Thông tư 11/2006/TT-BTNMT hướng dẫn Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2006/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2006/TT-BTNMT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Công Thành |
Ngày ban hành: | 20/12/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2006/TT-BTNMT
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 245/2006/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY CHẾ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 245/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết thi hành Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ như sau:
Theo điểm a khoản 1 Điều 12 Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ (sau đây gọi tắt là Quy chế), Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức theo dõi thường xuyên tình hình khí tượng, thuỷ văn, tham khảo các thông tin thời tiết của các cơ quan khí tượng thuỷ văn trong nước và quốc tế có liên quan, phát các tin chính thức về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên các sông chính trong cả nước theo quy định tại Chương II của Quy chế và cung cấp các tin đó cho các cơ quan quy định tại Phụ lục V của Quy chế và Phụ lục II của Thông tư này và Quyết định số 1195/QĐ – BTNMT ngày 18 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phối hợp cung cấp thông tin dự báo thời tiết, áp thấp nhiệt đới, bão, mưa lớn trên phạm vi toàn quốc và lũ hệ thống sông Hồng – Thái Bình giữa Viện Khí tượng Thuỷ văn và Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn quốc gia, cụ thể như sau:
Tổ chức thực hiện dự báo thời tiết, áp thấp nhiệt đới, bão, mưa lớn trên phạm vi toàn quốc và lũ hệ thống sông Hồng - Thái Bình bằng mô hình số trị và cung cấp qua mạng, Email hoặc theo phương thức khác cho Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn quốc gia để tham khảo cho việc ra các bản tin dự báo khí tượng thuỷ văn.
Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Trung ương trong việc tính toán nước dâng và sóng biển, phục vụ kịp thời công tác dự báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
Cột tín hiệu báo lũ được xây dựng ở những nơi cần thiết trên các hệ thống sông trong cả nước. Chiều cao cột tín hiệu báo lũ phải bảo đảm các phương tiện giao thông trên sông và cộng đồng dân cư dễ quan sát. Khi điều kiện địa hình cho phép, có thể kết hợp cột tín hiệu báo lũ với cột tín hiệu giao thông đường thuỷ.
Tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo quy định tại Phụ lục IX của Quy chế.
Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Bộ Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và quản lý các cột tín hiệu báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại địa bàn phụ trách.
Địa điểm xây dựng
Cột mốc báo lũ được xây dựng tại các vùng trọng điểm ngập lụt, tập trung dân cư, dễ nhận biết, thuận tiện cho các tổ chức và cá nhân khai thác, sử dụng.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và quản lý các cột mốc báo lũ tại địa bàn phụ trách.
Việc cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ theo khoản 2 Điều 3 của Quy chế, được thực hiện như sau:
Tổ chức, cá nhân phải nộp hai (02) bộ hồ sơ về việc đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tại Vụ Khí tượng Thuỷ văn, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp tổ chức, cá nhân bị mất giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ tìm lại được giấy phép sau khi được cấp lại thì phải nộp giấy phép tìm lại được cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Việc thu hồi giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC SÔNG ĐƯỢC CÁC ĐÀI KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN KHU VỰC
VÀ TRUNG TÂM DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN CẤP TỈNH THÔNG BÁO LŨ
TT |
Tên sông |
Trạm thủy văn |
Mực nước ở cấp báo động (m) |
Thời gian dự kiến |
||||||
I |
II |
III |
||||||||
I |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Tây Bắc |
|
|
|
|
|||||
1 |
Đà |
Lai Châu |
172,00 |
177,00 |
182,00 |
3h-6h |
||||
2 |
Đà |
Hoà Bình |
21,00 |
22,00 |
23,00 |
12h- 24h |
||||
3 |
Đà |
Quỳnh Nhai |
142,50 |
144,50 |
146,50 |
6h |
||||
4 |
Nậm Rốm |
Mường Thanh |
480,00 |
481,00 |
482,00 |
3h |
||||
5 |
Nậm Pàn |
Hát Lót |
511,00 |
512,00 |
513,00 |
3h |
||||
II |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Việt Bắc |
|
|
|
|
|||||
1 |
Thao |
Lào Cai |
80,00 |
82,00 |
83,50 |
6h |
||||
2 |
Thao |
Yên Bái |
30,00 |
31,00 |
32,00 |
12h- 24h |
||||
3 |
Thao |
Phú Thọ |
17,50 |
18,20 |
18,90 |
12h-24h |
||||
4 |
Lô |
Hà Giang |
103,00 |
106,00 |
109,00 |
6h |
||||
5 |
Lô |
Tuyên Quang |
22,00 |
24,00 |
26,00 |
12h-24h |
||||
6 |
Lô |
Vụ Quang |
18,30 |
19,50 |
20,50 |
12h-24h |
||||
7 |
Cầu |
Bắc Cạn |
132,00 |
133,00 |
134,00 |
6h |
||||
8 |
Cầu |
Gia Bảy |
24,90 |
25,90 |
26,90 |
6h - 12h |
||||
9 |
Chảy |
Long Phúc |
71,00 |
73,00 |
75,00 |
6h |
||||
III |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Đông Bắc |
|
|
|
|
|||||
1 |
Luộc |
Chanh Chử |
3,00 |
3,40 |
3,80 |
24h |
||||
2 |
Văn Úc |
Trung Trang |
2,30 |
2,60 |
2,90 |
24h |
||||
3 |
Cầu |
Đáp Cầu |
3,80 |
4,80 |
5.80 |
12h-24h |
||||
4 |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
3,80 |
4,80 |
5,80 |
12h-24h |
||||
5 |
Lục Nam |
Lục Nam |
3,80 |
4,80 |
5,80 |
12h-24h |
||||
6 |
Đuống |
Bến Hồ |
6,80 |
7,50 |
8,40 |
24h |
||||
7 |
Kỳ Cùng |
Lạng Sơn |
252,00 |
255,00 |
256,00 |
24h |
||||
8 |
Giang |
Bằng Giang |
180,50 |
181,50 |
182,50 |
24h |
||||
IV |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ |
|
|
|
|
|||||
1 |
Hồng |
Hà Nội |
9,50 |
10,50 |
11,50 |
24h-36h-48h |
||||
2 |
Tiến Đức |
4,80 |
5,60 |
6,30 |
24h - 48h |
|||||
3 |
Hưng Yên |
5,50 |
6,30 |
7,00 |
24h- 36h |
|||||
4 |
Sơn Tây |
12,40 |
13,40 |
14,40 |
24h- 48h |
|||||
5 |
Thái Bình |
Phả Lại |
3,50 |
4,50 |
5,50 |
24h- 36h |
||||
6 |
Luộc |
Triều Dương |
4,90 |
5,40 |
6,10 |
24h- 48h |
||||
7 |
Đáy |
Ninh Bình |
2,50 |
3,00 |
3,50 |
12h - 24h |
||||
8 |
Ba Thá |
6,80 |
7,80 |
8,80 |
24h - 48h |
|||||
9 |
Phủ Lý |
2,50 |
3,00 |
4,10 |
24h - 48h |
|||||
10 |
Đào |
Nam Định |
2,80 |
3,50 |
4,00 |
24h - 48h |
||||
11 |
Ninh Cơ |
Phú Lễ |
|
|
|
24h-48h |
||||
12 |
Hoàng Long |
Bến Đế |
3,00 |
3,50 |
4,00 |
12h- 24h |
||||
13 |
Gùa |
Bá Nha |
1,62 |
2,02 |
2,34 |
24h |
||||
14 |
Kinh Môn |
An Phụ |
1,80 |
2,10 |
2,40 |
24h |
||||
V |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Bắc Trung Bộ |
|
|
|
|
|||||
1 |
Mã |
Lý Nhân |
9,05 |
10,55 |
12,00 |
12h-24h |
||||
2 |
Mã |
Giàng |
3,50 |
5,00 |
6,50 |
24h |
||||
3 |
Chu |
Bái Thượng |
13,00 |
16,50 |
18,00 |
6h-12h |
||||
4 |
Chu |
Xuân Khánh |
9,00 |
10,40 |
12,00 |
12h- 24h |
||||
5 |
Bưởi |
Kim Tân |
9,50 |
10,50 |
11,50 |
12h- 24h |
||||
6 |
Yên |
Chuối |
2,10 |
3,80 |
4,30 |
12h- 24h |
||||
7 |
Cả |
Nam Đàn |
5,40 |
6,90 |
7,90 |
24h |
||||
8 |
Cả |
Đô Lương |
14,50 |
16,50 |
18,00 |
12h- 24h |
||||
9 |
Cả |
Dừa |
20,50 |
22,50 |
24,50 |
12h- 24h |
||||
10 |
La |
Linh Cảm |
4,00 |
5,50 |
6,50 |
12h-24h |
||||
11 |
Ngàn Phố |
Sơn Diệm |
10,00 |
11,50 |
13,00 |
12h-24h |
||||
12 |
Ngàn Sâu |
Hoà Duyệt |
7,00 |
8,50 |
10,00 |
12h-24h |
||||
VI |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Trung Trung Bộ |
|
|
|
|
|||||
1 |
Gianh |
Mai Hoá |
3,00 |
5,00 |
6,00 |
6h- 12h |
||||
2 |
Kiến Giang |
Lệ Thuỷ |
1,20 |
2,20 |
2,70 |
3h- 6h |
||||
3 |
Bồ |
Phú Ốc |
1,00 |
3,00 |
4,50 |
3h |
||||
4 |
Hiếu |
Đông Hà |
1,50 |
3,00 |
4,00 |
3h |
||||
5 |
Thạch Hãn |
Thạch Hãn |
1,90 |
3,90 |
5,40 |
3h- 6h |
||||
6 |
Hương |
Huế (Kim Long) |
0,50 |
1,50 |
3,00 |
6h-12h |
||||
7 |
Vu Gia |
Ái Nghĩa |
6,40 |
7,70 |
8,80 |
3h- 6h |
||||
8 |
Hàn |
Cẩm Lệ |
0,70 |
1,10 |
1,70 |
6h-12h |
||||
9 |
Thu Bồn |
Câu Lâu |
2,10 |
3,10 |
3,70 |
12h-24h |
||||
10 |
Trà Khúc |
Trà Khúc |
2,70 |
4,20 |
5,70 |
6h-12h |
||||
VII |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Nam Trung Bộ |
|
|
|
|
|||||
1 |
Lại Giang |
Bồng Sơn |
6,00 |
6,50 |
8,00 |
6h-12h |
||||
2 |
Côn |
Bình Tường |
21,50 |
23,00 |
24,50 |
6h-12h |
||||
3 |
Côn |
Tân An (Thạnh Hòa) |
5,50 |
6,50 |
7,50 |
12h-24h |
||||
4 |
Kỳ Lộ |
Hà Bằng |
7,50 |
8,50 |
9,50 |
6h-12h |
||||
5 |
Ba |
Củng Sơn |
29,50 |
31,50 |
33,50 |
6h-12h |
||||
6 |
Đà Rằng |
Tuy Hoà (Phú Lâm) |
1,70 |
2,70 |
3,20 |
12h-24h |
||||
7 |
Dinh Ninh Hòa |
Ninh Hòa |
4,00 |
4,50 |
5,00 |
6h |
||||
8 |
Cái Nha Trang |
Đồng Trăng |
8,00 |
9,00 |
10,00 |
6-12h |
||||
9 |
Cái Phan Rang |
Tân Mỹ |
36,00 |
37,00 |
38,00 |
6h |
||||
10 |
Cái Phan Rang |
Phan Rang |
2,50 |
3,50 |
4,50 |
6-12h |
||||
11 |
Lũy |
Sông Lũy |
26,00 |
27,00 |
28,00 |
6h |
||||
12 |
Cà Ty |
Phan Thiết |
0,70 |
1,50 |
2,00 |
6-12h |
||||
13 |
La Ngà |
Tà Pao |
119,00 |
120,00 |
121,00 |
6-12h |
||||
VIII |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Tây Nguyên |
|
|
|
|
|||||
1 |
Pô Kô |
Đắk Mốt |
582,00 |
583,01 |
584,01 |
6h-12h |
||||
2 |
Pô Kô |
Đắk Tô |
577,00 |
578,01 |
579,01 |
3h-6h |
||||
3 |
ĐắkBla |
KonPLông |
591,50 |
592.01 |
593,01 |
6h-12h |
||||
4 |
ĐắkBla |
Kon Tum |
518,00 |
519,51 |
520,01 |
6h-12h |
||||
5 |
Ayun |
PơMơRê |
673,00 |
674,01 |
675,01 |
3h-6h |
||||
6 |
Ba |
An Khê |
404,51 |
405,51 |
406,01 |
6h-12h |
||||
7 |
Ba |
AyunPa |
153,01 |
154,01 |
155,01 |
6h-12h |
||||
8 |
KrôngBuk |
Cầu 42 |
453,51 |
455,51 |
456,31 |
3h-6h |
||||
9 |
KrôngNô |
Đức Xuyên |
427,51 |
429,01 |
430,51 |
6h-12h |
||||
10 |
KrôngANa |
Giang Sơn |
419,51 |
421,51 |
423,51 |
6h-12h |
||||
11 |
EaKRông |
Cầu 14 |
299,51 |
300,51 |
301,01 |
6h-12h |
||||
12 |
SêRêPốk |
Bản Đôn |
170,01 |
171,51 |
173,51 |
6h-12h |
||||
13 |
Đắk Nông |
Đắk Nông |
588,50 |
589,01 |
590,00 |
3h-6h |
||||
14 |
La Ngà |
Đại Nga |
738,00 |
738,51 |
739,01 |
6h-12h |
||||
15 |
Cam Ly |
Thanh Bình |
830,00 |
831,01 |
832,01 |
3h-6h |
||||
16 |
Đa Nhim |
Đại Ninh |
828,00 |
828,51 |
828,91 |
6h-12h |
||||
|
|
|
|
|
|
|||||
IX |
Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Nam Bộ |
|
|
|
|
|||||
1 |
Tiền |
Tân Châu |
3,00 |
3,60 |
4,20 |
5 ngày |
||||
2 |
Tiền |
Mỹ Thuận |
1,40 |
1,50 |
1,60 |
1-5 ngày |
||||
3 |
Tiền |
Mỹ Tho |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
4 |
Tiền |
Cao Lãnh |
|
|
2,10 |
1-5 ngày |
||||
5 |
Hậu |
Châu Đốc |
2,50 |
3,00 |
3,50 |
5 ngày |
||||
6 |
Hậu |
Cần Thơ |
1,50 |
1,60 |
1,70 |
1-5 ngày |
||||
7 |
Hậu |
Long Xuyên |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
8 |
Sài Gòn |
Phú An |
Chưa có cấp báo động |
1-5 ngày |
||||||
9 |
Sài Gòn |
Dầu Tiếng |
Chưa có cấp báo động |
1-5 ngày |
||||||
10 |
Sài Gòn |
Thủ Dầu Một |
1,20 |
1,30 |
1,40 |
1-5 ngày |
||||
11 |
Đồng Nai |
Tà Lài |
112,00 |
112,50 |
113,00 |
12h-24h |
||||
12 |
Đồng Nai |
Biên Hoà |
1,55 |
1,65 |
1,75 |
24h |
||||
13 |
Sông Bé |
Phước Hoà |
27,00 |
28,00 |
29,00 |
30,00 |
1-5 ngày |
|||
14 |
La Ngà |
Phú Hiệp |
Chưa có cấp báo động |
12h-24h |
||||||
15 |
Bến Đá |
Cần Đăng |
Chưa có cấp báo động |
1-2 ngày |
||||||
16 |
Vàm Cỏ Đông |
Gò Dầu Hạ |
1,30 |
1,50 |
1,70 |
24h |
||||
17 |
Rạch Tây Ninh |
Tây Ninh |
1,80 |
2,00 |
2,20 |
24h |
||||
18 |
Vàm Cỏ Tây |
Mộc Hoá |
0,80 |
1,30 |
1,80 |
1-5 ngày |
||||
19 |
Vàm Cỏ Tây |
Tân An |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
20 |
R. Ba Càng |
Ba Càng |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
21 |
R. Cái Cối |
Phú Đức |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
22 |
R. Ngã Chánh |
Nhà Đài |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
23 |
Kênh Phước Xuyên |
Trường Xuân |
|
|
2,20 |
1-5 ngày |
||||
24 |
Rạch Ông Chưởng |
Chợ Mới |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
25 |
Kênh Vĩnh Tế |
Xuân Tô |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
26 |
Kênh 13 |
Tri Tôn |
|
|
|
1-5 ngày |
||||
27 |
Kênh Cái Sắn |
Tân Hiệp |
|
|
|
24h-48h |
||||
28 |
Cái Côn |
Phụng Hiệp |
|
|
|
24h |
||||
29 |
Gành Hào |
Cà Mau |
|
|
|
24h |
||||
30 |
Gành Hào |
Gành Hào |
|
|
|
1-5 ngày |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CƠ QUAN CẤP TỈNH ĐƯỢC CUNG CẤP TIN ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
TT |
Tên cơ quan |
Phương thức cung cấp tin |
1 2 3
5 6 |
Văn phòng Tỉnh uỷ Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm- Cứu nạn tỉnh Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Báo hàng ngày của tỉnh |
Các Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực hoặc Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh chuyển tin đến |
7 |
Các cơ quan khác |
Theo thoả thuận với các Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực hoặc Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn tỉnh |
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
...................ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Nguồn cung cấp số liệu cho hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với các nội dung sau đây:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(Ghi rõ loại công việc mà tổ chức xin cấp giấy phép hoạt động)
PHẦN II. KÊ KHAI NHÂN LỰC
Danh sách người chịu trách nhiệm trước pháp luật và người phụ trách kỹ thuật chính
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Bằng cấp |
Thâm niên nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao văn bằng tốt nghiệp có chứng thực hoặc công chứng).
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Thủ trưởng |
Mẫu số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
...................ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Nguồn cung cấp số liệu cho hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ:
5. Trụ sở chính tại:
6. Số điện thoại Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ sung giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với các nội dung sau đây:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................. .....
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Thủ trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
...................ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ số:
5. Trụ sở chính:
6. Số điện thoại Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn Giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho (tên tổ chức, cá nhân)
Nêu cụ thể lý do đề nghị gia hạn giấy phép
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Thủ trưởng |
Mẫu số 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
...................ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật:
3. Quyết định thành lập:
4. Giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ số:
5. Trụ sở chính:
6. Số điện thoại Fax: E-mail:
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại Giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ cho (tên tổ chức, cá nhân)
Nêu cụ thể lý do đề nghị cấp lại giấy phép
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đã kê khai.
|
Thủ trưởng |
Mẫu số 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
...................ngày tháng năm
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
(Dùng để thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, bổ sung, c
ấp lại giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ)
Ngày tháng năm tại .........................., đại diện Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ của ...........(tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
Thành phần thẩm định:
............................................... (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
............................................... (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
............................................... (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
1.................................................. (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.................................................. (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
3.................................................. (ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định tính xác thực của hồ sơ
2. Thẩm định phần kê khai nhân lực
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận: Nêu kết luận tính xác thực của hồ sơ, tính phù hợp của trình độ lực lượng cán bộ với các nội dung đề nghị cấp giấy phép.
2. Kiến nghị: Nêu rõ đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ với những nội dung nào.
Biên bản này được lập thành 2 (hai) bản: 01 bản giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép, 01 bản gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, |
Mẫu số 6
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
trang 1 |
trang 2 |
trang 3 |
trang 4 |
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập đôi
Mẫu số 7
(Tên cơ quan chủ quản) Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép Số: /BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ................ngày tháng năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, LŨ
Từ năm ............đến năm ..............
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ số:
3. Các hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ đã thực hiện:
TT |
Tên các hoạt động |
Chủ đầu tư |
Giá trị đã thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này.
|
Thủ trưởng |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây