Thông tư 30/2016/TT-BGTVT thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 30/2016/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2016/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 28/10/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/10/2016, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư số 30/2016/TT-BGTVT quy định về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải đối với tàu biển, tàu công vụ, giàn di động, tàu ngầm, tàu lặn, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ và tàu cá hoạt động trong vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam và hoạt động tuyến quốc tế.
Những nội dung chính của kháng nghị hàng hải bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của thuyền trưởng; Thông tin về tàu thuyền (tên tàu thuyền, cảng đăng ký, số đăng ký, cảng đến, tổng dung tích, quốc tịch, số IMO); Số lượng, chủng loại, đặc điểm đóng gói của hàng hóa trên tàu thuyền; Thời gian, vị trí xảy ra tai nạn, sự cố; Điều kiện thời tiết khi xảy ra tai nạn, sự cố; Mô tả diễn biến về tai nạn, sự cố; Những tổn thất do tai nạn hoặc nghi ngờ có tổn thất do tai nạn, sự cố gây ra (nếu có); Những biện pháp đã áp dụng để khắc phục hoàn cảnh tai nạn, sự cố và hạn chế tổn thất do tai nạn, sự cố gây ra (nếu có); Những thông tin khác có liên quan đến tai nạn, sự cố (nếu có); Danh sách liệt kê các tài liệu kèm theo.
Cảng vụ hàng hải hoặc Đại diện Cảng vụ hàng hải hoặc UBND cấp xã nơi gần nhất là cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam; cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải ở nước ngoài là cơ quan đại diện Việt Nam nơi gần nhất hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia nơi tàu thuyền hoạt động.
Xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải được thực hiện trong thời hạn không quá 01 giờ đối với Cảng vụ hàng hải, đại diện cảng vụ hàng hải và 03 giờ đối với các cơ quan có thẩm quyền khác, kể từ khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017.
Xem chi tiết Thông tư30/2016/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 30/2016/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN VIỆC TRÌNH KHÁNG NGHỊ HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thủ tục trình và xác nhận kháng nghị hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải đối với tàu thuyền sau: tàu biển, tàu công vụ, giàn di động, tàu ngầm, tàu lặn, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ và tàu cá hoạt động trong vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam và hoạt động tuyến quốc tế (sau đây gọi tắt là tàu thuyền).
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến việc trình và xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam và hoạt động tuyến quốc tế.
Kháng nghị hàng hải gồm một số nội dung chính sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN VIỆC TRÌNH KHÁNG NGHỊ HÀNG HẢI
Đối với tàu biển, tàu công vụ, giàn di động, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ và phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB: các loại Nhật ký liên quan đến vụ việc (bản chính).
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải được thu phí xác nhận việc trình, kháng nghị hàng hải theo quy định của Bộ Tài chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 41/2005/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải tại Việt Nam.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF TRANSPORT
Circular No. 30/2016/TT-BGTVT dated October 28, 2016 of the Ministry of Transport on the procedure for validation of the filing of sea protests
Pursuant to Vietnam Maritime Law dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Head of the Department of Legislation and the Head of the Vietnam Maritime Administration;
Minister of Transport promulgates the Circular on the procedure for submission and validation of sea protests.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular stipulates the procedure for validation of the filing of sea protests for maritime vessels, ships on official assignment, movable sea platforms, submarines, submersibles, inland watercraft, seaplanes and fishing vessels operating in marine port waters and marine waters of Vietnam and on international routes (hereinafter referred to as the vessels).
Article 2. Subject of application
This Circular applies to organizations and individuals in relation to the filing and validation thereof of seas protests for the vessels operating in the marine port waters and marine waters of Vietnam and on international routes.
Article 3. Primary content of sea protest
A sea protest consists of primary details below:
1.Full name and the number, date and place of issue of the identity card or citizen identification card or passport of the shipmaster.
2.Details of the vessel: name, port (place) of registration, registration number, port of destination (port of departure, transshipment port), gross tonnage, nationality, IMO number (if existing).
3.Quantity, type and packaging (in bulk/ in bag) of cargo aboard the vessel (if any).
4.Time and location of the incident.
5.Weather conditions upon the occurrence of the incident.
6.Delineation of the incident.
7.Losses or doubts over probable losses caused by the incident (if any).
8.Measures exercised to overcome the incident and minimize losses caused by the incident (if any).
9.Other information related to the incident (if any).
10.The list of attached documents is defined in Article 5 of this Circular.
Chapter II
PROCEDURE FOR VALIDATION OF THE FILING OF SEA PROTESTS
Article 4. Agencies that validate the filing of sea protests
1.Government authorities competent to validate the filing of sea protests in Vietnam shall be the nearest local maritime administrations or their representatives or communal People’s Committees.
2.Government authorities competent to validate the filing of sea protests overseas shall be the nearest representative agencies of Vietnam or the competent bodies and organizations of the country where the vessels operate.
Article 5. Documents for validation of the filing of sea protests
1.The following documents shall be required for maritime vessels, ships on official assignment, movable sea platforms, submarines, submersibles, airplanes and inland watercraft classified under VR-SB:
a) The statement of sea protest (02 originals);
b) The copy of ship s logbooks in connection with the incident (01 copy);
c) The copy of the nautical chart related to the incident (except the incident that occurred upon the vessel s mooring at a sea port) (01 copy).
2.The following documents shall be required for inland watercraft (except those classified under VR-SB) and fishing vessels:
a) The sea protest (02 copies);
b) The copy of ship’s logbooks in connection with the incident (01 copy, if available);
c) The copy of the self-elaborated diagram of the location where the incident occurred with photographs (01 copy, if available).
3.The following must be presented:
For maritime vessels, ships on official assignment, movable sea platforms, submarines, submersibles, airplanes and inland watercraft classified under VR-SB: the originals of the logbooks related to the incident.
4.The documents specified in Section 1 and Section 2 of this Article must bear the signature of the shipmaster and the vessel s seal (if available). Apart from the shipmaster s signature and the vessel s seal (if available), statement of sea protest must bear the signature of the chief engineer, an officer or a sailor as the witness.
5.Apart from the quantity of sea protest statements specified in Point a, Section 1 and Point a, Section 2 of this Article, the shipmaster may request the validation of more identical copies, if deemed necessary.
Article 6. Progress for validation of the filing of sea protests
1.The shipmaster prepares and manually submit the documents specified in Article 5 of this Circular to an authority competent to validate the filing of the sea protest according to Section 1, Article 4 and to an overseas representative agency of Vietnam according to Section 2, Article 4 of this Circular.
2.The competent authority takes in the application and verifies its validity. The competent authority shall guide the shipmaster to complete the application, if invalid, in no more than 30 minutes after the former s receipt of the application as per regulations.
3.Local maritime administrations or their representatives, in at most 01 hour, and other competent authorities, in at most 03 hours, shall validate the filing of a sea protest upon their receipt of the full and valid application.
4.The authority validating the filing of the sea protest shall retain 01 set of the documents specified in Section 1 and Section 2, Article 5 of this Circular and return other validated copies of the sea protest statement to the shipmaster.
Article 7. Content of validation of the filing of sea protests
1.Date and time of receipt of the sea protest.
2.Confirmation of the receipt of the sea protest.
3.Full name, title and signature of the person validating the filing of the sea protest.
4.Sealing of the authority validating the filing of the sea protest.
Article 8. Fee for validation of the filing of sea protests
The authorities competent to validate the filing of sea protests shall collect fee(s) for such validation as per the Ministry of Finance s regulations.
Chapter III
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 9. Effect
This Circular takes effect on July 01, 2017 and replaces the Decision No. 41/2005/QD-BGTVT dated September 16, 2005 by the Minister of Transport on the procedure for validation of the filing of sea protests in Vietnam.
Article 10. Implementation responsibilities
Chief of the Office of the Ministry, Chief inspector of the Ministry, Heads of Departments, Head of Vietnam Maritime Administration, Heads of organizations and individuals concerned shall be responsible for implementing this Circular./.
The Minister
Truong Quang Nghia
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây