Thông tư 20/2014/TT-BGTVT sửa quy định về bảo trì công trình đường bộ

thuộc tính Thông tư 20/2014/TT-BGTVT

Thông tư 20/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:20/2014/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:30/05/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thay đổi thời gian thẩm định kế hoạch bảo trì công trình đường bộ
Ngày 30/05/2014, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
Trong đó, đáng chú ý là quy định thay đổi về thời gian thẩm định, chấp thuận kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ của Bộ Giao thông Vận tải. Theo đó, sau khi Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp, lập, trình kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ (trước ngày 15/06 hàng năm), Bộ Giao thông Vận tải thẩm định, chấp thuận kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ trước ngày 10/07 và tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì vào dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông Vận tải, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20/07 hàng năm; thời gian thẩm định, chấp thuận và tổng hợp, trình Bộ Tài chính theo quy định hiện hành lần lượt là ngày 15/07 và ngày 30/08 hàng năm.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm tổ chức rà soát danh mục dự án, hạng mục và khối lượng công trình cấp thiết phải làm, lập kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ theo nguồn kinh phí được cấp, trình Bộ Giao thông Vận tải chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kế hoạch chi quản lý, bảo trì quốc lộ của Hội đồng quản lý Quỹ Trung ương.
Ngoài ra, Thông tư cũng ban hành Biểu mẫu kế hoạch bảo trì công trình đường bộ mới thay cho Bảng tổng hợp kế hoạch bảo trì công trình đường bộ theo quy định hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/07/2014.

Xem chi tiết Thông tư20/2014/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 20/2014/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014

THÔNG TƯ

THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2013/TT-BGTVT NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản , khai thác và bảo trì công trình đường bộ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT.
"3. Trình tự, thủ tục phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương (quốc lộ):
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổng hợp, lập kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;
b) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, chấp thuận kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ trước ngày 10 tháng 7 hàng năm; tổng hợp kế hoạch và kinh phí bảo trì vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm;
c) Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải giao kế hoạch chi bổ sung từ ngân sách trung ương cho Quỹ trung ương. Hội đồng quản lý Quỹ trung ương thông báo kế hoạch chi quản lý, bảo trì quốc lộ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
d) Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức rà soát danh mục dự án, hạng mục và khối lượng công trình cấp thiết phải làm, chịu trách nhiệm về lập kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ theo nguồn kinh phí được cấp, trình Bộ Giao thông vận tải chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo quy định tại điểm c khoản này;
đ) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kế hoạch và kinh phí bảo trì công trình đường bộ; giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Căn cứ kế hoạch bảo trì công trình đường bộ được phê duyệt, Tổng cục Đường bộ Việt Nam lập phương án phân bổ kế hoạch chi quản lý, bảo trì quốc lộ, gửi Hội đồng quản lý Quỹ trung ương thẩm định, phê duyệt.
Điều 2. Sửa đổi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT (20 bản).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 52/2013/TT-BGTVT

NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHỤ LỤC II

BIỂU MẪU KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ NĂM………

Đơn vị thực hiện: ...

TT

Tên công việc thực hiện

Đơn vị

Khối lượng

Kinh phí thực hiện (triệu đồng)

Thời gian thực hiện (năm)

Phương thức thực hiện

Mức độ ưu tiên

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TỔNG SỐ (A+B+C)

 

 

 

 

 

 

 

A

Bảo dưỡng thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

B

Sửa chữa định kỳ (1+2)

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

b

Công trình làm mới

 

 

 

 

 

 

 

2

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

b

Công trình làm mới

 

 

 

 

 

 

 

c

Công tác khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHI TIẾT

 

 

 

 

 

 

 

A

Bảo dưỡng thường xuyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảo dưỡng thường xuyên đường

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảo dưỡng thường xuyên cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện chiếu sáng

 

 

 

 

 

 

 

 

Cây xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên đường bộ ....

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảo dưỡng thường xuyên đường

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảo dưỡng thường xuyên cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

Điện chiếu sáng

 

 

 

 

 

 

 

 

Cây xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

B

Sửa chữa định kỳ (I+II)

 

 

 

 

 

 

 

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên đường bộ….

 

 

 

 

 

 

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

b

Công trình làm mới

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên đường bộ….

 

 

 

 

 

 

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

b

Công trình làm mới

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

1

Tên đường bộ….

 

 

 

 

 

 

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

b

Công trình làm mới

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

2

Tên đường bộ….

 

 

 

 

 

 

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

b

Công trình làm mới

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Công tác khác

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập quy trình bảo trì công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập quy trình khai thác công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

Cập nhật cơ sở dữ liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý hồ sơ bảo trì công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

 

………….......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Cột (8) Mức độ ưu tiên trong Phụ lục: Ghi mức độ ưu tiên 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 19/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, Thông tư 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy và Thông tư 41/2013/TT-BGTVT ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện

Giao thông

văn bản mới nhất