Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa

thuộc tính Thông tư 36/2015/TT-BGTVT

Thông tư 36/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:36/2015/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:24/07/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phải kê khai khi tăng giá dịch vụ tại sân bay quá 5%

Theo Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 24/07/2015 về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ tại sân bay phải kê khai giá nếu tăng quá 5% hoặc giám quá 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó.
Trường hợp điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% hoặc giảm trong phạm vi 10% so với giá liền kề trước đó, không vượt mức giá tối đa và thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định, cá nhân, tổ chức không phải thực hiện kê khai giá.
Trong đó, các dịch vụ phải thực hiện kê khai giá bao gồm: Giá dịch vụ vận chuyện hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp độc quyền, thống lĩnh khai thác; dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu gửi nội địa; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ phục vụ hàng hóa tại cảng hàng không và dịch vụ sử dụng thiết bị trong nhà ga...
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định cho phép các tổ chức, cá nhân được tiếp tục thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không theo hợp đồng đã ký kết đến hết ngày 31/12/2016. Từ năm 2017 trở đi, sẽ lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng và cung ứng dịch vụ phi hàng không theo hình thức đấu thầu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015.

Xem chi tiết Thông tư36/2015/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 36/2015/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2015

THÔNG TƯ

VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA

VÀ GIÁ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá và quyết định giá, kê khai giá.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Điều 2. Đồng tiền thanh toán
1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).
2. Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng tiền địa phương hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định tại quốc gia đó.
3. Giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ (USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá dịch vụ
1. Nguyên tắc chung đối với giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không:
a) Giá dịch vụ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;
b) Mức giá phù hợp chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;
c) Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
2. Ngoài nguyên tắc chung quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không phải tuân thủ các nguyên tắc dưới đây:
a) Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư, tạo tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng không;
b) Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;
c) Giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.
Điều 4. Chính sách giá ưu đãi nhằm khuyến khích, mở rộng người sử dụng dịch vụ
1. Chính sách giá ưu đãi được xây dựng và ban hành trên cơ sở đảm bảo tính minh bạch, công khai, không phân biệt đối xử giữa các đối tượng sử dụng dịch vụ trong cùng loại dịch vụ cung ứng.
2. Cơ quan có thẩm quyền định giá quy định chính sách giá ưu đãi đối với dịch vụ Nhà nước định giá cụ thể và do doanh nghiệp nhà nước cung ứng.
3. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chủ động xây dựng và ban hành chính sách ưu đãi, giảm giá của đơn vị mình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỊNH GIÁ
Điều 5. Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
1. Quyết định mức giá các dịch vụ hàng không, bao gồm:
a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;
b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;
c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay;
d) Dịch vụ phục vụ hành khách;
đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng không;
e) Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
2. Quyết định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.
3. Quyết định khung giá một số dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm:
a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;
b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;
c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;
d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);
e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;
g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không;
h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay.
Bổ sung
Bổ sung
4. Quyết định khung giá một số dịch vụ phi hàng không:
a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;
b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách.
Điều 6. Quy trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá
1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ phương án giá gửi đến Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường công văn;
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.
2. Hồ sơ phương án giá bao gồm:
a) Công văn đề nghị định giá, điều chỉnh giá;
b) Phương án giá;
c) Các tài liệu khác có liên quan.
Hồ sơ phương án giá quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá:
a) Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá.
Trường hợp hồ sơ phương án giá chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời gian thẩm định tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định giá. Trường hợp không quyết định giá, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến trả lời bằng văn bản.
c) Trường hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì Cục Hàng không Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài cho tổ chức, cá nhân trình phương án giá biết; thời gian kéo dài không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn thẩm định giá, quyết định giá quy định tại các điểm a, b khoản này.
4. Điều chỉnh mức giá:
a) Khi các yếu tố hình thành giá trong nước và giá thế giới có biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì Bộ Giao thông vận tải kịp thời xem xét, điều chỉnh giá;
b) Tổ chức, cá nhân có quyền kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân khi kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá thì phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh;
c) Trình tự, thời hạn điều chỉnh giá thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
Mục 2. KÊ KHAI GIÁ
Điều 7. Danh mục dịch vụ thực hiện kê khai giá
1. Các dịch vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
2. Dịch vụ hàng không thuộc thẩm quyền định giá của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ, bao gồm:
a) Dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu gửi nội địa;
b) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất (trừ dịch vụ cung cấp theo hợp đồng hợp tác song phương, đa phương);
c) Dịch vụ phục vụ hàng hóa tại cảng hàng không;
d) Dịch vụ sử dụng thiết bị trong nhà ga;
đ) Dịch vụ phục vụ khác tại khu bay.
Điều 8. Cách thức thực hiện kê khai giá
1. Trước khi thực hiện giá kê khai 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ lập 02 bộ hồ sơ kê khai giá gửi Cục Hàng không Việt Nam theo một trong các cách thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường công văn;
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.
2. Hồ sơ kê khai giá bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức, cá nhân trong đó có thời gian, hiệu lực mức giá kê khai và các tài liệu kèm theo;
b) Bảng kê khai mức giá cụ thể;
Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Không thực hiện kê khai giá đối với các trường hợp sau:
a) Điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không vượt mức giá tối đa theo quy định;
b) Điều chỉnh giảm giá trong phạm vi 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó và không thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định.
4. Trường hợp điều chỉnh tăng giá vượt 5% hoặc giảm giá dưới 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó, tổ chức cá nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
Điều 9. Quy trình tiếp nhận, rà soát hồ sơ kê khai giá
1. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:
a) Khi nhận được hồ sơ kê khai giá, Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận văn bản và đóng dấu đến hồ sơ kê khai theo thủ tục hành chính, đồng thời chuyển lại 01 bản hồ sơ cho tổ chức, cá nhân kê khai;
b) Trường hợp hồ sơ kê khai giá không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
c) Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ kê khai giá đầy đủ, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, bổ sung về các nội dung, thành phần của hồ sơ thì tổ chức, cá nhân được thực hiện giá kê khai.
2. Quy trình rà soát hồ sơ:
Thực hiện theo quy trình rà soát văn bản quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Mục 3. ĐẤU THẦU DỊCH VỤ PHI HÀNG KHÔNG VÀ NIÊM YẾT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI GIÁ
Điều 10. Đấu thầu cung ứng dịch vụ phi hàng không
1. Trường hợp không tự khai thác, sử dụng mặt bằng, cung ứng dịch vụ, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa phải tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện đấu thầu áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 11. Niêm yết giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện việc niêm yết giá dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều 12. Công bố công khai giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện:
1. Công bố công khai giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cho người sử dụng trước khi cung ứng dịch vụ hoặc trước khi ký hợp đồng cung ứng dịch vụ.
2. Thông báo công khai và gửi văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chính sách giá ưu đãi thuộc thẩm quyền của đơn vị.
Mục 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRONG VIỆC THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Quyết định giá, khung giá các dịch vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm theo quy định.
2. Cục Hàng không Việt Nam:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện các quy định về quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Thông báo, đăng tải danh sách các đường bay nội địa, danh sách tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng không trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam;
c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.
3. Cảng vụ hàng không:
a) Thường xuyên kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện quy định về giá dịch vụ phi hàng không của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không sân bay;
b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.
Điều 14. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện các quy định về quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Lập và gửi báo cáo về tình hình thực hiện giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
2. Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam và Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các mức giá, khung giá dịch vụ hàng không quy định tại Quyết định số 1992/QĐ-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam; Khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông quy định tại Quyết định số 3282/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền vẫn tiếp tục được áp dụng cho đến khi có văn bản của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về mức giá, khung giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng không.
2. Các tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không tiếp tục thực hiện các điều khoản theo hợp đồng đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa đến ngày hợp đồng hết hiệu lực nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2016. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 hoặc sau ngày hợp đồng hết hiệu lực (đối với hợp đồng hết hiệu lực trước ngày 31 tháng 12 năm 2016), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa tổ chức đấu thầu lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng và cung ứng dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 Nơi nhận:
- Như Điều 17;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
 - Lưu: VT, VTải (B5)

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

 

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị định giá, điều chỉnh giá
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……….., ngày ….. tháng …. năm ….

 

 

HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ

 

Tên hàng hóa, dịch vụ: ………………………………………………………..

Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………………………………………………...

Số Fax: ………………………………………………………………………….

 

 

 

PHỤ LỤC 1a

Tên tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ……../……...
V/v Thẩm định phương án giá

……., ngày... tháng... năm ....

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.

Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

...(Tên đơn vị cung ứng dịch vụ đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án giá dịch vụ ... (tên dịch vụ) và kiến nghị mức giá ... (tên dịch vụ)/ khung giá... (tên dịch vụ)... (có phương án giá kèm theo)

Đề nghị Quý cơ quan xem xét, quy định giá, khung giá theo quy định hiện hành của pháp luật.

 Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:

Thủ trưởng đơn vị đề nghị định giá
(hoặc điều chỉnh giá)





(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 1b

Tên tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……., ngày... tháng... năm ....

PHƯƠNG ÁN GIÁ

(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ….)

Tên dịch vụ: Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến ...

I. Bảng tổng hợp chi phí tính cho 1 chuyến (1 chiều)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Chi phí 1 chuyến bay 1 chiều

B737

A320

...

I

Một số chỉ tiêu

 

 

 

 

1

Số ghế thiết kế

Ghế

 

 

 

2

Hệ số sử dụng ghế bình quân

%

 

 

 

3

Doanh thu vận chuyển hành khách theo giá hiện hành

đ/chuyến

 

 

 

4

Doanh thu vận chuyển hàng hóa, hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành

đ/chuyến

 

 

 

II

Chi phí

 

 

 

 

1

Chi phí trực tiếp

(Chi tiết loại chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay)

đ/chuyến

 

 

 

2

Chi phí phân bổ

(Chi tiết các loại chi phí phải phân bổ)

đ/chuyến

 

 

 

III

Chi phí vận chuyển hành khách

đ/Hk.Km

 

 

 

IV

Giá cước vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT)

Đ/vé 1 chiều

 

 

 

V

Kiến nghị về khung giá cước vận chuyển

Đ/vé 1 chiều

 

 

 

II. Giải trình các khoản mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được), cách tính các khoản chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay như nhiên liệu, khấu hao/thuế tàu bay ...).

III. So sánh với mức giá mặt bằng cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của các nước ASEAN (có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng phương án giá).

IV. Tính tác động của mức giá đề nghị.

Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm... tỷ đồng/năm (bằng ...%) so với giá hiện hành.

PHỤ LỤC 1c

Tên tổ chức, cá nhân
cung ứng dịch vụ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

....., ngày... tháng... năm....

PHƯƠNG ÁN GIÁ

(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ....)

Tên dịch vụ hàng không: ……………………………

Đơn vị cung ứng: ……………………………………..

I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ

STT

Nội dung chi phí

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

Sản lượng tính giá

 

 

 

 

B

Chi phí sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

I

Chi phí trực tiếp:

 

 

 

 

1

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp

 

 

 

 

2

Chi phí nhân công trực tiếp

 

 

 

 

3

Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

 

 

 

 

4

Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực

 

 

 

 

II

Chi phí chung

 

 

 

 

5

Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)

 

 

 

 

6

Chi phí tài chính (nếu có)

 

 

 

 

7

Chi phí bán hàng

 

 

 

 

8

Chi phí quản lý

 

 

 

 

 

Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh

 

 

 

 

C

Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

 

 

 

 

D

Giá thành toàn bộ

 

 

 

 

Đ

Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

 

 

 

 

E

Lợi nhuận dự kiến

 

 

 

 

G

Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định

 

 

 

 

H

Giá bán dự kiến

 

 

 

 

II. Giải trình chi tiết cách tính các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản phẩm dịch vụ

1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp

2. Chi phí nhân công trực tiếp

3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)

4. Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực

5. Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)

6. Chi phí tài chính (nếu có)

7. Chi phí bán hàng

8. Chi phí quản lý

9. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh

10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)

11. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm

12. Lợi nhuận dự kiến

13. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định

14. Giá bán dự kiến

15. Điều kiện cung cấp dịch vụ

III. So sánh mức giá đề nghị với mức giá mặt bằng của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước ASEAN.

PHỤ LỤC 2

 

 

Tên tổ chức, cá nhân
thực hiện kê khai giá
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ……/……
V/v: Kê khai giá...

…….., ngày ... tháng ... năm …

 

HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Thực hiện Thông tư số .../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./ …./ ……

... (tên tổ chức, cá nhân kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 - Họ tên người nộp Biểu mẫu: ………………………………………………………….

- Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………….

- Số fax: …………………………………………………………………………………..

 

Ghi nhận ngày nộp văn bản kê khai giá
của Cục Hàng không Việt Nam

1. (Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)

2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày trên, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai.

Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

... ,ngày... tháng... năm....

BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ

(Kèm theo công văn số …… ngày ….. tháng …. năm ….. của …..)

1/ Mức giá dịch vụ:

STT

Tên dịch vụ

Đơn vị tính

Mức giá liền kề trước

Mức giá kê khai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Phân tích nguyên nhân tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

………………..

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …/ …. / ….

3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có).

Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./ …./ ……

 

 
   

 

Bổ sung
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT
---------

No. 36/2015/TT-BGTVT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
------------------

Hanoi, July 24, 2015


CIRCULAR

ON MANAGEMENT OF DOMESTIC AIR TRANSPORT FREIGHT AND AVIATION SERVICE PRICES

 

Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006 and Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Vietnam Civil Aviation Law No. 61/2014/QH13 dated November 21, 2014;

Pursuant to the Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013, on detailing and guiding a number of articles of the Law on Prices;

Pursuant to the Government’s Decree No.107/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Transport;

Upon request of the Director of the Department of Transport and the Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam;

The Minister of Transport hereby promulgates the Circular on management of domestic air transport freight and aviation service prices.

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular guides the principles of determining the domestic air transport freight and aviation service prices; competence and responsibilities of agencies and units in formulating and appraising price plans and deciding prices and declaring prices.

2. This Circular applies to organizations and individuals providing, using and managing domestic air transport freight and aviation service prices.

Article 2. Payment currency

1. Prices of domestic air transport freights within the territory of Vietnam, prices of aviation services provided for domestic flights are specified in Vietnam Dong (VND).

2. Prices of domestic air transportation services outside the territory of Vietnam are specified in local currency or freely convertible currency in accordance with regulations in such countries.

3. Prices for aviation services provided for international flights are specified in US Dollars (USD). In case of payment in Vietnamese Dong, it shall be converted according to the provisions of the law on foreign exchange.

Article 3. Principles of service pricing determination

1. General principles for domestic air transportation freight and aviation service prices:

a) Service prices are determined on the basis of actual and reasonable production and business costs; consistent with service quality, supply and demand situation in the market;

b) The price level is consistent with the socio-economic development policy in each period and consistent with the price level of the same type of service in the ASEAN region;

c) Service prices must ensure competitiveness, not abuse the monopoly position.

2. In addition to the general principles specified in Clause 1 of this Article, organizations and individuals providing aviation services must comply with the following principles:

a) The price of aviation services for international flights is determined on the basis of ensuring the return of investment capital, creating accumulation for the unit, suitable for output and investment scale; allowing the application of pricing methods to improve the quality of services provided by the airport;

b) Aviation service prices for domestic flights are determined on the basis of domestic market prices, taking into account the relationship between domestic and international prices of the same service;

c) Prices of non-aviation services at airports and aerodromes are charged on the principle of non-exclusivity, suitable with the market, ensuring the interests of customers and regulations of law on prices.

Article 4. Preferential price policy to encourage and expand service users

1. The preferential price policy is built and promulgated on the basis of ensuring transparency, publicity, and non-discrimination among service users in the same type of service provided.

2. The competent agency shall determine preferential pricing policies for services that are specifically priced by the State and provided by state-owned enterprises.

3. Service-providing organizations and individuals take the initiative in formulating and promulgating preferential and discounting policies for their units.

 

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

 

Section 1. PRICING

 

Article 5. List of services determined by the Ministry of Transport, price brackets

1. Decision on the price of aviation services, including:

a) Take-off and landing services;

b) Inbound and outbound flight control services;

c) Support services to ensure flight operations;

d) Passenger services;

dd) Aviation security assurance services;

e) Flight control services over flight information areas managed by Vietnam.

2. Decision on the price bracket of economy-class domestic passenger transportation services within the territory of Vietnam on routes exploited by enterprises with a monopoly position, enterprises or groups of enterprises with dominant position in the market.

3. Decision on price brackets for a number of aviation services operated by enterprises with monopoly position, enterprises or groups of enterprises with dominant position in the market exploited at airports and aerodromes, including:

a) Airport parking rental service;

b) Passenger check-in counter rental service;

c) Luggage conveyor belt rental service;

d) The service of renting a bridge to take passengers on and off the plane;

dd) Package of ground commercial technical services at airports and aerodromes (for airports where the package method is applied);

e) Automatic luggage sorting service;

g) Aviation fuel refilling service;

h) Services of using underground fuel supply system infrastructure at airports and aerodromes.

4. Decision on price brackets for some non-aviation services:

a) Space leasing services at passenger and cargo terminals;

b) Essential basic services at passenger terminals.

Article 6. Process of making and appraising price plan dossiers

1. Organizations and individuals providing services shall make 02 sets of price plan dossiers and send them to the Civil Aviation Authority of Vietnam in one of the following ways:

a) Direct sending;

b) Send by official dispatch;

c) Send by email with electronic signature or scan with scanned copy of Form with signature and seal, or send by fax and phone to notify, and send by official dispatch at the same time.

2. The price plan dossier comprises:

a) An official dispatch of request for valuation and price adjustment;

b) Price plan;

c) Other relevant documents.

The price plan dossier is specified in Appendix 1 issued together with this Circular.

3. Time limit for appraisal of price plan and time limit for price decision:

a) Within 15 working days from the date of receipt of a complete dossier of the price plan as prescribed, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall give a written appraisal opinion on the contents of the price plan.

If the price plan dossier is incomplete, within 03 working days, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall request organization or individual to complete the dossier in writing. The appraisal time is counted from the date of receiving the complete dossier as prescribed.

b) Up to 10 working days from the date of receipt of the price plan with comments from relevant agencies and the appraisal document from the Civil Aviation Authority of Vietnam, the Ministry of Transport shall decide the price. In case the price is not decided, the Ministry of Transport shall reply in writing.

c) In case it is necessary to extend the time for evaluating the price plan or deciding the price, the Civil Aviation Authority of Vietnam or the Ministry of Transport must notify in writing and clearly state the reason for the extension to the organization or individual who submits the price plan; the duration shall not exceed 15 working days from the expiry date of price appraisal and decision as prescribed at Points a and b of this Clause.

4. Price adjustment:

a) When factors forming domestic and world prices fluctuate, affecting production and business activities, the Ministry of Transport shall promptly consider and adjust prices;

b) Organizations and individuals have the right to propose the Ministry of Transport to adjust the price according to the law provisions. Organizations and individuals, when requesting the Ministry of Transport to adjust the price level, must clearly state the reason and the basis for determining the price level proposed for adjustment;

c) The order and time limit for price adjustment shall comply with Clauses 1, 2 and 3 of this Article.

 

Section 2. PRICE DECLARATION

 

Article 7. List of services with price declaration

1. Services specified in Clauses 2 and 3, Article 5 of this Circular.

2. Aviation services under the valuation competence of service providers, including:

a) Inland freight and postal services;

b) Technical services for ground trade (except for services provided under bilateral or multilateral cooperation contracts);

c) Cargo service at the airport;

d) Service of using equipment in the station;

dd) Other services at the airport.

Article 8. Price declaration method

1. 05 working days before declaring price, service providers shall make 02 sets of price declaration dossiers and send them to the Civil Aviation Authority of Vietnam in one of the following ways:

a) Send directly;

b) Send by official dispatch;

c) Send by email with electronic signature or scan with scanned copy of Form with signature and seal, or send by fax and phone to notify, and send by official dispatch at the same time.

2. Price declaration dossier comprises:

a) A document of the organization or individual, specifying the time and effectiveness of the declared price and accompanying documents;

b) List of specific prices;

The price declaration dossiers are specified in Appendix 2 issued together with this Circular.

3. Price declaration shall not be made in the following cases:

a) The adjusted price increase is within 5% of the previously declared price and not exceed the maximum price as prescribed;

b) The adjusted price reduction is within 10% of the previously declared price and not lower than the minimum price as prescribed.

4. In case the adjusted price increases by 5% or decrease by less than 10% compared to the previously declared price, the organization or individual must declare the price according as prescribed by law.

Article 9. Procedure for receiving and reviewing price declaration dossiers

1. Procedure for receiving dossier:

a) Upon receipt of the price declaration dossier, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall record the date, month and year of receipt of the document and stamp on the declaration dossier according to administrative procedures, and at the same time return 01 copy of the dossier to the organization or individual who submits the declare dossier;

b) If the price declaration dossier is incomplete, within 02 working days, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall request the declarant to complete his/her declaration dossier in writing.

c) After 05 working days from the date of receipt of the complete price declaration, if there is no request made by the Civil Aviation Authority of Vietnam on explanation and supplement the contents and components of the dossier, the declaration is adopted.

2. Dossier review process:

Follow the document review process specified in Clause 2, Article 16 of the Minister of Finance’s Circular No. 56/2014/TT-BTC dated April 28, 2014, on guiding the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP of November 14, 2013, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Prices.

 

Section 3. BIDDING FOR NON-AVIATION SERVICES, LISTING, AND PUBLICATION OF PRICES

 

Article 10. Bidding for non-aviation services

1. In case of not exploiting, using the premises, or providing services, enterprises providing services for operating passenger terminals and cargo terminals must organize bidding to select organizations and individuals to rent the premises and provide non-aviation services.

2. The order and procedures for bidding shall comply with law provisions on bidding.

Article 11. Listing prices

Service-providing organizations and individuals shall list prices for non-aviation services in accordance with Articles 17 and 18 of the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013, on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Prices.

Article 12. Publication of prices

Service-providing organizations and individuals shall:

1. Publicly announce the prices of domestic air transport freights and aviation services to users before providing services or before signing service provision contracts.

2. Publicly announce and send documents to competent state agencies about the preferential price policy within the competence of the unit.

 

Section 4. RESPONSIBILITIES OF STATE MANAGEMENT AGENCIES AND SERVICE PROVIDING ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS IN IMPLEMENTATION OF SERVICE PRICES

 

Article 13. Responsibilities of state management agencies

1. The Ministry of Transport shall:

a) Decide on prices and price brackets for services specified in Article 5 of this Circular;

b) Organize the inspection and examination of the observance of law provisions on prices, promptly handle violations in accordance with law provisions.

2. Civil Aviation Authority of Vietnam shall:

a) Guide service-providing organizations and individuals to implement regulations on price management according to the guidance in this Circular and relevant legal documents;

b) Announce and post the list of domestic routes, the list of organizations and individuals that must declare prices for domestic air transport freights and aviation services on the website of the Civil Aviation Authority of Vietnam;

c) Inspect and examine the observance of the law on prices according to its competence.

3. Airport authority shall:

a) Regularly inspect, supervise and urge the implementation of regulations on prices of non-aviation services by organizations and individuals providing non-aviation services at airports and aerodromes;

b) To inspect and examine the observance of the law on prices according to its competence.

Article 14. Responsibilities of service providers

1. To implement regulations on price management under the guidance of this Circular and other relevant legal documents.

2. To prepare and send reports on the implementation of domestic air transport freights and aviation service prices at the request of competent state agencies.

3. To abide by inspection and examination decisions of competent state management agencies.

 

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 15. Effect

1. This Circular takes effect on October 01, 2015.

2. The Joint Circular No. 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT dated November 12, 2008, of the Minister of Finance and the Minister of Transport, on guiding the management of domestic air fare and freight rates and air service charge rates at Vietnamese airports and airfields and the Joint Circular No. 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT dated March 28, 2011, on amending, supplementing the Joint Circular No.103/2008/TTLT/BTC-BGTVT dated November 12, 2008 shall cease to be effective from October 01, 2015.

Article 16. Transitional provisions

1. Prices and price brackets for aviation services which are specified in the Minister of Finance’s Decision No. 1992/QD-BTC dated August 15, 2014, on promulgating a number of prices and price brackets at Vietnamese airports, airfields; Price bracket for domestic passenger transportation of economy class specified in the Minister of Finance’s Decision No. 3282/QD-BTC dated December 19, 2014, on the maximum level of the economy class of passenger transportation on domestic routes with the monopoly position will continue to be applied until there is application of other documents from the Minister of Transport on the price and price bracket for domestic air transport freights and aviation services.

2. Organizations and individuals that lease premises and provide non-aviation services at airports shall continue to perform the terms of contracts signed with enterprises providing passenger and cargo terminal operations services until the contracts expire but not later than December 31, 2016. From January 01, 2017 or after the contracts’ expiration date (for a contract that expires before December 31, 2016), the enterprises providing passenger and cargo terminal operations services shall organize bidding to select organizations and individuals to rent premises and provide non-aviation services as prescribed in Article 10 of this Circular.

Article 17. Implementation

The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of the Ministry, the General Directors, the Directors of the Civil Aviation Authority of Vietnam, and the heads of the relevant agencies, organizations, and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.

          The Minister

Dinh La Thang 

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 36/2015/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 36/2015/TT-BGTVT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất