Quyết định 70/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 70/2013/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 70/2013/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 19/11/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 70/2013/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 70/2013/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về việc quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc công bố Danh mục phân loại cảng biển Việt Nam,
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN LOẠI I VÀ CẢNG BIỂN LOẠI II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên cảng biển |
Phân loại cảng biển |
Thuộc địa phận tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1 |
Cảng biển Quảng Ninh |
Cảng biển loại I |
Quảng Ninh |
2 |
Cảng biển Hải Phòng |
Cảng biển loại IA |
Hải Phòng |
3 |
Cảng biển Hải Thịnh |
Cảng biển loại II |
Nam Định |
4 |
Cảng biển Thái Bình |
Cảng biển loại II |
Thái Bình |
5 |
Cảng biển Nghi Sơn |
Cảng biển loại I |
Thanh Hóa |
6 |
Cảng biển Nghệ An |
Cảng biển loại I |
Nghệ An |
7 |
Cảng biển Hà Tĩnh |
Cảng biển loại I |
Hà Tĩnh |
8 |
Cảng biển Quảng Bình |
Cảng biển loại II |
Quảng Bình |
9 |
Cảng biển Quảng Trị |
Cảng biển loại II |
Quảng Trị |
10 |
Cảng biển Thừa Thiên Huế |
Cảng biển loại I |
Thừa Thiên Huế |
11 |
Cảng biển Đà Nẵng |
Cảng biển loại I |
Đà Nẵng |
12 |
Cảng biển Kỳ Hà |
Cảng biển loại II |
Quảng Nam |
13 |
Cảng biển Dung Quất |
Cảng biển loại I |
Quảng Ngãi |
14 |
Cảng biển Quy Nhơn |
Cảng biển loại I |
Bình Định |
15 |
Cảng biển Vũng Rô |
Cảng biển loại II |
Phú Yên |
16 |
Cảng biển Khánh Hòa |
Cảng biển loại IA |
Khánh Hòa |
17 |
Cảng biển Cà Ná |
Cảng biển loại II |
Ninh Thuận |
18 |
Cảng biển Bình Thuận |
Cảng biển loại II |
Bình Thuận |
19 |
Cảng biển thành phố Hồ Chí Minh |
Cảng biển loại I |
Thành phố Hồ Chí Minh |
20 |
Cảng biển Vũng Tàu |
Cảng biển loại IA |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
21 |
Cảng biển Đồng Nai |
Cảng biển loại I |
Đồng Nai |
22 |
Cảng biển Bình Dương |
Cảng biển loại II |
Bình Dương |
23 |
Cảng biển Tiền Giang |
Cảng biển loại II |
Tiền Giang |
24 |
Cảng biển Bến Tre |
Cảng biển loại II |
Bến Tre |
25 |
Cảng biển Đồng Tháp |
Cảng biển loại II |
Đồng Tháp |
26 |
Cảng biển Cần Thơ |
Cảng biển loại I |
Cần Thơ |
27 |
Cảng biển An Giang |
Cảng biển loại II |
An Giang |
28 |
Cảng biển Vĩnh Long |
Cảng biển loại II |
Vĩnh Long |
29 |
Cảng biển Năm Căn |
Cảng biển loại II |
Cà Mau |
30 |
Cảng biển Kiên Giang |
Cảng biển loại II |
Kiên Giang |
31 |
Cảng biển Trà Vinh |
Cảng biển loại II |
Trà Vinh |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC PHÂN LOẠI CẢNG DẦU KHÍ NGOÀI KHƠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên cảng |
Phân loại cảng biển |
Thuộc địa phận tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
1 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc |
Cảng biển loại III |
Bình Thuận |
2 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen |
Cảng biển loại III |
Bình Thuận |
3 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sử Tử Vàng |
Cảng biển loại III |
Bình Thuận |
4 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rồng Đôi |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
5 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Rạng Đông |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
6 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Lan Tây |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
7 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Đại Hùng |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
8 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chí Linh |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
9 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Ba Vì |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
10 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Vietsopetro 01 |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
11 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Chim Sáo |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
12 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Tê Giác Trắng |
Cảng biển loại III |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
13 |
Cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc |
Cảng biển loại III |
Cà Mau |
PHỤ LỤC III
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tiêu chí đánh giá phân loại cảng |
Điểm tối đa |
A |
ĐẶC ĐIỂM VÙNG HẤP DẪN CỦA CẢNG BIỂN |
30 |
I |
Diện tích, dân số vùng hấp dẫn |
10 |
1 |
Diện tích (km2) |
5 |
|
Dưới 2.000 |
1 |
|
Từ 2.000 đến 5.000 |
3 |
|
Trên 5.000 |
5 |
2 |
Dân số (người) |
5 |
|
Dưới 5.000.000 |
1 |
|
Từ 5.000.000 đến 10.000.000 |
3 |
|
Trên 10.000.000 |
5 |
II |
Khu đô thị, khu công nghiệp, dịch vụ hàng hải |
10 |
1 |
Khu đô thị |
4 |
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có: |
|
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có đô thị loại I |
4 |
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có đô thị loại II |
2 |
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có đô thị loại III |
1 |
2 |
Khu công nghiệp |
4 |
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có KCN đặc biệt quan trọng |
4 |
|
Trong vùng hấp dẫn của cảng có KCN quan trọng |
2 |
3 |
Dịch vụ hàng hải |
2 |
|
Cơ sở dịch vụ hàng hải đầy đủ và thuận lợi |
2 |
|
Cơ sở dịch vụ hàng hải chưa đầy đủ |
0 |
III |
Điều kiện giao thông vận tải |
10 |
|
Trong vùng hấp dẫn cảng có sân bay quốc tế |
2 |
|
Có tuyến đường sắt tới cảng |
2 |
|
Khoảng cách từ cảng tới tuyến quốc lộ dưới 10 km |
2 |
|
Có hệ thống giao thông thủy nội địa đến cảng |
2 |
|
Khoảng cách từ cảng tới tuyến hàng hải quốc tế dưới 100 hải lý |
2 |
B |
VAI TRÒ CỦA CẢNG BIỂN |
40 |
1 |
Phục vụ phát triển KT - XH cả nước hoặc liên vùng |
30 |
|
Phục vụ phát triển KT - XH của vùng |
20 |
|
Phục vụ phát triển KT - XH của địa phương |
10 |
2 |
Định hướng phát triển cảng trung chuyển quốc tế |
10 |
3 |
Định hướng phát triển cảng cửa ngõ quốc tế |
10 |
C |
QUY MÔ CẢNG BIỂN |
30 |
I |
Quy mô hiện tại |
15 |
1 |
Lượng hàng hóa thông qua cảng biển |
7 |
|
Dưới 1 triệu tấn/năm |
3 |
|
Từ 1 đến 3 triệu tấn/năm |
5 |
|
Trên 3 triệu tấn/năm |
7 |
2 |
Loại, tổng chiều dài, trọng tải |
8 |
|
Có bến cảng tổng hợp cho tàu trên 10.000 DWT |
2 |
|
Có bến cảng Container cho tàu trên 10.000 DWT |
2 |
|
Có bến cảng chuyên dụng cho tàu trên 15.000 DWT |
1 |
|
Tổng chiều dài cầu cảng trên 1000 m |
1 |
|
Tổng số bến cảng trên 5 bến |
2 |
II |
Quy mô theo quy hoạch |
15 |
1 |
Lượng hàng hóa thông qua cảng biển |
7 |
|
Từ 3 đến dưới 5 triệu tấn/năm |
3 |
|
Từ 5 đến 10 triệu tấn/năm |
5 |
|
Trên 10 triệu tấn/năm |
7 |
2 |
Loại, tổng chiều dài, trọng tải |
8 |
|
Có bến cảng tổng hợp cho tàu trên 20.000 DWT |
2 |
|
Có bến cảng Container cho tàu trên 20.000 DWT |
2 |
|
Có bến cảng chuyên dụng cho tàu trên 30.000 DWT |
1 |
|
Tổng chiều dài cầu cảng trên 2.000 m |
1 |
|
Tổng số bến cảng trên 10 bến |
2 |
|
Tổng số điểm đánh giá |
100 |
Tiêu chí phân loại
Cảng biển loại I: Đạt từ 50 điểm trở lên.
Cảng biển loại II: Đạt dưới 50 điểm.
Cảng biển loại III: Phục vụ chủ yếu hoạt động của doanh nghiệp.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây