Thông tư 32/2019/TT-BGTVT khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 32/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 04/09/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 04/9/2019, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 32/2019/TT-BGTVT về việc công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải.
Theo đó, công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của 25 Cảng vụ hàng hải, cụ thể:
- Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh quản lý 06 khu vực: Khu vực hàng hải Vạn Gia - Hải Hà, khu vực hàng hải Mũi Chùa, khu vực hàng hải Cô Tô, khu vực hàng hải Cẩm Phả - Cửa Đối, khu vực hàng hải Hòn Gai, khu vực hàng hải Quảng Yên;
- Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng quản lý khu vực hàng hải Hải Phòng;
- Cảng vụ Hàng hải Thái Bình quản lý khu vực hàng hải Diêm Điền - Trà Lý;
- Cảng vụ Hàng hải Nam Định quản lý khu vực hàng hải Ninh Cơ;
- Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa quản lý khu vực hàng hải Đông Hồi và Cửa Lò - Bến Thủy…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.
Xem chi tiết Thông tư32/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 32/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 32/2019/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2019 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ DANH MỤC KHU VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải.
Công bố Danh mục khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC KHU VỰC HÀNG HẢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BGTVT ngày 04/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên Cảng vụ hàng hải |
Khu vực hàng hải thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải |
1. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh |
Gồm 06 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Vạn Gia - Hải Hà, khu vực hàng hải Mũi Chùa, khu vực hàng hải Cô Tô, khu vực hàng hải Cẩm Phả - Cửa Đối, khu vực hàng hải Hòn Gai và khu vực hàng hải Quảng Yên |
2. |
Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng |
Gồm 01 khu vực: khu vực hàng hải Hải Phòng |
3. |
Cảng vụ Hàng hải Thái Bình |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Diêm Điền - Trà Lý |
4. |
Cảng vụ Hàng hải Nam Định |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Ninh Cơ |
5. |
Cảng vụ Hàng hải Thanh Hóa |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Lệ Môn và khu vực hàng hải Nghi Sơn |
6. |
Cảng vụ Hàng hải Nghệ An |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Đông Hồi và khu vực hàng hải Cửa Lò - Bến Thủy |
7. |
Cảng vụ Hàng hải Hà Tĩnh |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Vũng Áng - Sơn Dương và khu vực hàng hải Nghi Xuân |
8. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Hòn La và khu vực hàng hải Cửa Gianh |
9. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Quảng Trị |
10. |
Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Thuận An và khu vực hàng hải Chân Mây |
11. |
Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Đà Nẵng - Mỹ Khê |
12. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Nam |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Kỳ Hà - Cù Lao Chàm |
13. |
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ngãi |
Gồm 03 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải đảo Lý Sơn, khu vực hàng hải Sa Kỳ và khu vực hàng hải Dung Quất |
14. |
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn |
Gồm 03 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Quy Nhơn, khu vực hàng hải Vũng Rô và khu vực hàng hải vịnh Xuân Đài |
15. |
Cảng vụ Hàng hải Nha Trang |
Gồm 05 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Nha Trang, khu vực hàng hải Vịnh Vân Phong, khu vực hàng hải Cam Ranh, khu vực hàng hải Trường Sa, khu vực hàng hải vịnh Phan Rang |
16. |
Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận |
Gồm 05 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Vĩnh Tân - Cà Ná, khu vực hàng hải Hòa Phú, khu vực hàng hải Phan Thiết, khu vực hàng hải Phú Quý, khu vực hàng hải cảng dầu khí ngoài khơi (bao gồm các mỏ Hồng Ngọc, mỏ Sư Tử Đen, mỏ Sư Tử Vàng, mỏ Thăng Long - Đông Đô) |
17. |
Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu |
Gồm 03 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Vũng Tàu (gồm khu vực sông Thị Vải, sông Cái Mép, sông Dinh và vịnh Gành Rái-khu neo đậu Vũng Tàu), khu vực hàng hải Côn Đảo và khu vực hàng hải dầu khí ngoài khơi (bao gồm các mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng, mỏ Đại Hùng, mỏ Rạng Đông, mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây, mỏ Tê Giác Trắng, mỏ Chim Sáo, mỏ Lan Tây, mỏ Biển Đông) |
18. |
Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Thị Vải và khu vực hàng hải Lòng Tàu - Nhà Bè - Đồng Nai (do Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai quản lý) |
19. |
Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh. |
20. |
Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho |
Gồm 04 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Tiền Giang, khu vực hàng hải Vĩnh Long, khu vực hàng hải Bến Tre và khu vực hàng hải Long An |
21. |
Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Đồng Tháp |
22. |
Cảng vụ Hàng hải An Giang |
Gồm 01 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải An Giang |
23. |
Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ |
Gồm 03 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Cần Thơ, khu vực hàng hải Trà Vinh và khu vực hàng hải Sóc Trăng |
24. |
Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang |
Gồm 04 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Hòn Chông - Bình Trị, khu vực hàng hải Hà Tiên, khu vực hàng hải Phú Quốc, khu vực hàng hải Rạch Giá |
25. |
Cảng vụ Hàng hải Cà Mau |
Gồm 02 khu vực hàng hải: khu vực hàng hải Năm Căn và khu vực hàng hải dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc |
Ghi chú: đối với khu vực Bạch Long Vỹ (Hải Phòng), khu vực Cồn Cỏ (Quảng Trị), khu vực Hòn Nội (Khánh Hòa), khu vực Nam Du (Kiên Giang) thực hiện theo quy định của pháp luật về tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây