Thông tư 36/2015/TT-BGTVT về giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 36/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2015/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 24/07/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT do Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 24/07/2015 về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ tại sân bay phải kê khai giá nếu tăng quá 5% hoặc giám quá 10% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó.
Trường hợp điều chỉnh tăng giá trong phạm vi 5% hoặc giảm trong phạm vi 10% so với giá liền kề trước đó, không vượt mức giá tối đa và thấp hơn mức giá tối thiểu theo quy định, cá nhân, tổ chức không phải thực hiện kê khai giá.
Trong đó, các dịch vụ phải thực hiện kê khai giá bao gồm: Giá dịch vụ vận chuyện hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên các đường bay do doanh nghiệp độc quyền, thống lĩnh khai thác; dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bưu gửi nội địa; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ phục vụ hàng hóa tại cảng hàng không và dịch vụ sử dụng thiết bị trong nhà ga...
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định cho phép các tổ chức, cá nhân được tiếp tục thuê mặt bằng, cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không theo hợp đồng đã ký kết đến hết ngày 31/12/2016. Từ năm 2017 trở đi, sẽ lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê mặt bằng và cung ứng dịch vụ phi hàng không theo hình thức đấu thầu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2015.
Xem chi tiết Thông tư36/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 36/2015/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 36/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ
VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA
VÀ GIÁ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Hồ sơ phương án giá quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ phương án giá chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời gian thẩm định tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Hồ sơ kê khai giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thực hiện theo quy trình rà soát văn bản quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện việc niêm yết giá dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ: ……………………………………………………….. Tên đơn vị sản xuất, kinh doanh: …………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………………………………... Số Fax: ………………………………………………………………………….
|
PHỤ LỤC 1a
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……../……... |
……., ngày... tháng... năm .... |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
...(Tên đơn vị cung ứng dịch vụ đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án giá dịch vụ ... (tên dịch vụ) và kiến nghị mức giá ... (tên dịch vụ)/ khung giá... (tên dịch vụ)... (có phương án giá kèm theo)
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, quy định giá, khung giá theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị đề nghị định giá |
PHỤ LỤC 1b
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày... tháng... năm .... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ….)
Tên dịch vụ: Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến ...
I. Bảng tổng hợp chi phí tính cho 1 chuyến (1 chiều)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Chi phí 1 chuyến bay 1 chiều |
||
B737 |
A320 |
... |
|||
I |
Một số chỉ tiêu |
|
|
|
|
1 |
Số ghế thiết kế |
Ghế |
|
|
|
2 |
Hệ số sử dụng ghế bình quân |
% |
|
|
|
3 |
Doanh thu vận chuyển hành khách theo giá hiện hành |
đ/chuyến |
|
|
|
4 |
Doanh thu vận chuyển hàng hóa, hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành |
đ/chuyến |
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
|
1 |
Chi phí trực tiếp (Chi tiết loại chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay) |
đ/chuyến |
|
|
|
2 |
Chi phí phân bổ (Chi tiết các loại chi phí phải phân bổ) |
đ/chuyến |
|
|
|
III |
Chi phí vận chuyển hành khách |
đ/Hk.Km |
|
|
|
IV |
Giá cước vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT) |
Đ/vé 1 chiều |
|
|
|
V |
Kiến nghị về khung giá cước vận chuyển |
Đ/vé 1 chiều |
|
|
|
II. Giải trình các khoản mục chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi phí (đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được), cách tính các khoản chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay như nhiên liệu, khấu hao/thuế tàu bay ...).
III. So sánh với mức giá mặt bằng cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của các nước ASEAN (có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng phương án giá).
IV. Tính tác động của mức giá đề nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị của đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm... tỷ đồng/năm (bằng ...%) so với giá hiện hành.
PHỤ LỤC 1c
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày... tháng... năm.... |
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ....)
Tên dịch vụ hàng không: ……………………………
Đơn vị cung ứng: ……………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ
STT |
Nội dung chi phí |
ĐVT |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A |
Sản lượng tính giá |
|
|
|
|
B |
Chi phí sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
I |
Chi phí trực tiếp: |
|
|
|
|
1 |
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp |
|
|
|
|
2 |
Chi phí nhân công trực tiếp |
|
|
|
|
3 |
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao) |
|
|
|
|
4 |
Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
II |
Chi phí chung |
|
|
|
|
5 |
Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp) |
|
|
|
|
6 |
Chi phí tài chính (nếu có) |
|
|
|
|
7 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
8 |
Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
|
C |
Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có) |
|
|
|
|
D |
Giá thành toàn bộ |
|
|
|
|
Đ |
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm |
|
|
|
|
E |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
G |
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định |
|
|
|
|
H |
Giá bán dự kiến |
|
|
|
|
II. Giải trình chi tiết cách tính các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản phẩm dịch vụ
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh (chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
5. Chi phí sản xuất chung (đối với doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu có) theo quy định
14. Giá bán dự kiến
15. Điều kiện cung cấp dịch vụ
III. So sánh mức giá đề nghị với mức giá mặt bằng của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước ASEAN.
PHỤ LỤC 2
HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam Thực hiện Thông tư số .../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không. Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./ …./ …… ... (tên tổ chức, cá nhân kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: …………………………………………………………. - Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………. - Số fax: …………………………………………………………………………………..
Ghi nhận ngày nộp văn bản kê khai giá 1. (Cục Hàng không Việt Nam ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến) 2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày trên, nếu Cục Hàng không Việt Nam không có ý kiến yêu cầu tổ chức, cá nhân không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá kê khai. |
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
... ,ngày... tháng... năm.... |
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm theo công văn số …… ngày ….. tháng …. năm ….. của …..)
1/ Mức giá dịch vụ:
STT |
Tên dịch vụ |
Đơn vị tính |
Mức giá liền kề trước |
Mức giá kê khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
………………..
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …/ …. / ….
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày …./ …./ ……
|
|
THE MINISTRY OF TRANSPORT No. 36/2015/TT-BGTVT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Hanoi, July 24, 2015 |
CIRCULAR
ON MANAGEMENT OF DOMESTIC AIR TRANSPORT FREIGHT AND AVIATION SERVICE PRICES
Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006 and Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Vietnam Civil Aviation Law No. 61/2014/QH13 dated November 21, 2014;
Pursuant to the Law on Prices No. 11/2012/QH13 dated June 20, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013, on detailing and guiding a number of articles of the Law on Prices;
Pursuant to the Government’s Decree No.107/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining functions, rights, responsibilities and organizational structure of the Ministry of Transport;
Upon request of the Director of the Department of Transport and the Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam;
The Minister of Transport hereby promulgates the Circular on management of domestic air transport freight and aviation service prices.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular guides the principles of determining the domestic air transport freight and aviation service prices; competence and responsibilities of agencies and units in formulating and appraising price plans and deciding prices and declaring prices.
2. This Circular applies to organizations and individuals providing, using and managing domestic air transport freight and aviation service prices.
Article 2. Payment currency
1. Prices of domestic air transport freights within the territory of Vietnam, prices of aviation services provided for domestic flights are specified in Vietnam Dong (VND).
2. Prices of domestic air transportation services outside the territory of Vietnam are specified in local currency or freely convertible currency in accordance with regulations in such countries.
3. Prices for aviation services provided for international flights are specified in US Dollars (USD). In case of payment in Vietnamese Dong, it shall be converted according to the provisions of the law on foreign exchange.
Article 3. Principles of service pricing determination
1. General principles for domestic air transportation freight and aviation service prices:
a) Service prices are determined on the basis of actual and reasonable production and business costs; consistent with service quality, supply and demand situation in the market;
b) The price level is consistent with the socio-economic development policy in each period and consistent with the price level of the same type of service in the ASEAN region;
c) Service prices must ensure competitiveness, not abuse the monopoly position.
2. In addition to the general principles specified in Clause 1 of this Article, organizations and individuals providing aviation services must comply with the following principles:
a) The price of aviation services for international flights is determined on the basis of ensuring the return of investment capital, creating accumulation for the unit, suitable for output and investment scale; allowing the application of pricing methods to improve the quality of services provided by the airport;
b) Aviation service prices for domestic flights are determined on the basis of domestic market prices, taking into account the relationship between domestic and international prices of the same service;
c) Prices of non-aviation services at airports and aerodromes are charged on the principle of non-exclusivity, suitable with the market, ensuring the interests of customers and regulations of law on prices.
Article 4. Preferential price policy to encourage and expand service users
1. The preferential price policy is built and promulgated on the basis of ensuring transparency, publicity, and non-discrimination among service users in the same type of service provided.
2. The competent agency shall determine preferential pricing policies for services that are specifically priced by the State and provided by state-owned enterprises.
3. Service-providing organizations and individuals take the initiative in formulating and promulgating preferential and discounting policies for their units.
Chapter II
SPECIFIC PROVISIONS
Section 1. PRICING
Article 5. List of services determined by the Ministry of Transport, price brackets
1. Decision on the price of aviation services, including:
a) Take-off and landing services;
b) Inbound and outbound flight control services;
c) Support services to ensure flight operations;
d) Passenger services;
dd) Aviation security assurance services;
e) Flight control services over flight information areas managed by Vietnam.
2. Decision on the price bracket of economy-class domestic passenger transportation services within the territory of Vietnam on routes exploited by enterprises with a monopoly position, enterprises or groups of enterprises with dominant position in the market.
3. Decision on price brackets for a number of aviation services operated by enterprises with monopoly position, enterprises or groups of enterprises with dominant position in the market exploited at airports and aerodromes, including:
a) Airport parking rental service;
b) Passenger check-in counter rental service;
c) Luggage conveyor belt rental service;
d) The service of renting a bridge to take passengers on and off the plane;
dd) Package of ground commercial technical services at airports and aerodromes (for airports where the package method is applied);
e) Automatic luggage sorting service;
g) Aviation fuel refilling service;
h) Services of using underground fuel supply system infrastructure at airports and aerodromes.
4. Decision on price brackets for some non-aviation services:
a) Space leasing services at passenger and cargo terminals;
b) Essential basic services at passenger terminals.
Article 6. Process of making and appraising price plan dossiers
1. Organizations and individuals providing services shall make 02 sets of price plan dossiers and send them to the Civil Aviation Authority of Vietnam in one of the following ways:
a) Direct sending;
b) Send by official dispatch;
c) Send by email with electronic signature or scan with scanned copy of Form with signature and seal, or send by fax and phone to notify, and send by official dispatch at the same time.
2. The price plan dossier comprises:
a) An official dispatch of request for valuation and price adjustment;
b) Price plan;
c) Other relevant documents.
The price plan dossier is specified in Appendix 1 issued together with this Circular.
3. Time limit for appraisal of price plan and time limit for price decision:
a) Within 15 working days from the date of receipt of a complete dossier of the price plan as prescribed, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall give a written appraisal opinion on the contents of the price plan.
If the price plan dossier is incomplete, within 03 working days, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall request organization or individual to complete the dossier in writing. The appraisal time is counted from the date of receiving the complete dossier as prescribed.
b) Up to 10 working days from the date of receipt of the price plan with comments from relevant agencies and the appraisal document from the Civil Aviation Authority of Vietnam, the Ministry of Transport shall decide the price. In case the price is not decided, the Ministry of Transport shall reply in writing.
c) In case it is necessary to extend the time for evaluating the price plan or deciding the price, the Civil Aviation Authority of Vietnam or the Ministry of Transport must notify in writing and clearly state the reason for the extension to the organization or individual who submits the price plan; the duration shall not exceed 15 working days from the expiry date of price appraisal and decision as prescribed at Points a and b of this Clause.
4. Price adjustment:
a) When factors forming domestic and world prices fluctuate, affecting production and business activities, the Ministry of Transport shall promptly consider and adjust prices;
b) Organizations and individuals have the right to propose the Ministry of Transport to adjust the price according to the law provisions. Organizations and individuals, when requesting the Ministry of Transport to adjust the price level, must clearly state the reason and the basis for determining the price level proposed for adjustment;
c) The order and time limit for price adjustment shall comply with Clauses 1, 2 and 3 of this Article.
Section 2. PRICE DECLARATION
Article 7. List of services with price declaration
1. Services specified in Clauses 2 and 3, Article 5 of this Circular.
2. Aviation services under the valuation competence of service providers, including:
a) Inland freight and postal services;
b) Technical services for ground trade (except for services provided under bilateral or multilateral cooperation contracts);
c) Cargo service at the airport;
d) Service of using equipment in the station;
dd) Other services at the airport.
Article 8. Price declaration method
1. 05 working days before declaring price, service providers shall make 02 sets of price declaration dossiers and send them to the Civil Aviation Authority of Vietnam in one of the following ways:
a) Send directly;
b) Send by official dispatch;
c) Send by email with electronic signature or scan with scanned copy of Form with signature and seal, or send by fax and phone to notify, and send by official dispatch at the same time.
2. Price declaration dossier comprises:
a) A document of the organization or individual, specifying the time and effectiveness of the declared price and accompanying documents;
b) List of specific prices;
The price declaration dossiers are specified in Appendix 2 issued together with this Circular.
3. Price declaration shall not be made in the following cases:
a) The adjusted price increase is within 5% of the previously declared price and not exceed the maximum price as prescribed;
b) The adjusted price reduction is within 10% of the previously declared price and not lower than the minimum price as prescribed.
4. In case the adjusted price increases by 5% or decrease by less than 10% compared to the previously declared price, the organization or individual must declare the price according as prescribed by law.
Article 9. Procedure for receiving and reviewing price declaration dossiers
1. Procedure for receiving dossier:
a) Upon receipt of the price declaration dossier, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall record the date, month and year of receipt of the document and stamp on the declaration dossier according to administrative procedures, and at the same time return 01 copy of the dossier to the organization or individual who submits the declare dossier;
b) If the price declaration dossier is incomplete, within 02 working days, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall request the declarant to complete his/her declaration dossier in writing.
c) After 05 working days from the date of receipt of the complete price declaration, if there is no request made by the Civil Aviation Authority of Vietnam on explanation and supplement the contents and components of the dossier, the declaration is adopted.
2. Dossier review process:
Follow the document review process specified in Clause 2, Article 16 of the Minister of Finance’s Circular No. 56/2014/TT-BTC dated April 28, 2014, on guiding the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP of November 14, 2013, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Prices.
Section 3. BIDDING FOR NON-AVIATION SERVICES, LISTING, AND PUBLICATION OF PRICES
Article 10. Bidding for non-aviation services
1. In case of not exploiting, using the premises, or providing services, enterprises providing services for operating passenger terminals and cargo terminals must organize bidding to select organizations and individuals to rent the premises and provide non-aviation services.
2. The order and procedures for bidding shall comply with law provisions on bidding.
Article 11. Listing prices
Service-providing organizations and individuals shall list prices for non-aviation services in accordance with Articles 17 and 18 of the Government’s Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013, on detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Prices.
Article 12. Publication of prices
Service-providing organizations and individuals shall:
1. Publicly announce the prices of domestic air transport freights and aviation services to users before providing services or before signing service provision contracts.
2. Publicly announce and send documents to competent state agencies about the preferential price policy within the competence of the unit.
Section 4. RESPONSIBILITIES OF STATE MANAGEMENT AGENCIES AND SERVICE PROVIDING ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS IN IMPLEMENTATION OF SERVICE PRICES
Article 13. Responsibilities of state management agencies
1. The Ministry of Transport shall:
a) Decide on prices and price brackets for services specified in Article 5 of this Circular;
b) Organize the inspection and examination of the observance of law provisions on prices, promptly handle violations in accordance with law provisions.
2. Civil Aviation Authority of Vietnam shall:
a) Guide service-providing organizations and individuals to implement regulations on price management according to the guidance in this Circular and relevant legal documents;
b) Announce and post the list of domestic routes, the list of organizations and individuals that must declare prices for domestic air transport freights and aviation services on the website of the Civil Aviation Authority of Vietnam;
c) Inspect and examine the observance of the law on prices according to its competence.
3. Airport authority shall:
a) Regularly inspect, supervise and urge the implementation of regulations on prices of non-aviation services by organizations and individuals providing non-aviation services at airports and aerodromes;
b) To inspect and examine the observance of the law on prices according to its competence.
Article 14. Responsibilities of service providers
1. To implement regulations on price management under the guidance of this Circular and other relevant legal documents.
2. To prepare and send reports on the implementation of domestic air transport freights and aviation service prices at the request of competent state agencies.
3. To abide by inspection and examination decisions of competent state management agencies.
Chapter III
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 15. Effect
1. This Circular takes effect on October 01, 2015.
2. The Joint Circular No. 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT dated November 12, 2008, of the Minister of Finance and the Minister of Transport, on guiding the management of domestic air fare and freight rates and air service charge rates at Vietnamese airports and airfields and the Joint Circular No. 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT dated March 28, 2011, on amending, supplementing the Joint Circular No.103/2008/TTLT/BTC-BGTVT dated November 12, 2008 shall cease to be effective from October 01, 2015.
Article 16. Transitional provisions
1. Prices and price brackets for aviation services which are specified in the Minister of Finance’s Decision No. 1992/QD-BTC dated August 15, 2014, on promulgating a number of prices and price brackets at Vietnamese airports, airfields; Price bracket for domestic passenger transportation of economy class specified in the Minister of Finance’s Decision No. 3282/QD-BTC dated December 19, 2014, on the maximum level of the economy class of passenger transportation on domestic routes with the monopoly position will continue to be applied until there is application of other documents from the Minister of Transport on the price and price bracket for domestic air transport freights and aviation services.
2. Organizations and individuals that lease premises and provide non-aviation services at airports shall continue to perform the terms of contracts signed with enterprises providing passenger and cargo terminal operations services until the contracts expire but not later than December 31, 2016. From January 01, 2017 or after the contracts’ expiration date (for a contract that expires before December 31, 2016), the enterprises providing passenger and cargo terminal operations services shall organize bidding to select organizations and individuals to rent premises and provide non-aviation services as prescribed in Article 10 of this Circular.
Article 17. Implementation
The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of the Ministry, the General Directors, the Directors of the Civil Aviation Authority of Vietnam, and the heads of the relevant agencies, organizations, and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.
The Minister
Dinh La Thang
* All Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây