:
CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ
THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
Các đối tượng nêu tại Điều 1 của Quy định này muốn được cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
Hồ sơ xin cấp phép bao gồm:
Trước khi hết hạn giấy phép 30 ngày, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng (không sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép) phải làm đơn xin gia hạn giấy phép.
Nơi tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép đối với trường hợp cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép tại một trong các địa điểm sau:
Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư của KTVVTĐND nước ngoài đến Việt nam trong thời gian dưới 30 ngày, thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp từ chối cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho người xin cấp phép trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Việc sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư; cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư đều phải trả phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
QUI đỊnh vỀ hoẠt đỘng cỦa đài vô tuyẾn điỆn nghiỆp dư
Nộp hồ sơ về Cục Tần số vô tuyến điện. Hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký mượn đài VTĐND (trong đó nêu rõ hô hiệu hoặc nhận dạng đăng ký, địa điểm đặt đài, địa chỉ liên hệ);
- Văn bản chấp thuận cho mượn đài VTĐND của tổ chức (cá nhân) cho mượn đài, trong đó ghi rõ: Tên của tổ chức, cá nhân cho mượn đài, số giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, thời hạn có hiệu lực của giấy phép; thời gian mượn đài;
- Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người mượn đài;
- Bản sao Chứng chỉ KTVVTĐND hoặc Chứng chỉ KTVVTĐND nước ngoài.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Tần số vô tuyến điện ra Thông báo chấp thuận đăng ký mượn đài VTĐND (kèm theo hô hiệu, nhận dạng, địa điểm đặt đài). Trường hợp không chấp thuận đăng ký mượn đài VTĐND, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối.
- Giấy đăng ký di chuyển tạm thời địa điểm đặt đài VTĐND, trong đó ghi rõ thời gian và điạ điểm phát sóng tại địa phương mới;
- Bản sao Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
kiỂm tra, kiỂM soát và xỬ lý vi phẠm
Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khai thác viên VTĐND và người có giấy phép sử dụng đài VTĐND phải sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của đoàn kiểm tra.
Người sử dụng thiết bị vô tuyến điện nghiệp dư không có giấy phép, hoạt động không đúng nội dung quy định trong giấy phép, vi phạm các điều khoản trong Qui định này và các qui định khác của pháp luật về viễn thông và tần số vô tuyến điện thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo qui định của pháp luật.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục 1
CÁC BĂNG TẦN QUY ĐỊNH CHO NGHIỆP VỤ
VÔ TUYẾN ĐIỆN NGHIỆP DƯ
7.000 kHz - 7.100 kHz |
14.000 kHz - 14.250 kHz |
14.250 kHz - 14.350 kHz |
18.068 kHz - 18.168 kHz |
21.000 kHz - 21.450 kHz |
24.890 kHz - 24.990 kHz |
28.000 kHz - 29.7 00 kHz |
50 MHz - 54 MHz |
144 MHz - 146 MHz |
24 GHz - 24,05 GHz |
47 GHz- 47,2 GHz |
77,5 GHz - 78 GHz |
134 GHz - 136 GHz |
248 GHz - 250 GHz |
Phụ lục 2
LUẬT PHÁT ÂM BẰNG CHỮ CÁI ALPHABET
CHỮ CÁI |
MÃ TỪ |
CHỮ CÁI |
MÃ TỪ |
A |
Alfa |
N |
November |
B |
Bravo |
O |
Oscar |
C |
Charlie |
P |
Papa |
D |
Delta |
Q |
Quebec |
E |
Echo |
R |
Romeo |
F |
Foxtrot |
S |
Sierra |
G |
Golf |
T |
Tango |
H |
Hotel |
U |
Uniform |
I |
India |
V |
Victor |
J |
Juliett |
W |
Whiskey |
K |
Kilo |
X |
X-ray |
L |
Lima |
Y |
Yankee |
M |
Mike |
Z |
Zulu |
LUẬT PHÁT ÂM BẰNG CHỮ SỐ
CHỮ SỐ |
MÃ TỪ |
CHỮ SỐ |
MÃ TỪ |
0 |
Nadazero |
6 |
Soxisix |
1 |
Unaone |
7 |
Setteseven |
2 |
Bissotwo |
8 |
Oktoeight |
3 |
Terrathree |
9 |
Novenine |
4 |
Kartefour |
Dấu phảy |
Desimal |
5 |
Pantafive |
Dấu chấm hết |
Stop |
HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU (RST SYSTEM)
KHẢ NĂNG NGHE (ĐỌC) – READABILITY:
- Nghe (đọc) không được - Unreadable
- Thỉnh thoảng nghe được - Barely readable, occasional words distinguishable.
- Nghe (đọc) được nhưng khó khăn - Readable with considerable difficulty.
- Nghe được không khó khăn - Readable with practically no difficulty.
- Nghe tốt: perfectly readable.
ĐỘ MẠNH TÍN HIỆU - SIGNAL STRENGTH:
- Hầu như không nghe được - Faint signals barely perceptible.
- Tín hiệu rất yếu - Very weak signals.
- Tín hiệu yếu - weak signals.
- Tín hiệu trung bình - Fair signals.
- Tín hiệu khá- Fairly good signals.
- Tín hiệu tốt - Good signals.
- Tín hiệu mạnh đều - Moderately strong signals.
- Tín hiệu mạnh - Strong signals.
- Tín hiệu rất mạnh - extremely strong signals.
ÂM THANH – TONE:
- Âm thanh dòng xoay chiều chu kỳ 60 héc hoặc thấp hơn, thô mạnh - Sixty hertz ac or less, very rough and broad.
- Âm thanh dòng xoay rất thô - Very rough ac, very harsh and broad.
- Âm thanh dòng xoay chiều thô, có chỉnh lưu mà không lọc - Rough ac tone, rectified but not filtered.
- Âm thanh thô, gián đoạn nhẹ - Rough note, some trace of filtering.
- Âm thanh điều biến nhẹ - Filtered rectified ac but strongly ripple modulated.
- Âm thanh được lọc, có tiếng sáo nhẹ - Filtered tone, definite trace of ripple modulation.
- Âm thanh gần giống âm thanh gốc, còn tiếng rít biến điệu - Near perfect tone, trace of ripple modulation.
- Âm thanh gần hoàn hảo, còn chút ít méo biến điệu - Near pure tone, slight trace of ripple modulation.
- Âm thanh hoàn hảo, không có tiếng rít hoặc méo nào khác - Perfect tone, no trace of ripple or modulation of any kind.
MÃ LUẬT Q
QRA: Tên đài của anh là gì?
QRG: Tần số chính xác của tôi là gì?
QRH: Tần số của tôi cần thay đổi không?
QRI: Âm thanh tín hiệu tôi phát thế nào?
QRK: Tín hiệu của tôi dễ nghe không?
QRL: Anh có bận không?
QRM: Máy phát của tôi bị nhiễu phải không?
QRN: Anh bị trục trặc bởi không khí quyển?
QRO: Tôi có thể tăng công suất máy không?
QRP: Tôi có thể giảm công suất máy không?
QRQ: Tôi có thể phát nhanh hơn không?
QRS: Tôi có thể phát chậm hơn nữa không?
QRT: Tôi có thể ngừng phát không?
QRU: Anh có cần gì nữa không?
QRV: Anh sẵn sàng chưa?
QRW: Tôi cần có tin cho .... rằng anh đang gọi anh ấy không?
QRX: Khi nào anh sẽ gọi lại?
QRZ: Ai đang gọi tôi?
QSA: Tín hiệu của tôi mạnh cỡ nào?
QSB: Tín hiệu của tôi bị fading không?
QSD: Maníp của tôi có thiếu sót phải không?
QSG: Tôi có thể phát ......... bản tin trong một lần không?
QSK: Tôi có thể làm việc tắt ngang không?
QSL: Anh có thể xác nhận buổi làm việc?
QSM: Tôi cần nhắc lại bản tin phát lần trước không?
QSO: Anh có thể liên lạc trực tiếp với ......... không?
QSP: Anh có thể chuyển tiếp đến .......... được không?
QSV: Tôi có thể phát một chuỗi chữ cái V không?
QSW: Anh có thể phát trên tần số .............. được không?
QSX: Anh sẽ nghe ................ trên tần số ............ được không?
QSY: Tôi cần thay đổi tần số không?
QSZ: Tôi cần phát mỗi từ/nhóm nhiều lần không?
QTA: Tôi có thể huỷ bỏ bản tin số ...............không?
QTB: Anh có đồng ý với tôi số chữ đếm của tôi không?
QTC: Anh phải phát bao nhiêu bản tin?
QTH: Anh đang ở địa điểm nào?
QTR: Chỗ anh mấy giờ rồi?
QTV: Tôi có thể đứng bảo vệ anh không?
QTX: Anh có thể mở máy để liên lạc tiếp thêm với tôi không?
QUA: Anh có tin tức của ........... không?
CÁC TỪ HAY DÙNG
Mã tự |
Lời |
Sử dụng |
K |
Go ahead |
Dùng sau khi gọi CQ hoặc kết thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn. |
AR |
Over |
Dùng sau khi gọi CQ hoặc kết thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn. |
KN |
Over |
Dùng sau khi gọi CQ hoặc kết thúc câu nói và chuyển máy sang trạng thái thu đài bạn. |
AS |
Standby or wait |
Chờ đợi |
R |
Roger; point |
Biểu thị cuộc phát được đúng và đủ |
SK |
Clear |
Kết thúc buổi liên lạc. |
CL |
Leaving the air or closing station |
Kết thúc làm việc, tắt máy. |
|
Report |
Báo cáo |
|
Handle |
Tên gọi |
Phụ lục 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN VÀ BẢN KHAI XIN CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VTĐ
(Đối với đài VTĐ nghiệp dư)
Kính gửi: Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và Truyền thông.
( ) Cấp mới |
( ) Sửa đổi |
Địa chỉ E-mail:
|
1.HỌ VÀ TÊN:
|
2.NGÀY THÁNG NĂM SINH: |
3. QUỐC TỊCH:
|
4. SỐ CMT (Đối với người Việt Nam) HOẶC SỐ HỘ CHIẾU (Đối với người nước ngoài):
|
5. THỜI GIAN DỰ ĐỊNH ĐẾN VIỆT NAM: |
6. THỜI GIAN DỰ ĐỊNH ĐI KHỎI VIỆT NAM:
|
7. KHAI THÁC NGHIỆP VỤ VTĐND QUA VỆ TINH: Có ( ) Không ( ) |
||
8. ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ ( ) HOẶC TẠM TRÚ ( ) Ở VIỆT NAM:
Điện thoại: Fax:
|
9. THIẾT BỊ PHÁT SÓNG : 9.1. Loại thiết bị, hãng sản xuất:
9.2. Thông số kỹ thuật (thiết kế/ đề nghị sử dụng): |
|||||
|
Băng tần hoặc tần số (KHz/MHz) |
Phương thức phỏt/ Dải thụng (kHz) |
Cụng suất phỏt (W) |
||
Thiết kế |
Ví dụ: 1.8-470MHz |
J3E/3, RTTY, A1A/100H |
50/100/150/200 |
||
|
|
|
|||
Đề nghị |
Ví dụ: 14000-14350kHz |
A1A/100 và RTTY |
50
|
||
|
|
|
|||
9.3. Địa điểm lắp đặt thiết bị:
|
|||||
11. HÔ HIỆU (xin cấp): |
13. LOẠI CHỨNG CHỈ KTVVTĐND: |
14. NGÀY CẤP VÀ THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA CHỨNG CHỈ KTVVTĐND:
|
Tôi xin cam đoan:
- Bản khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;
- Chấp hành các quy định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo quy định.
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ, tên)
Phụ lục 5
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: . . . . . ./GP Hà Nội, ngày tháng năm
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ PHÁT SÓNG VÔ TUYẾN ĐIỆN
Có giá trị từ ngày: . . . . . . . . đến ngày: . . . . . . ....
CỤC TRƯỞNG CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25/5/2002;
- Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14/01/2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;
- Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-BBCVT ngày 06/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tần số Vô tuyến điện;
- Xét đề nghị và hồ sơ xin cấp phép của: .(tên tổ chức, cá nhân) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
NAY CHO PHÉP
Điều 1. Tổ chức (hoặc cá nhân):
Địa chỉ:
Được sử dụng tần số và thiết bị phát sóng nghiệp dư theo các quy định sau đây:
1. Mục đích sử dụng :
2. Loại nghiệp vụ:
3. Thiết bị phát sóng:
- Loại thiết bị/Công suất phát ra anten (w)
- Địa điểm lắp đặt
- Băng tần hoặc tần số ấn định/ Phương thức phát
4. Hô hiệu (hoặc nhận dạng):
5. Giờ hoạt động:
6. Đối tượng liên lạc:
7. Khai thác viên:
8. Các điều kiện khác:
Điều 2. Trong quá trình hoạt động, tổ chức (cá nhân) có trách nhiệm:
- Chấp hành các qui định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện, không gây nhiễu
có hại và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông và tần số vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn mạng lưới, an ninh thông tin;
- Nộp lệ phí giấy phép, phí sử dụng tần số theo qui định./.
CỤC TRƯỞNG
Phụ lục 6
NHẬT BIÊN (Logbook)
Tên đài………………………………….. Tại……………, năm…………………
Ngày tháng
|
Giờ liên lạc |
Hô hiệu |
Chất lượng tín hiệu của bạn (RST)
|
Chất lượng tín hiệu của ta (RST)
|
Tần số liên lạc
|
Phương thức liên lạc
|
Tên người liên lạc
|
Ghi chú: Địa chỉ, thiết bị phát, an ten, thời tiết… |
Bưu thiếp liên lạc |
|
Đi |
Đến |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây