Nghị quyết 22/2003/QH11 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh

thuộc tính Nghị quyết 22/2003/QH11

Nghị quyết 22/2003/QH11 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh
Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2003/QH11
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:26/11/2003
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 26/11/2003, Quốc hội đã ra Nghị quyết số 22/2003/QH11, về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh. Nghị quyết này chia tỉnh Cần Thơ thành thành phố Cần Thơ trực thuộc trung ương và tỉnh Hậu Giang... Chia tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông... Chia tỉnh Lai Châu thành tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên... Chuyển huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lào Cai về tỉnh Lai Châu quản lý...

Xem chi tiết Nghị quyết22/2003/QH11 tại đây

tải Nghị quyết 22/2003/QH11

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ QUYẾT

CỦA QUỐC HỘI SỐ 22/2003/QH11 NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2003
VỀ VIỆC CHIA VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ TỈNH

 

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ vào Hiến pháp nưước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đưược sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;

Theo Tờ trình số 1379/CP-NC ngày 09 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra của Uỷ ban pháp luật và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1

Chia tỉnh Cần Thơ, tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Lai Châu nhưư sau:

1. Chia tỉnh Cần Thơ thành thành phố Cần Thơ trực thuộc trung ưương và tỉnh Hậu Giang:

a) Thành phố Cần Thơ trực thuộc trung ưương có diện tích tự nhiên là 138.959,99 ha và dân số hiện tại là 1.112.121 ngưười, bao gồm: diện tích và số dân của thành phố Cần Thơ; huyện Ô Môn; huyện Thốt Nốt; một phần của huyện Châu Thành, bao gồm: thị trấn Cái Răng; các ấp Thạnh Mỹ, Thạnh Huề, Thạnh Thắng, Yên Hạ và 176 ha diện tích cùng với 2.216 ngưười của ấp Phú Quới thuộc xã Đông Thạnh; các ấp Thạnh Hóa, Thạnh Hưưng, Thạnh Thuận, An Hưưng, Thạnh Phú, Phú Khánh, Khánh Bình và 254,19 ha diện tích cùng với 1.806 người của ấp Phú Hưưng thuộc xã Phú An; các ấp Phú Thành, Phú Thạnh, Phú Thuận, Phú Thuận A và 304,61 ha diện tích cùng với 1.262 người của ấp Phú Lợi thuộc xã Đông Phú; một phần của huyện Châu Thành A, bao gồm: xã Trưường Long; xã Nhơn ái; xã Nhơn Nghĩa; ấp Tân Thạnh Đông và 84,7 ha diện tích cùng với 640 người của ấp Tân Thạnh Tây thuộc xã Tân Phú Thạnh.

b) Tỉnh Hậu Giang có diện tích tự nhiên là 160.772,49 ha và dân số hiện tại là 766.105 người, bao gồm: diện tích và số dân của thị xã Vị Thanh; huyện Phụng Hiệp; huyện Long Mỹ; huyện Vị Thuỷ; phần còn lại của huyện Châu Thành và huyện Châu Thành A, trừ phần diện tích và số dân của hai huyện này đã được điều chỉnh về thành phố Cần Thơ trực thuộc trung ương quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Tỉnh lỵ đặt tại thị xã Vị Thanh.

2. Chia tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Đắk Nông:

a) Tỉnh Đắk Lắk có diện tích tự nhiên là 1.306.201 ha và dân số hiện tại là 1.666.854 người, bao gồm: diện tích và số dân của thành phố Buôn Ma Thuột; huyện Ea Súp; huyện Buôn Đôn; huyện Cưư M'Gar; huyện Krông Búk; huyện Ea H'Leo; huyện Krông Năng; huyện M'Drăk; huyện Ea Kar; huyện Krông Pắc; huyện Krông Bông; huyện Krông Ana; huyện Lắk; các xã Ea R'Bin và Nam Ka của huyện Krông Nô; các xã Hòa Khánh, Hòa Xuân và Hòa Phú của huyện Cưư Jut.

Tỉnh lỵ đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột.

b) Tỉnh Đắk Nông có diện tích tự nhiên là 651.438 ha và dân số hiện tại là 363.118 người; bao gồm diện tích và số dân của huyện Đắk R'Lấp; huyện Đắk Nông; huyện Đắk Song; huyện Đắk Mil; huyện Krông Nô (trừ các xã Ea R'Bin và Nam Ka); huyện Cưư Jut (trừ các xã Hòa Khánh, Hòa Xuân và Hòa Phú).

Tỉnh lỵ đặt tại thị trấn Gia Nghĩa thuộc huyện Đắk Nông.

3. Chia tỉnh Lai Châu thành tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên:

a) Tỉnh Lai Châu có diện tích tự nhiên là 906.512,30 ha và dân số hiện tại là 313.511 người, bao gồm: diện tích và số dân của huyện Phong Thổ; huyện Tam Đưường; huyện Mưường Tè; huyện Sìn Hồ; xã Pú Đao, xã Chăn Nưưa, xã Nậm Hàng, bản Thành Chử thuộc xã Xá Tổng của huyện Mưường Lay; phưường Lê Lợi của thị xã Lai Châu; huyện Than Uyên của tỉnh Lào Cai.

Tỉnh lỵ đặt tại thị trấn Phong Thổ thuộc huyện Tam Đưường.

b) Tỉnh Điện Biên có diện tích tự nhiên là 955.409,70 ha và dân số hiện tại là 440.300 người, bao gồm: diện tích và số dân của thành phố Điện Biên Phủ, thị xã Lai Châu (trừ phưường Lê Lợi); huyện Mưường Nhé; huyện Điện Biên; huyện Điện Biên Đông; huyện Tuần Giáo; huyện Tủa Chùa; huyện Mưường Lay (trừ: xã Pú Đao, xã Chăn Nưưa, xã Nậm Hàng, bản Thành Chử thuộc xã Xá Tổng).

Tỉnh lỵ đặt tại thành phố Điện Biên Phủ.

 

Điều 2

Điều chỉnh địa giới tỉnh Lào Cai như sau:

1. Chuyển huyện Than Uyên thuộc tỉnh Lào Cai về tỉnh Lai Châu quản lý;

2. Sau khi chuyển huyện Than Uyên của tỉnh Lào Cai về tỉnh Lai Châu thì tỉnh Lào Cai còn lại diện tích tự nhiên là 635.708 ha và dân số hiện tại là 547.106 người, bao gồm: diện tích và số dân của thị xã Lào Cai; huyện Bát Sát; huyện Bảo Thắng; huyện Sa Pa; huyện Văn Bàn; huyện Bảo Yên; huyện Mưường Khưương; huyện Bắc Hà; huyện Si Ma Cai.

 

Điều 3

Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nưước và Nghị quyết của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ưương năm 2004, Chính phủ xem xét, quyết định tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, tổng thu ngân sách địa phương, tổng chi ngân sách địa phương, số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị quyết này, bảo đảm khớp đúng tổng mức dự toán thu, chi ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định; báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội tại phiên họp gần nhất.

 

Điều 4

Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; khẩn trương hưướng dẫn việc tổ chức và hoạt động của Uỷ ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ưương quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Nghị quyết; bảo đảm đoàn kết, tổ chức và biên chế tinh gọn, tiết kiệm.

 

Điều 5

Uỷ ban thưường vụ Quốc hội hưướng dẫn việc tổ chức và hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ưương quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Nghị quyết này.

Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã đưược Quốc hội nưước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE NATIONAL ASSEMBLY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 22/2003/QH11

Hanoi, November 26, 2003

 

RESOLUTION

ON DIVISION AND ADJUSTMENT OF THE ADMINISTRATIVE BOUNDARIES OF A NUMBER OF PROVINCES

THE NATIONAL ASSEMBLY OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10 of December 25, 2001 of the XthNational Assembly, the 10thsession;
Based on the Government s Report No. 1379/CP-NC of October 9, 2003; the Law Committee s verification report; and opinions of the National Assembly s deputies,

RESOLVES:

Article 1.-

To divide Can Tho province, Dak Lak province and Lai Chau province as follows:

1. To divide Can Tho province into centrally-run city of Can Tho and Hau Giang province as follows:

a/ The centrally-run city of Can Tho shall have a natural land area of 138,959.99 ha and a population of 1,112,121, including the land area and population of Can Tho city; O Mon rural district; Thot Not rural district; and part of Chau Thanh rural district, including Cai Rang district township; the hamlets of Thanh My, Thanh Hue, Thanh Thang and Yen Ha, and 176 ha and 2,216 people of Phu Quoi hamlet of Dong Thanh commune; the hamlets of Thanh Hoa, Thanh Hung, Thanh Thuan, An Hung, Thanh Phu, Phu Khanh and Khanh Binh, and 254.19 ha and 1,806 people of Phu Hung hamlet of Phu An commune; the hamlets of Phu Thanh, Phu Thanh, Phu Thuan and Phu Thuan A, and 304.61 ha and 1,262 people of Phu Loi hamlet of Dong Phu commune; and part of Chau Thanh A rural district, including Truong Long commune; Nhon Ai commune; Nhon Nghia commune; Tan Thanh Dong hamlet, and 84.7 ha and 640 people of Tan Thanh Tay hamlet of Tan Phu Thanh commune.

b/ Hau Giang province shall have a land area of 160,772.49 ha and a population of 766,105, including the land area and population of Vi Thanh provincial capital; Phung Hiep rural district; Long My rural district; and Vi Thuy rural district; the remainder of Chau Thanh rural district and Chau Thanh A rural district, excluding the land area and population of these two rural districts, which have been adjusted to the centrally-run city of Can Tho as prescribed at Point a, Clause 1 of this Article.

Vi Thanh shall be the provincial capital.

2. To divide Dak Lak province into new Dak Lak province and Dak Nong province as follows:

a/ New Dak Lak province shall have a land area of 1,306,201 ha and a population of 1,666,854, including the land area and population of Buon Ma Thuot city; Ea Sup rural district; Buon Don rural district; Cu M Gar rural district; Krong Buk rural district; Ea H Leo rural district; Krong Nang rural district; M Drak rural district; Ea Kar rural district; Krong Pac rural district; Krong Bong rural district; Krong Ana rural district; Lak rural district; Ea R Bin and Nam Ka communes of Krong No rural district; and Hoa Khanh, Hoa Xuan and Hoa Phu communes of Cu Jut rural district.

Buon Ma Thuot city shall be the provincial capital.

b/ Dak Nong province shall have a land area of 651,438 ha and a population of 363,118, including the land area and population of Dak R Lap rural district; Dak Nong rural district; Dak Song rural district; Dak Mil rural district; and Krong No rural district (excluding Ea R Bin and Nam Ka communes); and Cu Jut rural district (excluding Hoa Khanh, Hoa Xuan and Hoa Phu communes).

Gia Nghia township of Dak Nong rural district shall be the provincial capital.

3. To divide Lai Chau province into new Lai Chau province and Dien Bien province as follows:

a/ Lai Chau province shall have a land area of 906,512.30 ha and a population of 313,511, including the land area and population of Phong Tho rural district; Tam Duong rural district; Muong Te rural district; Sin Ho rural district; Pu Dao commune, Chan Nua commune, Nam Hang commune, and Thanh Chu hamlet of Xa Tong commune, Muong Lay rural district, Le Loi ward of Lai Chau provincial capital; and Than Uyen rural district of Lao Cai province.

Phong Tho township of Tam Duong rural district shall be the provincial capital.

b/ Dien Bien province shall have a land area of 955,409.70 ha and a population of 440,300, including the land area and population of Dien Bien Phu city and Lai Chau provincial capital (excluding Le Loi ward); Muong Nhe rural district; Dien Bien rural district; Dien Bien Dong rural district; Tuan Giao rural district; Tua Chua rural district; and Muong Lay rural district (excluding Pu Dao commune, Chan Nua commune, Nam Hang commune and Thanh Chu hamlet of Xa Tong commune).

Dien Bien Phu city shall be the provincial capital.

Article 2.-To adjust the boundaries of Lao Cai province as follows:

1. To transfer Than Uyen rural district of Lao Cai province to Lai Chau province for management;

2. After Than Uyen rural district of Lao Cai province has been transferred to Lai Chau province, Lao Cai province shall be left with a land area of 635,708 ha and a population of 547,106, including the land area and population of Lao Cai provincial capital; Bat Sat rural district; Bao Thang rural district; Sa Pa rural district; Van Ban rural district; Bao Yen rural district; Muong Khuong rural district; Bac Ha rural district; and Si Ma Cai rural district.

Article 3.-

Basing itself on the National Assembly s Resolution on the State budget estimates and the Resolution on the 2004 central budget allocation, the Government shall consider and decide on the total State budget revenues in the localities, total local budget revenues, total local budget expenditures, the central budget s additions to local budgets, and the percentages for distribution of revenues between the central budget and local budgets for the provinces and centrally-run cities, which have been separated or have their administrative boundaries adjusted under this Resolution, ensuring the compatibility with the total State budget revenue-expenditure estimates already decided by the National Assembly; and report such to the National Assembly Standing Committee at the upcoming session.

Article 4.-

The Government, the Supreme People s Court and the Supreme People s Procuracy shall, within the ambit of their respective tasks and powers, direct and organize the implementation of this Resolution; expeditiously guide the organization and operation of the People s Committees, the People s Courts and the People s Procuracies in the provinces and the centrally-run city prescribed in Articles 1 and 2 of this Resolution; and ensure the unity, efficient, imponderous and economized organization and payroll.

Article 5.-

The National Assembly Standing Committee shall guide the organization and operation of the delegations of National Assembly deputies, the National Assembly deputies, as well as the People s Councils and People s Council deputies in the provinces and centrally-run city prescribed in Articles 1 and 2 of this Resolution.

The National Assembly Standing Committee, the Nationalities Council, the National Assembly s Committees, the delegations of National Assembly deputies, and the National Assembly deputies shall, within the ambit of their respective tasks and powers, supervise the implementation of this Resolution.

This Resolution was adopted by the XIthNational Assembly of the Socialist Republic of Vietnam on November 26, 2003 at its 4thsession.

 

 

NATIONAL ASSEMBLY CHAIRMAN




Nguyen Van An

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Resolution 22/2003/QH11 DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe