Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 63/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2014/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 07/11/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, từ ngày 01/07/2015, xe khách có giường nằm hai tầng sẽ không được sử dụng để hoạt động vận tải trên các tuyến đường cấp 5 và cấp 6 miền núi.
Đối với lái xe khách giường nằm hai tầng, Thông tư khẳng định, đơn vị kinh doanh vận tải phải sử dụng lái xe đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có sức chứa từ 30 chỗ trở lên; đồng thời, chủ doanh nghiệp còn có trách nhiệm lập, cập nhật đầy đủ các thông tin về quá trình làm việc của lái xe vào Lý lịch hành nghề lái xe hoặc phần mềm quản lý lái xe của đơn vị; tổ chức khám sức khỏe khi tuyển dụng, khám sức khỏe định kỳ cho lái xe, chỉ sử dụng lái xe có đủ sức khỏe theo quy định; không tuyển dụng, sử dụng lái xe có sử dụng chất ma túy; đặc biệt, phải thanh toán tối thiểu 90% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 02 giờ, thanh toán tối thiểu 70% tiền vé cho hành khách từ chối trước khi xe khởi hành ít nhất 30 phút.
Đối với xe taxi, Bộ nhấn mạnh, phải có bảng giá cước tính tiền theo kilômét, giá cước tính tiền cho thời gian chờ đợi và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả; có bình chữa cháy còn hạn sử dụng và còn sử dụng được trên xe; có phù hiệu, hộp đèn xe taxi; có đồng hồ tính cước đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và kẹp chì; từ ngày 01/07/2016, xe phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính cước...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
Từ ngày 15/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Xem chi tiết Thông tư63/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 63/2014/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện các nhiệm vụ sau:
Trước thời hạn nói trên 02 tháng, cơ quan chấp thuận khai thác tuyến ra văn bản thông báo thời gian ngừng khai thác tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Đến thời hạn ngừng khai thác, cơ quan chấp thuận khai thác tuyến ra văn bản ngừng khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia và công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý với nội dung đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận được đồng thời gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để phối hợp quản lý.
Doanh nghiệp, hợp tác xã được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc bổ sung xe nếu việc bổ sung không làm tăng tần suất chạy xe. Trước khi bổ sung, thay thế xe, doanh nghiệp, hợp tác xã phải có thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này gửi hai Sở Giao thông vận tải và bến xe hai đầu tuyến để phối hợp thực hiện.
Bến xe khách phải thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào bến quy định tại Phụ lục 35 của Thông tư này.
Phía trên kính trước và sau xe: số hiệu tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến;
Bên phải thành xe: số hiệu tuyến; giá vé và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Việc công bố đóng tuyến được thực hiện trong trường hợp tuyến vận tải đã được công bố nhưng không có doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức hoạt động vận tải trên tuyến.
Phù hiệu riêng phải có tem chống giả và kích thước thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Địa phương tự in ấn, phát hành và thông báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước khi thực hiện.
Trước khi đưa xe vào khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trung tâm điều hành, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm và các xe. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc được gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để theo dõi, quản lý. Hồ sơ bao gồm:
Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư này.
Hợp đồng vận chuyển hành khách phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp đồng; địa chỉ nơi đi, nơi đến; hành trình chạy xe chiều đi và chiều về (trong đó ghi rõ điểm khởi hành, lộ trình, các điểm đón, trả khách trên cả hai chiều, điểm kết thúc hành trình); số lượng hành khách; giá trị hợp đồng; các quyền lợi của hành khách và các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.
Đối với hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công nhân viên đi làm phải ghi rõ thời gian từng chuyến xe theo ngày, giờ trong tuần.
Riêng đối với các đơn vị kinh doanh vận tải hợp đồng đưa đón học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công nhân viên đi làm theo tuyến cố định, thực hiện thông báo một lần trước khi thực hiện hợp đồng hoặc khi có sự thay đổi về tuyến đường, thời gian vận chuyển và các điểm dừng, đỗ của xe ô tô.
Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
Hợp đồng vận tải khách du lịch phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp đồng; địa chỉ nơi đi, nơi đến; hành trình chạy xe (trong đó ghi rõ điểm khởi hành, lộ trình, các điểm đón, trả khách, điểm kết thúc hành trình); số lượng hành khách; giá trị hợp đồng; các quyền của hành khách và các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.
Xe ô tô vận tải người nội bộ có sức chứa từ 16 chỗ ngồi trở lên phải đảm bảo các yêu cầu sau:
VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG XE Ô TÔ
PHÙ HIỆU VÀ BIỂN HIỆU
Xe đang tham gia khai thác vận tải hành khách tuyến cố định, nếu có nhu cầu vận chuyển hành khách theo hợp đồng thì doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng.
Đơn vị có xe ô tô vận tải nội bộ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm:
Phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” được cấp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định trên địa bàn địa phương. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu bao gồm:
Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
TT |
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Yêu cầu |
1 |
Tổng diện tích (tối thiểu) |
m2 |
2.000 |
2 |
Diện tích kho hàng kín tối thiểu |
m2 |
Theo yêu cầu |
3 |
Trang thiết bị bốc, xếp bằng cơ giới |
|
Có |
4 |
Diện tích đỗ xe (tối thiểu) |
m2 |
800 |
5 |
Văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu) |
|
2 – 4 % Tổng diện tích bến |
6 |
Đường xe ra, vào |
|
Riêng biệt hoặc chung |
7 |
Hệ thống thoát nước |
|
Có hệ thống tiêu thoát nước bảo đảm không ứ đọng nước |
8 |
Hệ thống cứu hoả |
|
Theo quy định của cơ quan phòng cháy, chữa cháy |
Bến xe hàng chỉ được đưa vào khai thác sau khi được Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Chỉ đạo, giám sát công tác tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải cho đội ngũ lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ trên xe và công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của lái xe do các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương tổ chức theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KDVT:................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/………… |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT............................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:..........................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do.....................................................cấp ngày......... tháng......... năm..................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:...............................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
1. Hình minh họa:
Cơ quan cấp phép (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY PHÉP Số:......................Cấp lần thứ:............ (Cấp lần đầu: Số ….. ngày......tháng.......năm.........nơi cấp………...)
Cấp cho đơn vị:…………………………......................................................... Địa chỉ: .............................................................................................................. Số điện thoại:.................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số ……...ngày ….. tháng ….. năm ….. cơ quan cấp ………………………………………………………………….. Họ và tên người đại diện hợp pháp: …………………………………………. Được phép kinh doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô: -............................................................................................................................... -............................................................................................................................... -............................................................................................................................... -... Giấy phép có giá trị đến hết ngày........../............/............. |
||
|
Cơ quan cấp phép |
|
2. Kính thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 - 18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 - 16, màu xanh đen.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận tải:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Đơn vị vận tải:……………..
HỒ SƠ LÝ LỊCH PHƯƠNG TIỆN
Biển kiểm soát: |
Số máy: |
Số khung: |
Chủ sở hữu: |
Nhãn hiệu: |
Nước sản xuất: |
Năm sản xuất: |
Trọng tải: |
Cải tạo: |
Nguyên chiếc: |
|
|
Thuộc sở hữu (hoặc quản lý, sử dụng) từ ngày: ……./……../……….
BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA
Năm ……..
TT |
Nội dung |
Tháng |
Tổng cộng |
T/g BDSC, cải tạo thực tế |
Địa điểm BDSC, cải tạo |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|||||
1 |
Km xe chạy trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km xe chạy lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Số chuyến trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số chuyến xe lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bảo dưỡng - …… - vv ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Sửa chữa - Hệ thống phanh - Sơn lại xe - vv………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thay đổi công năng - Thùng xe - vv……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
LÝ LỊCH HÀNH NGHỀ LÁI XE
Trang 1:
(Tên đơn vị vận tải)
LÝ LỊCH
Họ và tên:.......................................................................... Ngày sinh:......................................................................... Số Giấy phép lái xe…………….cơ quan cấp:…………… Địa chỉ thường trú:............................................................ |
Các trang tiếp theo (mỗi nội dung có thể bố trí 1 trang hoặc nhiều trang)
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
THEO DÕI SỨC KHỎE
THEO DÕI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ATGT
THEO DÕI TAI NẠN GIAO THÔNG
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT Khen thưởng:....................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Kỷ luật:................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ THEO DÕI ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):................................................................................................
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên doanh nghiệp, HTX:.....................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.......................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
_______________________
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 5.
PHỤ LỤC 8a
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Tổ chức đảm bảo an toàn giao thông của đơn vị vận tải
1. Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
2. Người phụ trách bộ phận an toàn: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận chuyển công-ten-nơ).
4. Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
5. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, khám sức khỏe cho lái xe.
II. Kế hoạch tổ chức vận tải an toàn
1. Đối với hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt:
- Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe).
- Lịch trình vận tải cho các chuyến xe trong một chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm thời gian dừng đón, trả khách và thời gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến đảm bảo không chạy quá tốc độ.
- Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe và nhân viên phục vụ: tổng số lái xe có giấy phép lái xe đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc; số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng)/số giờ xe hoạt động trên tuyến trong ngày (24 tiếng).
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác.
2. Đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi và vận tải hàng hóa:
- Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện: tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ các phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình xe).
- Kế hoạch tổ chức lao động cho lái xe: tổng số lái xe có giấy phép đúng quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc, số giờ lái xe làm việc trong ngày (24 tiếng).
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao thông khác.
III. Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông
Kế hoạch tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ (nếu có).
IV. Kiểm tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe thông qua thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô:
- Xây dựng phương pháp và biểu mẫu thống kê số lần vi phạm theo các tiêu chí về hành trình, vận tốc, thời gian lái xe liên tục, dừng đỗ không đúng quy định;
- Thủ tục, phương tiện, cách thức cảnh báo cho lái xe trong khi đang điều khiển phương tiện;
- Biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả khi xảy ra tai nạn giao thông đối với phương tiện của đơn vị.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe và nhân viên phục vụ trên xe (nếu có).
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC 8b
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước |
Nội dung |
Tổ chức, cá nhân thực hiện |
Thời điểm thực hiện |
1 |
- Tập hợp, phân tích các dữ liệu về hoạt động của từng phương tiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển của lần gần nhất thông qua thiết bị giám sát hành trình (đối với các phương tiện lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp quản lý khác của đơn vị, từ đó đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến ATGT. |
Bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị VT bắt buộc phải có) hoặc cán bộ được phân công theo dõi ATGT tại các đơn vị VT khác. (Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT) |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
- Tập hợp các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển… - Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định). |
Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe |
|
2 |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) chuyển các thông tin tại bước 1 cho cán bộ được lãnh đạo phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng) |
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển mới cho lái xe. |
3 |
Giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe: - Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy chứng nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển (đối với vận chuyển khách theo tuyến cố định, xe buýt). - Giao cho lái xe các giấy tờ phải mang theo khác như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải … - Thông báo cho lái xe những ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất. - Thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển của khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển … - Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái xe (nếu có thiết bị) - Ghi chép vào Sổ giao nhiệm vụ cho lái xe (theo mẫu số 1), lái xe ký xác nhận. |
Cán bộ được lãnh đạo phân công và lái xe |
Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển |
4 |
Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật của phương tiện. - Xác nhận lái xe qua thiết bị GSHT (đối với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị GSHT. - Kiểm tra nước làm mát, dầu động cơ, bình điện, các dây cu roa. - Kiểm tra hệ thống lái. - Kiểm tra các bánh xe (độ chặt của bu lông bánh xe, tình trạng và áp suất của lốp). - Khởi động phương tiện và kiểm tra hoạt động của gạt nước, còi và các loại đèn. - Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (thắng). - Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu Kết quả kiểm tra ATKT (theo mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán bộ được lãnh đạo phân công. |
Lái xe được giao nhiệm vụ vận chuyển |
Sau khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành |
5 |
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra ATKT từ các lái xe và ký xác nhận. - Nếu tất cả các nội dung KT đều đạt yêu cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển. - Nếu có nội dung không đảm bảo yêu cầu, thì tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngay hoặc dừng xe đưa vào sửa chữa, đồng thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí xe khác thay thế. - Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo dõi an toàn của từng phương tiện. |
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều kiện về ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT) hoặc cán bộ được lãnh đạo phân công |
Trước khi xe khởi hành thực hiện nhiệm vụ vận chuyển |
6 |
- Theo dõi quá trình hoạt động của phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua thiết bị GSHT, nhắc nhở lái xe khi phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT. (áp dụng cho các phương tiện có lắp đặt thiết bị GSHT). - Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý. - Tổng hợp các sự cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải trên đường. Đưa ra phương án xử lý khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao thông. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT |
Khi xe đang hoạt động trên đường. |
7 |
- Thực hiện nghiêm các quy định về an toàn giao thông trong quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa. - Báo cáo ngay thời gian, địa điểm và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp xử lý. |
Lái xe |
Khi xe đang hoạt động trên đường. |
8 |
- Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức độ TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có). - Xây dựng và thực hiện phương án xử lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận tải. - Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm đối với các tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình kinh doanh vận tải. |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT |
Theo tháng, quý, năm |
9 |
- Thống kê quãng đường đã thực hiện được; - Trên cơ sở thống kê quãng đường xe đã thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện bảo dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp. - Thống kê và theo dõi kết quả bảo dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện |
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT |
Sau khi kết thúc hành trình |
MẪU SỐ 1
Đơn vị vận tải:……………..
SỔ GIAO NHIỆM VỤ VẬN CHUYỂN CHO LÁI XE
Năm 201….
TT |
Ngày tháng |
Họ tên lái xe |
Biển số xe |
GPLX hợp lệ |
Chứng nhận kiểm định ATKT |
Giấy tờ giao thêm cho lái xe (Lệnh VC, HĐ, Giấy v/c) |
Đã thông báo cho lái xe các vấn đề về ATGT |
Đã thông báo cho lái xe các yêu cầu vận chuyển |
Kết quả kiểm tra nồng độ cồn (nếu có) |
Người giao nhiệm vụ ký |
Lái xe ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 2
Đơn vị vận tải:……………..
Ngày… tháng … năm 201….
KẾT QUẢ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT PHƯƠNG TIỆN
TRƯỚC KHI THAM GIA HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI
Họ và tên lái xe: ……………………… đã thực hiện việc kiểm tra ATKT của xe mang biển kiểm soát: …………
TT |
Ngày kiểm tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
….. |
….. |
28 |
29 |
30 |
31 |
Ghi chú |
1 |
Nước làm mát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dầu động cơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bình điện (Ắc quy) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Các dây cu roa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Độ chặt của bu lông các bánh xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Tình trạng và áp suất của lốp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị GSHT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Gạt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Còi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Các loại đèn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Hệ thống lái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống phanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lái xe ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ tiếp nhận kết quả KT ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: - Đạt yêu cầu kỹ thuật đánh dấu: O
- Không đạt yêu cầu, nhưng có thể sửa chữa khắc phục ngay đánh dấu: Δ
- Không đạt yêu cầu, phải dừng xe để sửa chữa, đánh dấu: X
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
…. (Đơn vị tổ chức tập huấn)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
Họ và tên:....................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................. Địa chỉ thường trú:......................................................................... ............................................................................................................ Giấy CMND số:................................................................................... Đã qua lớp tập huấn tại:………………………...…………..……….. Thời gian từ ngày….tháng….năm…….đến ngày…..tháng.....năm…
|
GCN có giá trị đến ................................... |
…....................., ngày…….... tháng........... năm……….….. |
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Kích thước Giấy chứng nhận: dài 90 mm, rộng 60 mm.
- Ảnh chụp không quá 06 tháng. Đơn vị cấp Giấy đóng dấu giáp lai ở góc bên phải phía dưới ảnh.
- Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ trên xe, người điều hành vận tải đã hoàn thành khóa tập huấn theo nội dung quy định.
- Giấy chứng nhận có giá trị tối đa 03 năm, kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tùy thân.
- Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU KHẨU HIỆU
1. Hình minh họa:
2. Kiểu (phông) chữ: Times New Roman in hoa đậm; cỡ chữ: 24.
3. Kính thước khẩu hiệu:
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 50 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc của khẩu hiệu:
Viền và chữ màu xanh lá cây đậm, nền mầu trắng.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ HIỆU “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ |
Chiều rộng chữ |
“Số........../.........” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
|
“XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” |
Times New Roman |
20 mm ± 3 mm |
15 mm ± 3 mm |
“Đơn vị” “Biển số xe” “Tuyến hoạt động” “Có giá trị đến” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
Nội dung “Tuyến hoạt động: phải ghi cả tên bến xe nơi đi và bến xe nơi đến”, ví dụ: Tuyến hoạt động: TPHCM (bến xe Miền Đông) - Hà Nội (Bến xe Nước Ngầm).
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc của các loại phù hiệu
a) Phù hiệu xe chạy tuyến cố định có cự ly trên 300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại trên 30 ghế.
b) Phù hiệu xe chạy tuyến cố định có cự ly đến 300 km
Khung viền và chữ màu xanh đậm nền mầu hồng nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại trên 30 ghế.
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ |
Chiều rộng chữ |
“Số........../.........” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
|
“XE TRUNG CHUYỂN” |
Times New Roman |
20 mm ± 3 mm |
15 mm ± 3 mm |
“Đơn vị:” “Biển đăng ký: “Có giá trị đến” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15mm
4. Mầu sắc của phù hiệu
Khung viền và chữ bên trong màu tím, nền màu trắng in chìm hình một chiếc xe khách 16 ghế.
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
CHẤP THUẬN
………(1)…. TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi:.........(tên doanh nghiệp, HTX gửi hồ sơ đăng ký)........
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô:
Sở Giao thông vận tải….. chấp thuận cho……(1)… (2)...:
Tên tuyến:...........đi ……...... và ngược lại (3).
Bến đi: Bến xe......................... (thuộc tỉnh (TP).......(tỉnh đi).......)
Bến đến: Bến xe............................... (thuộc tỉnh (TP)......(tỉnh đến)....)
Hành trình chạy xe:...................................................................................
Cự ly vận chuyển:........................ km
Số chuyến/ngày/tuần/tháng:………… Giờ xuất bến:
- Tại bến đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày................
- Tại bến đến:…….giờ.... phút, vào các ngày................
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: (1) Ghi tên doanh nghiệp, HTX gửi hồ sơ đăng ký.
(2) Ghi một trong các nội dung sau: khai thác tuyến/ tăng (giảm) tần suất chạy xe/ngừng hoạt động tuyến.
(3) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:…………………................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:........... do …(tên cơ quan cấp).... cấp ngày........./...../...........
5. Đăng ký..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến:........................................
Nơi đi:..................................Nơi đến:................................(2)
Bến đi:................................ Bến đến:..................................
Cự ly vận chuyển:.................km
Hành trình chạy xe:..................................................................................
6. Công văn chấp thuận khai thác số:.........../..... do...... (ghi tên cơ quan cấp) …..cấp ngày.../...../.....(3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: đăng ký khai thác/ tăng (giảm) tần suất chạy xe/ngừng hoạt động tuyến.
(2) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày...... tháng......năm..... |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:...........................................................................................
Tên tuyến:.............................đi.........................................và ngược lại.
Bến đi:......................................................................................................
Bến đến:...................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.........................km.
Hành trình:..............................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày......................
-....
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày.....................
-....
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
… |
… |
… |
… |
… |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 |
Nốt (tài) 2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ.....đến.......):........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:.........................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................
b) Bán vé tại đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
- Loại xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất
- Số lượng xe:………………………………………………
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
THÔNG BÁO......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi:........(Sở Giao thông vận tải, Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến)..........
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:……………………………................................
2. Địa chỉ:...............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:...........ngày........./...../......... do ……………(tên cơ quan cấp)............ cấp.
5. Kể từ ngày......./........./.........Doanh nghiệp (HTX) sẽ..........(1).....trên tuyến...................
6. Danh sách xe bổ sung hoặc thay thế:
TT |
Biển kiểm soát |
Số ghế |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến đã được chấp thuận khai thác |
1 |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
2.. |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
7. Danh sách xe ngừng:
TT |
Biển kiểm soát |
Số ghế |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến đã được chấp thuận khai thác |
1 |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
2.. |
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến... |
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung sau: ngừng khai thác tuyến hoặc bổ sung nhưng không làm tăng tần suất chạy xe, thay thế xe.
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ:……... Điện thoại:……… Số:……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày...... tháng......năm..... |
LỆNH VẬN CHUYỂN
Dùng cho xe ô tô vận chuyển hành khách tuyến cố định
Có giá trị từ ngày ………………… đến ngày ……………………..
Cấp cho Lái xe 1:………………………..………….. hạng GPLX:…………… Lái xe 2:………………………….…………hạng GPLX:……………. Nhân viên phục vụ trên xe:…………………………………...………. Biển số đăng ký:…….…….. Số ghế (gường nằm):…….. Loại xe:………... Bến đi, bến đến:………………………………………Mã số tuyến:…………. Hành trình tuyến:………………………………………………………… |
Thủ trưởng đơn vị |
|||
Cán bộ kiểm tra |
||||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe |
Lượt đi |
Bến xe đi:……………… |
xuất bến |
|
|
Bến xe nơi đến: ……….. |
đến bến |
|
|
|
Lượt về |
Bến xe đi:…………….. |
xuất bến |
|
|
Bến xe nơi đến: ……… |
đến bến |
|
|
|
LÁI XE 1 |
LÁI XE 2 |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE |
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị.
PHỤ LỤC 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù hiệu “XE BUÝT”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ |
Chiều rộng chữ |
“Số........../.........” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
|
“XE BUÝT” |
Times New Roman |
20 mm ± 3 mm |
15 mm ± 3 mm |
“Đơn vị:” “Biển đăng ký: “Có giá trị đến” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc của phù hiệu
Khung viền và chữ bên trong màu đỏ, nền màu vàng nhạt in chìm hình một chiếc xe buýt.
PHỤ LỤC 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /................. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
ĐĂNG KÝ BIỂU TRƯNG (LOGO)
CỦA XE TAXI, MÀU SƠN CỦA XE BUÝT
Kính gửi: Sở GTVT.................................................
1. Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.............................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................
3. Trụ sở:.................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
5. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ do.......................................................... cấp ngày......... tháng......... năm...................
......(Tên doanh nghiệp/HTX)....đăng ký màu sơn xe buýt thuộc đơn vị với đặc trưng như sau:..........................................
......(Tên doanh nghiệp/HTX)....đăng ký biểu trưng (logo) của xe taxi như sau:............
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải |
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù hiệu “XE TAXI”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ |
Chiều rộng chữ |
“Số........../.........” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
|
“XE TAXI” |
Times New Roman |
20 mm ± 3 mm |
15 mm ± 3 mm |
“Đơn vị:” “Biển đăng ký: “Có giá trị đến” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều cao: Ccao = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc của phù hiệu
Chữ bên trong màu xanh đậm, khung viền cùng màu chữ, nền hoa văn của biển hiệu màu hồng nhạt in chìm hình một chiếc xe ô tô 5 chỗ ở chính giữa phù hiệu.
PHỤ LỤC 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ |
Chiều rộng chữ |
“Số........../.........” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
|
“XE HỢP ĐỒNG” |
Times New Roman |
20 mm ± 3 mm |
15 mm ± 3 mm |
“Đơn vị:” “Biển đăng ký: “Có giá trị đến” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc của phù hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Viền và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại 24 ghế.
PHỤ LỤC 22
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị kinh doanh:........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /........... |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
(Kèm theo Hợp đồng vận chuyển số......./.......... ngày...... tháng....... năm......)
STT |
Họ tên hành khách |
Năm sinh |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
Tổng số:............ người |
|
|
Đơn vị kinh doanh |
Đại diện tổ chức, cá nhân bên thuê vận tải |
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh đóng dấu treo vào tất cả các trang của danh sách.
PHỤ LỤC 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù hiệu “XE NỘI BỘ”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ |
Chiều rộng chữ |
“Số........../.........” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
|
“XE NỘI BỘ” |
Times New Roman |
20 mm ± 3 mm |
15 mm ± 3 mm |
“Đơn vị:” “Biển đăng ký: “Có giá trị đến” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc của phù hiệu: Khung viền và chữ bên trong màu xanh, nền màu trắng.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận tải:............... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
PHỤ LỤC 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở GTVT:..(1).... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /................. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT..(2)...............................................
Sở GTVT …(1). đề nghị Sở GTVT … (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải như sau:
1.Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.............................................................................
2. Trụ sở:.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải số:........ do.......................................................... cấp ngày......... tháng......... năm...................
Đề nghị Sở GTVT …(2)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng hợp pháp) của.....(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã trả lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở GTVT...(1)....quản lý.
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải (2) |
Sở Giao thông vận tải (1) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2) Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển đến.
PHỤ LỤC 26
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NIÊM YẾT THÔNG TIN TRÊN XE Ô TÔ TẢI, Ô TÔ ĐẦU KÉO, RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
I. Xe ô tô tải
a) Vị trí: Trên cánh cửa xe
b) Nội dung:
(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
II. Xe ô tô đầu kéo
a) Vị trí: Trên cánh cửa xe
b) Nội dung:
(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
(1): Khối lượng toàn bộ của sơ mi rơ moóc phân bố lên cơ cấu kéo (mâm xoay).
III. RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
a) Vị trí:
- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên thành thùng
- Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
b) Nội dung, hình thức:
- Kích thước:
Chiều dài: Ddài = 400 mm ± 50 mm
Chiều rộng: Crộng = 300 mm ± 50 mm
PHỤ LỤC 27a
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù hiệu “XE CÔNG - TEN - NƠ”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ |
Chiều rộng chữ |
“Số........../.........” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
|
“XE CÔNG-TEN-NƠ” |
Times New Roman |
20 mm ± 3 mm |
15 mm ± 3 mm |
“Đơn vị:” “Biển đăng ký: “Có giá trị đến” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều cao: Ccao = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc của phù hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Viền và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe công-ten-nơ.
PHỤ LỤC 27b
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù hiệu “XE TẢI”
1. Hình minh họa
2. Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung |
Kiểu chữ |
Chiều cao chữ |
Chiều rộng chữ |
“Số........../.........” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
|
“XE TẢI” |
Times New Roman |
20 mm ± 3 mm |
15 mm ± 3 mm |
“Đơn vị:” “Biển đăng ký: “Có giá trị đến” |
Times New Roman |
Cỡ chữ 16 - 18 |
3. Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài = 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng = 100 mm ± 15 mm
4. Mầu sắc của phù hiệu
a) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Khung viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe tải.
b) Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Khung viền và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe tải.
PHỤ LỤC 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY VẬN TẢI
Số: ……. Có giá trị đến…..
Biển kiểm soát xe:……………………………….
1. Thông tin về đơn vị kinh doanh |
2. Thông tin về người lái xe |
Đơn vị vận tải: |
Họ tên lái xe: |
Địa chỉ: |
Giấy phép lái xe số: |
Số điện thoại liên hệ: |
Số điện thoại liên hệ: |
3. Thông tin về người thuê vận tải |
4. Thông tin về hợp đồng vận tải |
Tên người thuê vận chuyển: |
Số hợp đồng: |
Địa chỉ: |
Ngày… tháng… năm…… |
5. Thông tin về chuyến đi |
6. Thông tin về hàng hóa |
Tuyến vận chuyển:
|
Tên hàng hóa: |
Điểm xếp hàng:
|
Khối lượng hàng hóa: |
Điểm giao hàng:
|
Thông tin khác: |
Thời gian vận chuyển dự kiến:………. |
|
Bắt đầu từ:………(giờ) |
|
Tổng số km dự kiến: |
|
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
|
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
|
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi |
|
Thông tin về xếp hàng lên xe - Xếp lần 1: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:… Xác nhận của người xếp hàng: ……………
- Xếp lần 2: Địa điểm:……………………… Khối lượng hàng:………….. thời gian:…… Xác nhận của người xếp hàng: …………… |
Thông tin về dỡ hàng xuống xe - Dỡ lần 1: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……….. Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..
- Dỡ lần 2: Địa điểm:………………………. Khối lượng hàng:……… thời gian:……… Xác nhận của người dỡ hàng: ……………
|
|
…., ngày… tháng… năm…… |
Ghi chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác ngoài các thông tin đã nêu trên.
PHỤ LỤC 29
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA…….(tên bến xe hàng)……vào khai thác
Kính gửi: Sở GTVT…….
1. Tên đơn vị:.................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................
3. Trụ sở:.......................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):....................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số.............. do............................cấp ngày........tháng........ năm...........
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:........................... vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến xe:...................................................................................................
- Địa chỉ:(1)....................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2)…………………………………………………….
….(tên đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: |
Đại diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
PHỤ LỤC 30
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND tỉnh, TP….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/QĐ-….. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đưa ….(tên bến xe hàng)….. vào khai thác
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định số.......ngày ……tháng ….năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải.
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Căn cứ văn bản kiểm tra của Sở Giao thông vận tải ngày...../......./.......
Xét đề nghị của ………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố đưa...... (tên bến xe hàng)….. vào khai thác với các nội dung sau:
- Tên bến xe hàng:..........................................................................................
- Tên đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác:......................................................
- Địa chỉ (1)...................................................................................................
- Tổng diện tích đất:........................................................................................
- Diện tích kho hàng kín: …………………………………………………...
- Diện tích đỗ xe: …………………………………………………………..
Điều 2. (bến xe hàng).......... được kinh doanh, khai thác kể từ ngày ký Quyết định.
Điều 3. Các ông (bà)......., ….(cơ quan, tổ chức thực hiện)…. và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Sở Giao thông vận tải |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của Bến xe hàng.
PHỤ LỤC 31
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên Đơn vị kinh doanh vận tải:..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,…..(tên đơn vị vận tải)….báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng…..năm….. như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo tuyến cố định:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Số tuyến tham gia khai thác |
tuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
2 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
3 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
2. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe buýt:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Số tuyến tham gia khai thác |
tuyến |
|
|
- Số tuyến có trợ giá |
-nt- |
|
2 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
3 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
5 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
6 |
Trợ giá (nếu có) |
1000đ |
|
3. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe taxi:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
2 |
Lượt xe thực hiện |
lượt |
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
4. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
|
- Sức chứa dưới 25 chỗ |
-nt- |
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ |
-nt- |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
Lượt khách |
|
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe du lịch:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
6. Kết quả thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông (báo cáo theo các nội dung của Kế hoạch quy định tại Phụ lục 8a của Thông tư này).
7. Thuận lợi, khó khăn: ………..
8. Đề xuất, kiến nghị: ………….
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
PHỤ LỤC 32
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên Đơn vị kinh doanh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,…..(tên đơn vị vận tải)….báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong tháng…..năm….. như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Số lượng phương tiện |
xe |
|
|
- Xe công-ten-nơ |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
2 |
Sản lượng hàng hóa vận chuyển |
tấn |
|
|
- Xe công-ten-nơ |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
3 |
Sản lượng luân chuyển hàng hóa |
tấn.km |
|
|
- Xe công-ten-nơ |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
2. Kết quả thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông(báo cáo theo các nội dung của Kế hoạch quy định tại Phụ lục 8a Thông tư này).
3. Thuận lợi, khó khăn:……
4. Đề xuất, kiến nghị: …….
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
PHỤ LỤC 33
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NĂM……
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,…..(Sở GTVT làm báo cáo)….báo cáo kết quả hoạt động vận tải trên địa bàn địa phương trong năm….. như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách
a) Vận chuyển hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng số đơn vị vận tải trên địa bàn |
Đơn vị |
|
|
- Doanh nghiệp |
-nt- |
|
|
- Hợp tác xã |
-nt- |
|
2 |
Tổng số tuyến |
tuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
3 |
Tổng số phương tiện |
xe |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
-nt- |
|
4 |
Tổng chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
- Tuyến nội tỉnh |
-nt- |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
|
- Tuyến liên tỉnh |
chuyến |
|
|
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
* Ghi chú: Chỉ tổng hợp số liệu báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại địa phương.
b) Vận chuyển hành khách theo hợp đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Tổng số đơn vị tham gia |
đơn vị |
|
|
- Doanh nghiệp |
-nt- |
|
|
- Hợp tác xã |
-nt- |
|
|
- Hộ kinh doanh |
-nt- |
|
2 |
Tổng số phương tiện |
xe |
|
|
- Sức chứa dưới 25 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ |
-nt- |
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
c) Vận chuyển hành khách bằng xe du lịch
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng số đơn vị tham gia |
đơn vị |
|
|
- Doanh nghiệp |
-nt- |
|
|
- Hợp tác xã |
-nt- |
|
|
- Hộ kinh doanh |
-nt- |
|
2 |
Tổng số phương tiện |
xe |
|
|
- Sức chứa dưới 25 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ 25 - 38 chỗ |
-nt- |
|
|
- Sức chứa từ trên 38 chỗ |
-nt- |
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Sản lượng khách vận chuyển |
lượt khách |
|
d) Vận chuyển hành khách bằng xe buýt
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng số tuyến |
tuyến |
|
|
- Số tuyến có trợ giá (nếu có) |
-nt- |
|
2 |
Tổng phương tiện |
xe |
|
3 |
Tổng số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
4 |
Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch |
% |
|
5 |
Tổng trợ giá (nếu có) |
Tr.đ |
|
2. Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Tổng phương tiện |
xe |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
2 |
Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển |
Tấn |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
3 |
Tổng sản lượng luân chuyển hàng hóa |
tấn.km |
|
|
- Xe Công ten nơ |
-nt- |
|
|
- Xe taxi tải |
-nt- |
|
|
- Xe tải khác |
-nt- |
|
3. Kết quả thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông (báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị trên địa bàn).
4. Thuận lợi, khó khăn: ……
5. Đề xuất, kiến nghị: ……..
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 34
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /................. |
…………, ngày...... tháng......năm..... |
THÔNG BÁO NỘI DUNG HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN
Kính gửi: Sở GTVT..(1)...............................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải.............................................................................
2. Trụ sở:.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):............................................................................................
4. Email:………………………………………………………………………….
5. Một số nội dung của hợp đồng:
a) Hành trình (điểm đầu, điểm cuối, điểm đón, trả khách)………………..
b) Thời gian thực hiện hợp đồng (ghi rõ giờ, ngày tháng năm)……………
c) Số lượng khách…………………………………………………………..
d) Các nội dung khác………………………………………………………
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên Sở Giao thông vận tải địa phương nơi cấp phù hiệu, biển hiệu.
PHỤ LỤC 35
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY TRÌNH ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ GIẢI QUYẾT CHO XE RA, VÀO BẾN XE
1. Các công việc thực hiện khi xe vào bến xe khách
Khi xe vào bến, nhân viên bến xe khách phải thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra, xác định phương tiện để đảm bảo phương tiện đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động vận tải tại bến. Xác nhận xe đến bến.
b) Hướng dẫn lái xe đưa xe vào đúng vị trí quy định để trả khách.
c) Sau khi xe trả khách xong, hướng dẫn lái xe đưa xe vào vị trí đỗ xe chờ vào vị trí đón khách.
2. Bố trí tài chuyến và đón khách
Trước khi thực hiện đăng ký tài chuyến cho xe, nhân viên bến xe phải thực hiện kiểm tra và ghi chép vào sổ theo dõi xe ra, vào bến hoặc cập nhật vào phần mềm quản lý bến xe (nếu có) các nội dung sau:
a) Điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô gồm: đăng ký xe, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, phù hiệu dán trên kính xe, thiết bị giám sát hành trình có hoạt động, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm.
b) Điều kiện của lái xe ô tô gồm: giấy phép lái xe, thẻ tên, đồng phục, lệnh vận chuyển.
c) Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải đã đăng ký với cơ quan quản lý tuyến; kiểm tra việc niêm yết giá vé, niêm yết các thông tin trên xe.
Trường hợp đủ điều kiện, bến xe khách bố trí tài chuyến theo kế hoạch hàng ngày hoặc theo hợp đồng đơn vị vận tải đã ký kết với bến xe khách (phù hợp với phương án chạy xe đã được cơ quan quản lý tuyến chấp thuận); đồng thời thực hiện việc bán vé cho hành khách đi xe nếu đơn vị vận tải ủy thác cho bến xe khách bán vé.
Đơn vị kinh doanh, bến xe khách không được cho xe xuất bến vận chuyển khách và chỉ giải quyết cho xe về đơn vị hoàn thiện các điều kiện theo quy định (trừ trường hợp lái xe sử dụng rượu bia, chất ma túy, không có Giấy phép lái xe hoặc có nhưng đã hết thời hạn thì đơn vị vận tải phải thay lái xe đủ điều kiện mới được cho xe ra khỏi bến) Trong các trường hợp sau đây: Biển kiểm soát xe hoặc lái xe không đúng theo Lệnh vận chuyển; phương tiện không đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 11 của Thông tư này; khi phát hiện người lái xe sử dụng rượu bia, chất ma túy; lái xe không mặc đồng phục hoặc không đeo thẻ tên theo quy định; xe hoặc lái xe không đủ giấy tờ theo quy định; không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo nội dung chất lượng dịch vụ vận tải đã đăng ký.
Trong trường hợp cơ quan chức năng thu giữ giấy tờ của xe hoặc lái xe để xử lý vi phạm thì lái xe và phương tiện được hoạt động hết vòng xe đang thực hiện.
d) Đến giờ quy định, nhân viên bến xe hướng dẫn đưa xe vào vị trí đón khách.
đ) Nhân viên bến xe chịu trách nhiệm kiểm tra để bảo đảm: Trên xe không xếp quá số lượng người được phép chở; hành khách đi xe đều có vé và được sắp xếp đúng chỗ theo số ghi trên vé.
Giám sát quá trình vận chuyển và xếp hàng hóa, hành lý lên xe trong khu vực bến để phát hiện, ngăn chặn việc vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống trên xe khách; đảm bảo việc xếp hàng hóa trên xe được thực hiện đúng quy định và không xếp hàng hóa trên khoang hành khách. Khuyến khích các bến xe khách trang bị các thiết bị kỹ thuật để phát hiện hàng cấm, chất dễ cháy, nổ trong khu vực bến xe.
3. Các công việc giải quyết cho xe xuất bến
a) Trước thời gian xe xuất bến, nhân viên bến xe cùng với lái xe xác định tổng số vé đã bán được (trừ trường hợp đơn vị vận tải tự bán vé), thực hiện việc thanh toán các khoản dịch vụ và ký xác nhận, bàn giao các giấy tờ theo quy định.
b) Nhân viên bến xe chịu trách nhiệm ghi chép, xác nhận việc lái xe đã thực hiện đầy đủ các thủ tục quy định cho xe xuất bến.
c) Kiểm tra và xác nhận các thông tin trên lệnh vận chuyển trước khi cho xe ra khỏi bến.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây