Thông tư 61/2014/TT-BGTVT tiêu chí phân loại cảng thủy nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 61/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2014/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 07/11/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 61/2014/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 61/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định tiêu chí phân loại cảng thủy nội địa và công bố danh mục cảng thủy nội địa.
Thông tư này quy định về tiêu chí phân loại cảng thủy nội địa và công bố danh mục cảng thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến phân loại và công bố danh mục cảng thủy nội địa.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BẢNG PHÂN LOẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Loại cảng |
Vị trí, vai trò và tầm quan trọng của cảng |
Quy mô cảng |
||
Cơ sở hạ tầng |
Khả năng tiếp nhận phương tiện lớn nhất |
Số lượng hàng hóa, hành khách thông qua trong 01 năm |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Loại I |
Cảng có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài. |
|
|
|
Cảng có vị trí, vai trò và tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng |
- Bến kết cấu bê tông cốt thép có tổng chiều dài tuyến bến từ 300 m trở lên. |
|
|
||
- Cảng hàng hóa có hệ thống kho bãi, nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ cơ giới có khả năng bốc xếp công - ten - nơ. |
- Đối với cảng hàng hóa: Từ 3.000 tấn trở lên. |
- Đối với cảng hàng hóa: Từ 1.500.000 tấn/năm trở lên. |
|||
- Cảng hành khách có nhà chờ trang bị tiện nghi, có cơ sở dịch vụ đủ điều kiện phục vụ khách nội địa và khách quốc tế. - Kết nối thuận tiện với phương thức vận tải khác. |
- Đối với cảng hành khách: Từ 300 khách trở lên. |
- Đối với cảng hành khách: Trên 200.000 khách/năm. |
|||
2 |
Loại II |
Cảng có vị trí, vai trò và tầm quan trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
- Bến kết cấu bê tông cốt thép hoặc thép, có tổng chiều dài tuyến bến từ 150 m đến dưới 300m. |
|
|
- Cảng hàng hóa có hệ thống kho bãi nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ cơ giới có khả năng bốc xếp công - ten - nơ. |
- Đối với cảng hàng hóa: Từ 1.000 tấn đến dưới 3.000 tấn. |
- Đối với cảng hàng hóa: Từ 1.000.000 tấn đến dưới 1.500.000 tấn/năm. |
|||
- Cảng hành khách có nhà chờ trang bị tiện nghi và cơ sở dịch vụ phục vụ hành khách. - Kết nối thuận tiện với phương thức vận tải khác. |
Đối với cảng hành khách: Từ 100 khách đến dưới 300 khách. |
Đối với cảng hành khách: Từ 100.000 khách đến dưới 200.000 khách/năm. |
|||
3 |
Loại III |
Cảng có vị trí, vai trò và tầm quan trọng phát triển kinh tế - xã hội trong phạm vi một khu vực của địa phương |
- Bến kết cấu bê tông cốt thép hoặc thép có tổng chiều dài tuyến bến từ 75 m đến dưới 150 m. |
|
|
- Cảng hàng hóa có hệ thống kho bãi, thiết bị xếp dỡ cơ giới. |
- Đối với cảng hàng hóa: Dưới 1.000 tấn. |
- Đối với cảng hàng hóa: Dưới 1.000.000 tấn/năm. |
|||
- Cảng hành khách có nhà chờ và các dịch vụ phục vụ hành khách. - Giao thông thuận tiện. |
- Đối với cảng hành khách: Dưới 100 khách. |
- Đối với cảng hành khách: Dưới 100.000 khách/năm. |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
(Năm 20....)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số TT |
Tên cảng |
Loại cảng |
Chủ cảng |
Vị trí, lý trình, sông, kênh |
Địa danh |
Khả năng tiếp nhận phương tiện thủy lớn nhất |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây