Thông tư 21/2019/TT-BGTVT vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 21/2019/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2019/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 12/06/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 12/6/2019, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 21/2019/TT-BGTVT về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Cụ thể, vùng nước cảng biển Bình Thuận thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná bao gồm các vùng nước tại: khu vực Hòa Phú; khu vực Phan Thiết; khu vực đảo Phú Quý; khu vực dầu khí ngoài khơi Hồng Ngọc; khu vực dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen;….
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu chuyển tải, khu tránh trú bão, khu nước, vùng nước có liên quan khác thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam công bố.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/8/2019.
Xem chi tiết Thông tư21/2019/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 21/2019/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận,
vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân -
Cà Ná và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Bình Thuận
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực vịnh Vĩnh Tân - Cà Ná và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Vùng nước cảng biển Bình Thuận thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná bao gồm các vùng nước sau:
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HP1, HP2, HP3, HP4, HP5 và HP6 có tọa độ sau đây:
HP1: 11°09’13,3”N; 108°31’29,4”E;
HP2: 11°08’43,3”N; 108°32’39,4”E;
HP3: 11°08’18,3”N; 108°33’08,4”E;
HP4: 11°07’09,3”N; 108°33’59,4”E;
HP5: 11°06’57,3”N; 108°33’48,4”E;
HP6: 11°09’01,3”N; 108°31’19,4”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HP1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm HP6.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm PT1, PT2, PT3, PT4, PT5, PT6 và PT7 có tọa độ sau đây:
PT1: 10°54’59,3”N; 108°06’22,4”E (Đầu kè Đông Bắc);
PT2: 10°53’48,3”N; 108°10’14,4”E;
PT3: 10°53’00,3”N; 108°10’14,4”E;
PT4: 10°53’00,3”N; 108°08’14,4”E;
PT5: 10°53’54,3”N; 108°05’45,4”E;
PT6: 10°54’39,3”N; 108°05’55,4”E (Bãi cạn);
PT7: 10°54’57,3”N; 108°06’08,4”E (Đầu kè Tây Nam).
Ranh giới về phía đất liền: từ hai điểm PT1, PT7 chạy dọc theo hai bờ sông Cà Ty đến đường vĩ tuyến 10°55’13,3”N cắt ngang sông.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm PQ1, PQ2, PQ3, PQ4, PQ5, PQ6 và PQ7 có tọa độ sau đây:
PQ1: 10°30’12,3”N; 108°57’10,4”E;
PQ2: 10°30’02,3”N; 108°57’15,4”E;
PQ3: 10°29’38,3”N; 108°57’12,4”E;
PQ4: 10°29’23,3”N; 108°55’08,4”E;
PQ5: 10°30’40,3”N; 108°55’01,4”E;
PQ6: 10°30’00,3”N; 108°57’01,4”E;
PQ7: 10°30’11,3”N; 108°57’04,4”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm PQ1 chạy dọc theo đường bờ xuống phía Tây đến điểm PQ7.
HN: 10°22’28,3”N; 108°30’07,4”E.
STĐ: 10°25’20,3”N; 108°23’44,4”E.
STV: 10°21’49,3”N; 108°22’37,4”E.
TL - ĐĐ: 10°08’02,3”N; 108°34’03,4”E.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm CN1, CN2 và VT1 có tọa độ sau đây:
CN1: 11°18’22,2”N; 108°54’53,4”E (Mũi Sừng Trâu);
CN2: 11°16’43,2”N; 108°54’24,4”E;
VT1: 11°17’17,2”N; 108°46’35,4”E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CN1 chạy dọc theo đường bờ biển xuống phía Nam đến điểm VT1.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận, vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Căn cứ vào tình hình thực tế về điều kiện khí tượng thủy văn, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời cảng biển do Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận quản lý nhưng phải đón trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trú trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, chỉ định vị trí cụ thể bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền đến vùng đón trả hoa tiêu phải thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên vùng biển thuộc tỉnh Bình Thuận và vùng biển thuộc tỉnh Ninh Thuận tính từ vĩ tuyến 11°25’00”N trở xuống hết vùng biển phía Nam của tỉnh Ninh Thuận.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019. Bãi bỏ Thông tư số 51/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bình Thuận và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Nha Trang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Hòa Phú, gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HP1 |
11°09’13,3” |
108°31’29,4” |
11°09’17,0” |
108°31’23,0” |
HP2 |
11°08’43,3” |
108°32’39,4” |
11°08’47,0” |
108°32’33,0” |
HP3 |
11°08’18,3” |
108°33’08,4” |
11°08’22,0” |
108°33’02,0” |
HP4 |
11°07’09,3” |
108°33’59,4” |
11°07’13,0” |
108°33’53,0” |
HP5 |
11°06’57,3” |
108°33’48,4” |
11°07’01,0” |
108°33’42,0” |
HP6 |
11°09’01,3” |
108°31’19,4” |
11°09’05,0” |
108°31’12,0” |
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Phan Thiết, gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PT1 |
10°54’59,3” |
108°06’22,4” |
10°55’03,0” |
108°06’15,0” |
PT2 |
10°53’48,3” |
108°10’14,4” |
10°53’52,0” |
108°10’07,0” |
PT3 |
10°53’00,3” |
108°10’14,4” |
10°53’04,0” |
108°10’07,0” |
PT4 |
10°53’00,3” |
108°08’14,4” |
10°53’04,0” |
108°08’07,0” |
PT5 |
10°53’54,3” |
108°05’45,4” |
10°53’58,0” |
108°05’38,0” |
PT6 |
10°54’39,3” |
108°05’55,4” |
10°54’43,0” |
108°05’48,0” |
PT7 |
10°54’57,3” |
108°06’08,4” |
10°55’01,0” |
108°06’01,0” |
Đường vĩ tuyến |
10°55’13,3” |
|
10°55’17,0” |
|
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực Phú Quý, gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
PQ1 |
10°30’12,3” |
108°57’10,4” |
10°30’16,0” |
108°57’03,0” |
PQ2 |
10°30’02,3” |
108°57’15,4” |
10°30’06,0” |
108°57’08,0” |
PQ3 |
10°29’38,3” |
108°57’12,4” |
10°29’42,0” |
108°57’05,0” |
PQ4 |
10°29’23,3” |
108°55’08,4” |
10°29’27,0” |
108°55’01,0” |
PQ5 |
10°30’40,3” |
108°55’01,4” |
10°30’44,0” |
108°54’54,0” |
PQ6 |
10°30’00,3” |
108°57’01,4” |
10°30’04,0” |
108°56’54,0” |
PQ7 |
10°30’11,3” |
108°57’04,4” |
10°30’15,0” |
108°56’57,0” |
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận tại khu vực các cảng biển dầu khí ngoài khơi, gồm vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HN |
10°22’28,3” |
108°30’07,4” |
10°22’32,0” |
108°30’01,0” |
STĐ |
10°25’20,3” |
108°23’44,4” |
10°25’24,0” |
108°23’38,0” |
STV |
10°21’49,3” |
108°22’37,4” |
10°21’52,0” |
108°22’30,0” |
TL - ĐĐ |
10°08’02,3” |
108°34’03,4” |
10°08’06,0” |
108°33’56,0” |
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Bình Thuận - Ninh Thuận tại khu vực Vĩnh Tân - Cà Ná, gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Điểm |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
CN1 |
11°18’22,2” |
108°54’53,4” |
11°18’26,0” |
108°54’47,0” |
CN2 |
11°16’43,2” |
108°54’24,4” |
11°16’47,0” |
108°54’17,0” |
VT1 |
11°17’17,2” |
108°46’35,4” |
11°17’20,0” |
108°46’29,0” |
6. Ranh giới quy định trách nhiệm quản lý về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Ninh Thuận (tính từ đường ranh giới về phía Nam):
Ranh giới |
Hệ WGS - 84 |
Hệ VN - 2000 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
|
11°25’00,0” |
- |
11°25’03,7” |
- |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây