Thông tư 92/2015/TT-BGTVT chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 92/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 92/2015/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Xem chi tiết Thông tư92/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 92/2015/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 92/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LỰA CHỌN
Nội dung Kế hoạch lựa chọn bao gồm:
TỔ CHỨC LỰA CHỌN
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
Việc đánh giá Hồ sơ phải căn cứ vào nội dung đánh giá Hồ sơ lựa chọn, Hồ sơ đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ Hồ sơ để đảm bảo lựa chọn được đơn vị tham gia lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm và có phương án tổ chức vận tải phù hợp để thực hiện.
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN
Đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định được lựa chọn khi đáp ứng các yêu cầu sau:
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Trường hợp là đối tượng ưu tiên, đơn vị tham gia lựa chọn phải kê khai trong Hồ sơ lựa chọn. Phương pháp xác định điểm cộng, điểm trừ được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn trước khi nộp Hồ sơ cấp phù hiệu lần đầu và trong quá trình khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bảng đánh giá về năng lực và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tham gia khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
TT |
Nội dung đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh |
Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (Đạt) |
Ghi chú |
1 |
Năng lực khai thác tuyến |
|
|
1.1 |
Phương án khai thác tuyến |
Có Phương án khai thác tuyến |
Phương án khai thác tuyến |
1.2 |
Số lượng phương tiện vận tải hành khách |
- Có quyền quản lý, sử dụng hợp pháp - Có số lượng lớn hơn hặc bằng số lượng phương tiện tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP - Đã được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (GSHT) |
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô - Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị) - Tên và tài khoản truy cập dữ liệu thiết bị GSHT của xe |
1.3 |
Số lượng phương tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến đang xét |
Đủ số lượng theo phương án kinh doanh, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng xe |
Danh sách phương tiện dự kiến huy động |
1.4 |
Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện |
Có kế hoạch đảm bảo phương tiện được bảo dưỡng theo quy định |
Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện |
1.5 |
Số lượng lái xe |
- Đủ số lượng theo phương án kinh doanh - Có Giấy phép lái xe và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định |
- Danh sách lái xe dự kiến bố trí - Bản sao Giấy phép lái xe |
1.6 |
Số lượng nhân viên phục vụ trên xe |
Đủ số lượng theo phương án kinh doanh |
Danh sách nhân viên phục vụ dự kiến bố trí |
1.7 |
Chất lượng dịch vụ |
Tự xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ. |
Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến |
1.8 |
Bảo đảm an toàn giao thông (ATGT) |
- Đã lập kế hoạch bảo đảm ATGT - Đã xây dựng Quy trình bảo đảm ATGT |
- Kế hoạch bảo đảm ATGT - Quy trình bảo đảm ATGT |
2 |
Điều kiện kinh doanh |
|
|
2.1 |
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định |
Có Giấy phép còn thời hạn |
Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Bảng đánh giá về kỹ thuật của đơn vị theo Hồ sơ lựa chọn
Việc đánh giá về kỹ thuật đối với từng Hồ sơ được thực hiện theo phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100, bao gồm các nội dung sau đây:
STT |
Nội dung đánh giá |
Mức điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết |
Mức điểm yêu cầu tối thiểu |
I |
Phương tiện vận chuyển |
30 |
|
|
1.1 |
Niên hạn sử dụng bình quân của các phương tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến đang xét |
15 |
|
|
a |
Phương tiện mới 100% |
|
15 |
|
b |
Phương tiện có niên hạn sử dụng từ 1 - 13 năm (Phương tiện có niên hạn sử dụng 1 năm được 14 điểm; cứ thêm 1 năm sử dụng thì trừ 1 điểm) |
|
2-14 |
|
c |
Niên hạn sử dụng từ 14 năm đến hết niên hạn sử dụng |
|
1 |
|
1.2 |
Loại ghế ngồi |
5 |
|
|
a |
Ghế có tựa lưng điều chỉnh hoặc giường nằm |
|
5 |
|
b |
Ghế có tựa lưng cố định |
|
3 |
|
1.3 |
Các trang bị khác trên xe |
10 |
|
|
a |
Điều hòa nhiệt độ |
2 |
|
|
|
- Có |
|
2 |
|
|
- Không |
|
0 |
|
b |
Wifi |
2 |
|
|
|
- Có |
|
2 |
|
|
- Không |
|
0 |
|
c |
Video |
2 |
|
|
|
- Có |
|
2 |
|
|
- Không |
|
0 |
|
d |
Công cụ hỗ trợ người khuyết tật |
2 |
|
|
|
- Có |
|
2 |
|
|
- Không |
|
0 |
|
e |
Dụng cụ che nắng |
2 |
|
|
|
- Có |
|
2 |
|
|
- Không |
|
0 |
|
II |
Năng lực bảo dưỡng phương tiện |
10 |
|
|
2.1 |
Trực tiếp của đơn vị |
|
8-10 |
|
2.2 |
Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng |
|
5-7 |
|
2.3 |
Đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng |
|
1-4 |
|
III |
Lái xe |
30 |
|
|
3.1 |
Số năm thâm niên bình quân của các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét |
10 |
|
|
a |
Nhỏ hơn 03 năm |
|
3 |
|
b |
Từ 03 năm đến 10 năm |
|
4-7 |
|
c |
Từ 10 năm trở lên |
|
10 |
|
3.2 |
Số năm làm việc bình quân tại đơn vị của các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét |
10 |
|
|
a |
Nhỏ hơn 03 năm |
|
1-3 |
|
b |
Từ 03 năm đến 10 năm |
|
4-7 |
|
c |
Từ 10 năm trở lên |
|
8-10 |
|
3.3 |
Tập huấn cho lái xe |
10 |
|
10 |
a |
Tất cả các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét đều có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn |
|
10 |
|
b |
Có lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét không có chứng chỉ tập huấn hoặc có nhưng hết thời hạn |
|
0 |
|
IV |
Chất lượng dịch vụ vận tải |
30 |
|
|
4.1 |
Đón trả khách |
5 |
|
3 |
a |
Chạy suốt không đón trả khách dọc đường |
|
5 |
|
b |
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách đã được cơ quan có thẩm quyền công bố |
|
3-4 |
|
c |
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách không được cơ quan có thẩm quyền công bố |
|
0 |
|
4.2 |
Hành trình chạy xe |
10 |
|
10 |
a |
Hành trình chạy xe đúng theo tuyến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố |
|
10 |
|
b |
Hành trình chạy xe không đúng theo tuyến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố |
|
0 |
|
4.3 |
Điểm dừng nghỉ dọc hành trình Áp dụng đối với các tuyến có thời gian thực hiện hành trình từ 04 tiếng trở lên; đối với các tuyến có thời gian thực hiện hành trình dưới 04 tiếng được tính bằng mức điểm tối đa là 5 điểm. |
5 |
|
3 |
a |
Vào trạm dừng, nghỉ đã được cơ quan quản lý công bố và có ký hợp đồng phục vụ |
|
5 |
|
b |
Vào điểm dừng nghỉ có ký hợp đồng phục vụ và cam kết chất lượng phục vụ |
|
3-5 |
|
c |
Không dừng nghỉ hoặc có vào điểm dừng nghỉ nhưng không ký hợp đồng phục vụ |
|
0 |
|
4.4 |
Quyền lợi của hành khách |
10 |
|
|
a |
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành khách theo quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến |
|
|
5 |
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường có lợi hơn cho hành khách so với mức quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến |
|
8 |
|
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành khách theo đúng quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến |
|
5 |
|
|
Không có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành khách khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến |
|
0 |
|
b |
Có quy định và cam kết thực hiện các quy định khác có lợi cho hành khách ngoài các quy định của pháp luật |
|
|
|
|
Có quy định |
|
2 |
|
|
Không có quy định |
|
0 |
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
70 |
* Ghi chú:
1. Đối với các nội dung đánh giá có thang điểm chi tiết không quy định số điểm cố định: khi công bố kế hoạch lựa chọn, Sở Giao thông vận tải phải công bố bảng tiêu chuẩn và cách tính điểm cụ thể đối với từng nội dung đánh giá.
2. Hướng dẫn cụ thể một số tiêu chí đánh giá kỹ thuật
a) Đối với phương tiện:
Thời gian sử dụng bình quân của phương tiện: là tổng số năm của từng phương tiện tính từ năm phương tiện được sản xuất đến năm hiện tại chia cho số lượng phương tiện.
b) Đối với lái xe:
Thâm niên bình quân của lái xe: được xác định bằng tổng số năm từ khi có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được bố trí hoạt động cho giờ xe đang xét đến thời điểm hiện tại của từng lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét.
Thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị: được xác định bằng tổng số tháng đơn vị đóng bảo hiểm xã hội cho từng lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét (trừ các lái xe đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng vẫn tiếp tục hành nghề theo hợp đồng lao động đã ký với đơn vị tham gia lựa chọn để điều khiển loại xe từ 10 đến 30 chỗ ngồi). Đơn vị tham gia lựa chọn cần nộp sổ bảo hiểm xã hội và các giấy tờ có liên quan của lái xe để xác định thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phương pháp xác định điểm cộng, điểm trừ
1. Điểm cộng là điểm được cộng thêm vào số điểm đánh giá về kỹ thuật của đơn vị tham gia lựa chọn và được tính như sau:
a) Được cộng thêm 05 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải;
b) Được cộng thêm 03 điểm: nếu trong 02 năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải;
c) Được cộng thêm 01 điểm: nếu trong năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải.
2. Điểm trừ là số điểm bị trừ từ số điểm đánh giá về kỹ thuật của đơn vị tham gia lựa chọn và được tính như sau:
a) Bị trừ 05 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải đến mức bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải hoặc có trên 03 lần bị đình chỉ khai thác tuyến hoặc có từ 50% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy;
b) Bị trừ 03 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải đến mức bị đình chỉ khai thác tuyến từ 01 đến 02 lần hoặc có từ 30% đến dưới 50% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy;
c) Bị trừ 01 điểm: nếu trong 03 năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải đến mức có dưới 30% số phương tiện của đơn vị bị thu hồi phù hiệu xe chạy.
3. Cách xác định: căn cứ vào các quyết định xử lý vi phạm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp tính điểm cộng thì chỉ áp dụng đối với các đơn vị có thời gian tham gia hoạt động vận tải lớn hơn hoặc bằng với thời gian đánh giá tương ứng quy định tại các điểm a, b, c mục 1 của Phụ lục này.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu Hồ sơ
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
|
||
|
||
|
||
HỒ SƠ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC Tuyến vận tải hành khách cố định:_________________________ (ghi tên tuyến vận tải) Mã số tuyến: __________________________________ Bến xe đi: _____________________, Bến xe đến _______________ Giờ xe xuất bến tổ chức lựa chọn:__________________ (ghi giờ xe xuất bến) Cơ quan tổ chức lựa chọn: ____________________ (ghi tên Sở GTVT tổ chức)
|
||
|
||
|
||
|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1. Đơn đăng ký lựa chọn (Mẫu số 1).
2. Giấy ủy quyền (Mẫu số 2).
3. Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định.
4. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng ô tô (Mẫu số 3).
5. Bảng kê phương tiện vận tải hành khách (Mẫu số 4).
6. Bảng đăng ký phương tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến (Mẫu số 5).
7. Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện.
7.1. Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện.
7.2. Kê khai năng lực bảo dưỡng phương tiện (Mẫu số 6).
8. Đăng ký lao động huy động thực hiện giờ chạy xe (Mẫu số 7).
9. Bảng kê chất lượng dịch vụ.
10. Đảm bảo an toàn giao thông.
10.1. Kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông (Mẫu số 8).
10.2. Quy trình bảo đảm an toàn giao thông (Mẫu số 9).
11. Bảng kê đánh giá kỹ thuật (Mẫu số 10).
Mẫu số 1
Tên đơn vị...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN(1)
Kính gửi: _________[Ghi tên Sở GTVT tổ chức lựa chọn]
(sau đây gọi là cơ quan tổ chức lựa chọn)
Sau khi nghiên cứu biểu đồ chạy xe công bố trên Trang Thông tin điện tử của Sở GTVT:…………….., đơn vị: …………..(Ghi tên đơn vị đăng ký lựa chọn), đăng ký khai thác vận tải hành khách tuyến cố định bằng xe ô tô tại các giờ xe xuất bến ………….. (Ghi các giờ xe xuất bến đăng ký khai thác).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một Hồ sơ đăng ký lựa chọn này với tư cách là đơn vị đăng ký lựa chọn chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không trong thời gian bị cấm khai thác vận tải hành khách tuyến cố định.
4. Những thông tin kê khai trong Hồ sơ đăng ký lựa chọn là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông đồng khi tham dự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định này.
5. Thực hiện đúng các đề xuất về kỹ thuật và phương án tổ chức đưa ra trong Hồ sơ đăng ký lựa chọn trong suốt quá trình khai thác tuyến vận tải hành khách cố định.
|
Đại diện hợp pháp của |
Ghi chú:
(1) Đơn vị tham gia lựa chọn lưu ý ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của cơ quan tổ chức lựa chọn, đơn vị đăng ký lựa chọn, được đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn ký tên, đóng dấu.
(2) Trường hợp đại diện theo pháp luật của đơn vị ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đăng ký lựa chọn thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đăng ký lựa chọn thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2). Nếu được xếp hạng thứ nhất trong danh sách các đơn vị đăng ký lựa chọn, trước khi ra quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn, đơn vị phải trình cơ quan lựa chọn bản sao có chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì Đơn vị tham gia lựa chọn bị coi là gian lận và Hồ sơ lựa chọn được coi là không hợp lệ.
Mẫu số 2
Tên đơn vị... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ỦY QUYỀN1
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ……... tại …….
Tôi là ……… (Ghi tên, số GCMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của đơn vị), là người đại diện theo pháp luật của …………. (Ghi tên đơn vị) có địa chỉ tại ………. (Ghi địa chỉ của đơn vị) bằng văn bản này ủy quyền cho ………… (Ghi tên, số GCMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền) thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự lựa chọn đơn vị khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định ……………… (Ghi tên tuyến vận tải hành khách cố định tổ chức lựa chọn) do ………….. (Ghi tên cơ quan tổ chức lựa chọn) tổ chức:
[-Ký đơn đăng ký lựa chọn;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với cơ quan tổ chức lựa chọn trong quá trình tham gia lựa chọn, kể cả văn bản giải trình, làm rõ Hồ sơ lựa chọn; ký văn bản sửa đổi, thay thế, rút Hồ sơ lựa chọn;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp đơn vị có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với các bến xe nếu được lựa chọn.]2
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ……………. (Ghi tên đơn vị)…………….. (Ghi tên người đại diện theo pháp luật của đơn vị) chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ……………. (Ghi tên người được ủy quyền) thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ….. đến ngày ….. 3. Giấy ủy quyền này được lập thành ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ….. bản, người được ủy quyền giữ ….. bản.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
__________________
1 Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho cơ quan tổ chức lựa chọn cùng với đơn đăng ký lựa chọn. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của đơn vị cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của đơn vị để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị thực hiện một, một số hoặc hay toàn bộ các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của đơn vị hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
2 Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
3 Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia lựa chọn.
Mẫu số 3
Tên đơn vị...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: ……………………………………………………………………………………
Tên tuyến: ………………....đi.................................................................... và ngược lại.
Bến đi:……………………………………………………………………………………………
Bến đến: …………………………………………………………………………………………
Cự ly vận chuyển: ……………………………… km.
Hành trình: ………………………………………………………………………………………
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài)) …………………. trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại: ……………………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày ………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc….. giờ.....phút, vào các ngày …………………
- …
b) Chiều về: xuất bến tại: …………………………….
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày ………………..
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc….. giờ.....phút, vào các ngày …………………
- …
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ……… giờ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại: ……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến: ………………….
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: ……………………..
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……………….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến: ……………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến: ……………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến: …………… đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ ……. đến …….): ………..đồng/HK.
- Chặng 1 (từ ……. đến …….): ………..đồng/HK.
- Chặng ……………..
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ………………………..….kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: ………………đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ……………………………….
b) Bán vé tại đại lý: ……………………… (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng: ……………… (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
- Loại xe: ………………, sức chứa: ……………., năm sản xuất
- Số lượng xe: …………………………………………………………
|
……., ngày …… tháng.... năm ……. |
Mẫu số 4
BẢNG KÊ KHAI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
Tổng số lượng phương tiện vận tải hành khách của đơn vị: ………………..xe.
STT |
Biển số xe |
Mác xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa (hoặc số ghế) của xe |
Lắp đặt TBGSHTLắp đặt TBGSHT |
Ghi chú |
|
Có |
Chưa |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn vị nộp các tài liệu chứng minh kèm theo:
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô;
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị);
- Tên và tài khoản truy cập dữ liệu thiết bị GSHT của xe.
|
……., ngày …… tháng.... năm ……. |
Mẫu số 5
BẢNG ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN HUY ĐỘNG THỰC HIỆN
GIỜ CHẠY XE
1. Số lượng phương tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến (nốt xe): ………………… xe.
2. Danh sách xe đăng ký:
TT |
Biển số xe |
Mác xe |
Năm sản xuất |
Loại ghế ngồiLoại ghế ngồi |
Các trang thiết bị khác trên xe (1)Các trang thiết bị khác trên xe (1)Các trang thiết bị khác trên xe (1)Các trang thiết bị khác trên xe (1)Các trang thiết bị khác trên xe (1) |
|||||||||
Ghế có tựa lưng điều chỉnh hoặc giường nằm |
||||||||||||||
Ghế có tựa lưng cố định |
Điều hòa nhiệt độ |
Wifi |
Video |
Công cụ hỗ trợ người khuyết tật |
Dụng cụ che nắng |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thời gian sử dụng bình quân của các phương tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến (nốt xe)(2):……………….. năm.
|
……., ngày …… tháng.... năm ……. |
Ghi chú:
(1): Nếu có nội dung này các đơn vị điền vào bảng, nếu không có để trống.
(2): Thời gian sử dụng bình quân của phương tiện: Là tổng số năm của từng phương tiện tính từ năm phương tiện được sản xuất đến năm hiện tại chia cho số lượng phương tiện.
Mẫu số 6
NĂNG LỰC BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
TT |
Nội dung |
Trực tiếp của đơn vị |
Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng |
Đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng |
Ghi chú |
1 |
Năng lực bảo dưỡng phương tiện |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với đơn vị trực tiếp bảo dưỡng phương tiện cần kê khai chi tiết quy mô nhà xưởng, các loại trang thiết bị phục vụ công tác bảo dưỡng kèm theo tài liệu chứng minh.
- Đối với trường hợp thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng: đơn vị cung cấp hợp đồng thuê bảo dưỡng kèm theo.
- Đối với trường hợp đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng: đơn vị cung cấp biên bản giao hoặc các tài liệu chứng minh khác kèm theo.
|
……., ngày …… tháng.... năm ……. |
Mẫu số 7
Tên đơn vị...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
ĐĂNG KÝ LAO ĐỘNG HUY ĐỘNG THỰC HIỆN GIỜ CHẠY XE
1. Tổng số lao động:
- Số lái xe: ……………. người
- Số nhân viên phục vụ:……………..người
2. Danh sách lái xe cụ thể được thể hiện trong bảng sau:
STT |
Lái xe |
Số năm thâm niên |
Số năm làm việc tại đơn vị |
Tập huấnTập huấn |
||
Có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn |
||||||
Không có chứng chỉ tập huấn hoặc có nhưng hết thời hạn |
||||||
1 |
………… |
|
|
|
|
|
2 |
………… |
|
|
|
|
|
…. |
………… |
|
|
|
|
|
.... |
………… |
|
|
|
|
|
- Số năm thâm niên bình quân của các lái xe bố trí hoạt động cho giờ chạy xe đang xét:.... Năm (Thâm niên bình quân của lái xe: được xác định bằng tổng số năm từ khi có GPLX phù hợp với loại xe được bố trí hoạt động cho giờ xe đang xét đến thời điểm hiện tại của từng lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ chạy xe đang xét).
- Số năm làm việc bình quân tại đơn vị của các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét: ….. năm (Thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị: được xác định bằng tổng số tháng đơn vị đóng bảo hiểm xã hội cho từng lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ chạy xe đang xét (trừ các lái xe đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng vẫn tiếp tục hành nghề theo hợp đồng lao động đã ký với đơn vị tham gia lựa chọn để điều khiển loại xe từ 10 đến 30 chỗ ngồi).
3. Danh sách nhân viên phục vụ cụ thể được thể hiện trong bảng sau:
TT |
Nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
………………………… |
|
2 |
………………………… |
|
… |
………………………… |
|
… |
………………………… |
|
Ghi chú:
Đơn vị nộp các tài liệu chứng minh kèm theo:
- Lái xe: Hợp đồng lao động; Bản sao Giấy phép lái xe; Sổ bảo hiểm xã hội của lái xe.
- Nhân viên phục vụ: Hợp đồng lao động.
|
……., ngày …… tháng.... năm ……. |
Mẫu số 8
Tên đơn vị... Số: ………/…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Tổ chức đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị vận tải
1. Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
2. Người phụ trách bộ phận an toàn: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải.
4. Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
5. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, khám sức khỏe cho lái xe.
II. Kế hoạch tổ chức vận tải an toàn
1. Đối với hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định:
- Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe).
- Lịch trình vận tải cho các chuyến xe trong một chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm thời gian dừng đón, trả khách và thời gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến đảm bảo không chạy quá tốc độ.
- Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe và nhân viên phục vụ: tổng số lái xe có giấy phép lái xe đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc; số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng)/số giờ xe hoạt động trên tuyến trong ngày (24 tiếng).
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác.
III. Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ (nếu có).
IV. Kiểm tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe thông qua thiết bị GSHT của xe ô tô:
- Xây dựng phương pháp và biểu mẫu thống kê số lần vi phạm theo các tiêu chí về hành trình, vận tốc, thời gian lái xe liên tục, dừng đỗ không đúng quy định;
- Thủ tục, phương tiện, cách thức cảnh báo cho lái xe trong khi đang điều khiển phương tiện;
- Biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả khi xảy ra tai nạn giao thông đối với phương tiện của đơn vị.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe (nếu có).
|
……., ngày …… tháng.... năm ……. |
Mẫu số 9
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước |
Nội dung |
Tổ chức, cá nhân thực hiện |
Thời điểm thực hiện |
1 |
- Tập hợp, phân tích các dữ liệu về hoạt động của từng phương tiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển của lần gần nhất thông qua thiết bị giám sát hành trình (đối với các phương tiện lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp quản lý khác của đơn vị, từ đó đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất; - Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT. |
Bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị VT bắt buộc phải có) hoặc cán bộ được phân công theo dõi ATGT tại các đơn vị VT khác; (Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT). |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
- Tập hợp các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển...; - Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định). |
Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng). |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
|
2 |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) chuyển các thông tin tại bước 1 cho cán bộ được lãnh đạo phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng). |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
3 |
Giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe: - Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển (đối với vận chuyển khách theo tuyến cố định, xe buýt); - Giao cho lái xe các giấy tờ khác phải mang theo như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải …; - Thông báo cho lái xe những ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển ...; - Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái xe (nếu có thiết bị); - Ghi chép vào Sổ giao nhiệm vụ cho lái xe (theo mẫu số 1), lái xe ký xác nhận. |
Cán bộ được lãnh đạo phân công và lái xe. |
Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển. |
4 |
Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện: - Xác nhận lái xe qua thiết bị GSHT (đối với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị GSHT; - Kiểm tra nước làm mát, dầu động cơ, bình điện, các dây cu roa; - Kiểm tra hệ thống lái; - Kiểm tra các bánh xe (độ chặt của bu lông bánh xe, tình trạng và áp suất của lốp); - Khởi động phương tiện và kiểm tra hoạt động của gạt nước, còi và các loại đèn; - Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (thắng); - Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu Kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật (theo Mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán bộ được lãnh đạo phân công. |
Lái xe được giao nhiệm vụ vận chuyển. |
Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành. |
5 |
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật từ các lái xe và ký xác nhận: - Nếu tất cả các nội dung kiểm tra đều đạt yêu cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển; - Nếu có nội dung không đảm bảo yêu cầu, thì tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngay hoặc dừng xe đưa vào sửa chữa, đồng thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí xe khác thay thế; - Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an toàn của từng phương tiện. |
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT) hoặc cán bộ được lãnh đạo phân công. |
Trước khi xe khởi hành thực hiện nhiệm vụ vận chuyển. |
6 |
- Theo dõi quá trình hoạt động của phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua thiết bị GSHT, nhắc nhở lái xe khi phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT (áp dụng cho các phương tiện có lắp đặt thiết bị GSHT); - Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý; - Tổng hợp các sự cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải trên đường. Đưa ra phương án xử lý khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao thông. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT. |
Khi xe đang hoạt động trên đường. |
7 |
- Thực hiện nghiêm các quy định về an toàn giao thông trong quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa; - Báo cáo ngay thời gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp xử lý. |
Lái xe. |
Khi xe đang hoạt động trên đường. |
8 |
- Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức độ TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có); - Xây dựng và thực hiện phương án xử lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải; - Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm đối với các tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình kinh doanh vận tải. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT. |
Theo tháng, quý, năm. |
9 |
- Thống kê quãng đường đã thực hiện được; - Trên cơ sở thống kê quãng đường xe đã thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện bảo dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp; - Thống kê và theo dõi kết quả bảo dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT. |
Sau khi kết thúc hành trình. |
Mẫu số 10
BẢNG KÊ ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT
STT |
Nội dung kỹ thuật |
Chỉ tiêu |
Cách ghi |
Ghi chú |
I |
Phương tiện vận chuyển |
|
|
|
1.1 |
Thời gian sử dụng bình quân của các phương tiện huy động thực hiện giờ xe xuất bến (nốt xe) đang xét |
|
Ghi số năm |
|
1.2 |
Loại ghế ngồi |
|
|
|
a |
Ghế có tựa lưng điều chỉnh hoặc giường nằm |
|
Đánh dấu vào loại ghế của phương tiện |
|
b |
Ghế có tựa lưng cố định |
|
|
|
1.3 |
Các trang bị khác trên xe |
|
|
|
a |
Điều hòa nhiệt độ |
|
Có/không |
|
b |
Wifi |
|
|
|
c |
Video |
|
|
|
d |
Công cụ hỗ trợ người khuyết tật |
|
|
|
e |
Dụng cụ che nắng |
|
|
|
II |
Năng lực bảo dưỡng phương tiện |
|
|
|
2.1 |
Trực tiếp của đơn vị |
|
Đánh dấu vào phương án đề xuất |
|
2.2 |
Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng |
|
|
|
2.3 |
Đơn vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng |
|
|
|
III |
Lái xe |
|
|
|
3.1 |
Số năm thâm niên bình quân của các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét |
|
Ghi số năm |
|
3.2 |
Số năm làm việc bình quân tại đơn vị của các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét |
|
Ghi số năm |
|
3.3 |
Tất cả các lái xe bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét đều có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn |
|
Có/không |
|
IV |
Chất lượng dịch vụ vận tải |
|
|
|
4.1 |
Đón trả khách |
|
|
|
a |
Chạy suốt không đón trả khách dọc đường |
|
Đánh dấu vào phương án đề xuất |
|
b |
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách đã được cơ quan có thẩm quyền công bố |
|
|
|
c |
Có đón, trả khách tại các điểm dừng đón trả khách không được cơ quan có thẩm quyền công bố |
|
|
|
4.2 |
Hành trình chạy xe |
|
|
|
a |
Hành trình chạy xe đúng theo tuyến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố |
|
Đánh dấu vào phương án đề xuất |
|
b |
Hành trình chạy xe không đúng theo tuyến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố |
|
|
|
4.3 |
Điểm dừng nghỉ dọc hành trình (Áp dụng đối với các tuyến có thời gian thực hiện hành trình từ 04 tiếng trở lên) |
|
|
|
a |
Vào trạm dừng, nghỉ đã được cơ quan quản lý công bố và có ký hợp đồng phục vụ |
|
Đánh dấu vào phương án đề xuất |
|
b |
Vào điểm dừng nghỉ có ký hợp đồng phục vụ và cam kết chất lượng phục vụ |
|
|
|
c |
Không dừng nghỉ hoặc có vào điểm dừng nghỉ nhưng không ký hợp đồng phục vụ |
|
|
|
4.4 |
Quyền lợi của hành khách |
|
|
|
a |
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành khách theo quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến |
|
Đánh dấu vào phương án đề xuất |
|
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường có lợi hơn cho hành khách so với mức quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến. |
|
|
|
|
Có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành khách theo đúng quy định của pháp luật khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến |
|
|
|
|
Không có quy định và cam kết thực hiện bồi thường cho hành khách khi hành khách hoàn trả vé trước giờ xe xuất bến |
|
|
|
b |
Có quy định và cam kết thực hiện các quy định khác có lợi cho hành khách ngoài các quy định của pháp luật |
|
Có/Không |
|
* Ghi chú: Hướng dẫn cụ thể các xác định một số chỉ tiêu
1. Đối với phương tiện
Thời gian sử dụng bình quân của phương tiện: Là tổng số năm của từng phương tiện tính từ năm phương tiện được sản xuất đến năm hiện tại chia cho số lượng phương tiện.
2. Đối với lái xe
2.1. Thâm niên bình quân của lái xe: được xác định bằng tổng số năm từ khi có GPLX phù hợp với loại xe được bố trí hoạt động cho giờ xe đang xét đến thời điểm hiện tại của từng lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét.
2.2. Thời gian làm việc bình quân của lái xe tại đơn vị: được xác định bằng tổng số tháng đơn vị đóng bảo hiểm xã hội cho từng lái xe chia cho số lái xe được đơn vị bố trí hoạt động cho giờ xe xuất bến đang xét (trừ các lái xe đã nghỉ hưu theo chế độ nhưng vẫn tiếp tục hành nghề theo hợp đồng, lao động đã ký với đơn vị vận tải để điều khiển loại xe từ 10 đến 30 chỗ ngồi).
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây