Thông tư 06/2009/TT-BCA (C11) của Bộ Công an quy định việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 06/2009/TT-BCA (C11)
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2009/TT-BCA (C11) |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: | 11/03/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/2009/TT-BCA (C11)
BỘ CÔNG AN ----------------- Số: 06/2009/TT-BCA(C11) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Quy định việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số
các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Căn cứ Điều 54 Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an quy định việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, như sau:
Ngoài các xe quy định trên, Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - Đường sắt cấp đăng ký xe theo yêu cầu nghiệp vụ được lãnh đạo Bộ Công an hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phê duyệt.
- Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - Đường sắt.
- Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Phòng Cảnh sát giao thông).
- Công an cấp huyện.
Nghiêm cấm quy định thêm các thủ tục đăng ký xe trái quy định tại Thông tư này.
Công tác đăng ký, cấp biển số xe bao gồm: đăng ký, cấp biển số; sang tên, di chuyển; cấp, đổi lại đăng ký, biển số; đăng ký tạm thời.
Thủ tục hồ sơ đăng ký xe gồm: Giấy khai đăng ký xe; giấy tờ của chủ xe; giấy tờ của xe, cụ thể:
Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
Chủ xe phải xuất trình một trong những loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn giá trị). Trường hợp chưa đến tuổi được cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc nơi thường trú trong chứng minh không phù hợp nơi đăng ký thường trú trong giấy khai đăng ký thì xuất trình hộ khẩu.
- Giấy chứng minh Quân đội nhân dân, Giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, kèm theo giấy giới thiệu của đơn vị công tác.
- Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện kèm theo giấy giới thiệu của nhà trường.
- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Sổ tạm trú hoặc sổ hộ khẩu và xuất trình hộ chiếu (còn giá trị) hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
- Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ (còn giá trị) và giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
- Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam: Hộ chiếu (còn giá trị) hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, giấy phép lao động theo quy định hoặc giấy giới thiệu của tổ chức, cơ quan Việt Nam quản lý người nước ngoài hoặc Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan, tổ chức Việt Nam: Giấy giới thiệu kèm theo Giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế; Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ ghi rõ tên cơ quan, tổ chức kèm theo giấy tờ tùy thân của người đến đăng ký xe.
- Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, Công ty nước ngoài trúng thầu, các tổ chức phi chính phủ: Giấy giới thiệu kèm theo Giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe (trong trường hợp cơ quan không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan cấp trên quản lý).
Chứng từ mua bán, cho, tặng thừa kế xe phải có một trong các loại giấy tờ sau đây:
Đối với xe của doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh phải có hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn tự in theo quy định của pháp luật; trường hợp mua xe thanh lý của các cơ quan hành chính sự nghiệp, phải có hóa đơn bán tài sản thanh lý; trường hợp mua xe là tài sản dự trữ quốc gia, phải có hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia.
Trường hợp xe được miễn lệ phí trước bạ, chỉ cần Tờ khai nộp lệ phí trước bạ.
Từng loại xe phải có giấy tờ sau đây:
- Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định của Bộ Tài chính.
- Biên lai thu thuế xuất, nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu theo quy định phải có) hoặc lệnh ghi thu, ghi chi hoặc giấy nộp tiền qua kho bạc hoặc chuyển khoản hoặc ủy nhiệm chi qua ngân hàng ghi rõ đã nộp thuế.
+ Trường hợp không phải có biên lai thuế xuất, nhập khẩu, hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt thì phải có quyết định miễn thuế hoặc văn bản cho miễn thuế của cấp có thẩm quyền hoặc có giấy xác nhận hàng viện trợ theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Trường hợp xe có thuế suất bằng 0%: Chỉ cần Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định của Bộ Tài chính trong đó phải ghi nhãn hiệu xe, số máy, số khung.
- Hợp đồng thuê;
- Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu theo quy định của Bộ Tài chính.
- Chứng từ nguồn gốc của xe như quy định tại điểm 3.3 phần A mục II Thông tư này;
- Quyết định tiếp nhận của Thủ trưởng cấp Bộ (đối với cơ quan trung ương) hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ quan ở địa phương);
- Biên bản bàn giao xe theo quy định.
Sau khi đã được cấp giấy đăng ký xe mang tên cơ quan Việt Nam, khi bán xe: xe thuộc các cơ quan Trung ương thì do Thủ trưởng cấp Bộ; xe thuộc địa phương quản lý thì do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Đối với xe viện trợ không đăng ký tên dự án mà đăng ký tên cơ quan Việt Nam, sau khi hết thời hạn dự án muốn bán phải có Quyết định cho bán của cấp có thẩm quyền như quy định trên.
Trường hợp xe viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được sang tên di chuyển bình thường theo quy định.
- Văn bản bàn giao xe của chủ dự án nước ngoài;
- Công văn xác nhận hàng viện trợ của Vụ Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính.
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của cơ sở sản xuất, lắp ráp.
- Đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc chứng từ nguồn gốc nhập khẩu (đối với xe đã qua sử dụng);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; xe trong lực lượng Công an nhân dân cải tạo: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định của Bộ Công an.
Không giải quyết đăng ký các xe ôtô khác cải tạo thành xe ôtô chở khách; xe chuyên dùng chuyển đổi tính năng, công dụng (gọi tắt là xe thay đổi công năng) trước 5 năm và xe đông lạnh trước 3 năm (kể từ ngày nhập khẩu).
- Đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc chứng từ nguồn gốc nhập khẩu (đối với xe đã qua sử dụng);
- Tờ khai hàng xuất, nhập khẩu kèm theo bản kê khai chi tiết của thành máy, tổng thành khung đó.
Trường hợp tổng thành máy, thân máy (Block) hoặc tổng thành khung khác nhãn hiệu, thông số kỹ thuật thì phải có Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo của cơ sở sản xuất theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Đăng ký xe (đối với xe đã đăng ký) hoặc chứng từ nguồn gốc nhập khẩu (đối với xe đã qua sử dụng);
- Chứng từ bán tổng thành của cơ sở sản xuất;
- Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) của cơ sở sản xuất.
Trường hợp xe ôtô tải cải tạo thùng hàng, lắp khung mui trên ôtô thì chỉ cần biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật lắp ráp thùng hàng/khung mui bảo vệ hàng hóa theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Đối với xe hết niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ; xe miễn thuế; xe tạm nhập của cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao hoặc miễn trừ lãnh sự thì không được làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số để lấy tổng thành máy hoặc tổng thành khung thay thế cho xe khác.
- Quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
- Hóa đơn bán hàng tịch thu sung quỹ Nhà nước do Bộ Tài chính phát hành hoặc văn bản xác lập quyền sở hữu Nhà nước của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cấp có thẩm quyền).
Đối với trường hợp tịch thu nhiều xe chung một quyết định phải có bản sao kê khai chi tiết xe tịch thu sung quỹ Nhà nước có xác nhận của cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan ra quyết định bán hàng tịch thu. Việc đăng ký xe tịch thu sung quỹ Nhà nước (không phải có hồ sơ gốc) được thực hiện trên cơ sở hiện trạng số máy, số khung của xe ghi trong quyết định và hóa đơn trên, nhưng xe phải hoàn chỉnh, cùng thông số kỹ thuật.
- Quyết định xử lý vật chứng của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền cấp);
- Phiếu thu tiền hoặc giấy biên nhận tiền hoặc biên bản bàn giao (nếu là người bị hại). Trường hợp quyết định xử lý vật chứng tịch thu sung quỹ nhà nước (không phải có hồ sơ gốc) phải có hóa đơn bán hàng tịch thu sung quỹ nhà nước.
- Bản sao quyết định của Tòa án hoặc trích lục bản án;
- Quyết định thi hành án của tổ chức thi hành án có thẩm quyền;
- Chứng từ thu tiền hoặc biên bản bàn giao tài sản.
Trường hợp xe phát mại hoặc được chuyển giao để bảo đảm thi hành án thì phải có hồ sơ gốc theo quy định tại Thông tư này và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe hợp pháp của người có xe bị phát mại. Xe chưa rõ nguồn gốc hoặc không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe hợp pháp của người có tài sản bị phát mại hoặc chuyển giao để đảm bảo thi hành án thì không tiếp nhận giải quyết đăng ký mà phải hướng dẫn chủ xe đến nơi đã ra quyết định để giải quyết.
- Bản sao hợp đồng tín dụng hoặc hợp đồng bảo đảm (do tổ chức tín dụng ký sao);
- Hợp đồng mua bán tài sản hoặc hợp đồng chuyển nhượng tài sản hoặc biên bản nhận tài sản hoặc văn bản bán đấu giá tài sản (tùy từng trường hợp xử lý cụ thể);
- Đăng ký xe hoặc chứng từ nguồn gốc của xe;
- Chứng từ thu tiền theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp xe là tài sản cầm cố, thế chấp có tranh chấp, xe khởi kiện, xe là tài sản thi hành án phải có thêm:
+ Trích lục bản án hoặc sao bản án hoặc sao quyết định của Tòa án;
+ Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án.
Trường hợp xe đã đăng ký ở địa phương khác, phải có thêm phiếu sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc, giấy khai sang tên di chuyển do chủ xe, hoặc cơ quan ký hợp đồng bán tài sản, các tổ chức tín dụng ký xác nhận.
- Chứng từ truy thu thuế nhập khẩu;
- Chứng từ truy thu thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có);
- Đăng ký xe hoặc Quyết định xử lý vật chứng hoặc kết luận bằng văn bản của cơ quan điều tra.
- Quyết định truy thu thuế của Cục Hải quan hoặc của Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Giấy nộp tiền thuế nhập khẩu vào ngân sách nhà nước;
- Hồ sơ gốc của xe.
- Lệnh xuất bán hàng dự trữ quốc gia của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp nhiều xe thì phải sao cho mỗi xe một lệnh (bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực của Cục Dự trữ quốc gia);
- Tờ khai nguồn gốc nhập khẩu xe hoặc giấy xác nhận của Tổng cục Hải quan (mỗi xe 1 bản chính) ghi rõ nhãn hiệu, số máy, số khung;
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho theo quy định của Bộ Tài chính do các Chi cục Dự trữ quốc gia cấp, mỗi xe một hóa đơn ghi rõ nhãn hiệu, số máy và số khung.
- Giấy cam đoan của chủ xe trước pháp luật về việc mất chứng từ nguồn gốc của xe và xuất trình giấy tờ theo quy định tại điểm 2 phần A mục II Thông tư này.
- Bản sao chứng từ nguồn gốc của xe nhập khẩu phải có xác nhận của cơ quan đã cấp chứng từ đó, riêng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước thì cơ sở sản xuất phải cấp lại Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (hồ sơ đăng ký phải đầy đủ như quy định tại phần A mục II Thông tư này). Sau 30 ngày nếu không phát hiện có vi phạm hoặc tranh chấp gì thì làm thủ tục đăng ký xe.
- Giấy tờ của xe theo quy định tại điểm 3 phần A mục II Thông tư này.
- Công văn của Công ty cho thuê tài chính đề nghị đăng ký xe theo nơi cư trú hoặc đặt trụ sở hoạt động của bên thuê.
- Giấy tờ của xe như quy định tại điểm 3 phần A mục II Thông tư này;
- Quyết định cho bán xe của Tổng cục Hậu cần (đối với xe Công an) hoặc của Bộ Tổng tham mưu (đối với xe Quân đội)
Trường hợp xe có nguồn gốc do Bộ Quốc phòng cấp phát, trang bị trước ngày 31/12/1989 và đã được đăng ký trước ngày 27/12/1995, phải có bản chính giấy chứng nhận của Cục Quản lý xe máy thuộc Tổng cục kỹ thuật cấp cho từng xe.
Chủ xe tự nguyện khai là tài sản chung của vợ chồng, phải ghi đầy đủ họ, tên và chữ ký của vợ, chồng trong giấy khai đăng ký. Trường hợp xe thuộc tài sản chung của vợ chồng đã đăng ký đứng tên một người, nay có nguyện vọng đăng ký xe là tài sản chung của hai vợ chồng thì phải tự khai giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này). Cơ quan đăng ký xe thu lại đăng ký xe cũ và cấp đăng ký xe mới.
Trường hợp xe sản xuất hoặc tự cải tạo đã sử dụng trước 31/12/2008 có chứng từ nguồn gốc không bảo đảm theo quy định thì chủ xe phải có cam kết về nguồn gốc hợp lệ của xe (có xác nhận của chính quyền địa phương) kèm theo Biên bản kiểm tra của ngành Giao thông vận tải chứng nhận xe đủ điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với máy kéo), Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe dùng cho người tàn tật (liên dùng cho đăng ký cấp biển số).
- Quyết định bán tài sản hàng tồn đọng kho ngoại quan của Hội đồng xử lý hàng tồn đọng kho ngoại quan do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Cục Hải quan hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Chi cục Hải quan ký;
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
(Kèm theo hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại điểm 3.3.1 phần A mục II Thông tư này).
Riêng đối với xe thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định của Chính phủ phải có quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của Cục Hải quan (hồ sơ đăng ký theo quy định tại điểm 3.3.3.1 phần A mục II Thông tư này).
- Quyết định bán tài sản của Hội đồng xử lý hàng tồn đọng cảng biển do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Tài chính.
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp xe thuộc diện xử lý hàng tồn đọng bị tịch thu sung quỹ nhà nước thì chứng từ nguồn gốc thực hiện theo quy định tại điểm 3.3.3.1 phần A mục II Thông tư này.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán, cho, tặng, thừa kế xe, người mua hoặc nhận xe phải đến cơ quan đăng ký xe đang quản lý xe đó làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe.
Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
Khi đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số thì cho đổi sang biển loại 4 số cùng loại biển) và cấp lại giấy đăng ký xe theo tên của chủ xe mới
Trường hợp sang tên mô tô, xe máy khác huyện thì chủ xe phải đến Công an cấp huyện đã đăng ký xe đó (không phải đưa xe đến kiểm tra) làm thủ tục rút hồ sơ gốc của xe chuyển về Công an cấp huyện nơi chủ xe mới đăng ký.
Chủ xe phải tự khai giấy khai sang tên, di chuyển theo đúng mẫu quy định (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này).
Trường hợp chủ xe thay đổi nơi thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, phải có Quyết định điều động công tác hoặc sổ hộ khẩu thay cho chứng từ mua bán, cho tặng xe.
Trường hợp này, chủ xe phải nộp lại biển số xe, không phải đưa xe đến kiểm tra.
Chủ xe bị mất đăng ký, biển số xe phải có Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02); đơn (đối với cá nhân) hoặc công văn (đối với cơ quan, tổ chức) đề nghị cấp lại; không phải mang xe đến cơ quan đăng ký xe. Nếu đủ giấy tờ theo quy định thì giải quyết cấp lại đăng ký xe, biển số xe (theo biển số cũ); trường hợp loại biển 3 số thì đổi sang loại biển 4 số theo quy định.
Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này);
Chủ xe phải tự khai theo đúng mẫu quy định (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu thì thủ tục đăng ký tạm bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại điểm 3 phần A mục II Thông tư này (trừ chứng từ lệ phí trước bạ).
Khi đến làm thủ tục đăng ký tạm thời, chủ xe mang toàn bộ hồ sơ gốc và bản chụp hồ sơ gốc để đối chiếu, không phải mang xe đến kiểm tra nhưng phải cà số máy, số khung dán vào giấy khai đăng ký. Khi cấp giấy đăng ký tạm thời thì trả hồ sơ gốc, cơ quan đăng ký xe lưu lại bản sao hồ sơ gốc.
Xe đăng ký tạm, được phép tham gia giao thông theo thời gian và nơi đi, nơi đến đã được ghi trong Đăng ký tạm.
- Xe không có số máy, số khung: trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu của Hải quan ghi không có hoặc chưa tìm thấy số máy, số khung thì cho đóng số theo biển số đăng ký. Trường hợp tìm thấy số máy, số khung thì yêu cầu đến Hải quan để xác nhận lại.
- Xe có số máy, số khung ở Etekét, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì được đóng lại theo số được cơ quan Hải quan xác nhận trong tờ khai nguồn gốc nhập khẩu của xe.
- Xe bị đục số máy, số khung: không tiếp nhận giải quyết đăng ký và hướng dẫn chủ phương tiện đến cơ quan Hải quan để giải quyết theo quy định của Chính phủ.
- Xe có số VIN ở kính phía trước của xe đã được cơ quan Hải quan xác nhận là số khung, chưa tìm thấy số máy vì bị bao bọc kín, không thể thực hiện được việc đóng số máy, thì chụp ảnh số VIN lưu trong hồ sơ để thay thế cho việc đóng số máy, số khung (chụp ảnh do cơ quan đăng ký xe thực hiện).
Trường hợp giám định kết luận số máy, số khung là nguyên thủy thì được đóng lại theo số ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
- Chuyển hồ sơ sang Cơ quan điều tra để điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp có kết luận bằng văn bản của Cơ quan điều tra không phải là xe bị trộm cắp, chiếm đoạt thì cơ quan đăng ký xe chuyển giao cho Cục Hải quan hoặc Cục thuế địa phương truy thu thuế. Sau khi có chứng từ truy thu thuế thì giải quyết đăng ký.
Đối với xe mô tô hai bánh nhập khẩu trái phép nhưng đã được cơ quan Hải quan truy thu thuế và đã đăng ký thì được giải quyết sang tên, di chuyển hoặc đổi biển số.
Hồ sơ gốc và biển số của xe ôtô sơmi rơmoóc dùng đăng ký cho ôtô đầu kéo; bản sao hồ sơ gốc của xe ôtô sơmi rơmoóc do Phòng Cảnh sát giao thông xác nhận dùng đăng ký cho rơmoóc, sơmi rơmoóc.
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (còn giá trị) hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
- Đăng ký xe
- Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất theo mẫu quy định của Bộ Tài chính do cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ thu hồi đăng ký, biển số xe đầy đủ theo quy định trên, thì cơ quan thu hồi đăng ký xe cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe cho chủ xe (mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Giấy khai đăng ký xe;
- Chứng từ nguồn gốc xe được quy định tại điểm 3.3 phần A mục II của Thông tư này.
Trường hợp xe sang tên, di chuyển hoặc đổi cấp lại đăng ký thì trong hồ sơ xe lưu trữ thêm: Đăng ký cũ; Giấy khai và phiếu sang tên, di chuyển.
- Hồ sơ xe tạm nhập chưa có thuế Hải quan theo quy định;
- Hồ sơ xe mang biển số thuộc Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ;
- Hồ sơ xe mua bán, cho, tặng chưa sang tên đổi chủ;
- Hồ sơ xe có số máy, số khung tẩy xóa đục lại không đúng quy định;
- Hồ sơ có vướng mắc tranh chấp hoặc khiếu kiện, hồ sơ phục vụ công tác nghiệp vụ;
- Hồ sơ xe hết niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ.
- Ở Bộ: Hội đồng do Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - Đường sắt làm Chủ tịch, Trưởng phòng Xây dựng lực lượng, hậu cần và Trưởng phòng hướng dẫn công tác đăng ký quản lý phương tiện cơ giới đường bộ thuộc Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - Đường sắt là ủy viên.
- Ở Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng do Giám đốc Công an tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương làm chủ tịch; Chánh Thanh tra, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông là ủy viên; trường hợp ở cấp huyện thì có thêm Trưởng Công an cấp huyện là ủy viên.
- Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng; sê ri biển số sử dụng 1 trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.
- Xe của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế; xe làm kinh tế của cơ quan nhà nước, của tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z, trừ một số trường hợp có ký hiệu riêng sau đây:
+ Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.
+ Xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài (có giấy phép đầu tư) có ký hiệu “LD”.
+ Xe của các dự án đầu tư nước ngoài có ký hiệu “DA”.
+ Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu “R”.
+ Xe đăng ký tạm có ký hiệu “T”
+ Máy kéo có ký hiệu “MK”
+ Xe máy điện có ký hiệu “MĐ”
- Xe của Khu kinh tế thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của Khu kinh tế thương mại đặc biệt; màu sắc biển số: nền biển màu vàng, chữ và số màu đỏ.
- Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh sự làm việc cho các cơ quan đó: biển số nền màu trắng, số màu đen; có sê ri ký hiệu “NG” màu đỏ. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
- Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh sự làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, số màu đen; có sê ri ký hiệu “QT” màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký.
- Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.
- Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, biển số xe tạm thời bằng giấy.
- Biển số xe ôtô gồm 2 biển không giống nhau về kích thước nhưng giống về chữ và số trong biển; 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe; có kích thước như sau:
+ Biển số dài: chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm.
+ Biển số ngắn: chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm.
- Biển số rơmoóc, sơmi rơmoóc: 1 biển gắn phía sau thành xe; kích thước: chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm.
- Biển số xe mô tô, máy kéo, xe máy điện: 1 biển gắn phía sau xe; kích thước: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Đối với các loại xe ôtô (trừ các loại xe ôtô có 09 chỗ ngồi trở xuống), chủ xe phải chấp hành các quy định như sau:
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, nảy sinh, các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời.
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Trần Đại Quang |
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CSGT ĐB-ĐS (BỘ
CÔNG AN)
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
1 |
Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng |
2 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
3 |
Văn phòng Quốc hội |
4 |
Văn phòng Chính phủ |
5 |
Xe phục vụ các đồng chí là thành viên Chính phủ, các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội; xe do lãnh đạo Bộ Công an, Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát phê duyệt |
6 |
Văn phòng Bộ Ngoại giao |
7 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
8 |
Tòa án nhân dân tối cao |
9 |
Đài truyền hình Việt Nam |
10 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
11 |
Thông tấn xã Việt Nam |
12 |
Báo Nhân dân |
13 |
Thanh tra Chính phủ |
14 |
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh |
15 |
Ban quản lý Lăng, Bảo tàng, Khu di tích lịch sử Hồ Chí Minh |
16 |
Trung tâm lưu trữ quốc gia |
17 |
Các Đại sứ quán, Tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài |
18 |
Kiểm toán Nhà nước |
19 |
Ủy ban chứng khoán Nhà nước |
20 |
Văn phòng Bộ Nội vụ |
21 |
Văn phòng Tổng cục Hải quan |
22 |
Văn phòng Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam |
23 |
Văn phòng Tổng Công ty hàng không Việt Nam |
PHỤ LỤC 01
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE ÔTÔ – MÔ TÔ TRONG
NƯỚC
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
TT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
Cao Bằng |
11 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
5 |
Thái Bình |
17 |
6 |
Nam Định |
18 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
9 |
Yên Bái |
21 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
11 |
Hà Giang |
23 |
12 |
Lào Cai |
24 |
13 |
Lai Châu |
25 |
14 |
Sơn La |
26 |
15 |
Điện Biên |
27 |
16 |
Hòa Bình |
28 |
17 |
Hà Nội |
29-33+40 |
18 |
Hải Dương |
34 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
20 |
Thanh Hóa |
36 |
21 |
Nghệ An |
37 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
23 |
TP. Đà Nẵng |
43 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
50-59 |
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
29 |
Bình Dương |
61 |
30 |
Long An |
62 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
33 |
Cần Thơ |
65 |
34 |
Đồng Tháp |
66 |
35 |
An Giang |
67 |
36 |
Kiên Giang |
68 |
37 |
Cà Mau |
69 |
38 |
Tây Ninh |
70 |
39 |
Bến Tre |
71 |
40 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
72 |
41 |
Quảng Bình |
73 |
42 |
Quảng Trị |
74 |
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
45 |
Bình Định |
77 |
46 |
Phú Yên |
78 |
47 |
Khánh Hòa |
79 |
48 |
Cục CSGT ĐB-ĐS |
80 |
49 |
Gia Lai |
81 |
50 |
Kon Tum |
82 |
51 |
Sóc Trăng |
83 |
52 |
Trà Vinh |
84 |
53 |
Ninh Thuận |
85 |
54 |
Bình Thuận |
86 |
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
56 |
Hưng Yên |
89 |
57 |
Hà Nam |
90 |
58 |
Quảng Nam |
92 |
59 |
Bình Phước |
93 |
60 |
Bạc Liêu |
94 |
61 |
Hậu Giang |
95 |
62 |
Bắc Kạn |
97 |
63 |
Bắc Giang |
98 |
64 |
Bắc Ninh |
99 |
PHỤ LỤC SỐ 02
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE ÔTÔ, MÔ TÔ
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
TT |
Tên nước |
Ký hiệu |
1 |
Áo |
001 - 005 |
2 |
An ba ni |
006 - 010 |
3 |
Anh và bắc Ailen |
011 - 015 |
4 |
Ai Cập |
016 - 020 |
5 |
A Zec bai zan |
021 - 025 |
6 |
Ấn Độ |
026 - 030 |
7 |
Ăng gô la |
031 - 035 |
8 |
Ap ga ni xtan |
036 - 040 |
9 |
An giê ri |
041 - 045 |
10 |
Ac hen ti na |
046 - 050 |
11 |
Ác mê ni a |
051 - 055 |
12 |
Ai xơ len |
056 - 060 |
13 |
Bỉ |
061 - 065 |
14 |
Ba Lan |
066 - 070 |
15 |
Bồ Đào Nha |
071 - 075 |
16 |
Bun ga ri |
076 - 080 |
17 |
Buốc ki na pha xô |
081 - 085 |
18 |
Bra xin |
086 - 090 |
19 |
Băng la đét |
091 - 095 |
20 |
Bê la rút |
096 - 100 |
21 |
Bô li vi a |
101 - 105 |
22 |
Bê nanh |
106 - 110 |
23 |
Bru nây |
111 - 115 |
24 |
Bu run đi |
116 - 120 |
25 |
Cu Ba |
121 - 125 |
26 |
Cốt đi voa |
126 - 130 |
27 |
Công Gô (Brazaville-i) |
131 - 135 |
28 |
Công Gô (Da-i-a) |
136 - 140 |
29 |
Chi Lê |
141 - 145 |
30 |
Cô lôm bi a |
146 - 150 |
31 |
Ca mơ run |
151 - 155 |
32 |
Ca na da |
156 - 160 |
33 |
Cô oét |
161 - 165 |
34 |
Cam pu chia |
166 - 170 |
35 |
Cư rơ gư xtan |
171 - 175 |
36 |
Ca ta |
176 - 180 |
37 |
Cáp ve |
181 - 185 |
38 |
Cốt xta ri ca |
186 - 190 |
39 |
Đức |
191 - 195 |
40 |
Dăm bi a |
196 - 200 |
41 |
Dim ba bu ê |
201 - 205 |
42 |
Đan Mạch |
206 - 210 |
43 |
Ê cu a đo |
211 - 215 |
44 |
Ê ri tơ rê |
216 - 220 |
45 |
Êti ô pia |
221 - 225 |
46 |
Ex tô nia |
226 - 230 |
47 |
Guyana |
231 - 235 |
48 |
Ga bông |
236 - 240 |
49 |
Găm bi a |
241 - 245 |
50 |
Gi bu ti |
246 - 250 |
51 |
Gru di a |
251 - 255 |
52 |
Gioóc đa ni |
256 - 260 |
53 |
Ghi nê |
261 - 265 |
54 |
Ga na |
266 - 270 |
55 |
Ghi nê bít xao |
271 - 275 |
56 |
Grê na đa |
276 - 280 |
57 |
Ghi nê xích đạo |
281 - 285 |
58 |
Goa tê ma la |
286 - 290 |
59 |
Hung ga ri |
291 - 295 |
60 |
Hoa Kỳ |
296 - 300 |
61 |
Hà Lan |
301 - 305 |
62 |
Hy Lạp |
306 - 310 |
63 |
Ha mai ca |
311 - 315 |
64 |
In đô nê xia |
316 - 320 |
65 |
I ran |
321 - 325 |
66 |
I rắc |
326 - 330 |
67 |
I ta li a |
331 - 335 |
68 |
Ixraen |
336 - 340 |
69 |
Ka dắc tan |
341 - 345 |
70 |
Lào |
346 - 350 |
71 |
Li băng |
351 - 355 |
72 |
Li bi |
356 - 360 |
73 |
Luc xăm bua |
361 - 365 |
74 |
Lít va |
366 - 370 |
75 |
Lát vi a |
371 - 375 |
76 |
My an ma |
376 - 380 |
77 |
Mông Cổ |
381 - 385 |
78 |
Mô dăm bích |
386 - 390 |
79 |
Ma đa gat xca |
391 - 395 |
80 |
Môn đô va |
396 - 400 |
81 |
Man đi vơ |
401 - 405 |
82 |
Mê hi cô |
406 - 410 |
83 |
Ma li |
411 - 415 |
84 |
Ma lay xi a |
416 - 420 |
85 |
Ma rốc |
421 - 425 |
86 |
Mô ri ta ni |
426 - 430 |
87 |
Man ta |
431 - 435 |
88 |
Mac xan |
436 - 440 |
89 |
Nga |
441 - 445 |
90 |
Nhật Bản |
446 - 450 |
91 |
Ni ca ra goa |
451 - 455 |
92 |
Niu di lân |
456 - 460 |
93 |
Ni giê |
461 - 465 |
94 |
Ni giê ri a |
466 - 470 |
95 |
Na mi bi a |
471 - 475 |
96 |
Nê pan |
476 - 480 |
97 |
Nam Phi |
481 - 485 |
98 |
Nam Tư |
486 - 490 |
99 |
Na uy |
491 - 495 |
100 |
Ô man |
496 - 500 |
101 |
Ô xtơ rây lia |
501 - 505 |
102 |
Pháp |
506 - 510 |
103 |
Phi ga |
511 - 515 |
104 |
Pa ki xtan |
516 - 520 |
105 |
Phần Lan |
521 - 525 |
106 |
Phi lip pin |
526 - 530 |
107 |
Pa le xtin |
531 - 535 |
108 |
Pa na ma |
536 - 540 |
109 |
Pa pua niu ghi nê |
541 - 545 |
110 |
Tổ chức quốc tế |
546 - 550 |
111 |
Ru an đa |
551 - 555 |
112 |
Ru ma ni |
556 - 560 |
113 |
Sát |
561 - 565 |
114 |
Séc |
566 - 570 |
115 |
Síp |
571 - 575 |
116 |
Tây ban nha |
576 - 580 |
117 |
Thụy Điển |
581 - 585 |
118 |
Tan da ni a |
586 - 590 |
119 |
Tô gô |
591 - 595 |
120 |
Tát gi ki xtan |
596 - 600 |
121 |
Trung Hoa |
601 - 605 |
122 |
Thái Lan |
606 - 610 |
123 |
Tuốc mê ni xtan |
611 - 615 |
124 |
Tuy ni di |
616 - 620 |
125 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
621 - 625 |
126 |
Thụy Sỹ |
626 - 630 |
127 |
Triều Tiên |
631 - 635 |
128 |
Hàn Quốc |
636 - 640 |
129 |
Tiểu vương quốc Ả Rập |
641 - 645 |
130 |
Tây xa moa |
646 - 650 |
131 |
U crai na |
651 - 655 |
132 |
U dơ bê ki xtan |
656 - 660 |
133 |
U gan đa |
661 - 665 |
134 |
U ru goay |
666 - 670 |
135 |
Va nu a tu |
671 - 675 |
136 |
Vê nê zu ê la |
676 - 680 |
137 |
Xu đăng |
681 - 685 |
138 |
Xi ê ra lê ôn |
686 - 690 |
139 |
Xinh ga po |
691 - 695 |
140 |
Xri lan ca |
696 - 700 |
141 |
Xô ma li |
701 - 705 |
142 |
Xê nê gan |
706 - 710 |
143 |
Xy ri |
711 - 715 |
144 |
Xa ra uy |
716 - 720 |
145 |
Xây sen |
721 - 725 |
146 |
Xao tô mê và prin xi pe |
726 - 730 |
147 |
Xlô va kia |
731 - 735 |
148 |
Y ê men |
736 - 740 |
149 |
Công quốc liechtenstein |
741 - 745 |
150 |
Hồng Kông |
746 - 750 |
151 |
Đài Loan |
885 - 890 |
152 |
Đông ti mo |
751 - 755 |
153 |
Phái đoàn Ủy ban Châu Âu (EU) |
756 - 760 |
154 |
Ả rập xê út |
761 - 765 |
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA
CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ ÔTÔ, MÔ TÔ, MÁY KÉO, XE MÁY
ĐIỆN, RƠ MOÓC, SƠMI RƠMOÓC CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009
của Bộ Công an)
1. Biển số ôtô, rơmoóc, sơmi rơmoóc trong nước
H1: Biển số dài |
H1: Biển số ngắn |
1.1 Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 01 kèm theo Thông tư này) và xê ri đăng ký được quy định tại điểm 2.2 phần IV Thông tư này.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 04 chữ số tự nhiên, từ 0001 đến 9999
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ M là xê ri biển số đăng ký.
+ 5570 là thứ tự đăng ký
Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và xê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 4 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
1.2. Về kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 80 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 45 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
1.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm.
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
2. Biển số mô tô trong nước.
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và xê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và xê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 04 chữ số tự nhiên, từ 0001 đến 9999.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký
+ K6 chỉ ký hiệu xê ri đăng ký.
+ 4743 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong xê ri đăng ký của biển số như sau:
2.1.2.1. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3:
- Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội: Xê ri đăng ký gồm 1 chữ cái (A, B, C, D, E) kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Gồm 1 chữ cái (F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z) kết hợp với 1 trong chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Để tránh nhầm lẫn với mô tô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, xê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK) có xêri từ MK1 đến MK9; hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ) có xêri từ MĐ1 đến MĐ9
2.1.2.2. Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3:
- Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội: dùng chữ B, C, D, E kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
- Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: gồm 1 chữ cái (F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z) kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
2.1.2.3. Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên: gồm 1 chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9. Được phân bổ như sau:
- Xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan quyền lực nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội sử dụng bốn số đầu: A1, A2, A3, A4.
- Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu, xe cá nhân: sử dụng A5, A6, A7, A8, A9.
2.2. Kích thước của chữ và số trên biển số mô tô
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Nét đậm của chữ và số: 8 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm.
2.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
3. Biển số máy kéo, xe máy điện
3.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và xê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và xê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 04 chữ số tự nhiên, từ 0001 đến 9999.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H4 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ MK1 chỉ ký hiệu xê ri đăng ký.
+ 0813 số thứ tự đăng ký.
3.2. Kích thước của chữ và số trên biển số máy kéo, xe máy điện
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Nét đậm của chữ và số: 8 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm.
3.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
4. Biển số ôtô của nước ngoài
4.1. Cách bố trí chữ và số của biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và xê ri đăng ký.
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (phụ lục 02 kèm theo Thông tư này).
- Nhóm thứ ba là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
Giữa ký hiệu địa phương và xê ri đăng ký, ký hiệu tên nước, thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ số H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ NG là xê ri chỉ thân phận ngoại giao của chủ xe (NN là xê ri dùng cho xe của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao. QT là xê ri dùng cho xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó).
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
H5: Biển số dài |
H5: Biển số ngắn |
2.9.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm
- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
4.2. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm.
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
5. Biển số mô tô của người nước ngoài
5.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe;
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe
- Nhóm thứ ba là xê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, xê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-)
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:
+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ 121 là ký hiệu tên nước (quy định tại phụ lục 02 ban hành theo Thông tư này)
+ NN là xê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.
5.2. Về thứ tự đăng ký:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.
5.3. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 8 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm. Riêng khoảng cách giữa các số và số 1 là 35 mm.
5.4. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
6. Biển số ôtô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế
6.1. Kích thước chữ và số của biển số ôtô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế: như biển số ôtô, mô tô trong nước.
H7: Biển số dài |
H7: Biển số ngắn |
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký
+ LD chỉ xê ri đăng ký dùng cho xe của liên doanh nước ngoài, xe chuyên dùng thuê của nước ngoài (DA là xê ri đăng ký xe của dự án, KT là xe của quân đội làm kinh tế).
+ 8687 là số thứ tự xe đăng ký.
6.2. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 0001 đến 4000.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 4001 đến 9000.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 9001 đến 9999.
7. Biển số xe Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ
Ôtô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ xê ri đăng ký theo địa danh của Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt). Biển số ôtô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước. Mẫu giấy đăng ký sử dụng mẫu số 14, 15, 16 ban hành kèm theo Thông tư này, nhưng có nền màu hồng.
7.1. Cách bố trí chữ và số của biển số mô tô:
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H8 thể hiện:
+ 74 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Trị)
+ LB là chữ viết tắt tên khu kinh tế thương mại Lao Bảo.
+ 02358 là ký hiện thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên là 00001 đến 99999.
7.2. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Chiều rộng của nét chữ và số: 8 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm. Riêng khoảng cách giữa các chữ số và số 1 là 35 mm.
7.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
8. Quy định về biển số đăng ký tạm
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên. Trong trường hợp đặc biệt xe phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ, biển đăng ký tạm được làm bằng kim loại, biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.
8.1. Đối với biển số ôtô tạm thời:
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 0001 đến 9999. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
- Biển ngắn:
+ Hàng trên gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 0001 đến 9999.
H9: Biển số dài |
H9: Biển số ngắn |
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H9 thể hiện:
+ T: Ký hiệu đăng ký tạm.
+ 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký
+ 2358 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
- Vị trí ký hiệu chống làm giả như quy định đối với biển số ôtô trong nước.
8.2. Đối với biển số mô tô tạm thời:
- Về kích thước như biển số mô tô trong nước.
- Cách bố trí chữ và số như biển đăng ký tạm thời ôtô (biển ngắn).
MẪU SỐ 01
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
Mẫu dấu tiêu đề đóng vào hồ sơ giao chủ xe tự quản lý
HỒ SƠ CHỦ XE TỰ QUẢN LÝ … (1) … Ngày … tháng … năm … |
2 cm |
9 cm |
|
Giải thích mẫu số 01:
- (1) Ở Bộ ghi “Cục CSGTĐB-ĐS”; ở Công an cấp tỉnh, ghi “PC26 …”; ở Công an cấp huyện, ghi “CA huyện (quận, TP, TX) …”
- Kích thước của dấu: 2cm x 9cm.
- Chiều cao của chữ “HỒ SƠ CHỦ XE TỰ QUẢN LÝ”: 4 mm.
- Chiều dài của dãy chữ “HỒ SƠ CHỦ XE TỰ QUẢN LÝ”: 7,5 cm.
- Chiều cao của chữ “Ngày … tháng … năm …”: 3 mm.
- Dấu đóng mực đỏ.
MẪU SỐ 02
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
|
Biển số cũ: .......................... |
Biển số mới: ............................... |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
Tên chủ xe: ..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
…………………………………………… Điện thoại ....................................................................
Số CMND (Hộ chiếu): ………………. cấp ngày …..../…../……… tại .........................................
Có chiếc xe: ……………………… Nhãn hiệu: …………………….. Số loại: ................................
Loại xe: …………… Màu sơn: ………………Năm sản xuất:.............. Dung tích .................. .cm3
Kích thước bao: Dài ………………. m; Rộng …………………m; Cao ..................................... m
Tự trọng: ………………………………………….. kg; Công suất: ................................................
Tải trọng: - Hàng hóa: ……………… kg; Trọng lượng kéo theo: ......................................... kg;
- Số chỗ: ngồi ……………….., đứng …………………….., nằm ................................ ;
Số máy: ………………………………… Số khung: ...................................................................
Nơi dán bản cà số máy |
|
Nơi dán bản cà số khung |
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT |
Loại chứng từ |
Cơ quan cấp |
Số chứng từ |
Ngày cấp |
Chủ xe ký nhận hồ sơ |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
|
………, ngày … tháng … năm ….
|
(1) |
(2) |
(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
MẪU SỐ 03
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
GIẤY KHAI SANG TÊN, DI CHUYỂN
Xe: ………………............… Biển số: ………………………………
1. Họ tên chủ xe:
2. Nơi thường trú:
3. Số CMND: ………… cấp ngày ………../…......./……….. tại
4. Có chiếc xe với đặc điểm sau:
Nhãn hiệu: …………………………… số loại: ………………………. loại xe:
Màu sơn: …………………………….. Số máy: …………………….. Số khung:
5. Nay sang tên cho ông/bà:
6. Nơi thường trú:
7. Lý do sang tên di chuyển (điều động hoặc cho, tặng, thừa kế, mua lại):
DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY, SỐ KHUNG
Nơi dán bản cà số máy |
|
Nơi dán bản cà số khung |
8. Kèm theo Giấy này có:
9. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
10.
Đề nghị cơ quan đăng ký: (1)
xét và làm thủ tục sang tên, di chuyển chiếc xe nói
trên.
|
……., ngày ….. tháng …….. năm …….
|
(2) |
(1) Ở Bộ ghi Cục CSGTĐB-ĐS, ở tỉnh, Tp ghi Phòng CSGT …. ở huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Công an huyện …
(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở Tỉnh, Tp ghi Trưởng phòng, ở huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Trưởng CA huyện, thị xã, TP.
MẪU SỐ 04
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
……… (1) ……….. ……….. (2) ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
PHIẾU TRẢ LỜI XÁC MINH
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG
BỘ
Theo đề nghị xác minh nguồn gốc phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, chúng tôi xin trả lời kết quả như sau:
Biển số:
Chủ xe:
Địa chỉ:
Số CMND: |
Ngày cấp: …/…./….. |
Nơi cấp: |
|
Nhãn hiệu: |
|
Số loại: |
|
Loại xe: |
|
Màu sơn: |
|
Dung tích xi lanh: |
|
Công suất: |
|
Số máy: |
|
|
|
Số khung: |
|
|
|
Chiều dài: |
Chiều rộng: |
Chiều cao: |
|
Tự trọng: |
Tải trọng: |
Trọng lượng kéo theo |
|
Số chỗ ngồi: |
Số chỗ đứng: |
Số chỗ nằm: |
|
Năm sản xuất: …/…/… |
Hạn sử dụng: …/…/… |
||
Số giấy Hải quan: |
Số tem: |
||
Ngày đăng ký mới: …/…/…. |
|
||
Ngày đăng ký lần đầu: …/…/… |
Biển số cũ: |
||
Cải tạo: |
Ngày cải tạo: …/…/… |
||
Ngày bổ sung: …./…./…..
Bổ sung di chuyển
Ghi chú:
CÁN BỘ TRA CỨU |
………, ngày … tháng … năm … |
(1) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS; ở Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Công an tỉnh, TP.
(2) Ở Bộ ghi Phòng hướng dẫn đăng ký quản lý xe; ở Tỉnh trực thuộc Trung ương ghi Phòng Cảnh sát giao thông; ở CA cấp huyện ghi Công an quận, huyện, TP, thị xã.
(3) Ở Bộ ghi Trưởng Phòng Phòng hướng dẫn đăng ký quản lý xe; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng.
CÔNG
AN TỈNH ……………..
GIẤY CẤP PHÙ HIỆU KIỂM SOÁT XE ……….. Họ tên người xin cấp …………………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………. Số CMND (Hộ chiếu) hoặc giấy tờ có giá trị thay thế ………………………. .......cấp ngày ………/……/………….. tại …………………………………… Phù hiệu có giá trị từ ngày …./...…/….. đến ngày …./...…/…………………. Số Phù hiệu: …………………………… ngày cấp: ………/……/………………
|
Ghi chú: |
||||||||
NGƯỜI ĐƯỢC CẤP |
CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC CẤP |
||||||||
Phần cuống lưu tại cơ quan cấp 1 (số trang) |
|||||||||
MẪU SỐ 06
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
SỔ THEO DÕI
Xe ôtô khu kinh tế - Thương mại đặc biệt tạm nhập, tái xuất
STT |
Tên chủ phương tiện |
Biển số xe |
Được phép tạm nhập, tái xuất |
Phù hiệu kiểm soát (số; ngày, tháng cấp) |
CBCS làm thủ tục cấp phù hiệu (ký tên) |
Ghi chú |
||
Tờ khai phương tiện giao thông vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất (số; ngày, tháng cấp của cơ quan Hải quan) |
Ngày, tháng tạm nhập |
Ngày, tháng tái xuất |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 07
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
GIẤY KHAI THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE
Xe: ………………….. Biển số: ………………………….
Tên chủ xe: ..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
…………………………………………………. Điện thoại: ...........................................................
Số CMND (Hộ chiếu): …………… cấp ngày …………/…………/………….. tại ..........................
Đề nghị thu hồi đăng ký, biển số: ..........................................................................................
Nhãn hiệu: …………………………………. Số loại: ...................................................................
Loại xe: ……………………………………. Màu sơn: .................................................................
Số máy: …………………………………… Số khung: ................................................................
Lý do thu hồi: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Kèm theo giấy này có: .........................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị: (1) ..........................................................................................................................
Thu hồi đăng ký, biển số và cấp giấy chứng nhận đã thu hồi đăng ký, biển số xe ...................
............................................................................................................................................
|
………, ngày ……. tháng …… năm …….. |
(1) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Phòng Cảnh sát giao thông; ở CA cấp huyện ghi CA quận, huyện, thị xã, TP.
MẪU SỐ 08
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
......... (1) ………. …….. (2) ……..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE
Xe: ………………….. Biển số: ………………………….
Theo đề nghị thu hồi đăng ký, biển số xe của: (3): ..................................................................
(4) ........................................................................................................................................
Họ tên chủ xe: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
…………………………………………………. Điện thoại: ............................................................
Số CMND (Hộ chiếu): …………… cấp ngày …………/…………/………….. tại ...........................
Đã thu hồi đăng ký, biển số xe: ………………………… đăng ký ngày ......................................
Xe có đặc điểm dưới đây:
Nhãn hiệu: …………………………………. Số loại: ...................................................................
Loại xe: ……………………………………. Màu sơn: .................................................................
Số máy: …………………………………… Số khung: ................................................................
Đã thu lại biển số xe: đăng ký xe.
Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe không có giá trị để đăng ký xe.
Khi
nhượng, bán xe chủ xe phải đến cơ quan
(5) ...................................................................
đang quản lý xe này để rút hồ sơ gốc làm
thủ tục sang tên, đổi chủ.
Giấy chứng nhận này lập thành 02 bản:
- 01 bản lưu giữ tại cơ quan (6) .............................................................................................
- 01 bản giao cho chủ phương tiện.
|
………, ngày ……. tháng …… năm …….. |
(1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi CA tỉnh, TP.
(2) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Phòng Cảnh sát giao thông; ở CA cấp huyện ghi CA quận, huyện, thị xã, TP.
(3) Ghi tên chủ xe trong đăng ký xe.
(4)(5)(6) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Phòng CSGT; ở CA cấp huyện ghi CA quận, huyện, thị xã, TP.
(7) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA quận, huyện, thị xã, TP.
MẪU SỐ 09
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
ĐĂNG KÝ MÔ TÔ, XE MÁY
1. Mặt trước
100 mm |
70 mm |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 09 |
|
…………….. (1) …………………. ĐĂNG KÝ MÔ TÔ, XE MÁY Tên
chủ xe (Owner’s full name): ………………………………………………. |
||
2. Mặt sau:
100 mm |
70 mm |
|
Nhãn hiệu (Brand): Số loại (Model code): Loại xe (Type): Màu sơn (Color): Số máy (Engine N0): Số khung (Chassis N0): Dung tích: (Capacity): Năm sản xuất (Year of manufacture): Tự trọng (Empty weight): Số người được phép chở (Seat capacity): Hàng hóa (Goods): |
||
Đăng
ký lần đầu ngày: |
|
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu
|
Ở Trung ương |
Ở địa phương |
(1) |
Bộ Công an |
Công an tỉnh, thành phố + tên địa phương |
(2) |
Ministry of Public Security |
Tên địa phương + Province’s
Public security |
(3) |
Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS |
Phòng cảnh sát giao thông; công an quận, huyện, thị xã, TP trực thuộc tỉnh |
(4) |
Railway and Road Traffic Police Department |
The trafffic police Division; Police Section of district, towns and city levels directly under the province |
(5) |
Hà Nội |
Tên địa phương |
(6) |
Cục trưởng |
Trưởng phòng; trưởng CA quận, huyện, thị xã, TP trực thuộc tỉnh |
Đăng ký mô tô, xe máy kích thước 100 x 70 mm được in trên nền giấy mầu xanh, hoa văn hình Công an hiệu |
MẪU SỐ 10
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
ĐĂNG KÝ ÔTÔ
1. Mặt trước
100 mm |
70 mm |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 10 |
|
…………….. (1) …………………. ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ Tên
chủ xe (Owner’s full name): ………………………………………………. |
||
2. Mặt sau:
100 mm |
70 mm |
|
Nhãn
hiệu (Brand): Số loại (Model
code): |
||
Đăng
ký lần đầu ngày: |
….(5)…., ngày (date) …. tháng … năm … |
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu
|
Ở Trung ương |
Ở địa phương |
(1) |
Bộ Công an |
Công an tỉnh, thành phố + tên địa phương |
(2) |
Ministry of Public Security |
Tên địa phương + Province’s
Public security |
(3) |
Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS |
Phòng cảnh sát giao thông |
(4) |
Railway and Road Traffic Police Department |
The trafffic police Division |
(5) |
Hà Nội |
Tên địa phương |
(6) |
Cục trưởng |
Trưởng phòng |
Đăng ký xe ôtô kích thước 100 x 70 mm được in trên nền giấy mầu xanh, hoa văn hình Công an hiệu |
MẪU SỐ 11
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
ĐĂNG KÝ RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
1. Mặt trước
100 mm |
70 mm |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 11 |
|
…………….. (1) …………………. ĐĂNG KÝ RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ
MOÓC Tên
chủ xe (Owner’s full name): ………………………………………………. |
||
2. Mặt sau:
100 mm |
70 mm |
|
Nhãn
hiệu (Brand): - Rộng (Width): m; - Cao (Height): m; Đăng
ký xe có giá trị đến ngày … tháng … năm ……… |
||
Đăng
ký lần đầu ngày: |
….(5)…., ngày (date) …. tháng … năm …
|
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu
|
Ở Trung ương |
Ở địa phương |
(1) |
Bộ Công an |
Công an tỉnh, thành phố + tên địa phương |
(2) |
Ministry of Public Security |
Tên địa phương + Province’s
Public security |
(3) |
Cục cảnh sát giao thông ĐB-ĐS |
Phòng cảnh sát giao thông |
(4) |
Railway and Road Traffic Police Department |
The trafffic police Division |
(5) |
Hà Nội |
Tên địa phương |
(6) |
Cục trưởng |
Trưởng phòng |
Đăng ký rơ moóc, sơ mi rơ moóc kích thước 100 x 70 mm được in trên nền giấy mầu hồng, hoa văn hình Công an hiệu |
MẪU SỐ 12
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
ĐĂNG KÝ TẠM
1. Mặt trước
100 mm |
70 mm |
||
……….(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
||
ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI Tên
chủ xe:
|
|||
Biển
số: |
….…., ngày …. tháng … năm … |
||
2. Mặt sau:
100 mm |
70 mm |
|
|
Mẫu số 12 |
|
CHÚ Ý Phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ
|
||
(1) Ở Bộ ghi Bộ Công an; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi CA tỉnh, TP.
(2) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Phòng Cảnh sát giao thông; ở CA cấp huyện ghi Công an quận, huyện, thị xã, TP.
(3) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, TP.
Đăng ký xe tạm thời kích thước 100 x 70 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu.
MẪU SỐ 13
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
ĐĂNG KÝ MÁY KÉO
1. Mặt trước
\
100 mm |
70 mm |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 13 |
|
…………….. (1) …………………. ĐĂNG KÝ MÁY KÉO Tên
chủ xe (Owner’s full name): ………………………………………………. |
||
2. Mặt sau:
100 mm |
70 mm |
|
Nhãn
hiệu (Brand): Số loại (Model
code): |
||
Đăng
ký lần đầu ngày: |
….(5)…., ngày (date) …. tháng … năm … |
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu
|
Ở Trung ương |
Ở địa phương |
(1) |
Bộ Công an |
Công an tỉnh, thành phố + tên địa phương |
(2) |
Ministry of Public Security |
Tên địa phương + Province’s
Public security |
(3) |
Cục cảnh sát giao thông ĐB-ĐS |
Phòng cảnh sát giao thông |
(4) |
Railway and Road Traffic Police Department |
The trafffic police Division |
(5) |
Hà Nội |
Tên địa phương |
(6) |
Cục trưởng |
Trưởng phòng |
MẪU SỐ 14
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
ĐĂNG KÝ MÔ TÔ, XE MÁY
1. Mặt trước
100 mm |
70 mm |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 14 |
|
…………….. (1) …………………. ĐĂNG KÝ MÔ TÔ, XE MÁY Tên
chủ xe (Owner’s full name): ………………………………………………. |
||
2. Mặt sau:
100 mm |
70 mm |
|
Nhãn hiệu (Brand): Số loại (Model code): Loại xe (Type): Màu sơn (Color): Số máy (Engine N0): Số khung (Chassis N0): Dung tích: (Capacity): Năm sản xuất (Year of manufacture): Tự trọng (Empty weight): Số người được phép chở (Seat capacity): Hàng hóa (Goods): |
||
Đăng
ký lần đầu ngày: |
….(5)…., ngày (date) …. tháng … năm … |
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu
(1) |
Công an tỉnh, thành phố + tên địa phương |
(2) |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public security) |
(3) |
Phòng cảnh sát giao thông |
(4) |
The trafffic police Division |
(5) |
Tên địa phương |
(6) |
Trưởng phòng |
(7) |
Tên địa danh có khu kinh tế đặc biệt |
MẪU SỐ 15
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
ĐĂNG KÝ ÔTÔ
Sử dụng trong khu kinh tế thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ (nền màu trắng vân hồng, chữ màu đen, in trên nền hoa văn hình Công an hiệu)
1. Mặt trước
100 mm |
70 mm |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 15 |
|
…………….. (1) …………………. ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ Tên
chủ xe (Owner’s full name): ………………………………………………. |
||
2. Mặt sau:
100 mm |
70 mm |
|
Nhãn
hiệu (Brand): Số loại (Model
code): |
||
Đăng
ký lần đầu ngày: |
….(5)…., ngày (date) …. tháng … năm … |
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu
|
Ở địa phương |
(1) |
Công an tỉnh, thành phố + tên địa phương |
(2) |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public security) |
(3) |
Phòng cảnh sát giao thông |
(4) |
The trafffic police Division |
(5) |
Tên địa phương |
(6) |
Trưởng phòng |
(7) |
Tên địa danh có khu kinh tế đặc biệt |
MẪU SỐ 16
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an)
ĐĂNG KÝ RƠMOÓC, SƠMI RƠMOÓC
Sử dụng trong khu kinh tế thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ (nền màu trắng vân hồng, chữ màu đen, in trên nền hoa văn hình Công an hiệu)
1. Mặt trước
100 mm |
70 mm |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 16 |
|
…………….. (1) …………………. ĐĂNG KÝ RƠMOÓC, SƠMI RƠMOÓC Tên
chủ xe (Owner’s full name): ………………………………………………. |
||
2. Mặt sau:
100 mm |
70 mm |
|
Nhãn
hiệu (Brand): - Rộng (Width): m; - Cao (Height): m; Đăng
ký xe có giá trị đến ngày … tháng … năm ……… |
||
Đăng
ký lần đầu ngày: |
….(5)…., ngày (date) …. tháng … năm … |
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu
(1) |
Công an tỉnh, thành phố + tên địa phương |
(2) |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public security) |
(3) |
Phòng cảnh sát giao thông |
(4) |
The trafffic police Division |
(5) |
Tên địa phương |
(6) |
Trưởng phòng |
(7) |
Tên khu kinh tế đặc biệt |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây