Thông tư 02/2014/TT-TTCP về trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2014/TT-TTCP
Cơ quan ban hành: | Thanh tra Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2014/TT-TTCP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Huỳnh Phong Tranh |
Ngày ban hành: | 29/04/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ quan Nhà nước phải công khai văn bản giải trình về nhiệm vụ được giao
Đây là nội dung của Thông tư số 02/2014/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 29/04/2014, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/08/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Theo đó, người giải trình có trách nhiệm công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức: Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình.
Trường hợp niêm yết liên tục tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình thì thời gian niêm yết văn bản giải trình ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết.
Trường hợp thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, người giải trình lựa chọn một trong các phương tiện, bao gồm: Báo nói, báo hình, báo viết, báo điện tử. Thời gian thông báo trên báo nói ít nhất là 02 lần; trên báo hình là 02 lần phát sóng; trên báo viết ít nhất là 01 số phát hành; trên báo điện tử ít nhất là 10 ngày. Thông báo trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện việc giải trình ít nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày đăng thông báo.
Ngoài ra, Thông tư này cũng hướng dẫn về việc tiếp nhận yêu cầu giải trình trong trường hợp nhiều người (05 người trở lên) yêu cầu giải trình về một nội dung. Trong trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu; người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Nếu có từ 05 - 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 - 02 người đại diện; có từ 10 người yêu cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm nhưng không quá 05 người.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/06/2014.
Xem chi tiết Thông tư02/2014/TT-TTCP tại đây
tải Thông tư 02/2014/TT-TTCP
THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 02/2014/TT-TTCP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Viện trưởng Viện Khoa học Thanh tra;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Thông tư này quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành về nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết không thuộc phạm vi trách nhiệm giải trình; việc tiếp nhận yêu cầu giải trình trong trường hợp nhiều người yêu cầu giải trình về cùng một nội dung; việc thu thập, xác minh và tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu liên quan đến giải trình; việc công khai văn bản giải trình; việc lập, quản lý hồ sơ giải trình và thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
Nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết không thuộc phạm vi trách nhiệm giải trình theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao (sau đây gọi tắt là Nghị định số 90/2013/NĐ-CP) là nội dung thuộc một trong các trường hợp sau:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu giải trình thuộc thẩm quyền mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 5 của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP, Điều 2 của Thông tư này và bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP, người giải trình phải tiếp nhận để giải trình. Việc tiếp nhận yêu cầu giải trình phải được thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình theo Mẫu số 02-GT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình, thì người giải trình phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình và nêu rõ lý do. Văn bản thông báo được lập theo Mẫu số 03-GT ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có các vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
TỔNG THANH TRA |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ... tháng ... năm ...
VĂN BẢN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên: ……………………….(1)……………………………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)…………………………………………………….
Số CMND: ………………………….. Ngày cấp: …………………..Nơi cấp: …………
2. ……………………………………………………………………………………………
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên: ……………………….(1)……………………………………………………
Địa chỉ: …………………………….(2)……………………………………………………
Số CMND: ………………………….. Cấp ngày: …………………..Nơi cấp: …………
2. ……………………………………………………………………………………………
làm người đại diện yêu cầu giải trình.
Nội dung, phạm vi được đại diện: ……………………………. (3)………………………
…………………………………………………………………………………………………
Các nội dung khác có liên quan (nếu có): ………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình thực hiện yêu cầu giải trình, người đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung được đại diện./.
Người đại diện |
Những người yêu cầu giải trình |
________________________________
(1) Nếu người yêu cầu giải trình là đại diện cho cơ quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ của người yêu cầu giải trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện một số nội dung yêu cầu giải trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)……. Số: …/TB-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc tiếp nhận để giải trình
Kính gửi: ………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ...(2)... đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………… (4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc ………………………………..(5)…………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình.
Vậy thông báo để ...(3)... được biết./.
Nơi nhận: |
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về việc tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải trình.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)……. Số: …/TB-……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm … |
Về việc từ chối yêu cầu giải trình
Kính gửi: ………….(3)…………………..
Ngày ... tháng ... năm ..., …(2)... đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình của …..(3)…..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………… (4)…………………………….
Yêu cầu giải trình về việc ………………………………..(5)…………………………….
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ Điều 5, 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... không đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình vì lý do sau đây:
…………………………………………………… (6) .....................................................
…………………………………………………………………………………………………
Vậy thông báo để ....(3).... được biết./.
Nơi nhận: |
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải trình.
(6) Lý do của việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)……. Số: …(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm …, tại …………….. (4) …………………………
Bên nhận thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(5)……………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………………………………….(6)……………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu sau đây:
1. ……………………………………………(7)………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………………………
Giấy biên nhận này được lập thành ...bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao |
Bên nhận |
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)……. Số: …/QĐ-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm … |
Về việc giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin
có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm ... của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ ……………………………….(4)…………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao ....(5).... tiến hành thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình của ....(6).... về việc …(7)…
....(5).... báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình nêu trên với ... (3)... trước ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. …. (8)....., ….(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Người giải trình |
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao thu thập xác minh.
8) Trường hợp là cơ quan, đơn vị thì ghi là “Người đứng đầu ...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì ghi "…(5)…".
(9) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)……. Số: …/BC-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm … |
Kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
Kính gửi: …………………..(3)………………………………
Thực hiện Quyết định số ……………………………..(4)………………………………
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, ...(5)... đã tiến hành thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình của ...(6) ... đối với ... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu đã được thu thập,...(5)... báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu giải trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao thu thập, xác minh và kết quả thu thập, xác minh đối với từng nội dung được giao thu thập, xác minh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải trình:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình, kính trình .. .(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
Cơ quan, đơn vị, cá nhân |
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(6) Họ tên của người yêu cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải trình.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)……. Số: …/VB-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: ………………(4)……………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày …/…/…, ...(5)... đã tiếp nhận văn bản yêu cầu giải trình của ...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:
……………………………………………….(6)……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình:
.……………………………………………….(7)……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Các căn cứ pháp lý để giải trình
.……………………………………………….(8)……………………………………………
Từ những nhận định và căn cứ trên, ………….(5)………………………. giải trình như sau:
.……………………………………………….(9)……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: |
Người giải trình |
___________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn bản giải trình.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu giải trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình (hoặc tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban hành văn bản giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung yêu cầu giải trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được thu thập, xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung được yêu cầu giải trình.
(9) Nội dung giải trình đối với từng yêu cầu của người yêu cầu giải trình.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
.…..(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về việc thực hiện việc giải trình
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …, tại …………………(3)…………………;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình: …………………………………………………………..(4)……………
Người yêu cầu giải trình: ………………………………………………....(5)……………
Cùng nhau ghi nhận việc giải trình trực tiếp, cụ thể như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình: ……………………………………………………….(6)……
Kết quả giải trình: ..………………………………………………………………….(7)…
Việc giải trình kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người yêu cầu giải trình |
Người giải trình |
_____________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thực hiện việc giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc giải trình.
(4) Họ tên, chức danh của người giải trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu giải trình cụ thể.
(7) Ghi rõ các nội dung giải trình.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây