Thông tư 50/2019/TT-BGTVT xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 50/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Đông |
Ngày ban hành: | 20/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển Giao thông Vận tải Việt Nam" là hình thức khen thưởng của Bộ Giao thông Vận tải cho cá nhân có nhiều cống hiến, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của ngành Giao thông Vận tải Việt Nam.
Theo đó, Kỷ niệm chương được xét tặng hoặc truy tặng một lần cho cá nhân. Cá nhân có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian công tác được xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
Trước hết, cá nhân công tác trong ngành Giao thông Vận tải Việt Nam từ đủ 20 năm trở lên đối với nam và từ đủ 15 năm trở lên đối với nữ.
Tiếp theo, cá nhân ở các ngành khác chuyển về ngành Giao thông Vận tải Việt Nam hoặc từ ngành Giao thông Vận tải Việt Nam chuyển sang ngành khác có đủ 25 năm công tác liên tục trong đó có thời gian công tác trong ngành Giao thông Vận tải Việt Nam đủ 10 năm trở lên đối với nam và đủ 08 năm trở lên đối với nữ.
Cuối cùng, công chức có thời gian ít nhất 05 năm giữa chức vụ lãnh đạo cấp Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải trở lên hoặc là lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải có nhiều công lao, thành tích được Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xác nhận, ghi nhận…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2020.
Xem chi tiết Thông tư50/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 50/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------- Số: 50/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, trình tự thủ tục xét và trao tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian công tác được xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
Cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này được xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
HỒ SƠ, QUY TRÌNH, TRÁCH NHIỆM XÉT TẶNG VÀ TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
Đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ có văn bản thông báo, trả lại đơn vị trình;
Đối với trường họp đầy đủ hồ sơ theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 30 tháng 10 hàng năm (trừ các trường hợp đặc biệt).
QUYỀN LỢI, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG, THU HỒI HIỆN VẬT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 và thay thế Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”.
Nơi nhận: - Như Điều 15; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thủ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Công báo; - Báo Giao thông; - Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, TCCB. |
|
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2019 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01 |
Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương. |
Mẫu số 02 |
Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương. |
Mẫu số 03 |
Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (cá nhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam). |
Mẫu số 04 |
Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam). |
Mẫu số 01. Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
------------------------
Tên CQ, TC CHỦ QUẢN Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------------ Số: .........../...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------- Tỉnh, thành phố, ngày ... tháng .... năm 20.... |
TỜ TRÌNH
V/v: Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
------------------
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Thông tư số .../2019/TT-BGTVT ngày .../.../... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”;
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngày.... tháng.... năm... (của cơ quan, tổ chức...);
Cơ quan, tổ chức ..................................................................................... đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam” cho ...... cá nhân, có danh sách và hồ sơ kèm theo.
Trong đó:
- Đối tượng là cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang công tác......................................... người;
b) Đã nghỉ công tác..................................... người;
c) Đã mất ....................................................... người.
- Đối tượng là cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang làm việc.......................................... người;
b) Đã nghỉ công tác..................................... người.
(Cơ quan, tổ chức) .................................................. trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
--------------------
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
(Kèm theo Tờ trình số: / ........ ngày.... tháng .... năm... )
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức vụ, đơn vị (Ghi rõ tổ, đội, phòng, đơn vị) |
Ngày vào biên chế |
Số năm công tác |
Đang công tác |
Đã nghỉ chế độ |
Ghi chú |
||
Nam |
Nữ |
Trong ngành |
Ngoài ngành |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Tỉnh, thành phố, ngày ... tháng ... năm 20.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03. Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác
-----------------
Tên CQ, TC CHỦ QUẢN Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------------ Số: .........../...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------- Tỉnh, thành phố, ngày ... tháng .... năm 20.... |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam"
(Đối với cá nhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam)
--------------------
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày vào biên chế:
- Số năm công tác trong ngành Giao thông vận tải:
- Ngày nghỉ công tác:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian công tác (Từ ngày.. ./tháng. ../năm... đến ngày.. ./tháng.../năm...) |
Chức vụ, đơn vị công tác (Ghi rõ tổ, đội, phòng,... đơn vị công tác) |
Thời gian công tác (tính cả hệ số, nếu có) |
|
Trong ngành |
Ngoài ngành |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
xxxxx |
III. KHEN THƯỞNG: 1
+ Huy chương hoặc Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giao thông vận tải” trước đây:
+ Danh hiệu “Anh hùng Lao động”; “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Chiến sỹ Thi đua toàn quốc”; Bằng “Dũng sỹ Giao thông vận tải”; “Huân chương Lao động hạng Ba” trở lên:
IV. KỶ LUẬT: 2
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG3
------------------------------
1 Ghi rõ hình thức khen thưởng, số Quyết định, ngày, tháng năm và cơ quan ban hành.
2 Ghi rõ hình thức bị kỷ luật, ngày tháng năm bị kỷ luật và ngày tháng năm hết hạn kỷ luật (nếu có).
3 Đối với cá nhân đã nghỉ công tác theo chế độ do cơ quan quản lý ra Quyết định nghỉ chế độ xác nhận (đối với trường hợp cán bộ đã nghỉ công tác theo chế độ, nay cơ quan, đơn vị giải thể hoặc sát nhập thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ có trách nhiệm xem xét, xác nhận)
Mẫu số 04. Bản tóm tắt thành tích
-----------------
Tên CQ, TC CHỦ QUẢN Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------------ Số: .........../...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------- Tỉnh, thành phố, ngày ... tháng .... năm 20.... |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
(Đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam)
--------------------
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và đơn vị công tác (hiện nay hoặc trước khi nghỉ hưu):
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
Ghi rõ những thành tích đạt được, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG 1
-----------------------------------
[1] Đối với cá nhân không thuộc cơ quan, đơn vị nào thì phải có xác nhận thành tích của chính quyền địa phương cấp xã trở lên nơi mà cá nhân có đóng góp trực tiếp về nghiên cứu khoa học, tài chính, vật chất, nhân công...
Mẫu số 03. Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác
-----------------
Tên CQ, TC CHỦ QUẢN Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------------ Số: .........../...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------- Tỉnh, thành phố, ngày ... tháng .... năm 20.... |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam"
(Đối với cá nhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam)
--------------------
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày vào biên chế:
- Số năm công tác trong ngành Giao thông vận tải:
- Ngày nghỉ công tác:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian công tác (Từ ngày.. ./tháng. ../năm... đến ngày.. ./tháng.../năm...) |
Chức vụ, đơn vị công tác (Ghi rõ tổ, đội, phòng,... đơn vị công tác) |
Thời gian công tác (tính cả hệ số, nếu có) |
|
Trong ngành |
Ngoài ngành |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
xxxxx |
III. KHEN THƯỞNG: 1
+ Huy chương hoặc Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giao thông vận tải” trước đây:
+ Danh hiệu “Anh hùng Lao động”; “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Chiến sỹ Thi đua toàn quốc”; Bằng “Dũng sỹ Giao thông vận tải”; “Huân chương Lao động hạng Ba” trở lên:
IV. KỶ LUẬT: 2
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG3
------------------------------
1 Ghi rõ hình thức khen thưởng, số Quyết định, ngày, tháng năm và cơ quan ban hành.
2 Ghi rõ hình thức bị kỷ luật, ngày tháng năm bị kỷ luật và ngày tháng năm hết hạn kỷ luật (nếu có).
3 Đối với cá nhân đã nghỉ công tác theo chế độ do cơ quan quản lý ra Quyết định nghỉ chế độ xác nhận (đối với trường hợp cán bộ đã nghỉ công tác theo chế độ, nay cơ quan, đơn vị giải thể hoặc sát nhập thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ có trách nhiệm xem xét, xác nhận)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây