Thông tư 17/2020/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Kiên Giang, Cà Mau
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 17/2020/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2020/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 14/08/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang bao gồm các vùng nước sau: Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng; Vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá.
Bên cạnh đó, Vùng nước cảng biển Cà Mau bao gồm: Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn; Vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc.
Ngoài ra, Bộ Giao thông Vận tải giao Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/10/2020.
Xem chi tiết Thông tư17/2020/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 17/2020/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 17/2020/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang
__________
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Kiên Giang.
Vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau bao gồm các vùng nước sau:
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HC1, HC2, HC3, HC4 và HC5 có tọa độ sau đây:
HC1: 10°09'03" N, 104o36'00" E;
HC2: 10o09'12" N, 104o34'00" E;
HC3: 10°00'00" N, 104°33'36" E;
HC4: 10°00'00" N, 104°35'36" E;
HC5: 10°08'41" N, 104°35'58" E. (Giáp phía nam đèn biển Hòn Chông)
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HC1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm HC5.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BT1, BT2, BT3, BT4 và BT5 có tọa độ sau đây:
BT1: 10°14'18" N, 104°35'12" E;
BT2: 10°14'24" N, 104°24'00" E;
BT3: 10°10'36" N, 104°24'00" E;
BT4: 10°11'36" N, 104°32'36" E;
BT5: 10°11'00" N, 104°35'20" E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BT5.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm HT1, HT2, HT3 và HT4 có tọa độ sau đây:
HT1: 10°21'56" N, 104°26'36" E;
HT2: 10°18'24" N, 104°24'12" E;
HT3: 10°17'30" N, 104°25'36" E;
HT4: 10°21'59" N, 104°28'36" E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HT1 chạy dọc theo bờ biển đến cửa sông Tô Châu (chân cầu Tô Châu), từ cửa sông Tô Châu chạy dọc theo bờ trái sông (tính từ biển vào) đến vị trí có toạ độ: 10°22'56" N, 104°29'15" E (phường Đông Hồ, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), cách cầu Tô Châu 760 mét về phía thượng lưu, chạy cắt ngang sông đến bờ phải sông Tô Châu tại vị trí có toạ độ: 10°22'50" N, 104°29'19" E, (phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang), tiếp tục chạy dọc theo bờ kè đến điểm HT4.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm AT1, AT2, AT3, AT4, AT5, AT6 và AT7 có tọa độ sau đây:
AT1: 10°14'30" N, 103°56'47" E;
AT2: 10°14'30" N, 103°50'00" E;
AT3: 09°56'12" N, 104°00'00" E;
AT4: 09°56'12" N, 104°02'42" E;
AT5: 09°59'30" N, 104°02'24" E;
AT6: 10°00'18" N, 104°01'42" E;
AT7: 10°00'46" N, 104°00'54" E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm AT1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm AT7.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm BV1, BV2, BV3 và BV4 có tọa độ sau đây:
BV1: 10°12'48" N, 104°04'24" E;
BV2: 10°12'48" N, 104o07'06" E;
BV3: 10°00'19" N, 104°04'08" E;
BV4: 10o00'19" N, 104o03'08" E (Mũi ông Đội).
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm BV1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm BV4.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm ĐC1, ĐC2, ĐC3 và ĐC4 có tọa độ sau đây:
ĐC1: 10o23'00" N, 104o04'18" E;
ĐC2: 10o23'00" N, 104°08'36" E;
ĐC3: 10o20'00" N, 104o08'36" E;
ĐC4: 10o20'00" N, 104o04'36" E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm ĐC1 chạy dọc theo bờ biển về hướng Nam đến điểm ĐC4.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm RG1, RG2, RG3, RG4, RG5 và RG6 có tọa độ sau đây:
RG1: 10°00'42" N, 105°04'00" E;
RG2: 09°59'34" N, 105°02'00" E;
RG3: 09°59'34" N, 104°56'00" E;
RG4: 09°58'00" N, 104°56'00" E;
RG5: 09°58'00" N, 105°02'42" E;
RG6: 10°00'28" N, 105°04'36" E. (Giáp phía tây nam đèn biển Rạch Giá)
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm RG1 chạy dọc theo bờ kè khu đô thị lấn biển Tây Bắc (tính từ biển vào) bao gồm bến cảng Rạch Giá đến cách cống Sông Kiên 50 mét về phía hạ lưu, cắt ngang sông song song với cống Sông Kiên, tiếp tục chạy dọc bờ kè khu đô thị lấn biển 16 hécta đến điểm RG6.
Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NC1, NC2, NC3, NC4 và NC5, có tọa độ sau đây:
NC1: 08o44'30"N, 105o13,48" E;
NC2: 08o44'30"N, 105o20'00" E;
NC3: 08o40'00"N, 105o20'00" E;
NC4: 08o40'00"N, 105o13'12" E;
NC5: 08o44'30"N, 105o13'12" E.
Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NC1 và điểm NC5 thuộc cửa Bồ Đề chạy dọc theo hai bờ sông Cửa Lớn đến đường thẳng cắt ngang sông cách cầu cảng Năm Căn 3.500 mét về phía thượng lưu;
Ranh giới tại khu vực đảo Hòn Khoai: là vùng nước được giới hạn bởi các đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại các điểm HK1, HK2 có tọa độ như sau:
HK1: 08o24'20" N, 104o49'50" E;
HK2: 08o27'20" N, 104o49'36" E.
Ranh giới tại khu vực Hòn Chuối: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm HC có tọa độ: 08o58'00"N, 104o33'00"E;
Ranh giới tại khu vực Ông Đốc: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm SD có tọa độ: 09o02'00"N, 104o46'00"E;
Ranh giới tại khu vực Mũi Tràm: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 1,5 hải lý, với tâm tại điểm MT có tọa độ: 09o14'00"N, 104o45'00"E.
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Kiên Giang, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Như Điều 6; - Bộ trưởng Bộ GTVT; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; - Lưu: VT, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công |
PHỤ LỤC
BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hòn Chông gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HC1 |
10o09’03" |
104°36'00" |
10°08'59,4" |
104°36'06,4" |
HC2 |
10°09'12" |
104°34'00" |
10°09'08,4" |
104°34'06,4" |
HC3 |
10o00'00" |
104°33'36" |
09°59'56,3" |
104°33'42,4" |
HC4 |
10°00'00" |
104°35'36" |
09°59'56,3" |
104°35'42,4" |
HC5 |
10°08'41" |
104°35'58" |
10°08'37,4" |
104°36'04,4" |
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bình Trị gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BT1 |
10°14'18" |
104°35'12" |
10°14'14,4" |
104°35'18,4" |
BT2 |
10°14'24" |
104°24'00" |
10°14'20,4" |
104°24'06,4" |
BT3 |
10°10'36" |
104°24'00" |
10°10'32,4" |
104°24'06,4" |
BT4 |
10°11'36" |
104°32'36" |
10°11'32,4" |
104°32'42,4" |
BT5 |
10°11'00" |
104°35'20" |
10°10'56,4" |
104°35'26,4" |
3. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Hà Tiên gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HT1 |
10°21'56" |
104°26'36" |
10o21'52,4" |
104°26'42,4" |
HT2 |
10°18'24" |
104°24'12" |
10°18'20,4" |
104°24'18,4" |
HT3 |
10°17'30" |
104°25'36" |
10°17'26,4" |
104°25'42,4" |
HT4 |
10°21'59" |
104°28'36" |
10°21'55.5" |
104°28'42,4" |
4. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực An Thới gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN |
- 2000 |
Hệ WGS - 84 |
|
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
AT1 |
10°14'30" |
103°56'47" |
10°14'26,4" |
103°56'53,4" |
AT2 |
10°14'30" |
103°50'00" |
10°14'26,4" |
103°50'06,4" |
AT3 |
09°56'12" |
104°00'00" |
09°56'08,4" |
104o00'06,4” |
AT4 |
09°56'12" |
104°02'42" |
09°56'08,4" |
104°02'48,4" |
AT5 |
09°59'30" |
104°02'24" |
09°59'26,4" |
104°02'30,4" |
AT6 |
10°00'18" |
104°01'42" |
10°00'14,4" |
104°01'48,4" |
AT7 |
10°00'46" |
104°00'54" |
10°00'42,4" |
104°01'00,4" |
5. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Bãi Vòng gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
BV1 |
10°12'48" |
104°04'24" |
10°12'44,4" |
104°04'30,4" |
BV2 |
10°12'48" |
104°07'06" |
10°12'44,4" |
104°07'12,4" |
BV3 |
10°00'19" |
104°04'08" |
10°00'15,4" |
104°04'14,4" |
BV4 |
10°00'19" |
104°03'08" |
10°00'15,4" |
104°03'14,4" |
6. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Đá Chồng gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
ĐC1 |
10°23'00" |
104°04'18" |
10°22'56,4" |
104°04'24,4" |
ĐC2 |
10°23'00" |
104°08'36" |
10°22'56,4" |
104°08'42,4" |
ĐC3 |
10°20'00" |
104°08'36" |
10°19'56,4" |
104°08'42,4" |
ĐC4 |
10°20'00" |
104°04'36" |
10°19'56,4" |
104°04'42,4" |
7. Phạm vi vùng nước cảng biển Kiên Giang tại khu vực Rạch Giá gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
RG1 |
10°00'42" |
105°04'00" |
10°00'38,4" |
105°04'06,4" |
RG2 |
09°59'34" |
105°02'00" |
09°59'30,4" |
105°02'06,4" |
RG3 |
09°59'34" |
104°56'00" |
09°59'30,4" |
104°56'06,4" |
RG4 |
09°58'00" |
104°56'00" |
09°57'56,4" |
104°56'06,4" |
RG5 |
09°58'00" |
105°02'42" |
09°57'56,4" |
105°02'48,4" |
RG6 |
10°00'28" |
105°04'36" |
10°00'24,3" |
105°04'42,4" |
8. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực Năm Căn gồm các vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
NC1 |
08o44'30" |
105o13'48" |
08o44'26.3" |
105o13'54.4" |
NC2 |
08o44'30" |
105o20'00" |
08o44'26.3" |
105o20'06.4" |
NC3 |
08o40'00" |
105o20'00" |
08o39'56.3" |
105o20'06.4" |
NC4 |
08o40'00" |
105o13'12" |
08o39'56.3" |
105o13'18.4" |
NC5 |
08o44'30" |
105o13'12" |
08o44'26.3" |
105o13'18.4" |
HK1 |
08o24'20" |
104o49'50" |
08o24'16.3" |
104o49'56.4" |
HK2 |
08o27'20" |
104o49'36" |
08o27'16.3" |
104o49'42.4" |
HC |
08o58'00" |
104o33'00" |
08o57'56.3" |
104o33'06.4" |
SD |
09o02'00" |
104o46'00" |
09o01'56.3" |
104o46'06.4" |
MT |
09o14'00" |
104o45'00" |
09o13'56.3" |
104o45'06.4" |
9. Phạm vi vùng nước cảng biển Cà Mau tại khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc có tâm điểm tại vị trí có tọa độ như sau:
Vị trí |
Hệ VN - 2000 |
Hệ WGS - 84 |
||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
SĐ |
07o09'39" |
104o03'21" |
07o09'36.1" |
104o 03'27.4" |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây