Thông tư 55/2015/TT-BGTVT về công bố vùng nước các cảng biển

thuộc tính Thông tư 55/2015/TT-BGTVT

Thông tư 55/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:55/2015/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:29/09/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------


Số: 55/2015/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2015

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN CÁC TỈNH TIỀN GIANG, BẾN TRE, VĨNH LONG, LONG AN VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI MỸ THO

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định s 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Trên cơ sở ý kiến của y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại Công văn s 4810/UBND-KTN ngày 30 tháng 9 năm 2014; y ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại Công văn số 4465/UBND-KTN ngày 16 tháng 9 năm 2014 và Công văn s 4021/UBND-KTN ngày 10 tháng 8 năm 2015; y ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tại Công văn s 3118/UBND-KTN ngày 17 tháng 10 năm 2014; y ban nhân dân thành phHồ Chí Minh tại Công văn s 4783/UBND-ĐTMT ngày 17 tháng 9 năm 2014 và y ban nhân dân tỉnh Long An tại Công văn s 1508/UBND-KT ngày 24 tháng 4 năm 2015;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An và khu vực quản của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho.

Điều 1. Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long và Long An bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước cảng biển Tiền Giang.
2. Vùng nước cảng biển Bến Tre.
3. Vùng nước cảng biển Vĩnh Long.
4. Vùng nước cảng biển Long An.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long và Long An
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long và Long An tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Tiền Giang:
a) Ranh giới về phía biển:
Từ điểm MT1 có tọa độ: 10°16’07”N, 106°45’20” E chạy dọc theo bờ biển về hướng Bắc đến đường vĩ tuyến 10°28’56”N, chạy dọc đường vĩ tuyến trên về hướng Đông đến biên trái mép luồng Soài Rạp (tính từ biển vào). Chạy dọc theo biên trái mép luồng Soài Rạp (tính từ biển vào) về phía biển đến đường kinh tuyến 106°49,30” E, chạy dọc theo đường kinh tuyến trên về hướng Nam đến điểm SR4 có tọa độ: 10°15’00” N, 106°49’30” E. Nối theo thứ tự lần lượt các điểm SR4, SR3, MT2, MT3, MT4 bằng các đoạn thẳng. Các điểm SR3, MT2, MT3 và MT4 có tọa độ như sau:
SR3: 10°15’00” N, 107°00’00” E;
MT2: 10°10’53” N, 106°59’54” E;
MT3: 10°10’53” N, 106°47’36” E;
MT4: 10°12’30” N, 106°47’51” E.
b) Ranh giới về phía đất liền:
Từ hai điểm MT1 và MT4 chạy dọc theo hai bờ sông Tiền đến đường thẳng cắt ngang sông qua hai điểm MT5 và MT6 cách mép cầu cảng Mỹ Tho 500 mét về phía thượng lưu. Hai điểm MT5 và MT6 có tọa độ như sau:
MT5: 10°20’08” N, 106°19’08” E;
MT6: 10°20’29” N, 106°19’07” E.
Giới hạn vùng nước tại các cửa sông, cửa rạch dọc theo hai bên bờ sông Tiền là đường thẳng nối hai điểm nhô ra xa nhất ở hai bên cửa sông, cửa rạch.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Bến Tre:
a) Ranh giới về phía biển:
Được giới hạn bởi các đường thẳng nối lần lượt các điểm BT1, MT3, MT2, BT2, BT3, BT4. Các điểm BT1, BT2, BT3 và BT4 có tọa độ như sau:
BT1: 10°09’02” N, 106°47’23” E;
BT2: 9°40’04” N, 107°00’01”E;
BT3: 9°40’04” N, 106°43’54” E;
BT4: 9°47’14” N, 106°37’02” E;
b) Ranh giới về phía đất liền:
Từ điểm BT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam qua cửa Đại, cửa Ba Lai, đến điểm BT6 có tọa độ: 10°00’44” N, 106°41’19” E, nối bằng đoạn thẳng đến điểm BT5 có tọa độ: 9°53’03” N, 106°41’08” E. Từ điểm BT5 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT4.
c) Ranh giới tại khu vực Giao Long: là các đường tròn có bán kính 350 mét, với tâm tại các điểm GL1, GL2, GL3 có tọa độ như sau:
GL1: 10°19’04” N, 106°25’41” E;
GL2: 10°19’11” N, 106°25’29” E;
GL3: 10°19’19” N, 106°25’16” E.
d) Ranh giới trên sông Hàm Luông: là các đường tròn có đường kính 350 mét, với tâm tại các điểm HL1, HL2, HL3 có tọa độ như sau:
HL1: 10°12’55” N, 106°21’03” E;
HL2: 10°12’46” N, 106°21’11” E;
HL3: 10°12’36” N, 106°21’20” E;
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Vĩnh Long:
a) Ranh giới phía thượng lưu: được giới hạn bởi đường thẳng từ điểm VL1 có tọa độ: 10°15’40”N, 105°56’49” E, cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía thượng lưu nối vuông góc với mép ngoài tuyến luồng sông Cổ Chiên, chạy dọc theo bờ sông và mép ngoài tuyến luồng sông Cổ Chiên đến ranh giới phía hạ lưu cầu cảng;
b) Ranh giới phía hạ lưu: là đường thẳng từ điểm VL2 có tọa độ: 10°15’34” N, 105°57,23” E, cách mép cầu cảng Vĩnh Long 500 mét về phía hạ lưu nối vuông góc với mép ngoài tuyến luồng sông Cổ Chiên.
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Long An:
Từ giao điểm của bờ trái sông Soài Rạp (tính từ biển vào) và đường vĩ tuyến: 10°28’56” N chạy dọc theo bờ trái sông Soài Rạp về hướng Bắc đến đường vĩ tuyến: 10°34’41” N (đường vĩ tuyến: 10°34’41” N đi qua giao điểm giữa đường ranh giới tỉnh Long An - thành phố Hồ Chí Minh và bờ sông Soài Rạp), chạy dọc theo đường vĩ tuyến 10°34’41’ N về hướng Đông đến biên trái luồng Soài Rạp (tính từ biển vào), chạy dọc theo biên trái luồng Soài Rạp về phía biển đến đường vĩ tuyến 10°28’56” N, chạy dọc theo đường vĩ tuyến này về hướng Tây đến bờ trái sông Soài Rạp.
5. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số I-300-08 của Hải quân nhân dân Việt Nam xuất bản năm 1978. Tọa độ các điểm quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang các hệ tọa độ khác tương ứng như sau:

Điểm/ Đường

Hệ VN - 2000

Hải đồ sử dụng
Hải đồ số I-300-08

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ đ (N)

Kinh đ (E)

Vĩ đ (N)

Kinh độ (E)

MT1

10°16’07”

106°45’20”

10°15’59”

106°44’57”

10°16’03”

106°45’26”

MT2

10°10’53”

106°59’54”

10°10’48”

106°59’56”

10°10’49”

107°00’00”

MT3

10°10’53”

106°47’36”

10°10’48”

106°47’38”

10°10’49”

106°47’42”

MT4

10°12’30”

106°47’51”

10°12’36”

106°47’48”

10°12’26”

106°47’57”

MT5

10°20’08”

106°19’08”

10°20’00”

106°19’05”

10°20’04”

106°19’14”

MT6

10°20’29”

106°19’07”

10°20’05”

106°19’05”

10°20’25”

106°19’13”

BT1

10°09’02”

106°47’23”

10°09’12”

106°47’18”

10°08’58”

106°47’29”

BT2

9°40'04”

107°00’01”

9°40’12”

107°00’03”

9°40’00”

107°00’08”

BT3

9°40’04”

106°43'54”

9°40’12”

106°44’00”

9°40’00”

106°44’00”

BT4

9°47’14”

106°37’02”

9°47’24”

106°37’06”

9°47’10”

106°37’08”

BT5

9°53’03”

106°41’08”

9°53’10”

106°41’40”

9°52’59”

106°41’14”

BT6

10°00’44”

106°41’19”

10°00’40”

106°41’25”

10°00’40”

106°41’25”

SR3

10°15’00”

107°00’00”

10°14’55”

107°0002”

10°14’56”

107°00’07”

SR4

10°15’00”

106°49’30”

10°14’55”

106°49’32”

10°14’56”

106°49’37”

GL1

10°19’04”

106°25’41”

10°19’12”

106°25’42”

10°19’00”

106°25’47”

GL2

10°19’11”

106°25’29”

10°19’18”

106°25’30”

10°19’07”

106°25’35”

GL3

10°19’19”

106°25’16”

10°19’24”

106°25’18”

10°19’15”

106°25’22”

HL1

10°12’55”

106°21’03”

10°12’48”

106°21’12”

10°1251

106°21’09”

HL2

10°12’46”

106°21’11”

10°12’42”

106°21’18”

10°12’42”

106°21’17”

HL3

10°12’36”

106°21’20”

10°12’30”

106°21’30”

10°12’32”

106°21’26”

VL1

10°15’40”

105°56’49”

10°15’20”

105°57’05”

10°15’36”

105°56’55”

VL2

10°1534”

105°57’23”

10°15’10”

105°57’40”

10°15’30”

105°57’29”

Vĩ tuyến

10°28’56”

 

10°28’50”

 

10°28’52”

 

Vĩ tuyến

10°34’41”

 

10°34’42”

 

10°34’37”

 

Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, khu nước, vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho và các Cảng vụ hàng hải có liên quan
1. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long và Long An;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý giữa Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho với Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh
a) Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho có trách nhiệm:
Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết các thông tin liên quan đến tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu;
Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí do Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu chỉ định để vào vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Long An chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh biết các thông tin liên quan đến tàu thuyền vào, rời cảng biển trên sông Soài Rạp thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang và Long An, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh.
b) Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu có trách nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền ra vào các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Long An chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão và chậm nhất 01 giờ, kể từ khi nhận được thông báo và phải xác báo cho Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho biết;
c) Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng trên sông Soài Rạp thuộc tỉnh Tiền Giang, Long An nhưng phải neo đậu, tránh bão trong vùng nước cảng biển thành phố Hồ Chí Minh, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền neo đậu, tránh bão và chậm nhất 01 giờ, kể từ khi nhận được thông báo và phải xác báo cho Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho biết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định số 35/2007/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang,Vĩnh Long, Bến Tre và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 và khoản 9 Điều 2 của Thông tư số 02/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh như sau:
a) Điểm d Khoản 2 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Đường vĩ tuyến 10°34’41”N.”
b) Thay thế “10°28’56”” bằng “10°34’41”” và “10°28’52”” bằng “10°34’37”” trong Bảng chuyển đổi tọa độ quy định tại khoản 9 Điều 2.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Văn phòng chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC

BỘ TRƯỞNG





Đinh La Thăng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe