Thông tư 23/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng

thuộc tính Thông tư 23/2009/TT-BGTVT

Thông tư 23/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2009/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:15/10/2009
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 23/2009/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 7 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng như sau:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đõy gọi chung là kiểm tra) đối với các loại xe máy chuyên dùng khi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo và khai thác sử dụng trong giao thông vận tải.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước.
3. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh.
Điều 2. Căn cứ kiểm tra
Căn cứ kiểm tra bao gồm:
1. Các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật.
Điều 3. Các loại xe máy chuyên dùng phải kiểm tra
1. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, sản xuất lắp ráp trong nước, căn cứ theo Danh mục sản phẩm hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với xe máy chuyên dùng đang khai thác sử dụng, căn cứ theo Danh mục xe máy chuyên dùng phải kiểm định được quy định tại Phụ lục1 của Thông tư này.
Chương II
KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Mục 1
KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHI NHẬP KHẨU
Điều 4. Hồ sơ kiểm tra
Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:
1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường  xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy chuyên dùng;
2. Bản sao Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;
3. Bản sao Hoá đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương;
4. Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập;
5. Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có);
6. Miễn tài liệu quy định tại khoản 4 của Điều này đối với những kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Điều 5. Phương thức, nội dung và địa điểm kiểm tra   
1. Đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng, có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này được kiểm tra xác nhận các thông số về hình dáng, kích thước, kết cấu chung, số khung, số động cơ.
2. Đối với xe máy chuyên dùng đã qua sử dụng có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này hoặc xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng không có C/Q được kiểm tra từng chiếc theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng. 
3. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu có số khung hoặc số động cơ bị đục sửa do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất thì phải được nhà sản xuất xác nhận. Trường hợp có nghi vấn về số khung hoặc số động cơ của xe thì cơ quan kiểm tra chất lượng có thể trưng cầu giám định của cơ quan giám định chuyên ngành.
4. Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng tại nơi tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe máy chuyên dùng yêu cầu.
Điều 6. Xác nhận kết quả kiểm tra
1. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu chưa qua sử dụng đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Thông báo miễn kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này. 
2. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận xe nhập khẩu) theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này. 
3. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu qua kiểm tra không đạt yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Thông báo không đạt chất lượng) theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
Mục 2
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VÀ KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP, CẢI TẠO
Điều 7. Hồ sơ thiết kế
Hồ sơ thiết kế được lập thành 03 bộ gửi cơ quan đăng kiểm để thẩm định.
1. Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Bản vẽ kỹ thuật:
- Bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng;
- Bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sản xuất trong nước;
- Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.
b) Bản thuyết minh, tính toán:
- Thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng;
- Tính toán thiết kế xe máy chuyên dùng.
2. Đối với xe máy chuyên dùng cải tạo, hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng trước và sau cải tạo;
b) Bản vẽ, tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo;
c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung cải tạo.
Điều 8. Thẩm định thiết kế
1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế (sau đây gọi chung là thẩm định) được thực hiện đối với các xe máy chuyên dùng trước khi sản xuất, lắp ráp lần đầu hoặc cải tạo.
2. Thẩm định là việc xem xét, đối chiếu sự phù hợp của hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng với các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Việc thẩm định được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế thì cơ quan đăng kiểm thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế.
3. Sau khi thẩm định, hồ sơ thiết kế được chuyển 02 bộ tới cơ sở sản xuất hoặc cơ sở thiết kế và 01 bộ lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm.
Điều 9. Kiểm tra xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp
1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;
b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.
2. Nội dung kiểm tra bao gồm: Xem xét, đánh giá chất lượng xe máy chuyên dùng theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.
3. Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng chiếc.
Điều 10. Kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo
1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Hồ sơ thiết kế cải tạo xe máy chuyên dùng đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;
b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng của cơ sở sản xuất.
2. Nội dung kiểm tra bao gồm: Xem xét, đánh giá chất lượng xe máy chuyên dùng cải tạo theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế cải tạo đã được thẩm định.
3. Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng chiếc.
Điều 11. Xác nhận kết quả thẩm định thiết kế, kết quả kiểm tra    
1. Đối với hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thẩm định quy định tại Điều 8 của Thông tư này thì được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
2. Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo đạt yêu cầu kiểm tra quy định tại Điều 9, Điều 10 của Thông tư này thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo) theo mẫu tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
Mục 3
KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐỂ KHAI THÁC SỬ DỤNG
Điều 12. Hồ sơ kiểm tra
1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập.
b) Một trong các tài liệu sau đây:
- Bản sao tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng; Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập; Thông báo miễn kiểm tra; Giấy chứng nhận xe nhập khẩu; Giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo.
2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:
a) Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm;
b) Sổ kiểm định (để xuất trình);
c) Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (để xuất trình).
Điều 13. Nội dung và địa điểm kiểm tra
1. Xe máy chuyên dùng được kiểm tra theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
2. Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng tại nơi chủ sở hữu xe máy chuyên dùng yêu cầu và phải phù hợp với điều kiện kiểm tra quy định tại quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
Điều 14. Xác nhận kết quả kiểm tra
1. Xe máy chuyên dùng kiểm tra lần đầu đạt yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này thì được cấp Sổ kiểm định theo mẫu tại Phụ lục 8, Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận kiểm định) theo mẫu tại Phụ lục 9 và Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là Tem kiểm định) theo mẫu tại phụ lục 10 của Thông tư này.
2. Xe máy chuyên dùng kiểm tra định kỳ đạt yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.  
Điều 15. Chu kỳ kiểm định
1. Đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng, chu kỳ kiểm định lần đầu là 24 tháng.
2. Đối với xe máy chuyên dùng đã qua sử dụng, chu kỳ kiểm định là 12 tháng.
Mục 4
THỜI HẠN XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA, LƯU TRỮ HỒ SƠ
Điều 16. Thời hạn xác nhận kết quả kiểm tra
1. Thời hạn cấp Thông báo miễn kiểm tra, Giấy chứng nhận xe nhập khẩu, Thông báo không đạt chất lượng, Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
2. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Sổ kiểm định, Giấy chứng nhận thẩm kiểm định là 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
3. Tem kiểm định được dán trên xe máy chuyên dùng sau khi kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật.   
Điều 17. Lưu trữ hồ sơ
1. Hồ sơ kiểm tra quy định tại Điều 4, khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 10  của Thông tư này và các loại biên bản kiểm tra, tài liệu được thiết lập trong quá trình kiểm tra được lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp xác nhận kết quả kiểm tra.
2. Hồ sơ thiết kế quy định tại Điều 7 của Thông tư này sau khi thẩm định được lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày dừng sản xuất xe máy chuyên dùng.
3. Hồ sơ kiểm tra quy định tại Điều 12 của Thông tư này được lưu trữ trong suốt quá trình hoạt động của xe máy chuyên dùng.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 18. Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Thống nhất quản lý, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước.
2. Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác đăng kiểm xe máy chuyên dùng theo thẩm quyền.
3. Tổ chức đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm đăng kiểm viên xe máy chuyên dùng.
4. Thống nhất in, quản lý, phát hành các biểu mẫu kiểm tra xe máy chuyên dùng được quy định tại Thông tư này.
5. Tổ chức chỉ đạo và quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ các đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra định kỳ xe máy chuyên dùng đang khai thác, sử dụng tham gia giao thông.
6. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
Điều 19. Sở Giao thông vận tải
Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng tham gia giao thông tại các đơn vị đăng kiểm trực thuộc.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, LẮP RÁP, CẢI TẠO, NHẬP KHẨU VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, cải tạo, nhập khẩu xe máy chuyên dùng
1. Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cải tạo xe máy chuyên dùng.
2. Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với sản xuất; thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ; tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.
3. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng
Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng giữa hai kỳ kiểm tra của đơn vị đăng kiểm.
Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, cải tạo, nhập khẩu, khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng
Bảo quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xoá giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.
Chương V
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Mục 3 tại Quy định về việc cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm  2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Các loại giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra cấp cho xe máy chuyên dùng trước thời hạn hiệu lực của Thông tư này vẫn còn giá trị sử dụng theo thời hạn quy định tại các giấy tờ đó.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


 

BỘ TRƯỞNG



Hồ Nghĩa Dũng

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG PHẢI KIỂM ĐỊNH

1. Xe máy thi công

1.1. Máy làm đất:

a) Máy ủi;

b) Máy xúc, kể cả máy xúc ủi;

c) Máy đào, kể cả máy xúc đào;

d) Máy cạp;

đ) Máy san;

e) Máy đào rãnh;

g) Máy đặt ống.

1.2. Máy thi công nền móng:

a) Máy đóng cọc;

b) Máy khoan;

c) Xe lu.

1.3. Xe, máy sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông:

a) Máy nghiền đá;

b) Máy sàng đá;

c) Máy nghiền sàng đá;

d) Máy bơm bê tông.

1.4. Xe, máy và thiết bị nâng:

a) Cần trục bánh lốp (trừ cần trục ô tô);

b) Cần trục bánh xích;

c) Xe nâng.

1.5. Máy thi công mặt đường:

a) Máy rải vật liệu;

b) Máy thi công mặt đường;

c) Máy tưới nhựa đường;

d) Máy vệ sinh mặt đường;

đ) Máy duy tu, sửa sửa chữa đường bộ.

1.6. Các loại máy thi công tự hành khác.

2. Xe máy chuyên dùng nông nghiệp, lâm nghiệp

2.1. Máy kéo chuyên dùng bánh lốp.

2.2. Máy kéo chuyên dùng bánh xích.

PHỤ LỤC 2

BẢN KÊ CHI TIẾT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

( Kèm theo Giấy đăng ký kiểm tra số : . . . . . . . .  . . . . . . . . . . . . . . . . .  )

Số TT

Tên xe máy chuyên dùng

Nhãn hiệu/
số loại

Năm sản xuất

Số động cơ

Số khung

Tình trạng phương tiện

Chưa qua sử dụng

Đã qua   sử dụng

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

Chúng tôi cam kết chất lượng và an toàn kỹ thuật của các xe máy chuyên dùng nói trên tuân thủ theo các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.

, ngày       tháng       năm
Đại diện Tổ chức / Cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                           

-----------------------

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Declaration form for quality, technical safety  and environmental protection  inspection of imported transport construction machinery)

(Sử dụng để xuất trình tại cơ quan hải quan - For submit to Customs office only)

Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam

Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer):

 

Địa chỉ (Address):

 

Điện thoại (Telephone):                                                                Fax:

Đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu được ghi trong bản kê chi tiết kèm theo (Request for quality, technical safety and enviromental protection inspection of imported transport construction machinery listed on attached annex).

Hồ sơ kèm theo (Attached document):

Hoá đơn mua bán  số (Commerce invoice):

+ Tài liệu kỹ thuật (Technical document):

+ Giấy chứng nhận chất lượng số ( C/Q):

+ Các giấy tờ khác (Other related documents), nếu có:

Thông tư 23/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng

Thông tư 23/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng

 

Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site):

 , ngày (date)        tháng          năm  

Xác nhận của Cơ quan kiểm tra
Vào sổ đăng ký số:
(Registered N 0)
, ngày (date)         tháng          năm
Đại diện Cơ quan kiểm tra
(Inspection Body)

Đại diện Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu
(Importer)

 

PHỤ LỤC 3

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

Số(N0):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

 

THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Notice of exemption from inspection of  quality,  technical safety and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM)

Liên 1 (Copy 1) : Lưu (File) 

Tình trạng phương tiện ( Vehicle’s status ) :

Tên xe máy chuyên dùng (Name of the TCM):                                        

Nhãn hiệu (Mark):                                                                        Năm sản xuất (Manufacture year):                

Hãng, nước sản xuất (Manufacturer, Country of origin):                

Số động cơ (Engine N0):                                                              Số khung (Chassis N0):            

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):                                         

Địa chỉ (Address):                                             

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0):

Số đăng ký kiểm tra (Inspection registered N0):                              

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

(The main technical specifications)

 

 

 

 

 

Xe máy chuyên dùng được miễn kiểm tra chất l­ượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành.

The transport construction machinery is exempted from inspection in compliance with the requirements of present regulations.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày      tháng       năm     

This certificate is valid until

 

(Date)   Hà Nội,  ngày      tháng       năm
Cơ quan kiểm tra
(Inspection body)

Lưu ý:

- Thông báo này sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của XMCD đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp....

(The Notice will be expired if quality of the inspected TCM is influenced by transportation, storing, handling, etc...)

PHỤ LỤC 4

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

Số(N0):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TR­ƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Certificate of quality, tecnical safety and environmental protection for imported transport construction machinery - TCM)

Liên 1 (Copy 1) : Lưu (File)

Tình trạng phương tiện ( Vehicle’s status ) :

Tên xe máy chuyên dùng (Name of the TCM):                                        

Nhãn hiệu (Mark):                                                                        Năm sản xuất (Manufacture year):                

Hãng, nước sản xuất (Manufacturer, Country of origin):                

Số động cơ (Engine N0):                                                              Số khung (Chassis N0):            

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):                                         

Địa chỉ (Address):                                             

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0):

 

Ngày kiểm tra (Date of inspection):                                               Nơi kiểm tra (Place of  inspection)              

Số đăng ký kiểm tra (Inspection registered N0):                              

Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):                                    

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN

(The main technical specifications)

 

Xe máy chuyên dùng đã được kiểm tra và đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành.

The transport construction machinery has been inspected in compliance with quality, technical safety  and environmental  protection  requirements of present regulations.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày      tháng       năm     

This certificate is valid until

 

(Date)    Hà Nội,  ngày      tháng       năm

Cơ quan kiểm tra

(Inspection body)

Lưu ý:

- Giấy chứng nhận sẽ không còn giá trị nếu chất lượng của XMCD đã kiểm tra bị ảnh hưởng do vận chuyển, bảo quản, bốc xếp....

(The certificate will be expired if quality of the inspected TCM has been influenced by transportation, storing, handling, etc...)

PHỤ LỤC 5

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

Số(N0):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG AN TOÀN
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Notice of non- conformity of quality, technical safety and environmental for Transport Construction Machinery -TCM)

 

Tên xe máy chuyên dùng (Name of the TCM):                                        

Nhãn hiệu (Mark):                                                                        Năm sản xuất (Manufacture year):                

Hãng, nước sản xuất (Manufacturer, Country of origin):                

Số động cơ (Engine N0):                                                              Số khung (Chassis N0):            

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer):                                         

Địa chỉ (Address):                                             

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration N0):

Ngày kiểm tra (Date of inspection):                                               Nơi kiểm tra (Place of  inspection):               

Số đăng ký kiểm tra (Inspection registered N0):                              

Số biên bản kiểm tra (Inspection record N0):                                               

Xe máy chuyên dùng đã được kiểm tra và không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành.

The Transport Construction Machinery has been inspected and not satisfied with the quality, technical safety and environmental protection requirements of the present regulations.

 

Lý do không đạt (Reasons  of  non-conformity):

 

(Date)  Hà nội, ngày      tháng    năm
Cơ quan kiểm tra

(Inspection body)

Nơi nhận:
- Công ty ..............;
- Cục Hải quan .............  (để phối hợp);
- Lưu VAQ

PHỤ LỤC 6

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

Số(N0):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế số:

 

Ngày:

 

Căn cứ vào kết quả thẩm định tại biên bản thẩm định số :

Ngày:

 

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

(vị trí ghi tên thiết kế )

Ký hiệu thiết kế :

 

Cơ sở thiết kế:

 

Địa chỉ :

 

Cơ sở SXLR:

 

Địa chỉ :

 

ĐÃ ĐƯỢC CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THẨM ĐỊNH

Nội dung chính của bản thiết kế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, Ngày       tháng        năm
Cục Đăng kiểm Việt nam

PHỤ LỤC 7

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

Số(N0):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 XE MÁY CHUYÊN DÙNG  SẢN XUẤT, LẮP RÁP, CẢI TẠO

Cục Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận:

(vị trí ghi tên xe máy chuyên dùng)

 

Cơ sở chế tạo:

Nhãn hiệu:                                                                      Năm sản xuất :                 

Số khung :                                                                    Số động cơ :

Ngày kiểm tra :                                                                Nơi kiểm tra:

Số đăng ký kiểm tra :         

Số biên bản kiểm tra :

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

Xe máy chuyên dùng đã được kiểm tra và đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày      tháng       năm     

 

 

(Date)    Hà Nội,  ngày      tháng       năm

Cơ quan kiểm tra

(Inspection body)

PHỤ LỤC 8

                                                TRANG BÌA

 

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

 

 

 

Thông tư 23/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng

 

 

 

 

 

SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT

VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8

Trang bìa 2 và 3

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (Về việc sử dụng và cấp sổ kiểm tra)

Quy định chung

1. Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật xe, máy chuyên dùng (XMCD) do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành và quản lý.

2. Sổ này là lý lịch kỹ thuật của XMCD bao gồm cả kết quả và Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật của các lần kiểm tra.

3. Sổ được cấp 01 lần cho 01 XMCD, Chủ sở hữu phải có trách nhiệm mang theo XMCD và bảo quản, giữ gìn cẩn thẩn.

4. Sổ mất giá trị hiệu lực nếu bị tẩy xoá, thay đổi nội dung ghi trong sổ mà không được Đơn vị kiểm tra xác nhận:

5.Việc đổi hoặc cấp lại Sổ kiểm tra:

Sổ kiểm tra được đổi hoặc cấp lại trong các trường hợp sau:

+ Đổi do sổ hỏng hoặc hết trang ghi.

+ Cấp lại sổ do mất sổ

Hồ sơ xin đổi Sổ kiểm tra gồm có:

- Sổ cũ                                     

- Đơn xin đổi lại sổ của chủ XMCD.

Hồ sơ xin cấp lại Sổ kiểm tra gồm có:

- Đơn xin cấp lại sổ của chủ XMCD.

- Xác nhận của cơ quan Công an tại nơi mất sổ.

- Các giấy tờ khác có liên quan như khi kiểm tra an toàn kỹ thuật.

 

 

6. Khi thay đổi hoặc cải tạo XMCD: Chủ sở hữu XMCD phải báo đơn vị kiểm tra, trình các giấy tờ liên quan theo quy Quy định hiện hành để Đơn vị kiểm tra xác nhận những thay đổi hoặc cải tạo.

7. Khi thay đổi chủ sở hữu: Chủ cũ của XMCD phải có trách nhiệm bàn giao Sổ kiểm tra cho chủ mới của XMCD này.

8. Giữa hai kỳ kiểm tra, chủ sở hữu XMCD và người điều khiển XMCD phải giữ cho XMCD luôn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

9. Chủ sở hữu và người điều khiển XMCD phải chịu trách nhiệm về tai nạn xảy ra do xe không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

10. Khi xe, máy chuyên dùng bị tai nạn thì Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Tem kiểm định đương nhiên mất hiệu lực.

 

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

PHỤ LỤC 8

Trang 1

 


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

 

 

Thông tư 23/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng

 

 

 

SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT

VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

XE MÁY CHUYÊN DÙNG

 

 

 

No : CD 0000001

1-Biển đăng ký           : …………………………………..

2-Biển đăng ký           : …………………………………..

3-Biển đăng ký           : …………………………………..

4-Biển đăng ký           : …………………………………..

           Số sổ cũ                   : ……………………………….

 

 

 

PHỤ LỤC 8

Trang 2, 3

XMCD và chủ sở hữu XMCD

I.                        1. XMCD VÀ CHỦ SỞ HỮU XMCD

 

Biển đăng ký:…………………………Nơi đăng ký: ……………………

 

Ngày đăng ký:………………………………………………………………

 

Chủ xe, máy chuyên dùng: ………………………….……………………

Địa chỉ: ………….……………………………….…………………………

Ngày …..……tháng ………năm ………

ĐƠN VỊ KIỂM TRA

 

 

3. XMCD VÀ CHỦ SỞ HỮU XMCD

 

Biển đăng ký:………………………Nơi đăng ký: ……………………

 

Ngày đăng ký:………………………………………………………………

 

Chủ xe, máy chuyên dùng: ………………………….……………………

Địa chỉ: ………….……………………………….…………………………

Ngày …..……tháng ………năm ………

ĐƠN VỊ KIỂM TRA

 

 

2. XMCD VÀ CHỦ SỞ HỮU XMCD

 

Biển đăng ký:…………………………Nơi đăng ký: ……………………

 

Ngày đăng ký:………………………………………………………………

 

Chủ xe, máy chuyên dùng: ………………………….……………………

Địa chỉ: ………….……………………………….…………………………

Ngày …..……tháng ………năm ………

ĐƠN VỊ KIỂM TRA

 

4. XMCD VÀ CHỦ SỞ HỮU XMCD

 

Biển đăng ký:…………………………Nơi đăng ký: ……………………

 

Ngày đăng ký:………………………………………………………………

 

Chủ xe, máy chuyên dùng: ………………………….……………………

Địa chỉ: ………….……………………………….…………………………

Ngày …..……tháng ………năm ………

ĐƠN VỊ KIỂM TRA

 

 

 

PHỤ LỤC 8

Trang  4, 5

5. XMCD VÀ CHỦ SỞ HỮU XMCD

 

Biển đăng ký:…………………………Nơi đăng ký: ……………………

 

Ngày đăng ký:………………………………………………………………

 

Chủ xe, máy chuyên dùng: ………………………….……………………

Địa chỉ: ………….……………………………….…………………………

Ngày …..……tháng ………năm ………

ĐƠN VỊ KIỂM TRA

 

 

 

II.                     ĐẶC ĐIỂM XE, MÁY CHUYÊN DÙNG

 

Tên xe, máy chuyên dùng: ………………………………………………

Nhãn hiệu:…………………….…………… Màu sơn:…………………

Số máy: ……………………………………………………………………

Số khung: …………………………………………………………………

Số xuất xưởng: …………………...………………………………………

Năm, nơi sản xuất: …….……………………………….…………………

Kích thước bao khi di chuyển: - Chiều dài: …………...………… (mm)

 - Chiều rộng: ………………………..……  (mm)

 - Chiều cao: …………….……………….… (mm)

Các thông số kỹ thuật cơ bản

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

6. XMCD VÀ CHỦ SỞ HỮU XMCD

 

Biển đăng ký:…………………………Nơi đăng ký: ……………………

Ngày đăng ký:………………………………………………………………

Chủ xe, máy chuyên dùng: ………………………….……………………

Địa chỉ: ………….……………………………….…………………………

Ngày …..……tháng ………năm ………

ĐƠN VỊ KIỂM TRA

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8

Trang 6, 7

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

 

Ngày ………tháng ……năm ……….

ĐƠN VỊ KIỂM TRA

 

 

 

III.  1. THAY THẾ, CẢI TẠO NHỮNG BỘ PHẬN CỦA XMCD

                              

Biên bản nghiệm thu số: ...........................................................................

...................................................................................................................

Nội dung và kết luận: ...............................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

  .................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

                                                     Ngày ………tháng ……năm ……….

Chủ xe máy chuyên dùng                          ĐƠN VỊ KIỂM TRA

        (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

PHỤ LỤC 8

Trang 8, 9

2. THAY THẾ, CẢI TẠO NHỮNG BỘ PHẬN CỦA XMCD

                              

Biên bản nghiệm thu số: ...........................................................................

...................................................................................................................

Nội dung và kết luận: ...............................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

  .................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

                                                     Ngày ………tháng ……năm ……….

Chủ xe máy chuyên dùng                          ĐƠN VỊ KIỂM TRA

      (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

3. THAY THẾ, CẢI TẠO NHỮNG BỘ PHẬN CỦA XMCD

                              

Biên bản nghiệm thu số: ...........................................................................

...................................................................................................................

Nội dung và kết luận: ...............................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

  .................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

                                                     Ngày ………tháng ……năm ……….

Chủ xe máy chuyên dùng                          ĐƠN VỊ KIỂM TRA

       (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8

Trang  10 đến trang 28

KẾT QUẢ KIỂM TRA

 

IV.                          1. KẾT QUẢ KIỂM TRA

 

Ngày  KT

Số Biên bản KT

Hạng mục không đạt

ĐVKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. KẾT QUẢ KIỂM TRA

 

Ngày  KT

Số Biên bản KT

Hạng mục không đạt

ĐVKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú thích:

- Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng bao gồm 28 trang không kể bìa.

- Kích thước Sổ: 94 mm x 138 mm

- Trang bìa Sổ màu xanh, chữ và biểu tượng in nhũ màu vàng.

- Các trang trong Sổ:

+ Có vân nền màu xanh hồng nhạt;

+ Lôgô biểu tượng Cục Đăng kiểm Việt nam in 02 màu xanh và đỏ tại trang 1;

+ Dòng chữ “SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE, MÁY CHUYÊN DÙNG “ tại trang 1 in màu đỏ.

+ Các dòng chữ còn lại in màu đen.

PHỤ LỤC 9

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN

Thông tư 23/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng

Chú thích:

- In 01 mặt

- Kích thước: 91 mm x 121 mm

- Vân nền màu xanh nõn chuối, chính giữa là Quốc huy.

- Phần chữ :

+ Dòng “GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE, MÁY CHUYÊN DÙNG” và số sê ri là số nhảy in màu đỏ.

+ Các dòng chữ còn lại in màu đen.

PHỤ LỤC 10

MẪU TEM KIỂM ĐỊNH

 

Thông tư 23/2009/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng

Chú thích:

- Hình elíp, kích thước: 114 mm x 87 mm

- Vành ngoài màu trắng, chữ xanh

- Phần trong vân nền màu vàng cam, giữa tâm là logo Cục Đăng kiểm Việt nam; số sêri là số nhảy in màu đỏ, các chữ còn lại in màu đen.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
No. 23/2009/TT-BGTVT
Hanoi, October 15, 2009
 
CIRCULAR
PROVIDING FOR THE QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF SPECIAL-USE VEHICLES
THE MINISTRY OF TRANSPORT
Pursuant to the November 13, 2008 Law on Road Traffic;
Pursuant to the July 21, 2007 Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 51/2008/ND-CP of April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
The Minister of Transport provides for the quality, technical safety and environmental protection inspection of special-use vehicles as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular provides for the quality, technical safety and environmental protection inspection (below referred to as inspection) of special-use vehicles upon their importation, manufacture, assembly, transformation and use for transport purposes.
2. This Circular applies to organizations and individuals engaged in the management, importation, manufacture, assembly, transforma­tion and use of special-use vehicles nationwide.
3. This Circular does not apply to special-use vehicles of the army and police forces which are used for defense and security purposes.
Article 2. Inspection grounds
Inspection grounds include:
1. Regulations, technical regulations and
standards.
2. Design dossiers or technical dossiers.
Article 3. Special-use vehicles subject to inspection
1. Imported or domestically manufactured or assembled special-use vehicles subject to inspection are those on the list of products and goods subject to quality inspection issued together with the Prime Minister's Decision No. 50/2006/QD-TTg of March 7. 2006.
2. Special-use vehicles currently in use subject to inspection are those on the list of special-use vehicles subject to inspection prescribed in Appendix 1 to this Circular.
Chapter II
INSPECTION OF SPECIAL-USE VEHICLES
Section 1. INSPECTION OF SPECIAL-USE VEHICLES UPON IMPORTATION
Article 4. Inspection dossiers
A dossier of inspection of imported special-use vehicles will be made in 1 set, comprising the following documents:
1. A written registration for quality, technical safety and environmental protection inspection of special-use vehicles, made according to the form provided in Appendix 2 to this Circular (not printed herein), clearly indicating the chassis number, engine number and year of manufacture of each special-use vehicle;
2. A copy of the imported goods declaration;

Click Download to see full text

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 23/2009/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất