Thông tư 20/2010/TT-BGTVT về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 20/2010/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2010/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 30/07/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp, đổi, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng - Ngày 30/7/2010, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Theo Thông tư, xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ phải đăng ký gồm 3 loại: Xe máy thi công; Xe máy xếp dỡ và Máy kéo chuyên dùng nông nghiệp, lâm nghiệp.
Thông tư quy định cụ thể về Cấp, đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu; Cấp, đăng ký có thời hạn cho xe máy chuyên dùng; Sang tên, di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng; Mã số, giấy chứng nhận và biển số đăng ký; Xóa sổ, thu hồi đăng ký; Xử lý các trường hợp phát sinh khi cấp đăng ký.
Đặc biệt, đối với xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn khi tham gia giao thông đường bộ. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng tính từ ngày được cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
Ban hành kèm theo Thông tư là 21 Phụ lục gồm các mẫu giấy tờ, mẫu giấy chứng nhận và các thủ tục khác liên quan tới việc cấp, đổi, thu hồi đăng ký biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như: mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng, mẫu giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng; mẫu giấy hẹn trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng…
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 24/2009/TT - BGTVT ngày 15//10/2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Xem chi tiết Thông tư20/2010/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 20/2010/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CẤP, ĐỔI, THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY
CHUYÊN DÙNG CÓ THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
---------------------------------------
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Danh mục xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là xe máy chuyên dùng) phải đăng ký được quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
CẤP ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG LẦN ĐẦU
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này (bản chính).
Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu và vào sổ quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
CẤP ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn khi tham gia giao thông đường bộ.
Hồ sơ cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng là 01 (một) bộ, bao gồm:
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng tính từ ngày được cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ VÀ CẤP ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này (bản chính).
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
SANG TÊN, DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phải đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Xe máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phải làm thủ tục di chuyển và đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này (bản chính);
- Một trong các chứng từ theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ di chuyển đăng ký hoàn thiện hồ sơ (nếu cần);
- Viết Giấy hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này, thu lại biển số, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào sổ quản lý và trả hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu; trường hợp không cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này (bản chính) ;
- Một trong các chứng từ theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
- Chứng từ quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
- Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) đã được cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký hoàn thiện hồ sơ (nếu cần);
- Viết Giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
- Kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý; trường hợp không cấp đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khi chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, làm thủ tục di chuyển và đăng ký lại xe máy chuyên dùng theo quy định sau:
MÃ SỐ, GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ
Mã số đăng ký xe máy chuyên dùng của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thống nhất theo mã số đăng ký xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Phụ lục 14 của Thông tư này.
Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 của Thông tư này.
XOÁ SỔ, THU HỒI ĐĂNG KÝ
XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH KHI CẤP ĐĂNG KÝ
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THAM GIA
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ PHẢI ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1. Xe máy thi công
1.1. Máy làm đất: a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp.
1.2. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường bộ.
1.3. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy khoan.
1.4. Các loại máy đặt ống.
1.5. Các loại máy nghiền, sàng đá.
1.6. Các loại máy thi công tự hành khác.
2. Xe máy xếp dỡ
2.1. Máy xúc: a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2.2. Các loại xe máy nâng hàng.
2.3. Cần trục: a) Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi);
b) Cần trục bánh xích.
2.4. Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.
3. Máy kéo chuyên dùng nông nghiệp, lâm nghiệp
3.1. Máy kéo chuyên dùng bánh lốp.
3.2. Máy kéo chuyên dùng bánh xích.
PHỤ LỤC 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…
Địa chỉ thường trú:...……………………………...………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...………………………
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….……………….
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
… , ngày......tháng…… năm………
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu - Mất chứng từ gốc
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú: - Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:……………………… ..............Nơi cấp:...……...……….....………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................…………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………..
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............…
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)……………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
…., ngày…..tháng…….năm……
Xác nhận của chính quyền cấp xã Người bán, cho, tặng ký tên
nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Ghi rõ họ và tên)
(Nội dung xác nhận là chứng thực chữ ký
của người bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng)
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
PHỤ LỤC 4
MẪU TỜ KHAI XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
TỜ KHAI
XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………….........Số giấy CMND hoặc hộ chiếu.........................
Ngày cấp:…………… ……...........Nơi cấp……………………………….………
Địa chỉ thường trú:………………. ………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……….....Số CMND, hoặc hộ chiếu………….
Ngày cấp:……………………….............Nơi cấp:………..........……………………
Địa chỉ thường trú:...………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:...................... Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………... Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:...……………………… Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:…………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………….....Trọng lượng………………………
Hiện đã có giấy chứng nhận đang ký, biển số là:…..........……….................
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày…..tháng………năm…….
Lý do xin xoá sổ đăng ký:……………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị………………….. xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
……, ngày.....tháng…… năm………
Người khai ký
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……….Ngày cấp………Số đăng ký quản lý………Ngày xoá sổ:…/../…
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày……./……./……….
Lưu hồ sơ xoá sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:Tờ khai lập thành 03 bản: - Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xoá sổ 01 bản.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY HẸN TRẢ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
UBND Tỉnh………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY HẸN TRẢ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Sở Giao thông vận tải……….. …..…đã nhận đủ hồ sơ đăng ký (hoặc di chuyển) xe máy chuyên dùng ngày tháng năm….
Hẹn ông (bà):……..…………………………
1. Ngày kiểm tra xe máy chuyên dùng (nếu có): tháng ……….năm………..
- Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng:………… …
2. Ngày trả kết quả: Vào hồi…….giờ, ngày…….. tháng……..năm………
- Địa điểm trả kết quả:………………………………………………
Ngày……. tháng…… năm
NGƯỜI VIẾT GIẤY HẸN
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 6
MẪU PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Thành phần kiểm tra, gồm có:
a) Đại diện Sở Giao thông vận tải:
- Chức vụ:
- Chức vụ:
b) Chủ phương tiện hoặc người được uỷ quyền:
2. Địa điểm kiểm tra:
3. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
Loại xe máy chuyên dùng:………..........Màu sơn…………đúng, không đúng:.........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………Công suất ...…….đúng, không đúng:…...
Nước sản xuất:…………………………Năm sản xuất……đúng, không đúng:……..
Số động cơ:…………………………….Số khung…….… đúng, không đúng:....…
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………......................đúng, không đúng:.........
Trọng lượng:.…………….………………...........................đúng, không đúng:...........
Kết luận kiểm tra:…………………………………………………………………….
4. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ:…………………..Số khung:…………………………………
b) Thay đổi màu sơn:…………………………………………………………………
c) Thay đổi cải tạo khác: ………………………………………………………..
Chúng tôi thống nhất và chịu trách nhiệm về nội dung kiểm tra trên đây.
……, ngày.....tháng…… năm……
Cán bộ kiểm tra Chủ phương tiện
(ký, ghi rõ họ, tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Sở Giao thông vận tải nơi được ủy quyền kiểm tra:
Phiếu kiểm tra này được kiểm tra tại…………….
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
ngày ….tháng….năm……..
Giám đốc
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu).
* Ghi chú:
1. Phiếu kiểm tra lập thành 02 bản: Lưu hồ sơ đăng ký 01 bản; Chủ sở hữu 01 bản;
2. Khi có thay đổi so với tờ khai, hoặc đóng lại số động cơ, số khung phải ghi rõ, chi tiết vào phần các trường hợp xử lý sau kiểm tra.
3. Trường hợp Phiếu kiểm tra do Sở GTVT được uỷ quyền kiểm tra lập, phải lập thành 03 bản và có xác nhận của Sở GTVT được uỷ quyền kiểm tra.
PHỤ LỤC 7
MẪU SỔ QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1. Trang bìa:
* Loại biển số quản lý ghi rõ tên, phân theo loại bánh xe: bánh lốp L, bánh xích X, bánh thép S.
Ví dụ: Loại biển số quản lý bánh lốp: L.
2. Nội dung
QUẢN LÝ CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
TT |
Tên, đặc điểm XMCD
|
Số biển số, ngày cấp |
Năm và nước sản xuất |
Tên chủ sở hữu, địa chỉ |
Số động cơ, số khung, kích thước bao |
Ngày, nơi di chuyển đến, cấp lại, |
Ngày xóa sổ đăng ký. |
Mất đăng ký, Chứng từ nguồn gốc |
Chủ sở hữu (ký) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………..........................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:...........................................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………………………….
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.........................................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...………………………………………...............
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn……………………………………..
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ...…………………………………
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản suất…….…………………………..
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….……………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng………………………………….
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
…, ngày......tháng…… năm………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 9
MẪU TỜ KHAI ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….…......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu...................................
Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.................................Số CMND hoặc hộ chiếu……….………
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp..........……………………..…………..
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:…………............................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:………………………………………...Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:...………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng lượng……………………………
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải.........................
cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm.......
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
…ngày tháng…… năm………
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ: .........................cấp đổi cấp lại ngày.....tháng........năm......
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
PHỤ LỤC 10
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:……………...........................Số CMND hoặc hộ chiếu...............................
Ngày cấp:…………………………………...............Nơi cấp....………………………………….
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):………….................Số CMND hoặc hộ chiếu.....................
Ngày cấp:………………………………….....Nơi cấp……………………………………..........
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………...Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………………….... Trọng lượng……………………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
+……………………………………………………………………………………...
+……………………………………………………………………………………...
+……………………………………………………………………………………...
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……, ngày.....tháng…… năm………
Người khai ký
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………
Cấp ngày……tháng…..năm……….
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
PHỤ LỤC 11
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1. Kích thước: - Chiều rộng: 100 mm,
- Chiều dài: 140 mm,
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, nền màu vàng nhạt.
3. Cách ghi:
3.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ 14, không được viết tay.
3.2. Tên của “Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng” viết in hoa, cỡ chữ 14.
3.3. Số thứ tự của Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001. Cỡ số 16 đậm.
3.4. Thời gian hiệu lực là 20 ngày kể từ ngày cấp
PHỤ LỤC 12
MẪU TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..………..............Số CMND hoặc hộ chiếu............…………
Ngày cấp:……………………………...............Nơi cấp...……...………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….....................................…………………
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):…………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:.............................................Số CMND hoặc hộ chiếu.........................
Ngày cấp:……………………………………....Nơi cấp……………………………..
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:..……..............................Màu sơn……………………………...….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.……………………………Công suất ...………………………...…..
Nước sản xuất:.…………………………………… Năm sản xuất…………………….……..
Số động cơ:.………………………………………. Số khung…………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):..…...………......Trọng lượng………………...…………..
Biển số đăng ký :………………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............………….
Nơi cấp……………………………………………………………………………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải........
để được tiếp tục đăng ký.
….., ngày…..tháng…….năm……
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:……………
đến Sở Giao thông vận tải:.....................................
Ngày........tháng........năm...........
Cán bộ làm thủ tục Trưởng Phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên) (ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản: - 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
PHỤ LỤC 13
MẪU PHIẾU DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
(Tên Sở GTVT di chuyển) Số /DC - XMCD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:........................……………..Số CMND hoặc hộ chiếu.....................
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):.............................Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp:……………………………........................Nơi cấp……..............……………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………
Đặc điểm của xe máy chuyên dùng:
Loại xe máy chuyên dùng:…………..........................Màu sơn……………………………...….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………..……..Công suất ...……………………...…..
Nước sản xuất:……………………………………….Năm sản xuất…………………….……..
Số động cơ:…………………………………………..Số khung…………………….………….
Kích thước bao(dài x rộng x cao):…………………..Trọng lượng………………...…………..
Biển số đăng ký:………………….………đã được Sở Giao thông vận tải cấp………….
Ngày ……/………/…………………………………………………………………
Nay di chuyển đến Sở Giao thông vận tải………………………………………………..
để làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ phương tiện.
Các loại giấy tờ kèm theo hồ sơ, bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
* Phiếu này được lập thành 03 bản:
- Gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam 01 bản;
- Gửi Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đến 01 bản;
- Lưu tại Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đi 01 bản.
PHỤ LỤC 14
MÃ SỐ CẤP ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Mã số cấp đăng ký biển số xe máy chuyên dùng quy định cho các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại bảng sau:
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
TT |
Nơi đăng ký |
Mã số |
1 |
Cao Bằng |
11 |
32 |
Đồng Tháp |
66 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
33 |
An Giang |
67 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
34 |
Kiên Giang |
68 |
4 |
Hải Phòng |
15 |
35 |
Cà Mau |
69 |
5 |
Thái Bình |
17 |
36 |
Tây Ninh |
70 |
6 |
Nam Định |
18 |
37 |
Bến Tre |
71 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
38 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
39 |
Quảng Bình |
73 |
9 |
Yên Bái |
21 |
40 |
Quảng Trị |
74 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
41 |
Thừa Thiên - Huế |
75 |
11 |
Hà Giang |
23 |
42 |
Quảng Ngãi |
76 |
12 |
Lào Cai |
24 |
43 |
Bình Định |
77 |
13 |
Sơn La |
26 |
44 |
Phú Yên |
78 |
14 |
Lai Châu |
25 |
45 |
Khánh Hoà |
79 |
15 |
Hoà Bình |
28 |
46 |
Gia Lai |
81 |
16 |
Hà Nội |
29 |
47 |
Kon Tum |
82 |
17 |
Hải Dương |
34 |
48 |
Sóc Trăng |
83 |
18 |
Ninh Bình |
35 |
49 |
Trà Vinh |
84 |
19 |
Thanh Hoá |
36 |
50 |
Ninh Thuận |
85 |
20 |
Nghệ An |
37 |
51 |
Vĩnh Phúc |
88 |
21 |
Hà Tĩnh |
38 |
52 |
Hưng Yên |
89 |
22 |
Đà Nẵng |
43 |
53 |
Hà Nam |
90 |
23 |
Đắk Lắk |
47 |
54 |
Quảng Nam |
92 |
24 |
Lâm Đồng |
49 |
55 |
Bình Phước |
93 |
25 |
Tp Hồ Chí Minh |
50 |
56 |
Bạc Liêu |
94 |
26 |
Đồng Nai |
60 |
57 |
Bắc Kạn |
97 |
27 |
Bình Dương |
61 |
58 |
Bắc Giang |
98 |
28 |
Long An |
62 |
59 |
Bắc Ninh |
99 |
29 |
Tiền Giang |
63 |
60 |
Đắc Nông |
48 |
30 |
Vĩnh Long |
64 |
61 |
Điện Biên |
27 |
31 |
Cần Thơ |
65 |
62 |
Hậu Giang |
87 |
|
|
|
63 |
Bình Thuận |
86 |
PHỤ LỤC 15
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1. Kích thước: - Chiều dài: 95 mm,
- Chiều rộng: 60 mm
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả:
- Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng:
b) Mặt sau:
4. Cách ghi:
4.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
4.2. Tại ô vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn.
4.3. Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
4.4. Mục công suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
PHỤ LỤC 16
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1. Kích thước: - Chiều dài: 95 mm;
- Chiều rộng: 60 mm;
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
2. Bảo mật chống làm giả:
- Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt;
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng:
b) Mặt sau:
4. Cách ghi:
4.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
4.2. Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
4.3. Mục công suất ghi công suất của máy chính theo hồ sơ kỹ thuật.
PHỤ LỤC 17
MẪU BIỂN SỐ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1. Kích thước biển số
1.1. Biển phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
1.2. Biển phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 mm: Chiều dày 1 mm.
2. Quy cách
a) Vật liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ của chữ và số: - Đường viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều cao chữ và số 80 mm,
- Chiều rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều rộng nét chữ và số 20 mm, - Khoảng cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm; khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
3. Nội dung ghi trên biển số:
Biển số đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
|
8 |
a) Ký tự 1 và 2 là mã số đăng ký theo Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Ký tự 3 quy định về loại loại bánh xe di chuyển: S: Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp; L: bánh lốp; X: bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự 4 là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây:
A,B,C,D,G,H,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X;
d) Ký tự: 5,6,7,8 là ký hiệu số của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
4. Bố trí các ký tự trên biển số :
a) Biển phía trước: Các ký tự được bố trí thành một hàng, đầu tiên là các ký tự 1,2,3,4, tiếp theo là ký hiệu chống làm giả,có chiều dài là 15 mm, chiều rộng là 11 mm, tiếp theo là là các ký tự 5,6,7,8.
b) Biển phía sau: Các ký tự được bố trí thành 2 hàng. Hàng trên gồm các ký tự 1,2,3,4. Hàng dưới là các ký tự 5,6,7,8.
Sau đây là ví dụ Biển số đăng ký tại Hà Nội:
Biển số phía trước |
Biển số phía sau |
Phụ lục 18
PHƯƠNG PHÁP ĐÓNG SỐ ĐỘNG CƠ, SỐ KHUNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1. Mẫu và chữ số:
1.1. Chữ và số của động cơ:
Chiều ngang 3 mm; Chiều cao 5 mm; nét chữ và số 0,3 mm.
1.2. Chữ và số của khung
Chiều ngang 4 mm; Chiều cao 7 mm; nét chữ và số 1 mm
2. Phương pháp đóng:
2.1. Các ký tự dùng để đóng số động cơ, số khung như sau:
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
|
8 |
|
9 |
2.2. Phương pháp đóng:
2.2.1.Ký tự 1 và 2 là mã số quy định cấp đăng ký biển số theo quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này;
2.2.2. Ký tự 3 là loại bánh của xe máy chuyên dùng, phân theo:
- Bánh lốp ký hiệu là L ;
- Bánh xích và bánh hỗn hợp xích và lốp ký hiệu là X;
- Bánh thép và bánh hỗn hợp thép và lốp ký hiệu là S.
2.2.3. Ký tự 4 và 5 là biểu thị năm sản xuất hoặc năm đăng ký lần đầu.
Ví dụ: 00 là năm 2000, 01 là năm 2001, …..09 là năm 2009;
2.2.4. Ký tự 5, 7, 8, 9 là số thứ tự đóng số động cơ và số khung tính từ 0001 trở đi.
PHỤ LỤC 19
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:………………….
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:1. Mất Chứng từ nguồn gốc hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
……, ngày......tháng…… năm……
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
PHỤ LỤC 20
MẪU THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………..
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải......................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại...........
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../.....
..............., ngày.....tháng ..... năm.......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(ký tên, đống dấu)
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC 21
MẪU BÁO CÁO CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
CẤP PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /2010/TT -BGTVT ngày…/…/……..của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải………....báo cáo thực hiện cấp phôi giấy chứng nhận đăng ký và biển số như sau:
I. Phôi giấy chứng nhận
1. Số lượng phôi giấy chứng nhận đăng ký có trong kỳ, tổng số:…………../chiếc.
2. Số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp, tổng số:………./chiếc.
Trong đó: - Cấp mới……/chiếc, từ số………… đến số……………..
- Cấp lại……../chiếc, từ số………….đến số…………… ..
- Bị hỏng……./chiếc.
Số phôi giấy chứng nhận đăng ký xin cấp tiếp:………………/chiếc.
II. Biển số
1. Biển số có trong kỳ:……………../bộ.
Trong đó: Bánh L:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh X:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh S:……/bộ (từ số………….đến số………..)
2. Số biển đã cấp:…………………./bộ
Trong đó: Bánh L:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh X:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh S:……/bộ (từ số………….đến số………..)
3. Số biển số xin cấp:……………../bộ
Trong đó: Bánh L:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh X:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Bánh S:……/bộ (từ số………….đến số………..)
Đề nghị Tổng Cục Đường bộ Việt Nam xem xét, giải quyết.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 22
MẪU BÁO CÁO CẤP ĐĂNG KÝ BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC CẤP ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Thực hiện Thông tư số /2010/TT - BGTVT ngày…/…/……..của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải…….....…báo cáo kết quả thực hiện năm…….. như sau:
1. Số lượng giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp:
1.1. Tổng số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp:…………………./chiếc.
Trong đó: - Cấp mới:……/chiếc, từ số………… đến số……………..
- Cấp lại:……../chiếc, từ số………….đến số…………… ..
- Phôi chứng chỉ bị hỏng:
1.2. Tổng số biển số đã cấp:……./bộ.
Trong đó: Bánh lốp:………./bộ, từ số…………..…..đến số……….
Bánh xích:……../bộ, từ số……………….đến số…………
Bánh thép:………/bộ, từ số……………...đến số……………….
2. Xe máy chuyên dùng đóng lại số động cơ, số khung, tổng số:……………/chiếc.
Trong đó: Bánh lốp:……../chiếc, từ số… ……….…đến số…………
Bánh xích:……./chiếc, từ số…………….đến số…………
Bánh thép:……./chiếc, từ số ……………đến số………..
3. Xe máy chuyên dùng di chuyển:………../chiếc
Trong đó: Di chuyển đi:……………./chiếc
Di chuyển đến:……………./chiếc
4. Xe máy chuyên dùng xoá sổ đăng ký:……………../chiếc
5. Đề xuất, kiến nghị trong công tác cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
THE MINISTER OF TRANSPORT No. 20/2010/TT-BGTVT | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, July 30, 2010 |
CIRCULAR
STIPULATING THE GRANT, RENEWAL AND REVOCATION OF REGISTRATIONS AND NUMBER PLATES OF SPECIAL-USE MACHINERY VEHICLES WHICH MOVE ON THE ROAD
Pursuant to the November 13, 2008 Law on Road Traffic;
Pursuant to the Government s Decree No. 51/ 2008/ND-CP of April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government s Resolution No. 25/ND-CP of June 2, 2010, on simplification of 258 administrative procedures under management of ministries and sectors;
The Minister of Transport stipulates the grant, renewal and revocation of registrations and number plates of special-use machinery vehicles which move on the road as follows:
Chapter 1
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular regulates the grant, renewal and revocation of registrations and number plates of special-use machinery vehicles which move on the road.
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to agencies, organizations and individuals that are related to special-use machinery vehicles which move on the road in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
2. This Circular docs not apply to special-use machinery vehicles of the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security used for national defense and security purposes-
Article 3. List of special-use machinery vehicles subject to registration
The list of special-use machinery vehicles moving on the road (below referred to as special-use machinery vehicles) which are subject to registration is provided in Appendix 1 to this Circular.
Chapter II
GRANT OF FIRST-TIME REGISTRATIONS FOR SPECIAL-USE MACHINERY VEHICLES
Article 4. Dossiers for first-time registration of special-use machinery vehicles
1. A dossier for first-time registration of a special-use machinery vehicle comprises:
a/ A declaration for registration of the special-use machinery vehicle:
b/ Documents of title of the special-use machinery vehicle;
c/ Documents on origin of the special-use machinery vehicle;
d/ Registration fee receipt.
2. Each dossier shall be filed in 1 (one) set.
Article 5. Declarations for registration of special-use machinery vehicles
Declarations (original) for registration of special-use machinery vehicles shall be made according to a form provided in Appendix 2 to this Circular (not printed herein).
Article 6. Documents of title of special-use machinery vehicles
1. A document of title of a special-use machinery vehicle is any of the following documents:
a/ Purchase and sale decision or contract (the original) accompanied by an invoice under the Ministry of Finance s regulations;
b/ Sale or donation deed (the original or a certified copy), made according to a form provided in Appendix 3 to this Circular (not printed herein);
c/ Inheritance deed (the original or a notarized copy) as prescribed by law;
d/ Written permission (the original) of a financial lessor for a special-use machinery vehicle lessee to register the vehicle ownership;
e/ Aid receipt decision (the original or a certified copy) of a competent authority;
f/ Written record of a public auction (the original or a certified copy) under law;
g/ Delivery order of the National Reserve Department. In case a delivery order covers many special-use machinery vehicles, each vehicle must have a certified copy of the order.
2. In case of purchase and sale or donation through many hands, registration procedures require only the final purchase and sale or donation deed.
Article 7. Documents on origin of special-use machinery vehicles
1. For domestically manufactured or assembled special-use machinery vehicles, documents on origin are ex-workshop quality control slips (the original) of manufacturers.
2. For imported special-use machinery vehicles, documents on origin are import declarations (the original or a certified copy) made according to a form set by the Ministry of Finance.
3. For converted special-use machinery vehicles, in addition to documents specified in Clause 1 or 2 of this Article, there must be also an ex-workshop takeover test record of the licensed converting establishment. In case of replacement of complete parts of the vehicle engine or frame. there must be documents on purchase and sale of replacing complete parts. If replacing complete parts of the vehicle engine or frame are reused from special-use machinery vehicles for which registrations have been granted, there must be a declaration for deregistration made according to a set form provided in Appendix 4 to this Circular (not printed herein) (all papers mentioned in this Clause must be original ones).
4. For special-use machinery vehicles of an unlawful origin and already handled by competent authorities, a handling decision (the original or a certified copy) as prescribed by law is required.
Article 8, Registration fee receipts
Registration fee receipts or registration fee exemption decisions under the Ministry of Finance s regulations are required. In case many special-use machinery vehicles share a registration fee receipt, each vehicle must have a certified copy of this receipt.
Article 9. Order of carrying out procedures
1. The owner of a special-use machinery vehicle shall prepare a registration dossier under Article 4 of this Circular and file it directly with the provincial-level Transport Department of the locality in which the owner is headquartered or has registered permanent residence.
Upon filing the dossier, the special-use machinery vehicle owner shall produce his/her identity card or passport for checking. In case the person registering the vehicle is not its owner, authorized registrant must have a letter of authorization by the owner with his/her signature s certification by the commune, ward or district township People s Committee. An organization s representative must have a letter of introduction of this organization.
2. A provincial-level Transport Department shall:
a/ Receive and examine special-use machinery vehicle registration dossiers and guide dossier filers in completing their dossiers (when necessary).
b/ Issue appointment papers for checking special-use machinery vehicles and notify in writing registration results according to a form provided in Appendix 5 of this Circular (not printed herein).
3. Provincial-level Transport Departments shall check special-use machinery vehicles:
a/ Checking places are as agreed upon with vehicle owners and indicated in appointment papers. In case a special-use machinery vehicle is currently operating (or managed) in another province or centrally run city, the provincial-level Transport Department that has received the registration dossier shall suggest the owner contact the Transport Department in the locality in which the vehicle is operating (or managed) for checking:
b/ Special-use machinery vehicle checking steps shall be stated in the checking slip made according to a form provided in Appendix 6 of this Circular (not printed herein).
4. Time limit for granting registration certificates and number plates
Within 15 working days after receiving a complete dossier for registration of a special-use machinery vehicle, the provincial-level Transport Department shall grant a registration certificate and a number plate to the owner and record them in a management book made according to a form provided in Appendix 7 of this Circular (not printed herein). If refusing to grant registration certificate and number plate, it shall reply in writing clearly stating the reason.
Chapter III
GRANT OF DEFINITE-TIME REGISTRATIONS FOR SPECIAL-USE MACHINERY VEHICLES
Article 10. Eligible subjects
Special-use machinery vehicles which are temporarily imported and re-exported under foreign-invested programs or projects or ODA-funded projects in Vietnam must obtain definite-time registrations before moving on the road.
Article 11. Dossiers for grant of definite-time registrations for special-use machinery vehicles
A dossier for the grant of a definite-time registration for a special-use machinery vehicle shall be filed in 1 (one) set, comprising:
1. A declaration for definite-time registration (the original), made according to a set form provided in Appendix 8 of this Circular (not printed herein).
2. A certified copy of the investment license or investment certificate of the investor of the foreign-invested project in Vietnam.
3. A document on origin of the special-use machinery vehicle specified in Clause 1 or 2, Article 7 of this Circular.
4. A registration fee receipt specified in Article 8 of this Circular.
Article 12. Validity of definite-time registrations for special-use machinery vehicles
The validity duration of a definite-time registration for a special-use machinery vehicle is counted from the date of its grant to the expiration of the investment license or investment certificate of the foreign-invested project investor in Vietnam.
Article 13. Order and time limit for granting definite-time registrations for special-use machinery vehicles
The order and time limit for granting definite-time registrations for special-use machinery vehicles comply with Article 9 of this Circular.
Chapter IV
RENEWAL OR RE-GRANT OF REGISTRATIONS AND NUMBER PLATES AND GRANT OF TEMPORARY REGISTRATIONS
Article 14. Renewal of registrations and number plates
1. Owners of special-use machinery vehicles which have been converted or changed their paint colors or of which registration certificates and number plates are damaged shall carry out procedures for renewal of registrations and number plates at provincial-level Transport Departments that have granted these registrations and number plates.
2. A dossier for registration renewal of a special-use machinery vehicle comprises:
a/ A declaration for renewal of the special-use machinery vehicle s registration and number plate (the original), made according to a form provided in Appendix 9 to this Circular (not printed herein):
b/ The granted registration certificate of the special-use machinery vehicle (the original);
c/ The number plate of the special-use machinery vehicle (in case it is damaged).
Article 15. Re-grant of registrations and number plates
1. Owners of special-use machinery vehicles of which registration certificates or number plates are lost shall carry out procedures for the re-grant of registration certificates or number plates at provincial-level Transport Departments that have granted these registrations and number plates.
2. A dossier for the re-grant of a special-use machinery vehicle s registration or number plate comprises:
A declaration for the re-grant of the vehicle s registration or number plate (the original), made according to a form provided in Appendix 9 to this Circular.
Article 16. Grant of temporary registrations
1. When wishing to have their unregistered special-use machinery vehicles moving on the road, vehicle owners shall make temporary registrations. They shall make a declaration for temporary registration of a special-use machinery vehicle according to a form provided in Appendix 10 to this Circular (not printed herein) and submit it to the provincial-level Transport Department of the locality from which their vehicles intended to move in order to obtain a temporary registration.
2. A temporary registration certificate for a special-use machinery vehicle is made according to a form provided in Appendix 11 to this Circular (not printed herein) and valid for 20 days from the date of grant. Its validity duration may be extended once for another 20 days.
Article 17. Order of applying for and granting registrations and lime limit for renewal or re-grant of registration or grant of temporary registrations
1. Owner of a special-use machinery vehicle shall prepare 1 (one) dossier set and file it with the provincial-level Transport Department under Articles 14, 15 and 16 of this Circular.
When filing the dossier, the special-use machinery vehicle owner shall produce his/her identity card or passport for checking. In case the person registering a vehicle is not its owner, authorized registrant must have a letter of authorization by the owner with his/her signature certification by the commune, ward or district township People s Committee. An organization s representative must have a letter of introduction of this organization.
2. The provincial-level Transport Department shall:
a/ Receive and examine the dossier and guide the dossier filer to complete his/her dossier (when necessary):
b/ Issue a written appointment for notification of registration results, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular (not printed herein).
3. Within 3 working days after receiving a complete dossier, the provincial-level Transport Department shall renew a registration or grant a temporary registration for the vehicle owner. If refusing to grant a registration, it shall reply in writing clearly stating the reason.
4. In case of re-grant of the registration certificate or number plate for a special-use machinery vehicle: 30 days after receiving a complete dossier prescribed in Clause 2 of Article 15. if the vehicle is dispute-free, the provincial-level Transport Department shall re-grant the registration certificate or number plate.
Chapter V
CHANGE OF OWNERS OR REGISTRATIONS RELOCATION OF SPECIAL-USE MACHINERY VEHICLES
Article 18. Change of the owner of a special-use machinery vehicle within the same province or centrally run city
A special-use machinery vehicle which is purchased, sold, given as a gift, donated or inherited within a province or centrally run city is subject to owner change registration under the following provisions:
1. A dossier for owner change registration comprises:
a/ A declaration for special-use machinery vehicle registration (the original), made according to a form provided in Appendix 2 10 this Circular (not printed herein);
b/ Any of the documents specified at Points a, b and c, Clause 1, Article 6 of this Circular;
c/ Documents specified in Article 8 of this Circular.
2. A special-use machinery vehicle owner shall prepare 1 (one) dossier set prescribed in Clause I of this Article and file it with the provincial-level Transport Department with which his/her vehicle has been registered
When filing the dossier, the special-use machinery vehicle owner shall produce his/her identity card or passport for checking. In case the person registering a vehicle is not its owner, authorized registrant must have a letter of authorization by the owner with his/her signature s certification by the commune, ward or district township People s Committee. An organization s representative must have a letter of introduction of this organization.
3. The provincial-level Transport Department shall:
a/ Receive and examine the dossier and guide the dossier filer to complete his/her dossier (when necessary);
b/ Issue a written appointment for notification of registration results, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular (not printed herein);
c/ Within 10 working days after receiving a complete dossier, grant a registration certificate for the special-use machinery vehicle bearing the new owner s name but keep unchanged the granted number plate. If refusing to grant an owner change registration, it shall reply in writing clearly stating the reason.
Article 19. Change of the owner of a special-use machinery vehicle from a province or city to another
A special-use machinery vehicle which is purchased, sold, given as a gift, donated or inherited from a province or centrally run city to another is subject to procedures for registration relocation and owner change registration under the following provisions:
1. Procedures for registration relocation to be carried out at the provincial-level Transport Department with which the vehicle has been registered
a/ The vehicle owner shall file 1 (one) dossier set for registration relocation, comprising:
- A declaration for vehicle registration relocation, made according to a form provided in Appendix 12 to this Circular (not printed herein);
- Any of the documents specified at Points a. b and c, Clause 1. Article 6 of this Circular.
b/ The provincial-level Transport Department shall:
- Receive and examine the dossier and guide the dossier filer to complete his/her dossier (when necessary);
- Issue a written appointment for notification of registration results, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular (not printed herein);
Within 3 working days after receiving a complete dossier as prescribed, issue a special-use machinery vehicle registration relocation slip, made according to a form provided in Appendix 13 to this Circular (not printed herein), recover the number plate and cut off the top right corner of the special-use machinery vehicle registration certificate, record the registration relocation in a management book, and return the dossier of the registered special-use machinery vehicle to the owner. If refusing to issue a registration relocation slip, it shall reply in writing clearly stating the reason.
2. Procedures for owner change registration to be carried out at the provincial-level Transport Department of the locality to which the vehicle is to be moved
a/ The vehicle owner shall file 1 (one) dossier set for owner change registration, comprising:
- A declaration for vehicle registration, made according to a form provided in Appendix 2 to this Circular (not printed herein);
- Any of the documents specified at Points a. b and c. Clause 1. Article 6 of this Circular;
- The documents specified at Point 8 of this Circular;
- The vehicle registration relocation slip (the original) granted under Article 1 of this Article enclosed with the dossier of the registered vehicle.
b/ The provincial-level Transport Ministry shall:
- Receive and examine the dossier and guide the dossier filer to complete his/her dossier (when necessary);
- Issue a written appointment for notification of registration results, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular (not printed herein);
- Check the vehicle under Clause 3. Article 9 of this Circular;
- Within 15 working days after receiving a complete dossier, grant a special-use machinery vehicle registration certificate and a number plate, and record them in a management book. If refusing to grant a registration certificate and a number plate, it shall reply in writing clearly stating the reason.
3. When filing the dossier, the special-use machinery vehicle owner shall produce his/her identity card or passport for checking. In case the person registering a vehicle is not its owner, authorized registrant must have a letter of authorization by the owner with his/her signature s certification by the commune, ward or district township People s Committee. An organization s representative must have a letter of introduction of this organization.
Article 20. Registration relocation of special-use machinery vehicles without owner change
When relocating his/her headquarters or place of registered permanent residence to another province or centrally run city, the owner of a special-use machinery vehicle shall carry out procedures for relocation and re-registration of the vehicle as follows:
1. Procedures for registration relocation to be carried out at the provincial-level Transport Department with which the vehicle has been registered comply with Clause 1. Article 19 of this Circular, but the dossier to be filed is not required to comprise any of the documents specified at Point a. bore, Clause 1. Article 6 of this Circular.
2. Procedures for registration to be carried out at the provincial level Transport Department of the locality to which the vehicle is to be moved comply with Clause 2. Article 19 of this Circular but the vehicle owner is not required to submit the documents specified in Article 8 of this Circular and the provincial-level Transport Department shall not inspect the vehicle under Clause 3. Article 9 of this Circular.
Chapter VI
REGISTRATION CODES. CERTIFICATES AND NUMBER PLATES
Article 21. Registration codes
Registration code of each province or centrally run city for special-use machinery vehicles shall be uniformly prescribed according to registration codes for motor vehicles moving on the road specified in Appendix 14 to this Circular (not printed herein).
Article 22. Registration certificates
1. The form of registration certificate for special-use machinery vehicles is provided in Appendix 15 to this Circular (not printed herein).
2. The form of definite-time registration certificate for special-use machinery vehicles is provided in Appendix 16 to this Circular (not printed herein).
Article 23. Registration number plates
Registration number plates for special-use machinery vehicles are made according to a form provided in Appendix 17 to this Circular (not printed herein).
Chapter VII
DEREGISTRATION AND REGISTRATION REVOCATION
Article 24. Deregistration
1. Within 60 days after a special-use machinery vehicle is liquidated, lost, sold or re exported to a foreign country, its owner shall carry out procedures for deregistration at the provincial-level Transport Department with which this vehicle has been registered.
A vehicle owner shall make a declaration for deregistration of his/her special-use machinery vehicle according to a form provided in Appendix 4 to this Circular (not printed herein) and submit it to the provincial-level Transport Department together with the registration certificate and the number plate (except cases of loss).
The provincial-level Transport Department shall revoke the registration certificate and the number plate, make deregistration in the register and give certification in the declaration within 2 days after receiving the declaration.
Article 25. Revocation of registrations and number plates
1. Granted registration certificates and number plates of special-use machinery vehicles shall be revoked upon detection of a violation of this Circular s provisions on the grant of registrations and number plates.
2. Provincial-level Transport Departments shall issue decisions to revoke granted registrations and number plates, notify them to concerned local agencies and report them to the Directorate for Roads of Vietnam.
Chapter VIII
SOLUTION OF UNEXPECTED CIRCUMSTANCES OR PROBLEMS ARISING UPON GRANT OF REGISTRATION
Article 26. Impression or re-impression of engine and frame numbers
1. When detecting through an inspection that the engine and frame of a special-use machinery vehicle hear no number or bear unreadable numbers, the provincial-level Transport Department shall re-impress these numbers or impress new ones and record them in an inspection slip made according to a form provided in Appendix 6 of this Circular (not printed herein).
2. The impression or re-impression of engine and frame numbers shall be conducted as follows:
a/ Impression of new engine and frame numbers by the method specified in Appendix 18 of this Circular if the registration dossier and physical inspection of the special-use machinery vehicle show no engine and frame numbers;
b/ Re-impression of engine and frame numbers which are unreadable according to those indicated in dossiers of special-use machinery vehicles.
3. In case of detecting signs of re-impression, tampering or erasure of engine and frame numbers by special-use machinery vehicle owners, these owners shall show their vehicles up at a competent authority for inspection under law. In case inspection results show that engine and frame numbers have been re-impressed, tampered with or erased, these owners dossiers shall be returned pending final conclusion of the competent authority.
Article 27. Solution of dossier-related problems
1. In case a special-use machinery vehicle owner has no document on origin specified in Article 7 of this Circular or has lost the whole relocation dossier:
a/ He/she shall make a written commitment according to a form provided in Appendix 19 to this Circular (not printed herein) and publicly notify it in the local mass media, according to a form provided in Appendix 20 to this Circular (not printed herein), once a day within 7 days:
b/ Seven days after the last time of public notification, if there is no dispute, the provincial-level Transport Department shall carry out procedures for granting a registration to the owner. In case the dossier is lost due to a natural disaster or fire as certified by the local administration, public notification is not required.
2. In case a special-use machinery vehicle owner has lost any of documents enumerated in the relocation slip of the relocation dossier:
a/ He/she shall make a written commitment according to a form provided in Appendix 19 to this Circular (not printed herein);
b/ Fifteen days after receiving a complete dossier, the provincial-level Transport Department shall carry out procedures for granting a registration to the owner.
3. A special-use machinery vehicle owner defined in Clause 1 of this Article may not sell or put in a pledge or mortgage his/her special- use machinery vehicle within 1 year after the date of grant of a registration certificate for the special-use machinery vehicle.
Article 28. Solution of circumstances occurring upon relocation or change of registered owners
1. For a special-use machinery vehicle for which registration has been relocated but its owner fails to carry out registration procedures in the locality to which his/her vehicle has been relocated before selling it to another person, the provincial-level Transport Department in the locality of the purchaser shall receive the dossier and carry out registration procedures under Article 19 of this Circular.
2. After granting a registration, the provincial- level Transport Department shall send a notice thereof to the provincial-level Transport Department in the locality from which the vehicle is relocated for making an adjustment in the registration management book.
Chapter IX
RESPONSIBILITIES
Article 29. The Directorate for Roads of Vietnam has the following responsibilities
1. To uniformly manage the grant of registrations and number plates for special-use machinery vehicles nationwide.
2. To manage the issuance of blank registration certificates and number plates for special-use machinery vehicles and the distribution of kits for impression of engine and frame numbers of special-use machinery vehicles.
3. To inspect provincial-level Transport Departments in implementing this Circular.
Article 30. Provincial-level Transport Departments have the following responsibilities
1. To organize the grant, renewal or revocation of registrations and number plates of special-use machinery vehicles in their localities under this Circular.
2. To manage registration dossiers:
a/ To archive and manage registration dossiers, including dossiers for first-time registration or definite-time registration, renewal or re-grant of registrations or grant of temporary registrations; owner change or registration relocation; deregistration or revocation of registrations, number plates and other papers required for the grant or revocation of registrations and number plates;
b/ Cases of loss or fraudulent modification of documents in dossiers archived at provincial-level Transport Departments shall be handled under law;
c/ Books for management of granted registrations and number plates for special-use machinery vehicles shall be made according to a form provided in Appendix 7 to this Circular.
3. To collect, remit and use fees and charges for the grant of registrations for special-use machinery vehicles under the Ministry of Finance s regulations.
4. To report to the Director for Roads of Vietnam on the need for blank registration certificates and number plates for special-use machinery vehicles made according to a form provided in Appendix 21 to this Circular (nor printed herein).
5. To send reports, made according to a form provided in Appendix 22 to this Circular (not printed herein), in January every year on the grant of registrations and number plates to the Directorate for Roads of Vietnam for summarization and reporting to the Ministry of Transport.
Chapter X
EFFECT AND ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 31. Effect
1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and replaces the Ministry of Transport s Circular No. 24/2009/TT-BGTVT of October 15, 2009. providing the grant, renewal and revocation of registrations and number plates of special-use machinery vehicles which move on the road.
2. Special-use machinery vehicles for which registration certificates and number plates have been granted or are granted before the effective date of this Circular may continue to move on the road.
Article 32. Organization of implementation
The Chief of the Office, the chief inspector, the directors of the Departments and the general director of the Directorate for Roads of Vietnam of the Ministry of Transport, directors of provincial-level Transport Departments, heads of concerned agencies, and concerned organizations and individuals shall implement this Circular.
| MINISTER OF TRANSPORT |
APPENDIX 1
LIST OF SPECIAL-USE MACHINERY VEHICLES WHICH MOVE ON THE ROAD AND ARE SUBJECT TO REGISTRATION
(To the Ministry of Transport
s Circular No. 20/2010/TT-BGTVT of July 30, 2010)
1. Construction machinery vehicles
1.1. Earth-working machines:
a/ Digging machines:
- Rubber-tired digging machines.
- Caterpillar digging machines.
- Half-track digging machines:
b/ Bulldozers:
- Rubber tired bulldozers,
- Caterpillar bulldozers.
- Half-track bulldozers;
- c/ Scrapers;
d/ Graders; e/ Rollers:
- Rubber-tired rollers,
- Steel-wheeled rollers,
- Tandem rollers.
1.2. Road surface-working machines:
a/ Material spreaders;
b/ Gravel road surface-working machines:
c/ Cement concrete road surface-working machines:
d/ Asphalt concrete mixers;
e/ Tarring machines;
f/ Road surface-cleansing machines;
g/ Road-maintaining machines.
1.3. Work foundation construction machines:
a/ Pile-driving machines;
b/ Drilling machines,
1.4. Pipe-laying machines of all kinds.
1.5. Stone-crushing and -screening machines of all kinds.
1.6. Other self-propelled construction machines.
2. Loading/unloading machinery vehicles
2.1. Excavators:
a/ Rubber-tired excavators;
b/ Caterpillar excavators;
c/ Half-track excavators;
d/ Bulldozing excavators.
2.2. Lifting machinery vehicles of all kinds.
2.3. Cranes:
a/ Rubber-tired cranes (except chassis truck cranes):
b/ Caterpillar cranes.
2.4. Other special-use loading/unloading machinery vehicles.
3. Special-use tractors for agriculture and forestry
3.1. Rubber-tired special-used tractors.
3.2. Caterpillar special-use tractors.-
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây