Thông tư 54/2015/TT-BCA bổ sung Điều 25a vào Thông tư 15/2014 quy định về đăng ký xe

thuộc tính Thông tư 54/2015/TT-BCA

Thông tư 54/2015/TT-BCA của Bộ Công an về việc bổ sung Điều 25a vào Thông tư 15/2014/TT-BCA ngày 04/04/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
Cơ quan ban hành: Bộ Công an
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:54/2015/TT-BCA
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Đại Quang
Ngày ban hành:22/10/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG AN
--------

Số: 54/2015/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ

BỔ SUNG ĐIỀU 25A VÀO THÔNG TƯ SỐ 15/2014/TT-BCA NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE

nhayThông tư 54/2015/TT-BCA hết hiệu lực do Thông tư 15/2014/TT-BCA bị hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA.nhay

Căn cLuật giao thông đường b năm 2008;

Căn cứ Nghị định s 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức ca B Công an.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư b sung Điều 25a vào Thông tư s 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của B Công an quy định về đăng ký xe.

Điều 1. Bổ sung Điều 25a vào Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe
Bổ sung Điều 25a vào sau Điều 25 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe như sau:
“Điều 25a. Giải quyết đăng ký xe đối với xe mô tô điện, xe máy điện
Từ ngày 06 tháng 12 năm 2015 đến ngày 30 tháng 6 năm 2016, việc giải quyết đăng ký, cấp biển số xe đối với xe mô tô điện, xe máy điện thực hiện như sau:
1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký xe, gồm:
a) Giấy khai đăng ký xe mô tô điện, xe máy điện (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản photocopy Sổ hộ khẩu (đối với trường hợp chủ xe là cá nhân); giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức (đối với trường hợp chủ xe là cơ quan, tổ chức);
c) Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của người đến đăng ký xe; trường hợp chủ xe là cá nhân xuất trình thêm bản chính Sổ hộ khẩu để đối chiếu.
2. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe
a) Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe đúng quy định tại Khoản 1 Điều này, kiểm tra thực tế xe:
- Nếu xe có đủ số máy, số khung và phù hợp với hồ sơ đăng ký xe thì cấp ngay biển số xe và viết giấy hẹn cho chủ xe;
- Nếu xe chỉ có số máy hoặc chỉ có số khung; xe không có số máy và số khung; xe có số máy, số khung nhưng số máy, số khung bị mờ, hoen gỉ thì cơ quan đăng ký xe cấp biển số xe và tổ chức đóng số máy (nếu đóng được), số khung theo số biển số xe, viết giấy hẹn cho chủ xe. Không thu lệ phí đóng số máy, số khung.
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe. Đối với xe không có số máy mà cơ quan đăng ký xe không đóng được số máy thì trong giấy chứng nhận đăng ký xe cấp cho chủ xe ghi từ “không có” vào mục “số máy”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2015.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Cảnh sát giao thông chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra,  hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để có hướng dẫn kịp thời./.

Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Văn phòng Chtịch nước:
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
UBND tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
-
Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
-
Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
-
Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cng TTĐT Chính phủ, Cng TTĐT Bộ Công an;
-
Lưu: VT,C67, V19. 300b.

BỘ TRƯỞNG



 



Đại tướng Trần Đại Quang

 

Mẫu

Ban hành kèm theo Thông tư số 54/2015/TT-BCA ngày 22/10/2015 của Bộ Công an

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ ĐIỆN, XE MÁY ĐIỆN

A. PHN KÊ KHAI, CAM KẾT CỦA CHỦ XE

1. Htên chủ xe: ...........................................................................................................

2. S CMND/CCCD:....................cấp ngày     /     /      tại .............................................

3. Nơi thường trú:..........................................................................................................

.......................................................................................................................................

4. Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................

.......................................................................................................................................

5. Số điện thoại:.............................................................................................................

4. Có chiếc xe với đặc đim sau:

Xe:........................................................................Công suất:.........................................

Nhãn hiệu:............................................................Số loại:...............................................

Loại xe: ................................................................Màu sơn: ...........................................

Số máy: ...............................................................Số khung: ..........................................

5. Trình y nguồn gc xe: (1)........................................................................................

........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

6. Kèm theo:.....................................................................................................................

.........................................................................................................................................

7. Đnghị: (2) ...........................................................làm thtục đăng ký, cp biển sxe.

8. Tôi xin cam đoan nhng nội dung khai trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật vcam đoan của mình.

 

.......... ngày.... tháng.....năm......
CH XE
(Ký, ghi rõ họ n; đóng du nếu là cơ quan, tổ chức)

B. PHN KIM TRA XÁC ĐỊNH CỦA QUAN ĐĂNG KÝ XE

BIN S:

DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG

Nơi dán bản cà số máy

..............................................

 

Nơi dán bản cà số khung

CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC
(Ký và ghi rõ họ tên)

(3)
(Ký và ghi rõ họ tên)

(4)
(Ký tên và đóng dấu)

(1) Trình bày nguồn gc xe (xe do mua, cho, tặng, thừa kế...).

(2) Ở Bghi Cục CSGT; tnh, tp ghi Phòng CSGT...; ở huyn, qun, thị xã, tp thuộc tỉnh ghi Công an huyn

(3) Ở B ghi Trưởng phòng; tnh, tp, ở huyện, quận, th, tp thuộc tnh ghi Đội trưởng.

(4) Bghi Cục trưởng; ở tnh, tp ghi Trưởng phòng, huyện, quận, thị xã, tp thuộc tnh ghi Trưởng Công an huyn.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất